Tần số sóng mang trung tâm fc
|
5180 MHz
5200 MHz
5220 MHz
5240 MHz
5260 MHz
5280 MHz
5300 MHz
5320 MHz
|
5500 MHz
5520 MHz
5540 MHz
5560 MHz
5580 MHz
5600 MHz
5620 MHz
5640 MHz
|
5660 MHz
5680 MHz
5700 MHz
5745 MHz
5765 MHz
5785 MHz
5805 MHz
5825 MHz
|
2.2.1.2.
Giới hạn
Tần số
sóng mang trung tâm của bất kỳ kênh nào được cho trong Bảng 1 cũng nằm trong
khoảng fc ± 20 ppm.
2.2.1.3.
Đo kiểm
Sử dụng
các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.2.2.
Công suất phát RF
2.2.2.1.
Định nghĩa
Là công
suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình (EIRP) trong thời gian phát cụm.
2.2.2.2.
Giới hạn
Công suất
phát RF khi định cấu hình để thiết bị hoạt động ở mức công suất phát lớn nhất
sẽ không được vượt quá giá trị giới hạn do nhà sản xuất công bố (xem Bảng 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3.
Đo kiểm
Sử dụng
các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.3.
2.2.3.
Mật độ công suất
2.2.3.1.
Định nghĩa
Là mật độ
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình (EIRP) trong suốt quá trình
phát cụm.
2.2.3.2.
Giới hạn
Mật độ
công suất khi định cấu hình để thiết bị hoạt động ở mức công suất lớn nhất sẽ
không được vượt quá giá trị giới hạn do nhà sản xuất công bố (xem Bảng 2).
Bảng 2. Giới hạn EIRP trung bình đối với công suất phát RF và mật
độ công suất
Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ EIRP trung bình
5150 MHz đến 5350 MHz
5470 MHz đến 5725 MHz
5725 MHz đến 5850 MHz
23 dBm
30 dBm (xem chú thích)
30 dBm (xem chú thích)
10 dBm/MHz
17 dBm/MHz (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Đối với các thiết bị tớ không có chức năng phát hiện nhiễu Rada thì
EIRP trung bình nhỏ hơn 23 dBm và mật độ EIRP trung bình nhỏ hơn 10 dBm/MHz.
2.2.3.3.
Đo kiểm
Sử dụng
các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.4.
2.2.4.
Các phát xạ không mong muốn ngoài băng tần 5 GHz
2.2.4.1.
Định nghĩa
Các phát
xạ có tần số nằm ngoài băng tần 5 GHz.
2.2.4.2.
Giới hạn
Mức phát
xạ không mong muốn không được vượt quá các giới hạn cho trong Bảng 3.
Bảng 3. Các giới hạn phát xạ không mong muốn ngoài băng tần 5 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERP tối đa
Băng thông đo
30 MHZ tới 47 MHz
47 MHz tới 74 MHz
74 MHz tới 87,5 MHz
87,5 MHz tới 118 MHz
118 MHz tới 174 MHz
174 MHz tới 230 MHz
230 MHz tới 470 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
862 MHz tới 1 GHz
1 GHz tới 5,15 GHz
5,35 GHz tới 5,47 GHz
5,850 GHz tới 26,5 GHz
-36 dBm
-54 dBm
-36 dBm
-54 dBm
-36 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
-54 dBm
-36 dBm
-30 dBm
-30 dBm
-30 dBm
100 kHz
100 kHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
100 kHz
100 kHz
100 kHz
100 kHz
1 MHz
1 MHz
1 MHz
2.2.4.3.
Đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.
Các phát xạ không mong muốn trong băng tần 5 GHz
2.2.5.1.
Định nghĩa
Các phát
xạ có tần số nằm trong băng tần 5 GHz.
2.2.5.2.
Giới hạn
Mức phổ
phát trung bình trong phạm vi băng tần 5 GHz không được vượt quá ngưỡng trong
Hình 1.
Hình 1. Mặt nạ công suất phổ phát
CHÚ
THÍCH: dBc là mật độ phổ liên quan tới mật độ công suất phổ phát cực đại của
tín hiệu truyền.
2.2.5.3.
Đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Các yêu cầu đối với phát xạ giả của máy thu
2.3.1.
Định nghĩa
Phát xạ
giả của máy thu là phát xạ ở một vài tần số khi thiết bị đang ở chế độ thu.
2.3.2.
Giới hạn
Phát xạ
giả của máy thu không được vượt quá giới hạn cho trong Bảng 4.
Bảng 4. Giới hạn phát xạ giả của máy thu
Dải tần số
Giới hạn
Băng thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 dBm
100 kHz
Trên 1 GHz đến 26,5 GHz
-47 dBm
1 MHz
2.3.3. Đo
kiểm
Sử dụng
các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.7.
3. Phương pháp đo
3.1. Các điều kiện đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bài
đo trong quy chuẩn này sẽ được thực hiện trong các điều kiện đo bình thường và
tới hạn được công bố bởi nhà sản xuất.
3.1.2.
Các chuỗi đo thử
Các bài
đo trong quy chuẩn này được thực hiện thông qua việc sử dụng các chuỗi truyền
dẫn đo thử. Các chuỗi này bao gồm các gói dữ liệu được phát đi đều đặn trong
khoảng thời gian 2ms. Thời gian kiểm tra truyền dẫn được cố định theo chiều dài
chuỗi đo thử và tối thiểu phải vượt qua 10% thời gian truyền dẫn trong mỗi chu
kỳ. Khoảng thời gian tối thiểu này là đủ cho mục đích đo kiểm.
