|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1588/QĐ-BTNMT 2018 công bố phương án cắt giảm danh mục hàng hóa sản phẩm
Số hiệu:
|
1588/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bộ TN&MT cắt giảm danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành
Ngày 18/5/2018, Bộ TN&MT ban hành Quyết định 1588/QĐ-BTNMT về phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa TTHC liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ TN&MT. Theo đó:- Công bố phương án cắt giảm 38 hàng hóa, sản phẩm (trên tổng số 74 hàng hóa, sản phẩm) phải kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đạt 51,3% (Phụ lục 1).
- Công bố phương án bãi bỏ, đơn giản hóa 13 TTHC (trên tổng số 13 TTHC) liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đạt 100% (Phụ lục 2).
- Căn cứ vào phương án cắt giảm được nêu tại 02 phụ lục trên:
+ Tổng cục Môi trường, Cục Biến đổi khí hậu tổ chức triển khai và phối hợp Vụ Pháp chế soạn thảo VBQPPL để thực thi phương án được công bố, báo cáo Bộ trước ngày 30/6/2018.
+ Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan dự thảo VBQPPL để thực thi phương án đã công bố; bổ sung Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2018 của Bộ để kịp trình Chính phủ ban hành trước ngày 31/12/2018.
Quyết định 1588/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1588/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 5
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM DANH MỤC HÀNG HÓA, SẢN PHẨM VÀ ĐƠN GIẢN HÓA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/CP ngày
01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Công văn số 174/TTg-KSTT
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện cải cách hoạt động
kiểm tra chuyên ngành và điều kiện kinh doanh;
Căn cứ Công văn số 413/TTg-TH ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, cơ quan triển khai
ngay nhiệm vụ Chính phủ giao;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố phương án cắt giảm 38 hàng hóa, sản phẩm
(trên tổng số 74 hàng hóa, sản phẩm) phải kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường, đạt 51,3%. Phương án cắt giảm hàng hóa, sản phẩm
phải kiểm tra chuyên ngành chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Công bố phương án bãi bỏ, đơn giản hóa 13 thủ tục
hành chính (trên tổng số 13 thủ tục hành chính) liên quan đến kiểm tra chuyên
ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đạt 100%. Phương án bãi bỏ,
đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành chi tiết tại
Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Căn cứ vào phương án cắt giảm danh mục hàng hóa,
sản phẩm và phương án bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm
tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường quy định tại Điều 1 và
Điều 2 Quyết định này:
1. Tổng cục Môi trường, Cục Biến đổi
khí hậu tổ chức triển khai các phương án quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định
này; phối hợp Vụ Pháp chế soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi
phương án được công bố tại Quyết định này, báo cáo Bộ trước ngày 30/6/2018.
2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường phối hợp Vụ Pháp chế và các đơn vị
có liên quan rà soát, chuẩn hóa hồ sơ, quy trình thực hiện
thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án tại
Điều 1 và Điều 2 Quyết định này; bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật năm 2018 của Bộ để kịp trình Chính phủ ban hành trước ngày
31/12/2018.
Trong quá trình soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật cần tiếp tục nghiên cứu tiếp thu, lấy ý kiến của người dân,
doanh nghiệp và có thể mở rộng phạm vi, đối tượng cắt giảm, đơn giản hóa so với
phương án được công bố; đảm bảo việc thực thi các phương án cắt giảm danh mục
hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa thủ tục hành chính phải thực chất, tạo thuận
lợi và không làm phát sinh các quy định làm khó khăn cho người dân, doanh nghiệp.
4. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch và Tài
chính, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm bố trí đầy đủ các điều kiện, nguồn
lực để đảm bảo hoàn thành việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực
thi các phương án được công bố tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Vụ Pháp chế kiểm tra, giám sát việc thực thi Quyết định này, báo cáo kịp thời
Lãnh đạo Bộ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế,
Kế hoạch và Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;
Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm triển khai, thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng tư vấn CCTTHC của TTgCP;
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Công thương, Tài chính, Tư pháp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM HÀNG HÓA, SẢN PHẨM PHẢI
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1588/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
TT
|
Tên
chất
|
Tên
hóa học
|
Công
thức hóa học
|
Số
ASHRAE (dùng cho môi chất lạnh)
|
Phương
án thực thi
|
1
|
HCFC-21
|
Dichlorofluoromethane
|
CHFCl2
|
R-21
|
Bãi bỏ quy định trách nhiệm của
Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc xác nhận hạn ngạch các chất làm suy giảm
tầng ô dôn tại Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các
chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
|
2
|
HCFC-22
|
Chlorodifluoromethane
|
CHF2Cl
|
R-22
|
3
|
HCFC-31
|
Chlorofluoromethane
|
CH2FCl
|
R-31
|
4
|
HCFC-121
|
Tetrachlorofluoroethanes
|
C2HFCl4
|
|
5
|
HCFC-122
|
Tricchlorodifluoroethanes
|
C2HF2Cl3
|
|
6
|
HCFC-123
|
Dichlorotrifluoroethanes
|
C2HF3Cl2
|
R-123
|
7
|
HCFC-124
|
Chlorotetrafluoethanes
|
C2HF4Cl
|
|
8
|
HCFC-131
|
Trichlorofluoroethanes
|
C2H2FCl3
|
|
9
|
HCFC-132
|
Dichlorodifluoroethanes
|
C2H2F2Cl2
|
|
10
|
HCFC-133
|
Chlorotrifluoroethanes
|
C2H2F3Cl
|
|
11
|
HCFC-141
|
Dichlorofluoroethanes
|
C2H3FCl2
|
|
12
|
HCFC-141b
|
dichlorofluoroethane
|
CH3CFCl2
|
R-141b
|
13
|
HCFC-142
|
Chlorodiflouroethanes
|
C2H3F2Cl
|
|
14
|
HCFC-142b
|
1-chloro-1,1-difluoroethane
|
CH3CF2Cl
|
R-142b
|
15
|
HCFC-151
|
Chloroflouroethanes
|
C2H4FCl
|
|
16
|
HCFC-221
|
Hexachlorofluoropropanes
|
C3HFCl6
|
|
17
|
HCFC-222
|
Pentachlorodifluoropropanes
|
C3HF2Cl5
|
|
18
|
HCFC-223
|
Tetrachlorotrifluoropropanes
|
C3HF3Cl4
|
|
19
|
HCFC-224
|
Trichlorotetrafluoropropanes
|
C3HF4Cl3
|
|
20
|
HCFC-225
|
Dichloropentafluoropropanes
|
C3HF5Cl2
|
|
21
|
HCFC-225ca
|
1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane
|
CF3CF2CHCl2
|
R-225ca
|
22
|
HCFC-225cb
|
1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane
|
CF2ClCF2CHClF
|
R-225cb
|
23
|
HCFC-226
|
Chlorohexafluoropropanes
|
C3HF6Cl
|
|
24
|
HCFC-231
|
Pentachlorofluoropropanes
|
C3H2FCl5
|
|
25
|
HCFC-232
|
Tetrachlorodifluoropropanes
|
C3H2F2Cl4
|
|
26
|
HCFC-233
|
Trichlorotrifluoropropanes
|
C3H2F3Cl3
|
|
27
|
HCFC-234
|
Dichlorotetrafluoropropanes
|
C3H2F4Cl2
|
|
28
|
HCFC-235
|
Chloropentafluoropropanes
|
C3H2F5Cl
|
|
29
|
HCFC-241
|
Tetrachlorofluoropropanes
|
C3H3FCl4
|
|
30
|
HCFC-242
|
Trichlorodifluoropropanes
|
C3H3F2Cl3
|
|
31
|
HCFC-243
|
Dichlorotrifluoropropanes
|
C3H3F3Cl2
|
|
32
|
HCFC-244
|
Chlorotetrafluoropropanes
|
C3H4F4Cl
|
|
33
|
HCFC-251
|
Trichlorotetrafluoropropanes
|
C3H4FCl3
|
|
34
|
HCFC-252
|
Dichlorodifluoropropanes
|
C3H4F2Cl2
|
|
35
|
HCFC-253
|
Chorotrifluoropropanes
|
C3H4F3Cl
|
|
36
|
HCFC-261
|
Dichlorofluoropropanes
|
C3H5FCl2
|
|
37
|
HCFC-262
|
Chlorodifluoropropanes
|
C3H5F2Cl
|
|
38
|
HCFC-271
|
Chlorofluoropropanes
|
C3H6FCl
|
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 1588/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý
|
Đề
xuất đơn giản hóa TTHC
|
Phương
án thực thi
|
I
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất (Cấp Bộ)
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT ngày
09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
|
1. Về thời hạn của Giấy phép: Tăng thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 02 năm lên 03
năm. Lý do: Nhằm đơn giản hóa TTHC cho doanh nghiệp, tránh phải thực hiện nhiều
lần giấy phép trong vòng 02 năm, nên đề xuất hiệu lực của giấy phép là 03
năm.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT
|
2. Về thành phần hồ sơ:
- Giảm thành phần hồ sơ của từng
TTHC: Không yêu cầu số lượng thành phần hồ sơ. Lý do: thực hiện qua cơ chế một
cửa quốc gia trên môi trường mạng thì không cần thiết phải quy định số lượng
thành phần hồ sơ.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
- Bỏ thành phần hồ sơ về: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng
nhận đăng ký mã số thuế,... Lý do: Vì sẽ thực hiện hoàn toàn trên môi trường
mạng, qua Cơ chế một cửa quốc gia, nên không quy định số lượng thành phần hồ
sơ. Mặt khác, hiện nay cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã được
vận hành, nên không cần yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
|
- Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 4
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT
|
3. Về cách thức thực hiện
TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua
Cơ chế một cửa quốc gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện
theo Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
4. Một số nội dung khác:
- Giảm thời gian thực hiện ký quỹ từ
15 ngày trước khi thông quan xuống còn 02 ngày trước khi
thông quan và giảm thời gian Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng
thương mại trả số tiền ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi lô hàng được thông
quan từ 05 ngày xuống còn 02 ngày làm việc. Lý do: nhằm tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp giảm chi phí thực hiện TTHC.
- Bổ sung thêm hình thức ký quỹ là
bảo lãnh tín dụng bên cạnh hình thức ký quỹ trực tiếp tại ngân hàng thương mại.
Lý do: tạo điều kiện cho doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hình thức ký quỹ.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 59 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP
- Sửa đổi khoản 2 Điều 60 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 57 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
|
2
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá
nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (Cấp Bộ)
|
|
1. Về thời hạn của Giấy phép: Tăng thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 02 năm lên 03 năm. Lý
do: Nhằm đơn giản hóa TTHC cho doanh nghiệp, tránh phải
thực hiện nhiều lần giấy phép trong vòng 02 năm, nên đề xuất hiệu lực của giấy
phép là 03 năm.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
2. Về thành phần hồ sơ:
- Giảm thành phần hồ sơ của từng TTHC: Không yêu cầu số lượng thành phần hồ sơ. Lý do: thực hiện qua cơ chế một cửa quốc gia trên môi trường
mạng thì không cần thiết phải quy định số lượng thành phần
hồ sơ.
|
- Sửa đổi khoản 2 Điều 4 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
- Bỏ thành phần hồ sơ về: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng
nhận đăng ký mã số thuế,... Lý do: Vì sẽ thực hiện hoàn toàn trên môi trường
mạng, qua Cơ chế một cửa quốc gia, nên không quy định số lượng thành phần hồ
sơ. Mặt khác, hiện nay cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã được
vận hành, nên không cần yêu cầu doanh nghiệp phải xuất
trình Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
- Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 4
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT
|
3. Về cách thức thực hiện
TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua
Cơ chế một cửa quốc gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện
theo Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
4. Một số nội dung khác:
- Giảm thời gian thực hiện ký quỹ từ
15 ngày trước khi thông quan xuống còn 02 ngày trước khi thông quan và giảm
thời gian Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng thương mại trả số tiền
ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi lô hàng được thông quan từ 05 ngày xuống còn
02 ngày làm việc. Lý do: nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp giảm chi phí thực
hiện TTHC.
- Bổ sung thêm hình thức ký quỹ là
bảo lãnh tín dụng bên cạnh hình thức ký quỹ trực tiếp tại ngân hàng thương mại.
Lý do: tạo điều kiện cho doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hình thức ký quỹ.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 59 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 60 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 57 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
|
3
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) (Cấp Bộ)
|
nt
|
1. Về thời hạn của Giấy phép: Tăng thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 02 năm lên 03
năm. Lý do: Nhằm đơn giản hóa TTHC cho doanh nghiệp, tránh phải thực hiện nhiều
lần giấy phép trong vòng 02 năm, nên đề xuất hiệu lực của
giấy phép là 03 năm.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
2. Về thành phần hồ sơ: Giảm thành phần hồ sơ của từng TTHC: Không yêu cầu số lượng thành phần
hồ sơ. Lý do: thực hiện qua cơ chế một cửa quốc gia trên môi trường mạng thì
không cần thiết phải quy định số lượng thành phần hồ sơ.
