|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2758/QĐ-BTNMT 2017 Bản mô tả công việc Khung năng lực vị trí việc làm lãnh đạo
Số hiệu:
|
2758/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2758/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
LÃNH ĐẠO VĂN PHÒNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV
ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-BNV
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh Mục vị trí việc
làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực
của các vị trí việc làm Chánh Văn phòng Bộ và Phó Chánh Văn phòng Bộ tại các Phụ
lục kèm theo.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực các vị trí
việc làm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để đánh giá, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, sử dụng công chức lãnh đạo Văn phòng Bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Lưu VT, TCCB.G40.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC: 01
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHÁNH VĂN PHÒNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-BTNMT ngày 07/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên VTVL: CHÁNH VĂN PHÒNG BỘ
|
Mã VTVL: 01 -VP
Ngày bắt đầu thực hiện:
01/12/2017
|
Đơn vị công tác
|
Văn phòng Bộ
|
Quản lý trực tiếp
|
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường; các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quản lý chức năng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quan hệ công việc
|
Các cơ quan Trung ương; các bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương và các địa phương; các đơn vị trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
|
Qui trình công việc liên quan
|
P Các bộ luật có liên quan: Luật Lưu trữ; Luật Tổ chức
nhà nước; Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Luật xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật; các Luật chuyên ngành về tài nguyên và môi trường; các Luật
có liên quan đến quản lý ngân sách, tài chính...;
P Các Nghị định, thông tư, quyết định, văn bản hướng dẫn
chuyên môn liên quan đến công tác văn thư lưu trữ, kiểm soát thủ tục hành
chính và công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường;
P Các văn bản có liên quan của Đảng, Chính phủ, bộ,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan đến công tác quản lý nhà nước lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
P Các văn bản phân công, phân cấp của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
Mục tiêu vị trí công việc:
Chỉ đạo, tham mưu giúp Bộ trưởng
tổng hợp, thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, Điều hành, Điều phối Chương
trình làm việc của lãnh đạo Bộ, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo Chương
trình, kế hoạch công tác và theo chỉ đạo của Bộ trưởng; kiểm soát thủ tục
hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ; quản lý, tổ chức thực hiện công
tác hành chính, văn thư, lưu trữ, quốc phòng, an ninh, kế hoạch, tài chính,
quản trị công sở cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường; quản lý tài chính, tài
sản, tổ chức, biên chế, công chức và người lao động thuộc Văn phòng Bộ theo
đúng quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Các
nhiệm vụ chính
|
Tỷ
trọng thời gian (%)
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành
công việc
|
1. Quản lý, chỉ đạo, Điều
hành chung toàn bộ các hoạt động của Văn phòng Bộ theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
|
30
|
Đảm bảo các công việc của Văn
phòng Bộ được triển khai đầy đủ, toàn diện và đạt hiệu quả cao.
|
2. Chỉ đạo thực hiện công
tác tổng hợp thông tin quản lý phục vụ chỉ đạo, Điều hành, Điều phối Chương
trình làm việc của lãnh đạo Bộ, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo Chương
trình, kế hoạch công tác và theo chỉ đạo của Bộ trưởng; chỉ đạo thực hiện
công tác tổ chức cán bộ của Văn phòng Bộ; công tác kế hoạch - tài chính của
cơ quan Bộ.
|
30
|
Đảm bảo các công việc được triển
khai chất lượng, hiệu quả, đúng quy định
|
3. Chỉ đạo thực hiện các
công tác: hành chính, văn thư, lưu trữ, văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, quốc phòng, an ninh,
Cổng thông tin điện tử Bộ, quản trị công sở cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Khu liên cơ quan Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
|
5
|
Đảm bảo các công việc được triển
khai chất lượng, hiệu quả, đúng quy định
|
4. Chỉ đạo xây dựng và đề
xuất Lãnh đạo Bộ kế hoạch công tác, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực; công
tác đào tạo bồi dưỡng; thi đua khen thưởng; thanh tra, kiểm tra; phòng chống
tham nhũng của Văn phòng Bộ.
|
5
|
Đảm bảo các công việc được triển
khai chất lượng, hiệu quả, đúng quy định
|
5. Giải quyết và ký các
văn bản thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Bộ và theo phân cấp của Bộ.
|
5
|
Các công việc được phê duyệt đảm
bảo chất lượng, đúng tiến độ và triển khai thực hiện có hiệu quả.
|
6. Quản lý tài chính, tài
sản của Văn phòng Bộ được giao theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
Đảm bảo sử dụng hiệu quả, đúng
quy định
|
7. Tham gia các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo, họp báo theo phân công của Lãnh đạo Bộ; chủ trì các cuộc
họp giao ban tuần, tháng, sơ kết, tổng kết của Văn phòng Bộ; chuẩn bị các
chuyến đi công tác của Lãnh đạo Bộ.
|
10
|
Tham gia đầy đủ các cuộc họp
theo phân công và theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
8. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Lãnh đạo Bộ giao.