Cấu trúc
tổng quát của chuỗi đo thử được biểu diễn trong Hình 2.
Hình 2. Cấu trúc tổng quát của các chuỗi truyền dẫn đo thử
3.1.3.
Các tần số đo kiểm
Bảng 5
bao gồm các tần số đo kiểm thường được dùng trong nội dung đo kiểm
Bảng 5. Các tần số đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số sóng mang trung tâm để đo kiểm
(xem Bảng 1) (xem chú thích)
Nội
dung đo kiểm
Dải tần số thấp
5150 MHz đến 5350 MHz
Dải tần số cao
5470 MHz đến 5850 MHz
Nội
dung đo kiểm
5150 MHz đến 5250 MHz
5250 MHz đến 5350 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5725 MHz đến 5850 MHz
Tần số sóng mang,
Công suất phát,
Mật độ công suất,
Phát xạ không mong muốn của máy phát,
Phát xạ không mong muốn của máy thu
5180 MHz
5320 MHz
5500 MHz,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5745 MHz,
5785 MHz,
5825 MHz
CHÚ
THÍCH: Đối với thiết bị không thể làm việc trên tất cả kênh tần số, các tần số
đo kiểm thường được dùng sẽ là các tần số cao nhất và thấp nhất cho từng dải
tần hoạt động mà nhà sản xuất đã công bố.
3.1.4.
Đặc trưng của thiết bị
3.1.4.1.
Anten riêng và anten tích hợp
Thiết bị
có thể có hoặc là anten riêng hoặc là anten tích hợp. Các anten riêng là các
anten được gắn từ bên ngoài vào thiết bị và được đánh giá chung với thiết bị trong
quá trình đo kiểm.
3.1.4.2.
Đo kiểm các thiết bị được kết nối tới thiết bị chủ và các thiết bị vô tuyến gắn
thêm
Đối với
thiết bị kết hợp và các khối vô tuyến được kết nối đến hoặc tích hợp với thiết
bị chủ cho yêu cầu cung cấp chức năng vô tuyến, cho phép sử dụng các phép đo
thay thế khác nhau. Khi sử dụng nhiều tổ hợp, việc đo kiểm không cần lặp lại
đối với các tổ hợp khối vô tuyến và thiết bị chủ khác nhau nếu chúng giống nhau
về cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sử
dụng thiết bị chủ hoặc thiết bị gá lắp để đo kiểm thiết bị vô tuyến gắn thêm
Trường
hợp khối vô tuyến là một thiết bị vô tuyến gắn thêm được dự định sử dụng trong
nhiều bộ kết hợp khác nhau, cấu hình đo kiểm phù hợp bao gồm thiết bị gá lắp
hoặc thiết bị chủ điển hình. Cấu hình này phải đại diện cho các loại tổ hợp mà
thiết bị có thể sử dụng. Thiết bị gá lắp phải cho phép phần thiết bị vô tuyến được
cấp nguồn và kích hoạt như khi được đấu nối tới hoặc đưa vào thiết bị chủ hoặc
thiết bị kết hợp. Việc đo kiểm phải được thực hiện theo mọi yêu cầu kỹ thuật nêu
trong quy chuẩn.
b) Đo
kiểm thiết bị kết hợp
Phương án
A: Phương pháp tổng quát cho các thiết bị kết hợp
Các thiết
bị kết hợp hoặc tổ hợp các thiết bị vô tuyến gắn thêm với một loại thiết bị chủ
cụ thể có thể được sử dụng để đo kiểm theo yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn.
Phương án
B: Sử dụng một thiết bị chủ với một thiết bị vô tuyến gắn thêm.
Một kết
nối thiết bị vô tuyến gắn thêm và một loại thiết bị chủ cụ thể có thể được sử
dụng để đo kiểm theo yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn này.
Phương án
C: Sử dụng một thiết bị kết hợp với một thiết bị vô tuyến gắn thêm
Thiết bị
kết hợp có thể được sử dụng để đo kiểm theo mọi yêu cầu kỹ thuật trong quy
chuẩn này. Đối với phát xạ giả bức xạ, các yêu cầu thích hợp nhất về hài của
tiêu chuẩn EMC sẽ được áp dụng tới thiết bị không có sóng vô tuyến. Thiết bị vô
tuyến gắn thêm đáp ứng các yêu cầu phát xạ giả bức xạ như đã nêu trong quy
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án
D: Sử dụng một thiết bị kết hợp với một thiết bị đa vô tuyến.
Thiết bị
đa vô tuyến có ít nhất một bộ phận vô tuyến trong phạm vi của quy chuẩn này
được sử dụng để đo kiểm theo mọi yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn. Các yêu cầu
thêm vào và các giới hạn đối với thiết bị đa vô tuyến được trình bày trong các
tiêu chuẩn sản phẩm liên quan hài vô tuyến có thể áp dụng trong các phần vô
tuyến khác.
Khi đo
phát xạ giả ở chế độ thu và/hoặc chế độ dự phòng, điều cần thiết là không có
máy phát nào trong thiết bị kết hợp đang phát.
