BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
Căn cứ Luật
khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí
tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy
văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo
khí tượng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng bao gồm xác định sai số từ sản phẩm
mô hình dự báo số trị, độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng
khí tượng và tính đầy đủ, tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn quốc gia.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng
thủy văn; tổ chức, cá nhân được Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khoảng thời gian dự báo được sử dụng
trong dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn, thời hạn vừa được chia theo từng
12 giờ với mốc thời gian là 7 giờ và 19 giờ (giờ Hà Nội). Từ 7 giờ đến
19 giờ gọi là “ngày”, từ 19 giờ đến 7 giờ sáng hôm sau gọi là “đêm”.
2. Biến liên tục là biến có thể định
lượng được bằng các trị số và có thể nhận trị số bất kỳ.
3. Biến phân nhóm là biến không được định
lượng bằng các trị số mà sử dụng các khoảng giá trị để phân chia thành các nhóm
và sử dụng tên gọi cho các nhóm đó.
4. Dự báo trị số là dự báo đưa ra một
trị số nhất định của biến liên tục hoặc một nhóm nhất định của biến phân nhóm
hoặc hiện tượng.
5. Dự báo xác suất là dự báo đưa ra khả
năng xuất hiện của các trị số của yếu tố liên tục hoặc khả năng xuất hiện của một
hay nhiều nhóm của biến phân nhóm hoặc hiện tượng.
Điều 4. Nguyên tắc
đánh giá
1. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo khí tượng phải dựa trên việc so sánh thông tin, dữ liệu giữa quan trắc và dự
báo.
2. Các thời hạn dự báo, cảnh báo phải
được đánh giá riêng biệt.
3. Các yếu tố, hiện tượng dự báo, cảnh
báo có trong bản tin phải được đánh giá.
4. Chỉ đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo hiện tượng khí tượng nguy hiểm khi có đầy đủ thông tin quan trắc về cường độ,
mức độ nguy hiểm, phạm vi,
thời điểm xảy ra hoặc có các thông tin từ cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn các cấp.
Điều 5. Quy định các
thuật ngữ sử dụng trong dự báo, cảnh báo
Các thuật ngữ sử dụng trong dự báo, cảnh
báo khí tượng được quy định chi tiết tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 của Thông
tư này.
Điều 6. Quy định về mức
đánh giá
1. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu
tố và hiện tượng khí tượng được đánh giá theo các mức như sau:
a) Mức “Đủ độ tin cậy” được biểu thị bằng
dấu “+” trong các bảng đánh giá độ tin cậy dự báo của các yếu tố, hiện tượng dự
báo, cảnh báo;
b) Mức “Không đủ độ tin cậy” được biểu
thị bằng dấu “-” trong các bảng đánh giá độ tin cậy dự báo của các yếu tố, hiện
tượng dự báo, cảnh báo.
2. Tính đầy đủ của bản tin dự báo, cảnh
báo các yếu tố và hiện tượng khí tượng được đánh giá theo 2 mức “đầy đủ” và “không
đầy đủ”.
3. Tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh
báo các yếu tố và hiện tượng khí tượng được đánh giá theo 2 mức “kịp thời” và “không
kịp thời”.
Chương II
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục 1. XÁC ĐỊNH SAI SỐ
TỪ SẢN PHẨM MÔ HÌNH DỰ BÁO SỐ TRỊ
Điều 7. Các biến được
đánh giá
1. Các biến liên tục:
a) Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí thấp
nhất, nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí trung bình;
b) Gió: Tốc độ gió mạnh nhất, tốc độ
gió giật;
c) Độ ẩm: Độ ẩm tương đối thấp nhất, độ
ẩm tương đối trung bình;
d) Tổng lượng mưa;
đ) Số lượng bão.
2. Các biến phân nhóm:
a) Hiện tượng và cấp mưa;
b) Chuẩn sai mưa;
c) Chuẩn sai nhiệt độ;
d) Hiện tượng thời tiết nguy hiểm: mưa
lớn; nắng nóng; dông; sương mù; rét đậm, rét hại;
đ) Gió: Hướng gió thịnh hành, tốc độ
gió mạnh nhất;
e) Lượng mây;
g) Pha ENSO: El Nino, Trung tính, La
Nina.
