ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2407/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 3 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2017
Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo
an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới; Chỉ thị
số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm
quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm và Kế hoạch số 273/KH-BCĐTƯVSATTP ngày 13/3/2017 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương vệ sinh an
toàn thực phẩm về việc triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm
2017, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai “Tháng hành động vì an
toàn thực phẩm” năm 2017 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. CHỦ ĐỀ “THÁNG
HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2017
Để nâng cao trách nhiệm của chính quyền
các cấp, của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trong việc bảo đảm
an toàn thực phẩm, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai “Tháng hành động vì
an toàn thực phẩm” năm 2017 với chủ đề:
“- Sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng thực phẩm tươi sống an toàn;
- Kiểm soát rượu, phòng tránh ngộ
độc rượu”.
II. MỤC TIÊU
1. Giải quyết bức xúc hiện nay là sử
dụng tạp chất hay cồn công nghiệp trong sản xuất rượu, sử dụng chất cấm trong
chăn nuôi; giảm thiểu mức tồn dư thuốc bảo vệ thực vật
trong rau, quả; tồn dư hoá chất, kháng sinh trong thịt, thủy sản nuôi, tạo niềm
tin cho người tiêu dùng; đồng thời, nâng cao vai trò,
trách nhiệm của chính quyền cơ sở các cấp, người quản lý; nhận thức, ý thức
trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trong công tác bảo
đảm ATTP đối với rau, thịt an toàn. Giảm thiểu tình trạng lạm dụng rượu.
2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, nhập khẩu,
lưu thông, buôn bán thực phẩm tươi sống, đặc biệt là các cơ sở giết mổ, cơ sở
sơ chế, chế biến, cung ứng rau, thịt, thủy sản. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh rượu; đặc biệt tại các cơ sở kinh
doanh nhỏ lẻ, các làng nghề.
3. Giảm thiểu ngộ độc thực phẩm do
tiêu dùng thực phẩm không an toàn nói chung và rượu, rau, thịt, thủy sản tươi sống nói riêng.
III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN
KHAI
- Thời gian: Từ ngày 15/4/2017 đến
ngày 15/5/2017.
- Phạm vi triển khai: Trên địa bàn
toàn tỉnh.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức lễ phát động triển khai
“Tháng hành động”:
a) Cấp tỉnh: Sở Y tế - Cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh chủ trì, phối hợp
với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh tổ chức Lễ phát động
“Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017 tại huyện Diên Khánh từ ngày
15/4/2017 đến ngày 20/4/2017.
b) Cấp huyện: Tổ chức lễ phát động tại
các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn.
Thời gian thực hiện: Từ ngày
15/4/2017 đến ngày 20/4/2017.
2. Triển khai chiến dịch truyền
thông đảm bảo an toàn thực phẩm: (xem Phụ lục 1)
- Huy động các cơ quan thông tấn báo
chí Trung ương và địa phương tham gia chiến dịch truyền thông; đặc biệt huy động
hệ thống loa truyền thanh xã, phường tham gia tuyên truyền
vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức các buổi tọa đàm, nói chuyện
chuyên đề về an toàn thực phẩm.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
UBND các cấp, trách nhiệm của cộng đồng bao gồm trách nhiệm của cá nhân, tổ chức
sản xuất, kinh doanh, của người tiêu dùng đối với công tác bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm nói chung và bảo đảm an toàn rượu, thực phẩm rau, thịt, thủy sản
tươi sống nói riêng.
a) Đối tượng truyền thông:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế/
giết mổ, chế biến nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh rượu,
rau, thịt, thủy sản tươi sống.
- Chính quyền các cấp, quản lý nhà
hàng, quán ăn, ban quản lý chợ, siêu thị, chợ đầu mối, khu du lịch, khu công
nghiệp.
b) Nội dung tuyên truyền:
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn
cách sản xuất, sơ chế, bảo quản và tiêu dùng rượu, rau, thịt,
thủy sản an toàn: Nói không với sử dụng tạp chất, cồn công
nghiệp trong sản xuất rượu, chất cấm trong chăn nuôi; thực hiện tốt các quy định
về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất;
phụ gia; điều kiện cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ sơ chế, chế biến rau, thịt,
thủy sản tươi sống; vệ sinh cá nhân trong việc phòng ngừa ô nhiễm thực phẩm và
các bệnh truyền qua thực phẩm; tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc rượu.