3.2. Đánh giá các kết quả đo kiểm
Đánh giá
kết quả đo ghi trong báo cáo đo:
- Giá trị
đo được liên quan đến giới hạn tương ứng sẽ được sử dụng để quyết định thiết bị
có đáp ứng các yêu cầu trong quy chuẩn hay không;
- Các giá
trị độ không đảm bảo đo trong mỗi lần đo đối với mỗi thông số phải được đưa vào
trong báo cáo đo;
- Các giá
trị ghi được của độ không đảm bảo đo trong mỗi lần đo phải bằng hoặc nhỏ hơn
các giá trị trong Bảng 6;
Các tính
toán độ không đảm bảo đo lấy theo tài liệu TR 100 028-1 và TR 100 028-2 với hệ
số giãn nở (hệ số đường bao) k = 1,96 hoặc k = 2 (theo phân bố Gauss, trong trường
hợp này các đặc tính phân bố có mức độ tin cậy tương ứng 95% và 95,45%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị
Tần số
RF
Công
suất dẫn RF
Công
suất bức xạ RF
Các
phát xạ giả dẫn
Các
phát xạ giả bức xạ
Độ ẩm
Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1 x 10-5
±1,5dB
±6dB
±3dB
±6dB
±5%
±1oC
±10%
3.3. Đo kiểm các thông số chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
thông tin sau đây sẽ được công bố bởi nhà sản xuất để thực hiện các bài đo
kiểm:
a) Băng
thông của kênh.
b) Các
dải tần số hoạt động của thiết bị.
c) Mức
công suất phát lớn nhất (hoặc mức EIRP lớn nhất với anten tích hợp của thiết
bị).
d) Các
điều kiện hoạt động bình thường và tới hạn (ví dụ: điện áp và nhiệt độ) cho
phép của thiết bị.
e) Các
chuỗi đo thử được sử dụng bởi UUT.
3.3.2.
Tần số sóng mang
3.3.2.1.
Các điều kiện đo kiểm
Quá trình
đo kiểm sẽ được thực hiện trong điều kiện bình thường và tới hạn (xem 3.1.1).
Tần số đo kiểm theo yêu cầu trong 3.1.3, UUT sẽ được cấu hình để hoạt động ở
mức công suất phát RF bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các
UUT sử dụng anten tích hợp và không sử dụng đầu nối anten tạm thời, phép đo bức
xạ sẽ được sử dụng.
3.3.2.2.
Các phương pháp đo kiểm
a) Phép
đo dẫn
- Với các
thiết bị hoạt động không điều chế
Phương
pháp đo kiểm này đòi hỏi UUT có thể hoạt động được ở chế độ không có điều chế
sóng mang.
UUT sẽ
được nối đến máy đếm tần số và được hoạt động ở chế độ không điều chế. Kết quả
được ghi lại trong báo cáo đo.
- Với các
thiết bị hoạt động có điều chế
Phương
pháp này để thay thế phương pháp ở trên trong trường hợp UUT không thể hoạt
động ở chế độ không điều chế. UUT này sẽ được nối đến máy phân tích phổ.
Máy phân
tích phổ sẽ được thiết lập để tối ưu độ chính xác tần số của thiết bị đo. Chế
độ Max Hold sẽ được lựa chọn và tần số trung tâm sẽ được điều chỉnh đến tần số
trung tâm của UUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đánh
dấu sau đó sẽ được di chuyển trong dải tần số âm cho đến khi điểm giới hạn dưới
(tương ứng với tần số trung tâm) -10 dBc được đạt đến. Giá trị này sẽ được ghi
lại như f2.
Tần số
trung tâm được tính bởi công thức: (f1 + f2)/2.
b) Phép
đo bức xạ
Sử dụng
thiết lập bài đo như mô tả trong Phụ lục A với một máy phân tích phổ có độ
chính xác cho phép gắn với anten đo thử (xem 3.2).
3.3.3.
Công suất phát RF
3.3.3.1.
Các điều kiện đo
Các yêu
cầu đo kiểm trong 2.2.2 sẽ được kiểm tra ở các tần số sóng mang trung tâm theo
3.1.3.
Quá trình
đo này sẽ được thực hiện ở chế độ hoạt động bình thường của thiết bị với tín
hiệu đo thử (xem 3.1.2).
Với các
UUT có đầu nối anten và sử dụng anten ngoài, hoặc các UUT sử dụng anten tích
hợp nhưng có đầu nối anten tạm thời, sử dụng phép đo dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2.
Các phương pháp đo
a) Phép
đo dẫn
Phép đo
này được thực hiện trong cả điều kiện bình thường và tới hạn (xem 3.1.1)
Bước 1:
- Sử dụng
một bộ suy hao phù hợp, nối đầu ra của máy phát với một đi-ốt tách sóng;
- Đầu ra
của đi-ốt tách sóng được nối tới kênh dọc của máy đo hiện sóng;
- Sự kết
hợp của bộ tách sóng đi-ốt và máy đo hiện sóng có khả năng tái tạo một cách
trung thực chu kỳ làm việc của tín hiệu ở đầu ra máy phát;
- Chu kỳ
làm việc của máy phát quan sát được (Tx on/(Tx on + Tx off)) được ghi bằng biến
x, (0 < x < 1) và được ghi lại trong báo cáo đo. Để kiểm tra, thiết bị phải
làm việc với chu kỳ làm việc bằng hoặc lớn hơn 0,1.
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị
EIRP sẽ được tính toán từ công suất ngõ ra A nêu trên, chu kỳ làm việc quan sát
được x và tăng ích của anten là G (dBi) theo công thức:
PH
= A + G + 10log(1/x);
PH
sẽ được ghi lại trong bảng báo cáo đo kiểm.
b) Phép
đo bức xạ
Trong
trường hợp đo độ phát xạ, việc sử dụng một vị trí đo kiểm như mô tả trong Phụ
lục A và các thủ tục đo kiểm như trong Phụ lục B, công suất phát RF được xác
định và ghi lại trong báo cáo đo.