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
Thẩm quyền ra quyết định:
- Ký các văn bản theo phân cấp của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch -
tài chính;
- Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có
liên quan cung cấp thông tin phục vụ công tác văn phòng;
- Ban hành Quyết định hành chính
trong thẩm quyền được phân công.
|
Thẩm quyền tài chính: Chủ
tài Khoản đơn vị dự toán cấp III
|
Các Điều kiện cần có để hoàn
thành tốt công việc
- Sự ủng hộ và chia sẻ thông tin
của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Văn phòng và Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Văn
phòng;
- Sự phối kết hợp của các đơn vị
có liên quan;
- Hợp tác, chia sẻ giữa các cá
nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài Văn phòng.
|
Điều kiện làm việc
Chỗ làm việc: Theo tiêu
chuẩn công chức lãnh đạo.
Trang thiết bị: Theo tiêu
chuẩn công chức lãnh đạo.
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC: 02
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-BTNMT ngày 07/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên VTVL: PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
BỘ
|
Mã VTVL: 02-VP
Ngày bắt đầu thực hiện:
01/12/2017
|
Đơn vị công tác
|
Văn phòng Bộ
|
Quản lý trực tiếp
|
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường; các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quản lý chức năng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quan hệ công việc
|
Các cơ quan Trung ương; các bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương và các địa phương; các đơn vị chức năng trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
|
Qui trình công việc liên quan
|
P
Các bộ luật có liên quan: Luật Lưu trữ; Luật Tổ chức nhà nước; Luật Cán bộ,
công chức; Luật Viên chức; Luật xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các Luật
chuyên ngành về tài nguyên và môi trường; các Luật có liên quan đến quản lý
ngân sách, tài chính...;
P
Các Nghị định, thông tư, quyết định, văn bản hướng dẫn chuyên môn liên quan đến
công tác văn thư lưu trữ, kiểm soát thủ tục hành chính và công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường;
P
Các văn bản có liên quan của Đảng, Chính phủ, bộ, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan đến công tác quản lý nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
P
Các văn bản phân công, phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Mục tiêu vị trí công việc:
Giúp Chánh Văn phòng Bộ chỉ đạo,
giải quyết các công việc theo phân công, ủy quyền của Chánh Văn phòng Bộ đối
với các nhiệm vụ, đơn vị được giao phụ trách đảm bảo chất lượng, hiệu quả và
theo đúng quy định.
|
Các
nhiệm vụ chính
|
Tỷ
trọng thời gian (%)
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
I. Phó Chánh Văn phòng
|
|
|
1. Giúp Chánh Văn phòng Bộ chỉ đạo
thực hiện công tác tổng hợp thông tin quản lý phục vụ chỉ đạo, Điều hành, Điều
phối Chương trình làm việc của lãnh đạo Bộ, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
theo Chương trình, kế hoạch công tác và theo chỉ đạo của Bộ trưởng.
|
40
|
Đảm bảo các công việc được triển
khai chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
|
2. Giúp Chánh Văn phòng Bộ
chỉ đạo thực hiện các công tác: hành chính, văn thư, lưu trữ, văn phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành
chính, quốc phòng, an ninh, Cổng thông tin điện tử Bộ, quản trị công sở cơ
quan Bộ Tài nguyên và Môi trường, Khu liên cơ quan Bộ tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
|
40
|
Đảm bảo các công việc được triển
khai chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
|
3. Tham gia các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo, họp báo theo phân công của Chánh Văn phòng Bộ.
|
10
|
Tham gia đầy đủ các cuộc họp
theo phân công.
|
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Chánh Văn phòng Bộ giao.
