Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 4353/TCT-CS việc chuyển lỗ 2015

Số hiệu: 4353/TCT-CS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 19/10/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4353/TCT-CS
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015

Kính gửi:

- Cục Thuế tỉnh Thái Bình;
- Công ty Cổ phần Spectre Việt Nam.
(Địa chỉ: Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, đường Bùi Viện, thành ph Thái Bình, tỉnh Thái Bình)

Trả lời công văn số 1476/CT-TTHT ngày 16/6/2015 của Cục Thuế tỉnh Thái Bình, công văn số 03-15/TCKT ngày 03/6/2015 của Công ty Cổ phần Spectre Việt Nam về việc chuyển lỗ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định về chuyển lỗ như sau:

“2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị l thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyn l tính liên tục không quá 5 năm, k từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Doanh nghiệp tạm thời chuyn l vào thu nhập chịu thuế của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyn chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

- Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ s l của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyn toàn bộ và liên tục số l vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh l theo quy định nêu trên.

- Doanh nghiệp tự xác định s l được trừ vào thu nhập chịu thuế theo nguyên tc nêu trên. Trường hợp trong thời gian chuyn l có phát sinh tiếp số l thì s l phát sinh này (không bao gồm số l của kỳ trước chuyn sang) sẽ được chuyn l toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, k từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định s l doanh nghiệp được chuyn khác với s l do doanh nghiệp tự xác định thì s l được chuyn xác định theo kết luận của cơ quan kim tra, thanh tra nhưng đảm bảo chuyn l toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, k từ năm tiếp sau năm phát sinh l theo quy định.

Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu s l phát sinh chưa chuyn hết thì sẽ không được chuyn vào thu nhập của các năm tiếp sau.”

Tại tiết c, khoản 3, Điều 1 Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“c) Xác định thu nhập được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013:

- Trường hợp doanh nghiệp xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì áp dụng thuế suất 20% theo thực tế doanh nghiệp hạch toán được k từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

- Trường hợp doanh nghiệp không xác định được thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập được áp dụng thuế suất 20% k từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 được xác định trên cơ sở s thu nhập được áp dụng thuế suất 20% phát sinh bình quân trong các tháng nhân (x) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh tính từ ngày 01/7/2013 đến hết năm tài chính đó và được xác định theo công thức sau:

Thu nhập thuộc din được áp dng thuế suất 20% kể từ 01/7/2013 đến hết năm tài chính

=

Tng thu nhập thuộc diện được áp dụng thuế suất 20% phát sinh trong năm tài chính

x

Số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ 01/7/2013 đến hết năm tài chính

Tổng số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tài chính

- Tại khoản 3, Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý như sau:

“3. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mẫu s 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mu s 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này. Căn cứ để tính thu nhập doanh nghiệp trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề.

Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm, tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.

Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc năm trước bị l thì phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN.”.

Căn cứ theo các quy định nêu trên, trường hợp Công ty sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Công ty tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

Theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Thái Bình tại công văn số 1476/CT-TTHT ngày 16/6/2015 thì năm 2013 Công ty thực hiện kê khai thuế TNDN tạm tính với cơ quan thuế theo mẫu số 01B/TNDN (không xác định cụ thể thu nhập chịu thuế của từng quý) do đó việc chuyn l chính thức chỉ được xác đnh khi lập tờ khai quyết toán thuế năm 2013. Sau khi chuyển lỗ việc xác định thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất 20% kể t 01/7/2013 được xác định theo công thức áp dụng đi với trường hợp doanh nghiệp không xác định được thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 quy định tại Điểm c, khoản 3, Điều 1, Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Bình và Công ty Cổ phần Spectre Việt Nam biết./.


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Vụ PC (TCT);
-
Lưu: VT, CS (3b).

KT.TNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 4353/TCT-CS ngày 19/10/2015 về việc chuyển lỗ do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.798

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.154.13
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!