3.3.4.
Mật độ công suất
3.3.4.1.
Các điều kiện đo
UUT sẽ
được hoạt động như mô tả trong 3.1.1. Hơn nữa, cho mục đích đo kiểm, thời gian
phát tối thiểu phải là 10µs.
Trong
trường hợp đo bức xạ, sử dụng vị trí đo như mô tả ở Phụ lục A và các thủ tục đo
như ở Phụ lục B, mật độ công suất phổ sẽ được đo và ghi lại trong báo cáo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ
công suất được xác định bằng một máy phân tích phổ có băng thông thích hợp và
máy đo công suất RF.
Nối máy
đo công suất RF tới đầu ra trung tần của máy phân tích phổ và cân chỉnh giá trị
đọc bằng cách sử dụng một nguồn tham chiếu, thí dụ như máy tạo tín hiệu.
CHÚ
THÍCH: Mức ra trung tần IF của máy phân tích phổ có thể thấp hơn 20 dB hoặc hơn
nữa so với mức vào của máy phân tích phổ. Trừ khi máy đo công suất có độ nhậy
thu thích hợp, có thể phải cần đến một bộ khuếch đại băng rộng.
3.3.4.2.
Các phương pháp đo
a) Phép
đo dẫn
Thủ tục
đo như sau:
Bước 1:
Quá trình
thiết lập cấu hình đo phải được cân chỉnh với tín hiệu CW từ nguồn tín hiệu
chuẩn, tín hiệu tham chiếu sẽ được thiết lập đến mức bằng giá trị giới hạn thích
hợp đối với mật độ công suất eirp (giảm xuống bởi tăng ích của anten thích hợp
lớn nhất) và ở tần số bằng với tần số trung tâm của kênh đang sử dụng đo kiểm;
Thiết lập
các thông số của máy phân tích phổ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Độ phân
giải băng thông: 1 MHz;
· Băng
thông video: 1 MHz;
· Chế độ
tách sóng: đỉnh xung dương;
· Mức
trung bình: tắt;
· Khoảng
cách đơn vị: 0 Hz;
· Mức tham
chiếu: bằng với mức tín hiệu tham chiếu.
Bước 2:
Công suất
của tín hiệu cân chỉnh sẽ được giảm xuống 10 dB và cần xác nhận rằng các giá
trị đọc được trên máy đo công suất cũng giảm xuống 10 dB.
Bước 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Tần số
trung tâm: bằng với tần số làm việc;
· Độ phân
giải băng thông: không thay đổi so với thiết lập ở bước 1;
· Băng
thông video: không thay đổi so với thiết lập ở bước 1;
· Chế độ
tách sóng: không thay đổi so với thiết lập ở bước 1;
· Mức
trung bình: không thay đổi so với thiết lập ở bước 1;
· Khoảng
cách đơn vị: 1,5 lần độ rộng phổ;
· Mức tham
chiếu: không thay đổi so với thiết lập ở bước 1.
- Ghi lại
tần số tìm được.
- Thiết
lập tần số trung tâm của máy phân tích phổ bằng với tần số tìm được, khoảng
cách đơn vị giảm xuống đến 1 MHz và tần số có công suất ra lớn nhất sẽ được dò
tìm. Nếu tần số này khác với tần số ghi được trước đó, tần số mới sẽ được ghi
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập
tần số trung tâm của máy phân tích phổ bằng với tần số tìm được và chuyển đến
khoảng số 0 (zero span). Máy đo công suất sẽ chỉ thị mật độ công suất đo được
(D). Giá trị trung bình của mật độ công suất EIRP được tính toán từ mật độ công
suất đo được (D), chu kỳ làm việc quan sát được (x) và độ tăng ích của anten thích
hợp “G” (dBi), theo công thức bên dưới. Nếu có nhiều hơn một tổ hợp anten cho
thiết lập đo công suất này, anten có độ tăng ích lớn nhất sẽ được sử dụng.
PD
= D + G + 10log(1/x);
PD
sẽ được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Thủ tục
đo ở trên sẽ được lặp lại đối với mỗi tần số được xác định trong 3.1.3.
Nếu băng
thông của máy phân tích phổ không tuân theo luật Gauss, phải xác định hệ số sửa
lỗi thích hợp và áp dụng để tính.
Nếu máy
phân tích phổ có thể đo được mật độ công suất, thì chức năng này có thể được sử
dụng thay cho thủ tục trên.
b) Phép
đo bức xạ
Trong
trường hợp đo độ phát xạ, việc sử dụng một vị trí đo kiểm như mô tả trong Phụ
lục A và các thủ tục đo kiểm như trong Phụ lục B, mật độ công suất được xác
định và ghi lại trong báo cáo đo.
3.3.5.
Các phát xạ không mong muốn ngoài băng 5 GHz:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu
cầu kỹ thuật trong phần giới hạn phải được kiểm tra trong các điều kiện hoạt
động bình thường và ở các tần số sóng mang trung tâm được quy định trong 3.1.3.
UUT sẽ được định cấu hình hoạt động ở mức công suất phát lớn nhất.