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
II. Phó Chánh Văn phòng kiêm
nhiệm nhiệm vụ thư ký Bộ trưởng
|
|
|
1. Thực hiện nhiệm vụ Thư
ký giúp việc Bộ trưởng.
|
70
|
Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ kịp
thời, chu đáo, hiệu quả.
|
2. Giúp Chánh Văn phòng Bộ
chỉ đạo thực hiện công tác tổng hợp thông tin quản lý phục vụ chỉ đạo, Điều
hành, Điều phối Chương trình làm việc của lãnh đạo Bộ, các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ theo Chương trình, kế hoạch công tác và theo chỉ đạo của Bộ trưởng.
|
10
|
Đảm bảo các công việc được triển
khai chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
|
3. Giúp Chánh Văn phòng Bộ
chỉ đạo thực hiện các công tác: hành chính, văn thư, lưu trữ, văn phòng tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành
chính, quốc phòng, an ninh, Cổng thông tin điện tử Bộ, quản trị công sở cơ
quan Bộ Tài nguyên và Môi trường, Khu liên cơ quan Bộ tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
|
10
|
Đảm bảo các công việc được triển
khai chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
|
4. Tham gia các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo, họp báo theo phân công của Chánh Văn phòng Bộ.
|
5
|
Tham gia đầy đủ các cuộc họp
theo phân công.
|
5. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Chánh Văn phòng Bộ giao.
|
5
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
Thẩm quyền ra quyết định:
- Ký các văn bản theo phân công của
Chánh Văn phòng Bộ;
- Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có
liên quan cung cấp thông tin phục vụ công tác văn phòng.
|
Thẩm quyền tài chính: Theo
phân công, ủy nhiệm của Chánh Văn phòng Bộ.
|
Các Điều kiện cần có để hoàn
thành tốt công việc
- Sự ủng hộ và chia sẻ thông tin
của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Văn phòng và Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Văn
phòng;
- Sự phối kết hợp của các đơn vị
có liên quan;
- Hợp tác, chia sẻ giữa các cá
nhân, tổ chức có liên quan trong và ngoài Văn phòng.
|
Điều kiện làm việc
Chỗ làm việc: tiêu chuẩn
theo quy định.
Trang thiết bị: tiêu chuẩn
theo quy định.
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC: 03
KHUNG NĂNG LỰC CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO VĂN PHÒNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-BTNMT ngày 07/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Vị
trí việc làm / Năng lực, kỹ năng
|
I
|
CHÁNH VĂN PHÒNG BỘ
|
1
|
Hiểu biết và trình độ chuyên
môn
|
a
|
Nắm vững các chủ trương, đường lối
của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; chức năng, nhiệm vụ của ngành
tài nguyên và môi trường; am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất
nước và các vấn đề quan trọng của khu vực và thế giới.
|
b
|
Nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về tài nguyên và môi trường; hiểu biết về các lĩnh vực chuyên ngành
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và môi trường.
|
c
|
Là chuyên viên chính hoặc tương
đương trở lên.
|
đ
|
Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính
trị; hoàn thành Chương trình bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương và Chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng - an ninh cho đối tượng 2.
|
đ
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các
chuyên ngành phù hợp với công tác văn phòng.
|
e
|
Sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ
thông dụng trình độ C và tương đương trở lên.
|
g
|
Sử dụng thành thạo máy tính và
các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
|
2
|
Kinh nghiệm công tác
|
a
|
Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo,
quản lý từ cấp Phó Chánh Văn phòng Bộ hoặc tương đương trở lên, có 05 năm
kinh nghiệm công tác trong công tác văn phòng hoặc làm công tác quản lý thuộc
phạm vi quản lý của Bộ.
|
3
|
Năng lực cốt lõi
|
a
|
Liêm chính, trách nhiệm
|
a.1
|
Minh bạch, công tâm trong triển
khai công vụ.
|
a.2
|
Tôn trọng đồng nghiệp, cấp
trên trong giao tiếp, trong thái độ hợp tác, lắng nghe và tinh thần đoàn kết.
|
a.3
|
Tham gia đào tạo bồi dưỡng
và/hoặc tự rèn luyện nâng cao năng lực bản thân.
|
a.4
|
Nỗ lực hoàn thành tốt các nhiệm
vụ, chức trách công việc được giao.
|
b.
|
Phối hợp
|
b.1
|
Xác định được các vấn đề cần
phối hợp khi thực hiện công việc.