Điều 8. Xác định sai
số cho các biến
Tính toán các sai số dự báo cho N dự
báo fi,i = 1, N cần có N quan trắc tương ứng tại địa điểm
dự báo oi, i = 1, N. Khi đó, các
sai số dự báo cho từng loại biến như sau:
1. Đánh giá sai số cho biến liên tục
a) Sai số trung bình (Bias) được xác định
theo công thức:
Bias =
b) Sai số tuyệt đối trung bình (MAE)
được xác định theo công thức:
MAE =
c) Sai số bình phương trung
bình (RMSE) được xác định theo công thức:
RMSE =
2. Đánh giá sai số cho biến có hai
phân nhóm được xác định theo Bảng 1, như sau:
Bảng 1. Xác định
sai số cho biến có hai phân nhóm
Quan trắc
Dự báo
|
Có
|
Không
|
Có
|
A
|
B
|
Không
|
C
|
D
|
a) Sai số trung bình (Bias) là tỷ số
giữa số lần dự báo với số lần quan trắc của một pha nào đó. Khi đó:
Bias = (A+B)/(A+C)
b) Xác suất dự báo đúng (PC) là tỷ số
giữa số lần dự báo đúng cho tất cả các pha chia cho tổng số lần dự báo. Khi đó:
PC = (A+D)/(A+B+C+D)
c) Xác suất phát hiện (POD) là tỷ số
giữa số lần dự báo đúng sự xuất hiện của hiện tượng và tổng số lần xuất hiện của
hiện tượng đó. Khi đó:
POD = A/(A+C)
d) Tỷ lệ cảnh báo khống (FAR) là tỷ số
giữa số lần dự báo có nhưng hiện tượng không xuất hiện và tổng số lần dự báo có
cho hiện tượng đó. Khi đó:
FAR = B/(A+B)
đ) Chỉ số thành công (CSI) là tỷ số giữa
số lần dự báo đúng có xảy ra hiện tượng và tổng số lần dự báo đúng có xảy ra hiện
tượng, số lần dự báo khống và số lần dự báo sót hiện tượng. Khi đó:
CSI = A/(A+B+C)
3. Đánh giá sai số cho biến có từ ba
phân nhóm trở lên được xác định theo Bảng 2, như sau:
Bảng 2. Xác định
sai số cho biến có ba phân nhóm
Quan trắc
Dự báo
|
Trên trung
bình
|
Trung bình
|
Dưới trung
bình
|
Tổng
|
Trên trung
bình
|
n11
|
n21
|
n31
|
n*1
|
Trung bình
|
n12
|
n22
|
n32
|
n*2
|
Dưới trung
bình
|
n13
|
n23
|
n33
|
n*3
|
Tổng
|
n1*
|
n2*
|
n3*
|
n**
|
Trong đó n*j là tổng số dự
báo xảy ra nhóm j, ni* là tổng số
quan trắc xảy ra nhóm i, n** là tổng số lần dự báo.
a) Sai số trung bình được xác định
theo công thức:
Bias = n*j/ni*
b) Xác suất dự báo đúng được xác định
theo công thức:
Trong đó m là số nhóm.
4. Đánh giá sai số dự báo xác suất cho
biến hai nhóm
a) Sai số trung bình (BIAS) là tỷ số
giữa tổng xác suất dự báo chia cho xác suất xuất hiện của hiện tượng và được
xác định theo công thức:
Bias =
Trong đó pi là xác
suất dự báo của hiện tượng lần thứ i, oi là xác suất xuất hiện
hiện tượng lần thứ i; N là tổng số lần dự báo.
b) Chỉ số Brier (BS) là chỉ số chính
xác nhất đối với dự báo pha. Chỉ số này là sai số bình phương trung bình của
xác suất xuất hiện pha và được xác định theo công thức:
BS =
5. Đánh giá sai số dự báo xác suất cho
biến từ ba nhóm trở lên.
a) Sai số trung bình (BIAS) được xác định
theo công thức:
Biasj =
Trong đó pij và oij lần lượt là
xác suất dự báo và quan trắc của hiện tượng ở pha j
b) Chỉ số xác suất theo nhóm (RPS) là
chỉ số tương đương với sai số bình phương trung bình của xác suất xuất hiện pha
và được xác định theo công thức:
RPS =
Trong đó m là số nhóm, i, j, k là các chỉ số
nhóm.
Điều 9. Xác định sai
số cho các hiện tượng
1. Đánh giá sai số dự báo thời gian ảnh
hưởng của hiện tượng
Nếu trong các bản tin dự báo, cảnh báo
có đưa ra thông tin dự báo về thời gian bắt đầu, kết thúc của hiện tượng thì
các loại sai số về thời gian: sai số trung bình, sai số tuyệt đối trung bình hoặc
chênh lệch về thời gian ∆t = tdự báo - tquan
trắc sẽ chuyển
thành các nhóm sai số:
a) Dự báo, cảnh báo quá sớm: ∆t <
-6 giờ;
b) Dự báo, cảnh báo sớm: -6 giờ < ∆t ≤ -2 giờ;
c) Dự báo, cảnh báo vừa đúng: |∆t| ≤ 2 giờ;
d) Dự báo, cảnh báo muộn: 2 giờ < ∆t ≤ 6 giờ;
đ) Dự báo, cảnh báo quá muộn: ∆t >
6 giờ;
e) Dự báo khống: Dự báo có hiện tượng
nhưng thực tế không xảy ra;
g) Dự báo sót: Không dự báo nhưng vẫn
có hiện tượng xảy ra.