Với UUT
không có anten tích hợp và với UUT có anten tích hợp nhưng với đầu nối anten
tạm thời, một trong những lựa chọn sau phải được dùng:
- Mức của
các phát xạ không mong muốn được đo như công suất của các phát xạ ngoài dải tần
trên tải cho trước (phát xạ giả dẫn) và công suất phát xạ hiệu dụng của các bức
xạ bởi tủ máy hoặc cấu trúc của thiết bị có đầu nối anten (bức xạ tủ máy). Hoặc
là;
- Mức của
các phát xạ không mong muốn được đo như công suất bức xạ hiệu dụng do bức xạ
bởi tủ máy và anten.
Trong
trường hợp UUT có anten tích hợp, nhưng không có đầu nối anten tạm thời, chỉ
cần đo độ phát xạ.
3.3.5.2.
Phương pháp đo
Phép đo
dẫn
UUT được
nối đến một máy phân tích phổ có khả năng đo công suất RF. Thủ tục đo kiểm như
sau:
a) Máy
phân tích phổ được thiết lập như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Băng
thông video: 1 MHz;
· Chế độ
video: giữ mức trung bình hoặc giữ giá trị cực đại.
Tín hiệu
video của máy phân tích phổ sẽ được thiết lập mở cổng để phổ đo được giữa 4,0
µs trước khi bắt đầu cụm đến thời điểm 4,0 µs sau khi kết thúc cụm.
CHÚ
THÍCH: “bắt đầu cụm” là điểm trung tâm của mẫu bít đầu tiên của cụm, “kết thúc cụm”
là điểm trung tâm của mẫu bít cuối cùng của cụm.
Sự thiết
lập mở cổng này là tương tự hoặc số, phụ thuộc vào thiết kế của máy phân tích
phổ.
b) Mức
công suất sẽ được đo trong các dải tần:
· 47 MHz
đến 74 MHz;
· 87,5 MHz
đến 118 MHz;
· 174 MHz
đến 230 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với độ
phân giải băng thông 1 MHz và ở chế độ quét tần số.
c) Nếu
bất kỳ phép đo nào lớn hơn -54 dBm, các bài đo sẽ được thực hiện với độ phân
giải băng thông 100 kHz, băng tần bộ lọc cố định, ở 11 tần số với khoảng cách
tần số 100 kHz trong băng ± 0,5 MHz với tần số trung tâm là tần số sai này.
Ví dụ 1:
Một UUT bị sai ở tần số 495 MHz. Các phép đo được thực hiện ở băng thông 100
kHz trong dãy băng tần từ 494,5 MHz; 494,6 MHz; 494,7 MHz... đến 495,5 MHz.
d) Mức
công suất sẽ được đo trong dải tần:
· 25 MHz
đến 47 MHz;
· 74 MHz
đến 87,5 MHz;
· 118 MHz
đến 174 MHz;
· 230 MHz
đến 470 MHz;
· 862 MHz
đến 1 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nếu
bất kỳ phép đo nào trong d) lớn hơn -36 dBm, các bài đo sẽ được thực hiện với
độ phân giải băng thông 100 kHz, băng tần bộ lọc cố định, ở 11 tần số với khoảng
cách tần số 100 kHz trong băng tần ± 0,5 MHz với tần số trung tâm là tần số sai
này.
Ví dụ 2:
Một UUT bị sai ở tần số 285 MHz. Các phép đo được thực hiện ở băng thông 100
kHz trong dãy băng tần từ 284,5 MHz; 284,6 MHz; 284,7 MHz;... đến 285,5 MHz.
f) Mức
công suất sẽ được đo trong dải tần:
· 1 GHz
đến 5,15 GHz;
· 5,850
GHz đến 26,5 GHz.
Với độ
phân giải băng thông 1 MHz và ở chế độ quét tần số.
g) Mức
công suất sẽ được đo trong dải tần:
· 5,35 GHz
đến 5,47 GHz.
Với độ
phân giải băng thông 1 MHz có băng tần bộ lọc cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng
thiết lập bài đo như mô tả trong Phụ lục A với một máy phân tích phổ có độ
chính xác cho phép gắn với anten đo thử (xem 3.2).
3.3.6.
Các phát xạ không mong muốn trong băng tần 5 GHz
3.3.6.1.
Điều kiện đo
Các yêu
cầu kỹ thuật trong phần giới hạn phải được kiểm tra trong các điều kiện hoạt
động bình thường và ở các tần số sóng mang trung tâm được quy định trong 3.1.3.
UUT sẽ được định cấu hình hoạt động ở mức công suất dẫn lớn nhất hoặc mức eirp
lớn nhất trong trường hợp thiết bị có anten tích hợp.
Với UUT
không có anten tích hợp và với UUT có anten tích hợp nhưng với đầu nối anten
tạm thời, một trong những lựa chọn sau phải được dùng:
- Mức của
các phát xạ không mong muốn được đo như công suất của các phát xạ trong dải tần
trên tải cho trước (phát xạ giả dẫn) và công suất phát xạ hiệu dụng của các bức
xạ bởi tủ máy hoặc cấu trúc của thiết bị có đầu nối anten (bức xạ tủ máy). Hoặc
là;
- Mức của
các phát xạ không mong muốn được đo như công suất bức xạ hiệu dụng do bức xạ
bởi tủ máy và anten.
Trong
trường hợp UUT có anten tích hợp, nhưng không có đầu nối anten tạm thời, chỉ
cần đo độ phát xạ.
3.3.6.2.
Các phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phân
tích phổ được thiết lập như sau:
· Độ phân
giải băng thông: 1 MHz
· Băng
thông video: 30 kHz
· Chế độ
video: giữ mức trung bình.
