Cỡ hạt cốt liệu lớn
nhất danh định (Dmax)
mm
|
Khối lượng mẫu tối
thiểu
g
|
37,5
|
6000
|
25,0
|
4000
|
19,0
|
2500
|
12,5
|
2000
|
9,5
|
1000
|
4,75
|
500
|
5.2 Nếu khối lượng mẫu lớn hơn sức chứa của bình
đựng mẫu thì phải chia mẫu làm nhiều phần có khối lượng xấp xỉ nhau và tiến
hành thử nghiệm trên từng phần. Khối lượng riêng của BTN đối với toàn bộ mẫu là
giá trị trung bình của các lần thử nghiệm trên các phần mẫu riêng biệt.
6 Cách tiến hành
6.1 Sấy khô mẫu trong tủ sấy đến khối lượng
không đổi (chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 0,5 giờ
không chênh quá 0,1 % khối lượng lần cân sau). Đối với hỗn hợp chế bị trong
phòng thử nghiệm, sấy trong tủ tại nhiệt độ 135 oC ± 5 oC trong vòng ít nhất 2
giờ. Đối với mẫu BTN sản xuất tại trạm trộn, sấy khô mẫu ở nhiệt độ 105 oC
± 5 oC.
6.2 Làm tơi mẫu BTN bằng tay. Trong quá trình
làm tơi mẫu không làm cho các hạt cốt liệu bị vỡ, các hạt mịn vón lại có kích
cỡ không quá 6,3 mm.
6.3 Cho mẫu vào bình đựng, cân trừ bì để xác
định khối lượng mẫu BTN thử nghiệm, ký hiệu khối lượng này là (A).
6.4 Đổ nước có nhiệt độ xấp xỉ 25 oC
vào bình đựng mẫu cho đến khi ngập hết mẫu trong bình.
6.5 Hút dần không khí ra khỏi bình đựng mẫu đến
khi áp suất đạt mức thấp hơn 30 mmHg (tốt nhất là đạt mức 0 mmHg). Duy trì áp
suất thấp trong thời gian 15 min ±
2 min. Lắc bình chứa mẫu liên tục bằng thiết bị cơ khí hoặc lắc bằng tay với
chu kỳ 2 min/lần. Bình đựng mẫu được đặt trên các bề mặt đàn hồi như cao su trong
quá trình lắc mẫu để tránh các va đập mạnh trong quá trình hút chân không.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng từ 5 mL đến 10 mL
dung dịch thấm ướt Aerosol OT nồng độ 5.10-5 % nhỏ vào nước trong
bình đựng mẫu để hỗ trợ quá trình loại bỏ không khí trong mẫu BTN khi hút chân
không.
6.6 Khi hết thời gian hút chân không, mở van cho
không khí quay lại bình đựng mẫu với tốc độ tăng áp không quá 60 mmHg/s. Xác
định khối lượng nước do mẫu BTN chiếm chỗ bằng một trong hai cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Cân trong nước: Treo ngập bình chứa mẫu
trong nước ở nhiệt độ 25 oC ±
1 oC, cân xác định khối lượng bình chứa mẫu trong nước sau thời gian
ngâm mẫu 10 min ± 1 min, đổ toàn bộ
mẫu ra và nhanh chóng cân khối lượng bình rỗng trong nước, xác định mức chênh
khối lượng giữa hai lần cân là khối lượng mẫu cân trong nước ký hiệu là (C)
6.7 Trường hợp hỗn hợp BTN có chứa cốt liệu rỗng
có độ hút nước lớn, cần kiểm tra BTN có hút nước trong quá trình thí nghiệm hay
không bằng cách đập vỡ vài hạt cốt liệu lớn sau quá trình hút chân không và
quan sát trạng thái khô ẩm trên mặt vỡ của hạt cốt liệu. Nếu hiện tượng hút
nước xảy ra, tiến hành làm khô gió bề mặt mẫu bằng quạt điện cho đến khi chênh
khối lượng giữa hai lần cân mẫu cách nhau 15 min không lớn hơn 0,05%, khi đó
mẫu được coi là ở trạng thái khô gió bề mặt. Cân xác định khối lượng mẫu khô
gió bề mặt, ký hiệu khối lượng này là (M)
7 Biểu thị kết quả
7.1 Trường hợp cân trong không khí
7.1.1 Đối với mẫu BTN không hút nước, tỷ trọng lớn
nhất của BTN ở trạng thái rời (Gmm) ở nhiệt độ 25 oC, không
thứ nguyên, chính xác đến 3 chữ số thập phân,, theo công thức sau:
(1)
trong đó:
A là khối lượng mẫu BTN khô, tính bằng gam
(g);
D là khối lượng bình không chứa mẫu đổ đầy
nước ở 25 oC, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Đối với mẫu hút nước, tỷ trọng lớn nhất của
BTN ở trạng thái rời (Gmm) ở nhiệt độ 25 oC, không thứ nguyên,
chính xác đến 3 chữ số thập phân,, theo công thức sau:
(2)
trong đó:
A là khối lượng mẫu BTN khô, tính bằng gam
(g);
D là khối lượng bình không chứa mẫu đổ đầy
nước ở 25 oC, tính bằng gam (g);
M là khối lượng mẫu BTN ở trạng thái khô gió
bề mặt, tính bằng gam (g);
7.2 Trường hợp cân trong nước
