|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2296/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân quận huyện Cần Thơ
Số hiệu:
|
2296/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Thống
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2296/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 06 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09 tháng 3 năm
2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi
đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định sao y số 08/SYQĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2296/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
|
1
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
2
|
Tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
3
|
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
4
|
Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
5
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
6
|
Tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
7
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
8
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
9
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo,
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc,
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các
trường hợp được khen thưởng.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38 Nguyễn Thái Học,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
IX. Lĩnh vực Nội vụ
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành
tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
2
|
Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
3
|
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
4
|
Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
5
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành
tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
6
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành
tích đột xuất
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
7
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen
thưởng đối ngoại
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
8
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện cho gia
đình
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
VIII. Lĩnh vực Nội vụ
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực
hiện nhiệm vụ chính trị
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
2
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành
tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
3
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành
tích đột xuất
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
4
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia
đình
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
5
|
Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
|
Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2296/QĐ-UBND ngày 06/09/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
1.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|