|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2100/UBND-KTN công bố Đơn giá nhân công xây dựng 2015 Bình Định
Số hiệu:
|
2100/UBND-KTN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2100/UBND-KTN
|
Bình Định, ngày 14 tháng 05 năm 2015
|
CÔNG BỐ
ĐƠn giá nhân công xây dỰng tỈnh Bình ĐỊnh năm 2015
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP
ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao
động;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 48/TTr-SXD ngày 06 tháng 5 năm 2015,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá
nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng kể từ ngày
15/5/2015./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: XD, GTVT, NNPTNT, CT, TC, LĐTBXH, KHĐT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PVPCN;
- Lưu: VT, K14.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015
(công bố theo công văn số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh
Bình Định)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh
Bình Định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý
chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà
nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng
xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao -
Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức
đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng đơn giá này.
II. CĂN CỨ XÁC
ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
1. Cơ sở xác
định
- Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày
11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công được xác định
theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ
Xây dựng.
- Mức lương đầu vào để xác định đơn
giá nhân công được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD, địa bàn áp dụng mức
lương đầu vào theo quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP. Cụ thể:
+ Khu vực thành phố Quy Nhơn với mức
lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;
+ Khu vực các huyện, thị xã còn lại
với mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực
tiếp sản xuất xây dựng được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
III. HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh
Bình Định sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, ...
để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về
đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công này được điều
chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến
động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn
giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng
nghiên cứu giải quyết.
Phần II
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
Tên
|
Cấp
bậc
|
Hệ số lương
|
CÁC HUYỆN, TX
|
TP.
QUY NHƠN
|
1.900.000
|
2.000.000
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]=[3]*
1.900.000/26
|
[5]=[3]*2.000.000/26
|
I. Nhân công xây dựng
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm I
|
1,0
|
1,55
|
113.269
|
119.231
|
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm I
|
1,2
|
1,606
|
117.362
|
123.538
|
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm I
|
1,3
|
1,634
|
119.408
|
125.692
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I
|
1,5
|
1,69
|
123.500
|
130.000
|
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm I
|
1,7
|
1,746
|
127.592
|
134.308
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm I
|
2,0
|
1,83
|
133.731
|
140.769
|
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm I
|
2,2
|
1,896
|
138.554
|
145.846
|
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm I
|
2,3
|
1,929
|
140.965
|
148.385
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm I
|
2,5
|
1,995
|
145.788
|
153.462
|
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm I
|
2,7
|
2,061
|
150.612
|
158.538
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm I
|
3,0
|
2,16
|
157.846
|
166.154
|
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm I
|
3,2
|
2,238
|
163.546
|
172.154
|
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm I
|
3,3
|
2,277
|
166.396
|
175.154
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I
|
3,5
|
2,355
|
172.096
|
181.154
|
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I
|
3,7
|
2,433
|
177.796
|
187.154
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I
|
4,0
|
2,55
|
186.346
|
196.154
|
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm I
|
4,2
|
2,642
|
193.069
|
203.231
|
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm I
|
4,3
|
2,688
|
196.431
|
206.769
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm I
|
4,5
|
2,78
|
203.154
|
213.846
|
Nhân công bậc
4,7/7 - Nhóm I
|
4,7
|
2,872
|
209.877
|
220.923
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm I
|
5,0
|
3,01
|
219.962
|
231.538
|
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm I
|
5,2
|
3,12
|
228.000
|
240.000
|
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm I
|
5,3
|
3,175
|
232.019
|
244.231
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm I
|
5,5
|
3,285
|
240.058
|
252.692
|
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm I
|
5,7
|
3,395
|
248.096
|
261.154
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm I
|
6,0
|
3,56
|
260.154
|
273.846
|
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm I
|
6,2
|
3,688
|
269.508
|
283.692
|
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm I
|
6,3
|
3,752
|
274.185
|
288.615
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm I
|
6,5
|
3,88
|
283.538
|
298.462
|
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm I
|
6,7
|
4,008
|
292.892
|
308.308
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm I
|
7,0
|
4,2
|
306.923
|
323.077
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm II
|
1,0
|
1,76
|
128.615
|
135.385
|
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm II
|
1,2
|
1,822
|
133.146
|
140.154
|
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm II