2. Đánh giá sai số dự báo, cảnh báo
khu vực ảnh hưởng của các hiện tượng thông qua chỉ số thành công (TS):
TS = Nđúng/(Nđúng + Nkhống + Nsót)
Trong đó: Nđúng là số điểm chịu
ảnh hưởng của hiện tượng và có được dự báo, cảnh báo; Nkhống là số điểm
dự báo ảnh hưởng nhưng thực tế không ảnh hưởng của hiện tượng; Nsót
là số điểm chịu ảnh hưởng của hiện tượng nhưng không được dự báo, cảnh báo.
3. Các chỉ số kỹ năng dự báo được xác
định bằng cách so sánh các sai số nêu trên với một sai số chuẩn. Sai số chuẩn ở
đây được quy định là sai số của dự báo sử dụng trị số trung bình khí hậu hoặc
xác suất khí hậu hoặc khu vực ảnh hưởng trung bình nhiều năm của hiện tượng.
Điều 10. Quy định sử
dụng các chỉ số đánh giá
1. Chất lượng dự báo, cảnh báo của từng
yếu tố, hiện tượng được dựa trên chỉ số xác suất dự báo đúng (PC) của yếu tố đó
cho từng thời đoạn cụ thể.
2. Các chỉ số đánh giá BIAS, MAE,
RMSE, POD, FAR, CSI, BS, TS, sai số dự báo thời gian ảnh hưởng và sai số dự báo
khu vực ảnh hưởng của hiện tượng được đánh giá cho từng thời đoạn cụ thể.
3. Cảnh báo các hiện tượng hiếm gặp gồm
tố, lốc, mưa đá được đánh giá theo biến phân nhóm.
Mục 2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ
TIN CẬY, TÍNH KỊP THỜI, TÍNH ĐẦY ĐỦ DỰ BÁO, CẢNH BÁO CÁC YẾU TỐ, HIỆN TƯỢNG KHÍ
TƯỢNG TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
Điều 11. Các yếu tố,
hiện tượng dự báo, cảnh báo
1. Yếu tố dự báo, cảnh báo:
a) Lượng mây tổng quan;
b) Tổng lượng mưa;
c) Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí theo
thời điểm, nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất, nhiệt độ
không khí trung bình;
d) Độ ẩm: Độ ẩm tương đối thấp nhất, độ
ẩm tương đối trung bình;
đ) Tầm nhìn xa;
e) Gió: Hướng gió thịnh hành, tốc độ
gió mạnh nhất.
2. Hiện tượng dự báo, cảnh báo:
a) Mưa;
b) Sương mù.
Điều 12. Xác định độ
tin cậy dự báo, cảnh báo các yếu tố
1. Độ tin cậy dự báo lượng mây tổng
quan được xác định theo Bảng 3, như sau:
Bảng 3. Độ
tin cậy dự báo lượng mây tổng quan
Quan trắc
Dự báo
|
Quang mây
|
Ít mây
|
Mây thay đổi
|
Nhiều mây
|
Đầy mây
|
Âm u
|
Quang mây
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ít mây
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Mây thay đổi
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Nhiều mây
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Đầy mây
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Âm u
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
2. Độ tin cậy dự báo
tổng lượng mưa
được xác định theo Bảng 4, như sau:
Bảng 4. Độ
tin cậy dự báo tổng lượng mưa
Lượng mưa
quan trắc
R (mm/12h)
Dự báo
|
Không mưa
|
Giọt ≤ R ≤
0,3
|
0.3 < R ≤ 3,0
|
3 < R ≤ 8
|
8 < R ≤ 25
|
25 < R ≤ 50
|
R> 50
|
Không mưa
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Mưa nhỏ lượng
không đáng kể
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Mưa nhỏ
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Mưa
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Mưa vừa
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Mưa to
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Mưa rất to
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
3. Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không
khí theo thời điểm, nhiệt độ không khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất
a) Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không
khí theo thời điểm được xác định theo Bảng 5, như sau:
Bảng 5. Độ
tin cậy dự báo nhiệt độ không khí theo thời điểm
Giá trị dự
báo chênh lệch so với giá trị quan trắc
|
< - 3°C
|
- 3°C ÷ 3°C
|
> 3°C
|
Độ tin cậy
|
-
|
+
|
-
|
b) Độ tin cậy dự báo nhiệt độ không
khí cao nhất, nhiệt độ không khí thấp nhất được xác định theo Bảng 6, như sau:
Bảng 6. Độ
tin cậy dự báo nhiệt độ không khí cao nhất, thấp nhất
Giá trị dự
báo chênh lệch so với giá trị quan trắc
|
Khoảng thời
gian dự báo 1-3 ngày
|
Khoảng thời
gian dự báo 4-10 ngày
|
< -2°C
|
- 2°C ÷ 2°C
|
> 2°C
|
< -3°C
|
- 3°C ÷ 3°C
|
> 3°C
|
Độ tin cậy
|
-
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
4. Độ tin cậy dự báo độ ẩm tương đối
thấp nhất, độ ẩm tương đối trung bình được xác định theo Bảng 7, như sau:
Bảng 7. Độ
tin cậy dự báo độ ẩm tương đối thấp nhất, trung bình
Giá trị dự
báo chênh lệch so với giá trị quan trắc
|
Khoảng thời
gian dự báo 1-3 ngày
|
Khoảng thời
gian dự báo 4-10 ngày
|
< -10%
|
- 10% ÷ 10%
|
> 10%
|
< -15%
|
- 15% ÷ 15%
|
> 15%
|
Độ tin cậy
|
-
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
5. Độ tin cậy dự báo tầm nhìn xa được
xác định theo Bảng 8, như sau:
Bảng 8. Độ
tin cậy dự báo tầm nhìn xa
Quan trắc
Dự báo
|