Tín hiệu
video của máy phân tích phổ sẽ được thiết lập mở cổng để phổ đo được giữa 4,0
µs trước khi bắt đầu cụm đến thời điểm 4,0 µs sau khi kết thúc cụm.
CHÚ
THÍCH: “bắt đầu cụm” là điểm trung tâm của mẫu bít đầu tiên của cụm, “kết thúc
cụm” là điểm trung tâm của mẫu bít cuối cùng của cụm.
Sự thiết
lập mở cổng này là tương tự hoặc số, phụ thuộc vào thiết kế của máy phân tích
phổ.
- Xác
định mức công suất tham khảo trung bình:
Máy phân
tích phổ sẽ được điều chỉnh đến các tần số đo mỗi 1 MHz từ (fc - 9
MHz) đến (fc + 9 MHz), ở chế độ băng tần bộ lọc cố định (zero scan).
Công suất trung bình lớn nhất trong dải (fc - 9 MHz) đến (fc
+ 9 MHz) (trừ fc) là mức tham chiếu cho việc đo các mức công suất
liên quan trong kênh tần với tần số trung tâm fc và được ghi lại để
tính toán các mức công suất liên quan như mô tả dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công
suất sẽ được đo trong giới hạn tần số
· 5150 MHz
đến 5350 MHz
· 5470 MHz
đến 5725 MHz
· 5725 MHz
đến 5850 MHz
Ngoại trừ
khoảng tần số từ (fc - 9 MHz) đến (fc + 9 MHz) với độ
phân giải băng thông 1 MHz và ở chế độ quét tần số. Giá trị trung bình của công
suất liên quan đến mức công suất trung bình tham chiếu cho kênh tần này sẽ được
chú thích.
b) Phép
đo bức xạ
Sử dụng
thiết lập bài đo như mô tả trong Phụ lục A với một máy phân tích phổ có độ
chính xác cho phép gắn với anten đo thử (xem 3.2).
3.3.7.
Phát xạ giả của máy thu
3.3.7.1.
Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với UUT
không có anten tích hợp và với UUT có anten tích hợp nhưng với đầu nối anten
tạm thời, một trong những lựa chọn sau phải được dùng:
- Mức của
các phát xạ không mong muốn được đo như công suất của các phát xạ giả máy thu
trên tải cho trước (phát xạ giả dẫn) và công suất phát xạ hiệu dụng của các bức
xạ bởi tủ máy hoặc cấu trúc của thiết bị có đầu nối anten (bức xạ tủ máy). Hoặc
là;
- Mức của
các phát xạ không mong muốn được đo như công suất bức xạ hiệu dụng do bức xạ
bởi tủ máy và anten.
Trong
trường hợp UUT có anten tích hợp, nhưng không có đầu nối anten tạm thời, chỉ
cần đo độ phát xạ.
Chuỗi đo
thử (xem 3.1.2) phải được áp dụng đầu vào máy thu tại mức độ nhạy tham chiếu
theo tốc độ bit danh định.
3.3.7.2.
Phương pháp đo
a) Phép
đo dẫn
Sử dụng
bộ ghép định hướng, vòng hoặc cổng để loại bỏ việc truyền dữ liệu kiểm tra
(và/hoặc các phương tiện khác để cách ly thiết bị đo phát xạ với các tín hiệu
dữ liệu kiểm tra được truyền) các phát xạ vô tuyến từ UUT phải được đo trong
khi UUT nhận dữ liệu kiểm tra.
Máy phân
tích phổ phải được thiết lập như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Độ phân
giải băng thông: 1 MHz hoặc 100 kHz;
· Băng
thông video: 1 MHz;
· Chế độ
video giữ trung bình, hoặc giữ đỉnh.
Điều
chỉnh tần số trung tâm của máy phân tích phổ trên dải tần số đo kiểm trong Bảng
4, mức công suất của phát xạ ở máy thu UUT sẽ được đo trong suốt quá trình
truyền dữ liệu kiểm tra. Nếu chế độ mở cổng được sử dụng để loại bỏ năng lượng
không mong muốn từ quá trình truyền dữ liệu kiểm tra, sự điều chỉnh máy phân
tích phổ sẽ không đổi trong suốt khoảng thời gian này.
b) Phép
đo bức xạ
Sử dụng
thiết lập bài đo như mô tả trong Phụ lục A với một máy phân tích phổ có độ
chính xác cho phép gắn với anten đo thử (xem 3.2).
4. Quy định về quản lý
Các thiết
bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại điều 1.1
phải tuân thủ Quy chuẩn này.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Cục Viễn
thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn,
triển khai quản lý các thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz theo Quy
chuẩn này.
6.2. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
VỊ TRÍ ĐO
KIỂM VÀ CÁC PHÉP ĐO BỨC XẠ
A.1. Vị
trí đo kiểm
A.1.1. Vị
trí đo ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vị
trí đo ngoài trời có thể được dùng để thực hiện các phép đo sử dụng phương pháp
đo phát xạ mô tả trong 3.3. Các phép đo tuyệt đối và các phép đo tương đối có
thể được thực hiện trên máy phát và máy thu. Các phép đo tuyệt đối về cường độ
trường yêu cầu hiệu chuẩn tại vị trí đo.
Khoảng
cách đo tối thiểu 3m được sử dụng để đo tần số đến 1 GHz. Đối với tần số lớn
hơn 1 GHz, có thể sử dụng các khoảng cách đo bất kỳ phù hợp. Kích thước của
thiết bị (không kể anten) phải nhỏ hơn 20% khoảng cách đo. Chiều cao của thiết
bị hoặc của anten phụ phải là 1,5m; độ cao của anten đo (của máy phát hoặc máy
thu) có thể thay đổi từ 1m đến 4m.