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 7 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
3. Về cách thức thực hiện
TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua
Cơ chế một cửa quốc gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện
theo Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
4. Một số nội dung khác:
- Giảm thời gian thực hiện ký quỹ từ
15 ngày trước khi thông quan xuống còn 02 ngày trước khi thông quan và giảm
thời gian Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng thương mại trả số tiền
ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi lô hàng được thông quan từ 05 ngày xuống còn
02 ngày làm việc. Lý do: nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp giảm chi phí thực
hiện TTHC.
- Bổ sung thêm hình thức ký quỹ là
bảo lãnh tín dụng bên cạnh hình thức ký quỹ trực tiếp tại
ngân hàng thương mại. Lý do: tạo điều kiện cho doanh nghiệp có nhiều lựa chọn
hình thức ký quỹ.
|
- Sửa đổi khoản
1 Điều 59 Nghị định số 38/2015/ND-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 60 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 57 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
|
4
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) (Cấp Bộ)
|
nt
|
1. Về thời hạn của Giấy phép: Tăng thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 02 năm lên 03
năm. Lý do: Nhằm đơn giản hóa TTHC cho doanh nghiệp, tránh phải thực hiện nhiều
lần giấy phép trong vòng 02 năm, nên đề xuất hiệu lực của giấy phép là 03
năm.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
2. Về thành phần hồ sơ: Giảm thành phần hồ sơ của từng TTHC: Không yêu cầu số lượng thành phần
hồ sơ. Lý do: thực hiện qua cơ chế một cửa quốc gia trên môi trường mạng thì
không cần thiết phải quy định số lượng thành phần hồ sơ.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 7 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
3. Về cách thức thực hiện
TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua
Cơ chế một cửa quốc gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện
theo Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ đã
ban hành.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
4. Một số nội dung khác:
- Giảm thời gian thực hiện ký quỹ từ
15 ngày trước khi thông quan xuống còn 02 ngày trước khi thông quan và giảm
thời gian Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng thương mại trả số tiền
ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi lô hàng được thông quan từ 05 ngày xuống còn
02 ngày làm việc. Lý do: nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp giảm chi phí thực
hiện TTHC.
- Bổ sung thêm hình thức ký quỹ là
bảo lãnh tín dụng bên cạnh hình thức ký quỹ trực tiếp tại
ngân hàng thương mại. Lý do: tạo điều kiện cho doanh nghiệp có nhiều lựa chọn
hình thức ký quỹ.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 59 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 60 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 57 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
|
5
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trong
trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) (Cấp Bộ)
|
nt
|
Về cách thức thực hiện TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua Cơ chế một cửa quốc gia.
Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện theo Cơ chế một cửa quốc
gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 7 Điều 7 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
6
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (cấp tỉnh)
|
nt
|
1. Về thời hạn của Giấy phép: Tăng thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 02 năm lên 03
năm. Lý do: Nhằm đơn giản hóa TTHC cho doanh nghiệp, tránh phải thực hiện nhiều
lần giấy phép trong vòng 02 năm, nên đề xuất hiệu lực của giấy phép là 03
năm.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
2. Về thành phần hồ sơ:
- Giảm thành phần hồ sơ của từng TTHC: Không yêu cầu số lượng thành phần hồ sơ. Lý do:
thực hiện qua cơ chế một cửa quốc gia trên môi trường mạng
thì không cần thiết phải quy định số lượng thành phần hồ
sơ.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
- Bỏ thành phần hồ sơ về: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế,...Lý do: Vì sẽ thực hiện
hoàn toàn trên môi trường mạng, qua Cơ chế một cửa quốc gia, nên không quy định
số lượng thành phần hồ sơ. Mặt khác, hiện nay cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp đã được vận hành, nên không cần yêu cầu doanh nghiệp phải xuất
trình Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
- Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 4
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT
|
3. Về cách thức thực hiện
TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua
Cơ chế một cửa quốc gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện
theo Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
4. Một số nội dung khác:
- Giảm thời gian thực hiện ký quỹ từ
15 ngày trước khi thông quan xuống còn 02 ngày trước khi thông quan và giảm
thời gian Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng thương mại trả số tiền
ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi lô hàng được thông quan từ 05 ngày xuống còn
02 ngày làm việc. Lý do: nhằm tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp giảm chi phí thực hiện TTHC.
- Bổ sung thêm hình thức ký quỹ là
bảo lãnh tín dụng bên cạnh hình thức ký quỹ trực tiếp tại ngân hàng thương mại.