Dưới 1km
|
Từ 1 - 2km
|
Từ 2 - 4km
|
Từ 4 - 10km
|
Trên 10km
|
Dưới 1km
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Từ 1-2km
|
-
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Từ 2-4km
|
-
|
-
|
+
|
+
|
-
|
Từ 4-10km
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
Trên 10km
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
6. Độ tin cậy dự báo hướng gió thịnh
hành và tốc độ gió mạnh nhất
a) Độ tin cậy dự báo hướng gió thịnh
hành được xác định theo Bảng 9, như sau:
Bảng 9. Độ
tin cậy dự báo hướng gió thịnh hành
Hướng gió thực
Hướng gió dự báo
|
N
|
NE
|
E
|
SE
|
S
|
SW
|
W
|
NW
|
Bắc (N)
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
Đông Bắc
(NE)
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đông (E)
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đông Nam
(SE)
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Nam (S)
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
Tây Nam
(SW)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Tây (W)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Tây Bắc
(NW)
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
b) Độ tin cậy dự báo tốc độ gió mạnh
nhất được xác định theo Bảng 10, như sau:
Bảng 10. Độ
tin cậy dự báo tốc độ gió mạnh nhất
Giá trị dự
báo chênh lệch so với giá trị quan trắc
|
< -1 cấp
|
- 1 cấp ÷ + 1 cấp
|
> 1 cấp
|
Độ tin cậy
|
-
|
+
|
-
|
7. Độ tin cậy dự báo nhiệt độ trung
bình tháng xác định theo Bảng 11, như sau:
Bảng 11. Độ
tin cậy dự báo nhiệt độ trung bình tháng
Dự báo nhiệt
độ trung bình
|
Thực tế
chênh lệch so với giá trị TBNN (°C)
|
< -1,0°C
|
-1,0°C ÷ 0°C
|
0°C ÷ 1,0°C
|
> 1,0°C
|
Cao hơn
TBNN
|
-
|
-
|
+
|
+
|
Xấp xỉ TBNN
|
-
|
+
|
+
|
-
|
Thấp hơn
TBNN
|
+
|
+
|
-
|
-
|
8. Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa
tháng
a) Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa
tháng lớn hơn hoặc bằng 100mm được xác định theo Bảng 12, như sau:
Bảng 12. Độ
tin cậy dự báo tổng lượng mưa tháng
Dự báo tổng
lượng mưa
|
Thực tế so
với
giá
trị TBNN (%)
|
< 70%
|
70% ÷ 99%
|
100% ÷ 129%
|
≥ 130%
|
Cao hơn
TBNN
|
-
|
-
|
+
|
+
|
Xấp xỉ TBNN
|
-
|
+
|
+
|
-
|
Thấp hơn
TBNN
|
+
|
+
|
-
|
-
|
b) Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa
tháng trong điều kiện các tháng có tổng lượng mưa TBNN dưới 100mm được xác định
theo Bảng 13, như sau:
Bảng 13. Độ
tin cậy dự báo tổng lượng mưa tháng trong điều kiện các tháng có tổng lượng
mưa TBNN dưới 100mm
Lượng mưa dự
báo (mm)
|
Lượng mưa
thực tế (mm)
|
0-10
|
11-20
|
21-30
|
31-40
|
41-50
|
51-70
|
71-100
|
0-10
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11-20
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
21-30
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
31-40
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
41-50
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
51-70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
71-100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
Điều 13. Xác định độ
tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng
Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện
tượng được xác định theo Bảng 14, như sau:
Bảng 14. Độ tin cậy dự
báo, cảnh báo các hiện tượng
Quan trắc
Dự báo
|
Có
|
Không
|
Có
|
+
|
-
|
Không
|
-
|
+
|
Điều 14. Xác định độ
tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn ngắn theo khu vực
1. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh
báo theo không gian
a) Độ tin cậy dự báo, cảnh báo mỗi yếu
tố khí tượng theo không gian được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 3/4 số trạm trong
khu vực được đánh giá “đủ độ tin cậy” theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ,
e và g khoản 3 Điều này;
b) Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện
tượng khí tượng theo không gian được xác định theo Bảng 15, như sau:
Bảng 15. Độ
tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng theo không gian
Dự báo
|
Số trạm thực
tế quan trắc được hiện tượng
|
S≤1/4
|
1/4<S≤1/3
|
1/3<S≤1/2
|
1/2<S≤2/3
|
2/3<S≤3/4
|
S>3/4
|
Không
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vài nơi
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
Rải rác
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Nhiều nơi
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
2. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh
báo theo thời gian
Các hiện tượng dự báo khí tượng được
đánh giá “đủ độ tin cậy” về mặt thời gian khi:
a) Hiện tượng dự báo xảy ra nằm trọn
trong khoảng thời gian dự báo;
b) Hiện tượng dự báo xảy ra không vượt
quá ±3 giờ so với thời gian quan trắc được hiện tượng.
3. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh
báo
a) Độ tin cậy dự báo lượng mây tổng
quan được xác định theo khoản 1 Điều 12 Thông tư này;
b) Độ tin cậy dự báo tổng lượng mưa (cấp
mưa) được xác định theo khoản 2 Điều 12 Thông tư này;
c) Độ tin cậy dự báo nhiệt độ cực trị
(nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất) được xác định theo điểm b khoản 3 Điều 12
Thông tư này và được áp dụng đối với khoảng thời gian dự báo 1 - 3 ngày;
d) Độ tin cậy dự báo độ ẩm tương đối
thấp nhất, độ ẩm tương đối trung bình được xác định theo khoản 4 Điều 12 Thông
tư này;
đ) Độ tin cậy dự báo tầm nhìn xa được
xác định theo khoản 5 Điều 12 Thông tư này;
e) Độ tin cậy dự báo hướng gió thịnh
hành được xác định theo điểm a khoản 6 Điều 12 Thông tư này;
g) Độ tin cậy dự báo tốc độ gió mạnh
nhất được xác định theo điểm b khoản 6 Điều 12 Thông tư này;
h) Độ tin cậy dự báo, cảnh báo các hiện
tượng được xác định theo Điều 13 Thông tư này.
Điều 15. Xác định độ
tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn vừa theo khu vực
1. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo
không gian được xác định theo khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo theo thời
gian được xác định theo Bảng 16, như sau:
Bảng 16. Độ
tin cậy dự báo, cảnh báo hiện tượng thời tiết theo thời gian
Số ngày lệch
so với thực tế
|
< -1
ngày hoặc không dự báo nhưng có và ngược lại
|
-1 ÷ 1 ngày
|
> 1 ngày
hoặc không dự báo nhưng có và ngược lại
|
Độ tin cậy
|
-
|
+
|
-
|
3. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh
báo nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối, nhiệt độ cao nhất trung
bình, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối, nhiệt độ thấp nhất trung bình xác định theo
Bảng 17, như sau:
Bảng 17. Độ
tin cậy dự báo, cảnh báo nhiệt độ trung bình, cao nhất tuyệt đối, cao nhất
trung bình, thấp nhất tuyệt đối, thấp nhất trung bình
Độ tin cậy
dự báo
|
Chênh lệch
nhiệt độ so với trung
bình
nhiều năm
|
0 ÷ ≤ 1°C
|
> 1 ÷ ≤ 2°C
|
> 2°C
|
Nhiệt độ
trung bình
|
+
|
-
|
-
|
Nhiệt độ
cao nhất
|
Tuyệt đối
|
+
|
+
|
-
|
Trung bình
|
+
|
-
|
-
|
Nhiệt độ thấp
nhất
|
Tuyệt đối
|
+
|
+
|
-
|
Trung bình
|
+
|
-
|
-
|
4. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh
báo tổng lượng mưa được xác định theo Bảng 18, như sau:
Bảng 18. Độ
tin cậy dự báo tổng lượng mưa (mm)
Dự báo
Thực tế
|
<5
|
5-10
|
10-30
|
30-50
|
50-100
|
> 100
|
0 - 5
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6 - 15
|
-
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
16 - 40
|
-
|
-
|
+
|
+
|
-
|
-
|
41 - 70
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
-
|
71 - 120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
> 120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
Điều 16. Xác định độ
tin cậy dự báo, cảnh báo khí tượng thời hạn dài theo khu vực
1. Độ tin cậy dự báo xu thế nhiệt độ
được xác định theo khoản 7 Điều 12 Thông tư này.
2. Độ tin cậy dự báo xu thế tổng lượng
mưa được xác định theo khoản 8 Điều 12 Thông tư này.
Điều 17. Đánh giá
tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các yếu tố, hiện tượng khí
tượng trong điều kiện bình thường
1. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng
trong điều kiện bình thường được đánh giá là “đầy đủ” khi thực hiện đầy đủ các
nội dung được quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản
tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn trong điều kiện bình thường và được đánh giá là “không đầy đủ” khi thực
hiện thiếu một trong các nội dung được quy định tại các văn bản trên.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng
trong điều kiện bình thường được đánh giá là “kịp thời” khi bản tin được cung cấp
đúng giờ hoặc chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh
báo và được đánh giá là “không kịp thời” khi bản tin được cung cấp sau 15 phút
kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh báo.