Cần chú ý
để đảm bảo rằng các phản xạ từ các vật thể lân cận không làm suy giảm kết quả
đo, cụ thể:
- Không
có vật dẫn lạ có kích thước vượt quá một phần tư bước sóng của tần số đo cao
nhất ở ngay gần vị trí đo;
- Các cáp
dẫn phải càng ngắn càng tốt; các cáp được đặt trên mặt phẳng đất hoặc chôn bên
dưới đất càng nhiều càng tốt; dùng các cáp trở kháng thấp.
Cấu hình
đo được thể hiện trên Hình A.1.
1 - Thiết
bị cần đo
2 - Anten
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Máy
phân tích phổ hoặc máy thu đo
Hình A.1. Bố trí cấu hình đo
A.1.2.
Phòng câm (phòng không phản xạ)
A.1.2.1.
Tổng quan
Phòng câm
là một phòng không chịu ảnh hưởng của điện từ trường từ môi trường xung quanh,
được bọc kín bởi các vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến và mô phỏng một môi trường
không gian tự do. Đó là một môi trường thay thế để thực hiện các phép đo bức xạ
đã nêu trong 3.3. Các phép đo tuyệt đối hoặc tương đối có thể được thực hiện
trên các máy phát và máy thu. Các phép đo tuyệt đối cường độ trường yêu cầu sự
cân chỉnh của phòng câm. Anten đo, thiết bị được kiểm tra và các anten phụ được
sử dụng như đo kiểm tại vị trí đo kiểm ngoài trời, nhưng được bố trí ở cùng độ
cao cố định trên sàn.
A.1.2.2.
Mô tả
Một phòng
câm phải đạt các yêu cầu về suy hao che chắn và suy hao phản xạ của tường được
cho ở Hình A.2.
Hình A.2. Yêu cầu về che chắn và phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3. Phòng được bọc câm cho các phép đo mô phỏng không gian
tự do
A.1.2.3.
Ảnh hưởng của các phản xạ ký sinh
Đối với
lan truyền trong không gian tự do ở trường xa, mối quan hệ của cường độ trường
E và khoảng cách R được cho bởi: E = E0 x (R0/R), với E0
cường độ trường tham chiếu và R0 là khoảng cách tham chiếu. Mối quan
hệ này cho phép thực hiện các phép đo tương đối do mọi hằng số đã được loại trừ
trong tỷ số và suy hao cáp cũng như sự sai lệch anten hoặc kích thước anten đều
không quan trọng.
Nếu lấy
logarit của phương trình trên, có thể dễ dàng thấy được độ lệch khỏi đường cong
lý tưởng vì sự tương quan lý tưởng giữa cường độ trường với cự ly và khoảng
cách diễn ra theo một đường thẳng. Những độ lệch xuất hiện trên thực tế nhìn
thấy rất rõ ràng. Phương pháp gián tiếp này chỉ ra nhanh chóng và dễ dàng bất cứ
nguồn nhiễu nào gây ra do các phản xạ và nó dễ dàng hơn nhiều so với phương pháp
đo trực tiếp các suy hao phản xạ.
Trong một
phòng câm có kích thước như trên, tại tần số thấp hơn 100 MHz sẽ không có các
điều kiện trường xa, nhưng sự phản xạ của các bức tường lại mạnh hơn, vì vậy
phải cẩn thận khi cân chỉnh. Đối với dải tần số trung bình từ 100 MHz đến 1 GHz
sự phụ thuộc của cường độ trường theo khoảng cách rất phù hợp với tính toán.
Trên 1 GHz, do xuất hiện nhiều phản xạ, sự phụ thuộc của cường độ trường với
khoảng cách sẽ không tương quan một cách chặt chẽ như vậy.
A.1.2.4.
Sự cân chỉnh và chế độ sử dụng
Sự cân
chỉnh và chế độ sử dụng giống như đối với phép đo tại vị trí đo kiểm ngoài
trời, sự khác nhau chỉ là các anten đo không cần điều chỉnh nâng và hạ độ cao
trong quá trình chọn giá trị lớn nhất, điều này sẽ đơn giản hóa phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anten đo
kiểm sử dụng để thu các bức xạ từ mẫu đo kiểm và anten phụ. Khi thực hiện các
phép đo đặc tính của máy thu thì anten đo kiểm được sử dụng làm anten phát.
Anten này
được gắn trên một trụ đỡ cho phép anten có thể được sử dụng theo phân cực dọc
hoặc phân cực ngang, và độ cao của anten so với nền có thể thay đổi trong
khoảng từ 1m đến 4m. Tốt nhất là sử dụng một anten đo kiểm có tính định hướng.
Kích thước của anten đo kiểm đặt dọc theo các trục đo kiểm không được vượt quá
20% khoảng cách đo.
A.3.
Anten phụ
Anten này
được sử dụng để thay thế các thiết bị đo trong các phép đo thay thế. Đối với
các phép đo ở tần số dưới 1 GHz, anten phụ là anten ngẫu cực cộng hưởng nửa
bước sóng tại tần số quan tâm, hoặc là anten ngẫu cực thu ngắn, được cân chỉnh
theo anten ngẫu cực nửa bước sóng. Đối với phép đo ở dải tần từ 1 GHz đến 4 GHz
có thể sử dụng anten loa hoặc anten ngẫu cực nửa bước sóng. Đối với các phép đo
ở tần số trên 4 GHz, sử dụng anten loa. Tâm của anten này phải trùng khớp với
điểm chuẩn của mẫu thử mà nó thay thế. Điểm chuẩn này là tâm thể tích của mẫu
thử khi anten của nó được lắp bên trong hộp máy, hoặc là điểm anten ngoài được
nối đến hộp máy.