|
1,3
|
1,853
|
135.412
|
142.538
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm II
|
1,5
|
1,915
|
139.942
|
147.308
|
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm II
|
1,7
|
1,977
|
144.473
|
152.077
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm II
|
2,0
|
2,07
|
151.269
|
159.231
|
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm II
|
2,2
|
2,144
|
156.677
|
164.923
|
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm II
|
2,3
|
2,181
|
159.381
|
167.769
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm II
|
2,5
|
2,255
|
164.788
|
173.462
|
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm II
|
2,7
|
2,329
|
170.196
|
179.154
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm II
|
3.0
|
2,44
|
178.308
|
187.692
|
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm II
|
3,2
|
2,524
|
184.446
|
194.154
|
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm II
|
3,3
|
2,566
|
187.515
|
197.385
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm II
|
3,5
|
2,65
|
193.654
|
203.846
|
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm II
|
3,7
|
2,734
|
199.792
|
210.308
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm II
|
4,0
|
2,86
|
209.000
|
220.000
|
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm II
|
4,2
|
2,962
|
216.454
|
227.846
|
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm II
|
4,3
|
3,013
|
220.181
|
231.769
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm II
|
4,5
|
3,115
|
227.635
|
239.615
|
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm II
|
4,7
|
3,217
|
235.088
|
247.462
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm II
|
5,0
|
3,37
|
246.269
|
259.231
|
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm II
|
5,2
|
3,488
|
254.892
|
268.308
|
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm II
|
5,3
|
3,547
|
259.204
|
272.846
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm II
|
5,5
|
3,665
|
267.827
|
281.923
|
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm II
|
5,7
|
3,783
|
276.450
|
291.000
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm II
|
6,0
|
3,96
|
289.385
|
304.615
|
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm II
|
6,2
|
4,098
|
299.469
|
315.231
|
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm II
|
6,3
|
4,167
|
304.512
|
320.538
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm II
|
6,5
|
4,305
|
314.596
|
331.154
|
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm II
|
6,1
|
4,443
|
324.681
|
341.769
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm II
|
7,0
|
4,65
|
339.808
|
357.692
|
Ghi chú:
1) Nhóm 1:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo
đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng
(máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn…)
2) Nhóm 2:
- Các công tác không thuộc nhóm I
|
II. Kỹ sư trực tiếp
|
|
|
|
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8
|
1,0
|
2,34
|
171.000
|
180.000
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,2/8
|
1,2
|
2,402
|
175.531
|
184.769
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,5/8
|
1,5
|
2,495
|
182.327
|
191.923
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,7/8
|
1,7
|
2,557
|
186.858
|
196.692
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8
|
2,0
|
2,65
|
193.654
|
203.846
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,2/8
|
2,2
|
2,712
|
198.185
|
208.615
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8
|
2,5
|
2,805
|
204.981
|
215.769
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8
|
2,7
|
2,867
|
209.512
|
220.538
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8
|
3,0
|
2,96
|
216.308
|
227.692
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8
|
3,2
|
3,022
|
220.838
|
232.462
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8
|
3,5
|
3,115
|
227.635
|
239.615
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8
|
3,7
|
3,177
|
232.165
|
244.385
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8
|
4,0
|
3,27
|
238.962
|
251.538
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8
|
4,2
|
3,332
|
243.492
|
256.308
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8
|
4,5
|
3,425
|
250.288
|
263.462
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8
|
4,7
|
3,487
|
254.819
|
268.231
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8
|
5,0
|
3,58
|
261.615
|
275.385
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8
|
5,2
|
3,642
|
266.146
|
280.154
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8
|
5,5
|
3,735
|
272.942
|
287.308
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8
|
5,7
|
3,797
|
277.473
|
292.077
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8
|
6,0
|
3,89
|
284.269
|
299.231
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8
|
6,2
|
3,952
|
288.800
|
304.000
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8
|
6,5
|
4,045
|
295.596
|
311.154
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8
|
6,7
|
4,107
|
300.127
|
315.923
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8
|
7,0
|
4,2
|
306.923
|
323.077
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8
|
7,2
|
4,262
|
311.454
|
327.846
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8
|
7,5
|
4,355
|
318.250
|
335.000
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8
|
7,7
|
4,417
|
322.781
|
339.769
|
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8
|
8,0
|
4,51
|
329.577
|
346.923
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện
một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định
mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
Nghệ nhân bậc 1/2
|
1,0
|
6,25
|
456.731
|
480.769
|
Nghệ nhân bậc 2/2
|
2,0
|
6,73
|
491.808
|
517.692
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực
hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III.