Mục 3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ
TIN CẬY, TÍNH ĐẦY ĐỦ, TÍNH KỊP THỜI DỰ BÁO, CẢNH BÁO CÁC HIỆN TƯỢNG KHÍ TƯỢNG
NGUY HIỂM
Điều 18. Dự báo, cảnh
báo bão, áp thấp nhiệt đới
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh
giá:
a) Vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới;
b) Cường độ bão, áp thấp nhiệt đới;
c) Thời gian bắt đầu ảnh hưởng trực tiếp
của bão, áp thấp nhiệt đới đối với đất liền;
d) Thời gian đổ bộ của bão, áp thấp
nhiệt đới vào đất liền;
đ) Phạm vi ảnh hưởng trực tiếp của
bão, áp thấp nhiệt đới;
e) Mức độ ảnh hưởng của gió và mưa do
bão, áp thấp nhiệt đới.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự
báo, cảnh báo:
a) Vị trí tâm
bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số vị trí tâm nhỏ
hơn 100km đối với hạn dự báo 12 giờ; 150km đối với hạn dự báo 24 giờ và 250km đối
với hạn dự báo 48 giờ;
b) Cường độ
bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số cường độ dự báo
trong khoảng ±1 cấp đối với hạn dự báo 12 giờ; ±(1÷2) cấp đối với
hạn dự báo 24 giờ và ±2 cấp đối với hạn dự báo 48 giờ;
c) Thời gian bắt đầu ảnh hưởng trực tiếp
của bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số thời gian bắt
đầu ảnh hưởng trực tiếp dưới 3 giờ đối với hạn dự báo 12 giờ; dưới 6 giờ đối với
hạn dự báo 24 giờ và dưới 12 giờ với hạn dự báo 48 giờ;
d) Thời gian đổ bộ của bão, áp thấp
nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi sai số thời gian đổ bộ dưới 3 giờ đối
với hạn dự báo 12 giờ; dưới 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và dưới 12 giờ đối với hạn
dự báo 48 giờ;
đ) Phạm vi ảnh hưởng trực tiếp của
bão, áp thấp nhiệt đới được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 2/3 số tỉnh
trong khu vực dự báo có gió mạnh từ cấp 6 trở lên;
e) Mức độ ảnh hưởng của gió và mưa do ảnh
hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới gây ra được xác định “đủ độ tin cậy”
theo điểm b khoản 6 Điều 12 và điểm c khoản 2 Điều 19 Thông tư này.
Điều 19. Dự báo, cảnh
báo mưa lớn
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh
giá:
a) Thời gian ảnh hưởng;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Tổng lượng mưa.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự
báo, cảnh báo:
a) Thời gian ảnh hưởng được xác định “đủ
độ tin cậy” khi thời gian ảnh hưởng được dự báo không sai khác so với thời gian
ảnh hưởng thực tế đối với hạn dự báo đến 48 giờ và trong khoảng ± 1 ngày đối với
hạn dự báo 72 giờ;
b) Phạm vi ảnh hưởng được xác định “đủ
độ tin cậy” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có lượng mưa từ cấp
mưa lớn trở lên;
c) Tổng lượng mưa được xác định “đủ độ
tin cậy” theo Bảng 19 đối với hạn dự báo đến 48 giờ và ±2 khoảng đối với hạn dự
báo 72 giờ.
Bảng 19. Độ
tin cậy dự báo tổng lượng mưa với
hạn dự báo đến 48 giờ
Thực tế
Dự báo
|
30- 50
|
51 - 100
|
101 - 150
|
151 - 200
|
201 - 300
|
301 - 400
|
401 - 500
|
501 - 600
|
601 - 800
|
801 - 1000
|
> 1000
|
30-50
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
51-100
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
101-150
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
151-200
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
201-300
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
301-400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
401-500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
501-600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
601 - 800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
>800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
Điều 20. Dự báo, cảnh
báo không khí lạnh
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh
giá:
a) Thời gian ảnh hưởng;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Cường độ không khí lạnh;
d) Khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự
báo, cảnh báo:
a) Thời gian ảnh hưởng được xác định “đủ
độ tin cậy” khi sai số thời gian ảnh hưởng dưới 3 giờ đối với hạn dự báo 12 giờ;
dưới 6 giờ đối với hạn dự báo 24 giờ và dưới 12 giờ đối với hạn dự báo đến 72 giờ;
b) Phạm vi ảnh hưởng được xác định “đủ
độ tin cậy” khi có ít nhất 2/3 số trạm trong khu vực dự báo có nhiệt độ điểm sương
giảm từ 3°C trở lên so với 24 giờ trước và hệ thống gió được thay thế bởi hệ thống
gió lệch bắc;
c) Cường độ không khí lạnh (xác định bởi
tốc độ gió đo được tại trạm Bạch Long Vĩ trên khu vực Vịnh Bắc Bộ) được xác định
“đủ độ tin cậy” khi sai số cường độ dự báo trong khoảng ±1 cấp đối với hạn dự
báo đến 48 giờ; ±2 cấp đối với hạn dự báo đến 72 giờ;
d) Khả năng xảy ra rét đậm, rét hại được
xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 2/3 số trạm trong khu vực có nhiệt độ
trung bình ngày đạt tiêu chuẩn rét đậm, rét hại và sai số ngày xuất hiện rét đậm,
rét hại được dự báo không sai khác so với ngày xuất hiện rét đậm, rét hại thực
tế đối với hạn dự báo đến 48 giờ và trong khoảng ±1 ngày với hạn dự báo 72 giờ.