|
b.2
|
Truyền đạt tốt, rõ ràng Mục
tiêu và yêu cầu phối hợp với các bên liên quan; Trao đổi, tổng hợp về vấn đề
đang phối hợp.
|
b.3
|
Chủ động lắng nghe, tiếp nhận
thông tin từ các bên liên quan.
|
b.4
|
Hiểu kỳ vọng và yêu cầu của đối
tác để nêu vấn đề đúng, trúng.
|
b.5
|
Thuyết phục để đạt được những
sự hợp tác, phối hợp hiệu quả.
|
c
|
Giải quyết vấn đề
|
c.1
|
Chủ động cập nhật và lọc được
những điểm liên quan, điểm chính trong các văn bản pháp quy, các tài liệu
công việc, các cuộc họp...
|
c.2
|
Phân tích và tổng hợp thông
tin, trình bày dưới dạng diễn thuyết hoặc dạng văn bản một cách rành mạch, rõ
ràng.
|
c.3
|
Phân định được thứ tự ưu tiên của
công việc, vấn đề, và phân chia thời gian, nguồn lực cụ thể, hợp lý để giải
quyết.
|
c.4
|
Điều chỉnh, linh hoạt trong giải
quyết công việc mà vẫn đảm bảo tuân thủ pháp luật và quy định của tổ chức.
|
c.5
|
Năng động và tích cực chủ động
xử lý các lĩnh vực thuộc nhiệm vụ của đơn vị mình phụ trách.
|
4
|
Năng lực quản lý
|
a
|
Đạo đức công vụ và trách nhiệm giải
trình
|
a.1
|
Nói đi đôi với làm - triển
khai công việc/kế hoạch như Mục tiêu đã cam kết.
|
a.2
|
Thực thi đầy đủ, trung thực, trách
nhiệm các quyền lợi hợp pháp của người dân và đối tác.
|
a.3
|
Chủ động lắng nghe phản hồi,
thẳng thắn nhận trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả thực hiện Mục tiêu
chung của đơn vị.
|
a.4
|
Phát hiện, báo cáo/xử lý các
hành vi vi phạm, thiếu trách nhiệm.
|
b
|
Tư duy chiến lược
|
b.1
|
Nắm vững được sứ mệnh, vai trò
của đơn vị mình với sự phát triển của ngành
|
b.2
|
Có tư duy biện chứng nhằm xây
dựng/đổi mới các hướng dẫn/quy định/chính sách sát thực và hiệu quả, hướng đến
phát triển bền vững.
|
b.3
|
Kiểm soát/phân bổ/phân bổ lại
nguồn lực phù hợp với Mục tiêu chiến lược.
|
c
|
Kiến tạo cơ chế hợp tác, đổi mới:
|
c.1
|
Thiết kế/cải tiến/thực thi các
quy trình/cơ chế hợp tác, phối hợp để đạt hiệu lực, hiệu quả cao trong thực tế.
|
c.2
|
Tôn trọng sự khác biệt trong ý
tưởng; khuyến khích/tạo môi trường, bối cảnh nhằm tăng cường giao lưu giữa
các thành Phần trong xã hội, và phát huy trí tuệ tập thể.
|
d
|
Phát triển đội ngũ
|
d.1
|
Tự trau dồi, đổi mới và tạo Điều
kiện, cơ chế để cấp dưới học tập, phát triển.
|
d.2
|
Kịp thời phản hồi và khích lệ
nhân viên trong công việc.
|
d.3
|
Tăng cường sự tôn trọng, đồng
cảm, hợp tác trong tổ chức.
|
đ
|
Điều hành công việc hiệu quả
|
đ.1
|
Có khả năng chỉ đạo toàn diện
các lĩnh vực công tác được giao của đơn vị
|
đ.2
|
Lập kế hoạch công việc căn cứ
vào Mục tiêu/kết quả đặt ra, tăng cường sự tham gia của các bên liên quan
trong quá trình lập kế hoạch công việc.
|
đ.3
|
Giao việc, giám sát và hỗ trợ
các đơn vị và cán bộ nhân viên hoàn thành Mục tiêu của tổ chức.
|
đ.4
|
Thúc đẩy trao đổi hai chiều với
đồng nghiệp/cấp dưới/người dân trong quá trình triển khai.
|
đ.5
|
Nắm bắt, sàng lọc, phân tích thông
tin, ra quyết định hiệu quả, tối ưu.