7.2.1 Đối với mẫu BTN không hút nước, tỷ trọng lớn
nhất của BTN ở trạng thái rời (Gmm) ở nhiệt độ 25 oC, không
thứ nguyên, chính xác đến 3 chữ số thập phân, theo công thức sau:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là khối lượng mẫu BTN khô, tính bằng gam
(g);
C là khối lượng mẫu cân trong nước ở 25 oC,
tính bằng gam (g);
7.2.2 Trong trường hợp BTN hút nước, tỷ trọng lớn
nhất của BTN ở trạng thái rời (Gmm) ở nhiệt độ 25 oC, không
thứ nguyên, chính xác đến 3 chữ số thập phân,, theo công thức sau:
(4)
trong đó:
A là khối lượng mẫu BTN khô, tính bằng gam
(g);
M là khối lượng mẫu BTN ở trạng thái khô gió
bề mặt, tính bằng gam (g);
C là khối lượng mẫu cân trong nước ở 25 oC,
tính bằng gam (g);
E là khối lượng bình có chứa mẫu đổ đầy nước
ở 25 oC, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử là trung bình cộng của hai giá
trị gần nhau nhất.
7.4 Khối lượng riêng của mẫu BTN mm) ở nhiệt độ
25 oC, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3), chính
xác đến 0,001 g/cm3 theo công thức sau:
rmm = 0,997xGmm (5)
trong đó:
Gmm là tỷ trọng lớn nhất
của BTN
0,997 là khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ
25 oC, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần có những thông tin
sau:
- Nguồn gốc mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng mẫu nghiệm;
- Tỷ trọng lớn nhất của BTN ở trạng thái rời;
- Khối lượng riêng của BTN;
- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ:
Tel/Fax:
Email:
Số:.............../ LAS-XD…
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG RỜI LỚN NHẤT, KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA BÊ TÔNG NHỰA Ở TRẠNG
THÁI RỜI
1. Đơn vị yêu cầu :
2. Công trình :
3. Hạng mục:
4. Loại bê tông nhựa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mã số mẫu
7. Ngày nhận mẫu:
8. Ngày thí nghiệm:
9. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 8860-4 : 2011
10. Kết quả thí nghiệm:
A
Khối lượng bình đựng
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng bình có chứa mẫu (g)
g
C
Khối lượng bình có chứa mẫu cân trong nước
(g)
g
D
Khối lượng bình rỗng cân trong nước (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng lớn nhất: 
Khối lượng riêng: 
g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Những người thực hiện:
Người thí nghiệm: (Họ tên, chữ ký)
Người lập báo cáo (Họ tên, chữ ký)
Người kiểm tra : (Họ tên, chữ ký)
Tư vấn giám sát: (Họ tên, chữ ký)
...,
ngày.....tháng.....năm.........
PHÒNG
THÍ NGHIỆM LAS-XD...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng ..................................................................................................................
2 Thuật ngữ và định nghĩa
......................................................................................................
3 Nguyên tắc
...........................................................................................................................
4 Thiết bị, dụng cụ ..................................................................................................................
5 Chuẩn bị
mẫu.......................................................................................................................
6 Cách tiến hành
.....................................................................................................................
7 Biểu thị kết quả ....................................................................................................................
8 Báo cáo thử
nghiệm.............................................................................................................
Phụ lục A (Tham khảo): Mẫu báo cáo kết quả
thử nghiệm ....................................................