|
IV. Công nhân lái xe
|
|
|
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm I
|
1,0
|
2,18
|
159.308
|
167.692
|
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm I
|
2,0
|
2,57
|
187.808
|
197.692
|
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I
|
2,2
|
2,666
|
194.823
|
205.077
|
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I
|
2,5
|
2,81
|
205.346
|
216.154
|
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I
|
2,7
|
2,906
|
212.362
|
223.538
|
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm I
|
3,0
|
3,05
|
222.885
|
234.615
|
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I
|
3,2
|
3,16
|
230.923
|
243.077
|
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I
|
3,5
|
3,325
|
242.981
|
255.769
|
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I
|
3,7
|
3,435
|
251.019
|
264.231
|
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm I
|
4,0
|
3,6
|
263.077
|
276.923
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm II
|
1,0
|
2,51
|
183.423
|
193.077
|
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm II
|
2,0
|
2,94
|
214.846
|
226.154
|
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II
|
2,2
|
3,04
|
222.154
|
233.846
|
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II
|
2,5
|
3,19
|
233.115
|
245.385
|
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II
|
2,7
|
3,29
|
240.423
|
253.077
|
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm II
|
3,0
|
3,44
|
251.385
|
264.615
|
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II
|
3,2
|
3,562
|
260.300
|
274.000
|
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II
|
3,5
|
3,745
|
273.673
|
288.077
|
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II
|
3,7
|
3,867
|
282.588
|
297.462
|
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm II
|
4,0
|
4,05
|
295.962
|
311.538
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm III
|
1,0
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm III
|
2,0
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III
|
2,2
|
3,622
|
264.685
|
278.615
|
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III
|
2,5
|
3,805
|
278.058
|
292.692
|
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III
|
2,7
|
3,927
|
286.973
|
302.077
|
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm III
|
3,0
|
4,11
|
300.346
|
316.154
|
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III
|
3,2
|
4,252
|
310.723
|
327.077
|
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III
|
3,5
|
4,465
|
326.288
|
343.462
|
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III
|
3,7
|
4,607
|
336.665
|
354.385
|
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm III
|
4,0
|
4,82
|
352.231
|
370.769
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô
tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T;
cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7
chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử
đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô
tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có
gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T
đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
|
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền,
thiết bị khác
|
V.1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy
1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
|
Thuyền trưởng: nhóm I
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng
bậc 1/2 - Nhóm I
|
1,0
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
Thuyền trưởng
bậc 2/2 - Nhóm I
|
2,0
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
Thuyền trưởng: nhóm II
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm II
|
1,0
|
4,14
|
302.538
|
318.462
|
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm II
|
2,0
|
4,36
|
318.615
|
335.385
|
Thuyền phó 1, máy 1, nhóm I
|
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm I
|
1,0
|
3,17
|
231.654
|
243.846
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm I
|
2,0
|
3,3
|
241.154
|
253.846
|
Thuyền phó 1, máy 1, nhóm II
|
|
|
|
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm II
|
1,0
|
3,55
|
259.423
|
273.077
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm II
|
2,0
|
3,76
|
274.769
|
289.231
|
Thuyền phó 2, máy 2, nhóm I
|
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm I
|
1,0
|
2.66
|
194.385
|
204.615
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm I
|
2,0
|
2,81
|
205.346
|
216.154
|
Thuyền phó 2, máy 2, nhóm II
|
|
|
|
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm II
|
1,0
|
2,93
|
214.115
|
225.385
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm II
|
2,0
|
3,1
|
226.538
|
238.462
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cầu cẩu nổi; tàu đóng cọc.
|
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
Thủy thủ
|
|
|
|
|
Thủy thủ bậc 1/4
|
1,0
|
1,93
|
141.038
|
148.462
|
Thủy thủ bậc 2/4
|
2,0
|
2,18
|
159.308
|
167.692
|
Thủy thủ bậc 3/4
|
3,0
|
2,51
|
183.423
|
193.077
|
Thủy thủ bậc 4/4
|
4,0
|
2,83
|
206.808
|
217.692
|
Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
Thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
1,0
|
2,05
|
149.808
|
157.692
|
Thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
2,0
|
2,35
|
171.731
|
180.769
|
Thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
3,0
|
2,66
|
194.385
|
204.615
|
Thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
4,0
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc nạo vét sông
|
Thuyền trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
Thuyền trưởng; tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
Thuyền trưởng; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,88
|
356.615
|
375.385
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,71
|
344.192
|
362.308
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,07
|
370.500
|
390.000
|
Điện trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
|
|
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
Điện trưởng; tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
|
|
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,36
|
318.615
|
335.385
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,48
|
254.308
|
267.692
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,71
|
271.115
|
285.385
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,09
|
298.885
|
314.615
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,3
|
314.231
|
330.769
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới
150m3/h
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,17
|
231.654
|
243.846
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên
300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h
đến 800 m3/h
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800
m3/h trở lên
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,75
|
420.192
|
442.308
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu hút bụng; ký thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h
|
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu hút bụng; kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h
trở lên
|
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h
|
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800 m3/h
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút; từ 800 m3/h trở lên
|
|
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
VI. Thợ lặn
|
|
|
|
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,28
|
239.692
|
252.308
|
- bậc 3/2
|
3,0
|
3,72
|
271.846
|
286.154
|
- bậc 4/2
|
4,0
|
4,15
|
303.269
|
319.231
|
Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,67
|
341.269
|
359.231
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,27
|
385.115
|
405.385
|
- bậc 3/2
|
3,0
|
|
|
|
- bậc 4/2
|
4,0
|
|
|
|
Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
|
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,75
|
420.192
|
442.308
|
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
- bậc 3/2
|
3,0
|
|
|
|
- bậc 4/2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 2100/UBND-KTN về công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2100/UBND-KTN ngày 14/05/2015 về công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
5.959
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|