|
e
|
Xử lý khủng hoảng
|
e.1
|
Xác định sớm được các điểm tắc
trong chuỗi ra quyết định và tìm cách xử lý, giải quyết.
|
e.2
|
Nhận diện và tổ chức các biện pháp
dự phòng và xử lý xung đột một cách có lý, có tình.
|
e.3
|
Xử lý các tình huống, các sự cố
môi trường, các vụ việc nóng có liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành một
cách chủ động, bình tĩnh, khoa học, hiệu quả, kịp thời.
|
5
|
Năng lực chuyên môn
|
a
|
Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác
văn phòng, quản trị, hành chính.
|
b
|
Có khả năng nghiên cứu, tổ chức
nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, quy định, quyết định về công tác văn phòng, quản
trị, hành chính và đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện.
|
c
|
Có năng lực tổng kết thực tiễn, dự
báo tình hình, định hướng công tác; có khả năng chỉ đạo toàn diện lĩnh vực
công tác được giao.
|
d
|
Có năng lực Điều hành; có khả
năng quy tụ, đoàn kết công chức, người lao động trong Văn phòng; phối hợp tốt
với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
II
|
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG BỘ
|
1
|
Hiểu biết và trình độ chuyên
môn
|
a
|
Nắm vững các chủ trương, đường lối
của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; chức năng, nhiệm vụ của ngành tài
nguyên và môi trường; am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất
nước và các vấn đề quan trọng của khu vực và thế giới.
|
b
|
Nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về tài nguyên và môi trường; hiểu biết về các lĩnh vực chuyên ngành
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và môi trường.
|
c
|
Là chuyên viên chính hoặc tương
đương trở lên. Trường hợp chưa được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính thì
phải hoàn thành Chương trình bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương và có ít nhất 09 năm giữ ngạch chuyên viên
hoặc tương đương.
|
d
|
Có trình độ trung cấp lý luận
chính trị; hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh
cho đối tượng 2.
|
đ
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành phù hợp với lĩnh vực công tác được giao phụ trách.
|
e
|
Sử dụng thành thạo máy tính và
các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
|
g
|
Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại
ngữ thông dụng trình độ B hoặc tương đương trở lên.
|
2
|
Kinh nghiệm công tác
|
a
|
Đã qua công tác lãnh đạo quản lý ở
chức danh trưởng phòng hoặc tương đương.
|
3
|
Năng lực cốt lõi
|
a
|
Liêm chính, trách nhiệm
|
a.1
|
Minh bạch, công tâm trong triển
khai công vụ.
|
a.2
|
Tôn trọng đồng nghiệp, cấp
trên - thể hiện trong giao tiếp, trong thái độ hợp tác, lắng nghe và tinh thần
đoàn kết.
|
a.3
|
Tham gia đào tạo bồi dưỡng và/hoặc
tự rèn luyện nâng cao năng lực bản thân.
|
a.4
|
Nỗ lực hoàn thành tốt các nhiệm
vụ, chức trách công việc được giao.
|
b
|
Phối hợp
|
b.1
|
Xác định được các vấn đề cần
phối hợp khi thực hiện công việc.
|
b.2
|
Truyền đạt tốt, rõ ràng Mục tiêu
và yêu cầu phối hợp với các bên liên quan; Trao đổi, tổng hợp về vấn đề đang
phối hợp.
|
b.3
|
Chủ động lắng nghe, tiếp nhận
thông tin từ các bên liên quan.
|
b.4
|
Hiểu kỳ vọng và yêu cầu của đối
tác để nêu vấn đề đúng, trúng.
|
b.5
|
Thuyết phục để đạt được những
sự hợp tác, phối hợp hiệu quả.
|
c
|
Giải quyết vấn đề
|
c.1
|
Chủ động cập nhật và lọc được
những điểm liên quan, điểm chính trong các văn bản pháp quy, các tài liệu
công việc, các cuộc họp v.v.
|
c.2
|
Phân tích và tổng hợp thông
tin, trình bày dưới dạng diễn thuyết hoặc dạng văn bản một cách rành mạch, rõ
ràng.
|
c.3
|
Phân định được thứ tự ưu tiên
của công việc, vấn đề, và phân chia thời gian, nguồn lực cụ thể, hợp lý để giải
quyết.