Điều 21. Dự báo, cảnh
báo nắng nóng
1. Nội dung dự báo, cảnh báo được đánh
giá:
a) Thời gian ảnh hưởng;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Mức độ nắng nóng.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung dự
báo, cảnh báo:
a) Thời gian ảnh hưởng được xác định “đủ
độ tin cậy” khi thời gian ảnh hưởng được dự báo không sai khác so với thời gian
ảnh hưởng thực tế đối với hạn dự báo đến 48 giờ và trong khoảng ± 1 ngày đối với
hạn dự báo 72 giờ;
b) Phạm vi ảnh hưởng được xác định “đủ
độ tin cậy” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có nhiệt độ cao nhất
từ 35°C trở lên và độ ẩm không khí thấp hơn 65%;
c) Mức độ nắng nóng được xác định “đủ
độ tin cậy” khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có khoảng nhiệt độ
cao nhất dự báo không sai khác so với khoảng nhiệt độ cao nhất thực tế xảy ra.
Điều 22. Cảnh báo
dông, sét, tố, lốc, mưa đá
1. Nội dung cảnh báo được đánh giá:
a) Khả năng xuất hiện;
b) Thời gian xuất hiện;
c) Phạm vi ảnh hưởng.
2. Xác định độ tin cậy các nội dung cảnh
báo:
a) Khả năng xuất hiện các hiện tượng
dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xác định “đủ độ tin cậy” khi dự báo, cảnh báo
có các hiện tượng đó xảy ra và thực tế quan trắc là có và “không đủ độ tin cậy”
khi thực tế quan trắc được là không xảy ra và ngược lại;
b) Thời gian xuất hiện hiện tượng
dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xác định “đủ độ tin cậy” khi thời gian xuất hiện
hiện tượng nằm trong phạm vi |Tcb| ≤ 25% thời gian dự báo, cảnh
báo. Trong đó Tcb là khoảng thời gian cảnh báo xuất hiện hiện tượng;
c) Phạm vi ảnh hưởng của các hiện tượng
dông, sét, tố, lốc, mưa đá được xác định “đủ độ tin cậy” khi hiện tượng dông,
sét, tố, lốc, mưa đá xảy ra tại ít nhất một điểm trong khu vực đã được dự báo,
cảnh báo và “không đủ độ tin cậy” khi các hiện tượng đó không xảy ra tại khu vực
đã được dự báo, cảnh báo.
Điều 23. Đánh giá
tính đầy đủ, tính kịp thời bản tin dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng
nguy hiểm
1. Bản tin dự báo, cảnh báo hiện tượng
khí tượng nguy hiểm được đánh giá là “đầy đủ” khi thực hiện đủ các nội dung được
quy định tại Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo
và truyền tin thiên tai; Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình
kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm và được đánh
giá là “không đầy đủ” khi thực hiện thiếu một trong các nội dung được quy định
tại các văn bản trên.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo các hiện
tượng khí tượng nguy hiểm được đánh giá là “kịp thời” khi bản tin được cung cấp
đúng giờ hoặc chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh
báo và được đánh giá là “không kịp thời” khi bản tin được cung cấp sau 15 phút
kể từ thời điểm phát hành bản tin dự
báo, cảnh báo.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 12 năm 2017.
Điều 25. Trách nhiệm
thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng
Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHCN, BĐKH, TCKTTV. (200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Linh Ngọc
|
PHỤ
LỤC
CÁC
THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHỤ
LỤC 1
QUY
ĐỊNH THUẬT NGỮ VỀ THỜI GIAN
TT
|
Thuật ngữ
thời gian
|
Khoảng giới hạn thời
gian (Giờ Hà Nội)
|
Ghi chú
|
1
|
Ngày
|
Ngày
|
7 giờ đến
19 giờ
|
- Nếu hiện tượng thời tiết xảy ra
trong hai khoảng liền kề thì có thể nối tiếp bằng chữ “và”.
- Nếu không biết chắc
chắn hiện tượng thời tiết sẽ xảy ra trong khoảng nào thì dùng từ “hoặc”
- Nếu hiện tượng thời tiết xảy ra
liên tục trong khoảng
thời gian dự báo thì không dùng thuật ngữ thời gian (ví dụ như “có mưa”).