Lý do: tạo điều kiện cho doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hình thức ký quỹ.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 59 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 60 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 57 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
|
7
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) (cấp tỉnh)
|
nt
|
1. Về thời hạn của Giấy phép: Tăng thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 02 năm lên 03
năm. Lý do: Nhằm đơn giản hóa TTHC cho doanh nghiệp, tránh phải thực hiện nhiều
lần giấy phép trong vòng 02 năm, nên đề xuất hiệu lực của giấy phép là 03
năm.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
2. Về thành phần hồ sơ:
- Giảm thành phần hồ sơ của từng
TTHC: Không yêu cầu số lượng thành phần hồ sơ. Lý do: thực hiện qua cơ chế một
cửa quốc gia trên môi trường mạng thì không cần thiết phải quy định số lượng
thành phần hồ sơ.
|
Sửa đổi khoản 3 Điều 7 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
3. Về cách thức thực hiện
TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua
Cơ chế một cửa quốc gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện
theo Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
4. Một số nội dung khác:
- Giảm thời gian thực hiện ký quỹ từ
15 ngày trước khi thông quan xuống còn 02 ngày trước khi thông quan và giảm
thời gian Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng thương mại trả số tiền ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi lô hàng được thông quan từ
05 ngày xuống còn 02 ngày làm việc. Lý do: nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
giảm chi phí thực hiện TTHC.
- Bổ sung thêm hình thức ký quỹ là
bảo lãnh tín dụng bên cạnh hình thức ký quỹ trực tiếp tại ngân hàng thương mại.
Lý do: tạo điều kiện cho doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hình thức ký quỹ.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 59 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 60 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 2 Điều 57 Nghị định
số 38/2015/NĐ-CP.
|
8
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) (cấp tỉnh)
|
nt
|
Về cách thức thực hiện TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua Cơ chế một cửa quốc gia.
Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện theo Cơ chế một cửa quốc
gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 7 Điều 7 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT.
|
9
|
Chấp thuận việc nhập khẩu mẫu phế
liệu để phân tích
|
nt
|
Về cách thức thực hiện TTHC:
Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua Cơ chế một cửa quốc
gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện theo Cơ chế một cửa quốc
gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 9 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
10
|
Cho phép nhập khẩu phế liệu để thử
nghiệm làm nguyên liệu sản xuất
|
nt
|
1. Về thành phần
hồ sơ:
- Giảm thành phần hồ sơ của từng
TTHC: Không yêu cầu số lượng thành phần hồ sơ. Lý do: thực hiện qua cơ chế một
cửa quốc gia trên môi trường mạng thì không cần thiết phải quy định số lượng
thành phần hồ sơ.
- Bỏ thành phần hồ sơ về: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế,...Lý do: Vì TTHC sẽ thực hiện hoàn toàn trên môi trường mạng, qua Cơ chế một cửa
quốc gia, nên không quy định số lượng thành phần hồ sơ. Mặt khác, hiện nay cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã được vận hành, nên không cần
yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký doanh doanh.
2. Về cách thức thực hiện
TTHC: Quy định cách thức thực hiện TTHC này qua
Cơ chế một cửa quốc gia. Lý do: Thực hiện theo lộ trình kế hoạch thực hiện
theo Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ đã ban hành.
|
Sửa đổi khoản 4 Điều 9 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT
|
II
|
Lĩnh vực biến đổi khí hậu
|
11
|
Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất
HCFC (Cấp bộ)
|
- Thông tư liên tịch số
47/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công
thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu,
xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư
Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
- Thông tư liên tịch số
178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực
hiện Cơ chế một cửa quốc gia
|
Đề xuất bãi bỏ các quy định này.
|
- Bãi bỏ các quy định về các thủ tục
hành chính tại Thông tư liên tịch số
47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2011 và
Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015
- Đồng thời xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định theo hướng, hàng năm Bộ Tài
nguyên và Môi trường sẽ gửi Bộ Công Thương về hạn ngạch khối lượng đăng ký nhập
khẩu các chất làm suy giảm tầng ô dôn để làm cơ sở, căn cứ cho Bộ Công Thương
cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
|
12
|
Xác nhận đăng ký nhập khẩu polyol
trộn sẵn HCFC-141b (Cấp bộ)
|
13
|
Xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất
HCFC (Cấp bộ)
|
Quyết định 1588/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1588/QĐ-BTNMT ngày 18/05/2018 công bố phương án cắt giảm danh mục hàng hóa, sản phẩm và đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
3.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|