Khoảng
cách giữa điểm thấp nhất của anten ngẫu cực với mặt đất ít nhất là 30cm.
CHÚ
THÍCH: Tăng ích của anten loa được biểu diễn là giá trị tương đối so với phần
tử bức xạ đẳng hướng.
PHỤ LỤC B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục
này đưa ra phương pháp tổng quát để đo các tín hiệu cao tần RF sử dụng các vị
trí đo kiểm và bố trí đo như Phụ lục A.
B.1. Các
phép đo dẫn
Phép đo
này được áp dụng với thiết bị có đầu nối anten, bằng cách sử dụng một máy phân
tích phổ.
B.2. Các
phép đo bức xạ
Các phép
đo bức xạ được thực hiện với sự hỗ trợ của anten đo và các thiết bị đo mô tả ở
Phụ lục A. Anten đo và thiết bị đo phải được cân chỉnh theo thủ tục xác định
trong phụ lục này. Thiết bị được đo và anten đo được định hướng để thu được mức
công suất bức xạ lớn nhất. Vị trí này được ghi lại trong kết quả. Dải tần số được
đo ở vị trí này.
Tốt nhất
là các phép đo bức xạ được thực hiện trong phòng câm. Thủ tục đo được tiến hành
như sau:
a) Sử
dụng vị trí và cấu hình đo đáp ứng các yêu cầu trong dải tần của phép đo này.
Anten đo kiểm được định hướng ban đầu là phân cực đứng trừ khi có các chỉ định
khác và máy phát cần đo được đặt trên giá đỡ ở vị trí chuẩn của nó (mục A.1.1) và
được bật lên;
b) Sử
dụng vôn kế không chọn lọc hoặc máy phân tích phổ băng rộng để đo công suất trung
bình. Đối với các phép đo khác dùng máy phân tích phổ hoặc vôn kế chọn lọc và
điều chỉnh tới tần số đo.
Trong
trường hợp a) hoặc b), anten đo được nâng lên hoặc hạ xuống nếu cần thiết,
trong khoảng độ cao quy định cho tới khi thu được mức tín hiệu lớn nhất trên máy
phân tích phổ hay vôn kế chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Máy
phát được xoay 3600 quanh trục thẳng đứng cho đến khi thu được tín hiệu lớn
nhất;
d) Anten
đo lại được điều chỉnh nâng lên hoặc hạ xuống trong khoảng độ cao quy định cho
tới khi thu được mức tín hiệu lớn nhất. Ghi lại giá trị này.
CHÚ
THÍCH: Giá trị lớn nhất ghi được này có thể nhỏ hơn các giá trị thu được ở các
độ cao bên ngoài giới hạn quy định.
Anten đo
không cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm
theo A.1.2.
Phép đo
này được lặp lại đối với phân cực ngang.
1 - Thiết
bị cần đo
2 - Anten
đo
3 - Máy
phân tích phổ hoặc máy thu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Phép
đo thay thế
Tín hiệu
thực tạo ra từ thiết bị được đo có thể được xác định bằng cách dùng phép đo
thay thế, trong đó một nguồn tín hiệu đã biết thay thế cho thiết bị được đo, xem
Hình B.2.
Tốt nhất
là phép đo thay thế này được thực hiện trong phòng câm. Đối với các vị trí đo
khác, có thể cần thiết phải hiệu chỉnh, xem Phụ lục A.
1 - Anten
phụ
2 - Anten
đo
3 - Máy
phân tích phổ hoặc vôn kế chọn lọc
4 - Bộ
tạo tín hiệu
Hình B.2. Bố trí phép đo 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Anten
đo không cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm
theo A.1.2.
- Công
suất bức xạ bằng với công suất tạo ra bởi bộ tạo tín hiệu, tăng lên số lần theo
mức tương quan đã biết và sau các hiệu chỉnh do tăng ích của anten phụ và suy
hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và anten phụ;
b) Phép
đo này được lặp lại với phân cực ngang.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
Directive 1999/5/EC of the European Parliament and of the Council of 9 March
1999 on radio equipment and telecommunications terminal equipment and the
mutual recognition of their conformity (R&TTE Directive).
[2] FCC
PART 15.247: Code of Federal Regulations (USA), Title 47 Telecommunications,
Chapter 1 Federal Communications Commission, Part 15 Radio Frequency Devices,
Subpart C - Intentional Radiators, §15.247 Operation within the bands 902 - 928
MHz, 2400 - 2483.5 MHz, and 5725 - 5850 MHz.
[3] FCC
PART 15.407: Code of Federal Regulations (USA), Title 47 Telecommunications,
Chapter 1 Federal Communications Commission, Part 15 Radio Frequency Devices,
Subpart E - Unlicensed National Information Infrastructure Devices, §15.407
General technical requirements.
[4] CISPR
16-1: "Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus
and methods - Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ETSI
EN 301 489: "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and
services".
[7] ITU-R
M.1652: Dynamic frequency selection (DFS) in wireless access systems including
radio local area networks for the purpose of protecting the radiodetermination
service in the 5 GHz band.