- Nếu hiện tượng thời tiết xảy ra
không liên tục và ít nhất hai lần trở lên trong khoảng thời gian dự báo 12 giờ
thì dùng thuật ngữ “có lúc”.
|
2
|
Sáng
|
7 giờ đến
13 giờ
|
3
|
Trưa
|
10 giờ đến
13 giờ
|
4
|
Chiều
|
13 giờ đến
19 giờ
|
5
|
Chiều tối
|
16 giờ đến
19 giờ
|
6
|
Đêm
|
Đêm
|
19 giờ đến
7 giờ ngày hôm sau
|
7
|
Tối
|
19 giờ đến
22 giờ
|
8
|
Nửa đêm về
sáng
|
1 giờ đến 7
giờ
|
9
|
Sáng sớm, gần
sáng
|
4 giờ đến 7
giờ
|
10
|
Có lúc
|
Xảy ra bất
cứ lúc nào trong khoảng thời gian dự báo, có ít nhất hai Obs quan trắc trở
lên
|
PHỤ
LỤC 2
QUY
ĐỊNH THUẬT NGỮ VỀ MÂY
TT
|
Thuật ngữ
|
Giải thích
|
1
|
Quang mây
|
Toàn bộ bầu trời không có mây trong
suốt khoảng thời gian dự báo hay quá 6 giờ liên tục, những giờ khác có mây
nhưng lượng mây thấp phải ít hơn 5/10 bầu trời.
|
2
|
Ít mây
|
Lượng mây thấp không quá 5/10 bầu trời,
không kể mây trung, mây cao mỏng, mây thấu quang.
|
3
|
Mây thay đổi
|
Lượng mây tổng quan có thể dao động
nhưng nói chung phổ biến ở mức 4/10 đến 8/10 bầu trời.
|
4
|
Nhiều mây
|
Lượng mây tổng quan có thể dao động
nhưng nói chung thường xuyên trên 5/10 bầu trời.
|
5
|
Đầy mây
|
Lượng mây tổng quan dao động thường
xuyên từ 8/10 đến 10/10 bầu trời.
|
6
|
Âm u
|
Lượng mây tổng quan thường xuyên 10/10
bầu trời nhưng đôi khi có thể giảm xuống 7/10 bầu trời.
|
PHỤ
LỤC 3
QUY
ĐỊNH THUẬT NGỮ CẤP MƯA
TT
|
Cấp mưa
|
Lượng mưa
12h
R(mm)/12h
|
Ghi chú
(theo ký hiệu trong sổ AERO)
|
1
|
Không mưa
|
Không mưa
|
Không mưa
(-)
Mưa không
đo được (gt)
|
2
|
Mưa lượng
không đáng kể
|
Giọt ≤ R ≤
0.3
|
3
|
Mưa nhỏ
|
0.3 < R ≤ 3.0
|
Không tính
thời gian mưa xảy ra liên tục hay ngắt quãng
|
4
|
Mưa
|
3.0 < R ≤ 8.0
|
5
|
Mưa vừa
|
8.0 < R ≤ 25.0
|
6
|
Mưa to
|
25.0 < R ≤ 50.0
|
7
|
Mưa rất to
|
R > 50.0
|
PHỤ
LỤC 4
QUY
ĐỊNH THUẬT NGỮ TẦM NHÌN XA TRÊN BIỂN
TT
|
Tầm nhìn xa
|
Hiện tượng
thời tiết trên biển tương ứng
|
1
|
Dưới 1 km
|
Sương mù,
mưa phùn, mưa bão, áp thấp nhiệt đới
|
2
|
Từ 1 km đến
2 km
|
Sương mù nhẹ,
mù
|
3
|
Từ 2 km đến
4 km
|
Mưa trong điều
kiện nhiều mây, đầy mây, âm u
|
4
|
Từ 4 km đến
10 km
|
Mưa, mưa nhỏ,
mưa rào
|
5
|
Trên 10 km
|
Không mưa,
mưa rào nhẹ, mưa nhỏ lượng mưa không đáng kể
|
PHỤ
LỤC 5
QUY
ĐỊNH THUẬT NGỮ DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG
Thuật ngữ
|
Ý nghĩa
|
Ghi chú
|
Cao hơn
TBNN
Xấp xỉ TBNN
Thấp hơn
TBNN
|
TTB
> TBNN + 0,5°C
TBNN - 0,5°C
< TTB ≤ TBNN + 0,5°C
TTB
< TBNN - 0,5°C
|
TTB:
nhiệt độ trung bình
TBNN: trung
bình nhiều năm
|
PHỤ
LỤC 6
QUY
ĐỊNH THUẬT NGỮ DỰ BÁO TỔNG LƯỢNG MƯA THÁNG
Thuật ngữ
|
Ý nghĩa
|
Ghi chú
|
Cao hơn
TBNN
Xấp xỉ TBNN
Thấp hơn
TBNN
|
R > 120% x
TBNN
80% x TBNN ≤ R ≤
120% x
TBNN
R < 80%
x
TBNN
|
R: tổng lượng
mưa
TBNN: trung
bình nhiều năm
|