HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2018/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 92/2016/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 2 Phụ lục 12 về lệ phí hộ tịch, như sau:
“2. Mức thu lệ phí hộ tịch
a) Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
- Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh
không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân): 5.000 đồng.
- Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử
không đúng hạn, đăng ký lại khai tử): 5.000 đồng.
- Kết hôn (đăng ký lại kết hôn):
20.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước: 10.000 đồng.
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân: 10.000 đồng.
- Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các
việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai
sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân): 75.000 đồng.
- Khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử
đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử): 75.000 đồng.
- Kết hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng
ký lại kết hôn): 1.500.000 đồng.
- Giám hộ, chấm dứt giám hộ: 75.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước: 28.000 đồng.
- Xác định lại dân tộc; thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 28.000 đồng.
- Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng”.
2. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 4 Phụ lục 12 về lệ phí hộ tịch, như sau:
“4. Các trường hợp được miễn
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo và người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử
đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã”.
3. Bổ sung Phụ lục 18
về phí thư viện, như sau:
“PHỤ LỤC 18
PHÍ THƯ VIỆN
“1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
2. Mức thu phí
a) Đối với Thư viện tỉnh
- Đối với người từ 16 tuổi trở lên:
20.000 đồng/thẻ/năm;
- Đối với người dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Đối với Thư viện các huyện, thị xã, thành phố
và Thư viện các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng
công lập cấp tỉnh
- Đối với người từ 16 tuổi trở lên:
10.000 đồng/thẻ/năm;
- Đối với người dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/thẻ/năm.
3. Tổ chức thu phí
Thư viện tỉnh; Thư viện các huyện, thị
xã, thành phố và các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng
công lập cấp tỉnh.
4. Các trường hợp được miễn, giảm
a) Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức phí thư viện đối với
các trường hợp sau
- Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định
tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí thư viện là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí được trích để lại 75% (bảy
mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi
phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; 25% (hai mươi lăm phần trăm) còn lại nộp
ngân sách nhà nước.
b) Chậm nhất là ngày 05 tháng sau, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Phụ lục này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số
111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC
ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ
tục hành chính về thuế; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có)”.
Điều 2.
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp
luật.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018
và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
Nơi
nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
-
Ban Công tác đại biểu;
-
Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
-
Chính phủ;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh
-
Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc
Trăng;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
-
TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Công báo tỉnh;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
-
Email: [email protected];
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Văn Mẫn
|