|
c.4
|
Điều chỉnh, linh hoạt trong giải
quyết công việc mà vẫn đảm bảo tuân thủ pháp luật và quy định của tổ chức.
|
c.5
|
Năng động và tích cực chủ động
xử lý các lĩnh vực thuộc nhiệm vụ của đơn vị mình phụ trách.
|
4
|
Năng lực quản lý
|
a
|
Đạo đức công vụ và trách nhiệm giải
trình
|
a.1
|
Nói đi đôi với làm - triển
khai công việc/kế hoạch như Mục tiêu đã cam kết
|
a.2
|
Thực thi đầy đủ, trung thực,
trách nhiệm các quyền lợi hợp pháp của người dân và đối tác.
|
a.3
|
Chủ động lắng nghe phản hồi, thẳng
thắn nhận trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả thực hiện Mục tiêu chung
của đơn vị.
|
a.4
|
Phát hiện, báo cáo/xử lý các
hành vi vi phạm, thiếu trách nhiệm.
|
b
|
Tư duy chiến lược
|
b.1
|
Nắm vững được sứ mệnh, vai trò
của đơn vị mình với sự phát triển của ngành.
|
b.2
|
Có tư duy biện chứng nhằm xây
dựng/đổi mới các hướng dẫn/quy định/chính sách sát thực và hiệu quả, hướng đến
phát triển bền vững.
|
b.3
|
Kiểm soát/phân bổ/phân bổ lại nguồn
lực phù hợp với Mục tiêu chiến lược.
|
c
|
Kiến tạo cơ chế hợp tác, đổi mới:
|
c.1
|
Thiết kế/cải tiến/thực thi các
quy trình/cơ chế hợp tác, phối hợp để đạt hiệu lực, hiệu quả cao trong thực tế.
|
c.2
|
Tôn trọng sự khác biệt trong ý
tưởng; khuyến khích/tạo môi trường, bối cảnh nhằm tăng cường giao lưu giữa
các thành Phần trong xã hội, và phát huy trí tuệ tập thể.
|
d
|
Phát triển đội ngũ
|
d.1
|
Tự trau dồi, đổi mới và tạo Điều
kiện, cơ chế để cấp dưới học tập, phát triển.
|
d.2
|
Kịp thời phản hồi và khích lệ
nhân viên trong công việc.
|
d.3
|
Tăng cường sự tôn trọng, đồng
cảm, hợp tác trong tổ chức.
|
đ
|
Điều hành công việc hiệu quả:
|
đ.1
|
Có khả năng chỉ đạo các lĩnh vực
công tác được phân công phụ trách.
|
đ.2
|
Lập kế hoạch công việc căn cứ
vào Mục tiêu/kết quả đặt ra, tăng cường sự tham gia của các bên liên quan
trong quá trình lập kế hoạch công việc.
|
đ.3
|
Giao việc, giám sát và hỗ trợ
các đơn vị và cán bộ nhân viên hoàn thành Mục tiêu của tổ chức.
|
đ.4
|
Thúc đẩy trao đổi hai chiều với
đồng nghiệp/cấp dưới/người dân trong quá trình triển khai.
|
đ.5
|
Nắm bắt, sàng lọc, phân tích
thông tin, ra quyết định hiệu quả, tối ưu.
|
e
|
Xử lý khủng hoảng:
|
e.1
|
Xác định sớm được các điểm tắc
trong chuỗi ra quyết định và tìm cách xử lý, giải quyết.
|
e.2
|
Nhận diện và tổ chức các biện
pháp dự phòng và xử lý xung đột một cách có lý, có tình.
|
e.3
|
Xử lý các tình huống, các sự cố
môi trường, các vụ việc nóng có liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành một
cách chủ động, bình tĩnh, khoa học, hiệu quả, kịp thời.
|
5
|
Năng lực chuyên môn
|
a
|
Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác
văn phòng, quản trị, hành chính.
|
b
|
Có năng lực tổng kết thực tiễn, dự
báo tình hình, định hướng công tác; có khả năng chỉ đạo toàn diện lĩnh vực
công tác được giao.
|
c
|
Có năng lực Điều hành; có khả
năng quy tụ, đoàn kết công chức, người lao động trong Văn phòng; phối hợp tốt
với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
Quyết định 2758/QĐ-BTNMT năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm lãnh đạo Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2758/QĐ-BTNMT ngày 07/11/2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm lãnh đạo Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường
2.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|