- Tuyên truyền, phổ biến, tăng cường
nhận thức, làm rõ trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng
trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
liên ngành trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2017: (xem Phụ lục 2)
a) Cấp tỉnh: Căn cứ kế hoạch triển
khai Tháng hành động năm 2017 của tỉnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế,
các Bộ ngành liên quan, Sở Y tế chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị
liên quan xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra Tháng hành động; thành lập đoàn
thanh tra, kiểm tra liên ngành cấp tỉnh, tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
theo các nội dung hướng dẫn; chuẩn bị nội dung báo cáo với Ban Chỉ đạo liên
ngành vệ sinh an toàn thực phẩm Trung ương;
b) Cấp huyện: Căn cứ kế hoạch triển
khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2017 của tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo:
+ Phòng Y tế phối hợp với Trung tâm Y
tế và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch kiểm tra tại địa phương và triển
khai thực hiện từ tuyến huyện đến tuyến xã; chuẩn bị nội dung làm việc với đoàn
kiểm tra liên ngành của tỉnh; tổ chức các kiểm tra và tiến hành kiểm tra theo
các nội dung hướng dẫn;
+ Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo văn bản chỉ đạo của cấp
trên trong Tháng hành động; đồng thời, tổ chức đoàn kiểm tra, tiến hành kiểm tra việc chấp hành các quy định về vệ sinh ATTP đối với
các cơ sở thực phẩm trên địa bàn quản lý; chuẩn bị nội dung làm việc với đoàn
kiểm tra liên ngành của huyện.
Yêu cầu các đoàn thanh tra, kiểm tra
tổ chức đầy đủ thành phần, đủ quyền lực, chuẩn bị đầy đủ
các văn bản có liên quan, trang thiết bị kỹ thuật lấy mẫu, dụng cụ kiểm tra
nhanh tại hiện trường, xử lý nghiêm và kịp thời các vi phạm trong sản xuất,
kinh doanh rượu, sơ chế, chế biến rau, thịt, thủy sản tươi sống. Tăng cường kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh rau, thịt, thủy
sản đã được xếp loại C trong các đợt kiểm tra theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông
nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu, nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Công tác báo cáo tổng kết
Tháng hành động:
Kết thúc Tháng hành động năm 2017,
Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm các huyện, thị xã, thành phố
và các sở, ban, ngành liên quan, báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu đính kèm) gửi về Sở Y tế (thông qua Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm, địa chỉ: khu liên cơ 2 Y tế, số 172/9 Bạch Đằng, Nha
Trang, điện thoại 058.3527480; Email: ccatvstp.syt@khanhhoa.gov.vn trước ngày 17/5/2017
để tổng hợp báo cáo theo quy định.
V. NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí được cấp cho UBND tỉnh của
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2017.
- Kinh phí hỗ trợ của các địa phương,
sở, ngành.
- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
2. Tài liệu:
Đĩa tiếng: Sử dụng Thông điệp của
Tháng hành động năm 2017.
Đĩa hình: Sử dụng Thông điệp của
Tháng hành động năm 2017.
Ủy ban nhân dân các cấp, các sở,
ngành chủ động xây dựng tài liệu truyền thông trên cơ sở các tài liệu được đăng
tải tại trang tin điện tử của Cục An toàn thực phần (địa chỉ
http://vfa.gov.vn).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cơ quan chủ trì:
a) Cấp tỉnh: Sở Y tế - Cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm của tỉnh.
b) Cấp huyện: Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; phòng Y tế, Trung tâm Y tế các huyện,
thị xã, thành phố là cơ quan thường trực.
2. Cơ quan phối hợp:
- Các Sở, ngành:
Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa,
Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo,
Giao thông- Vận tải, Công an tỉnh; Đài Phát thanh-Truyền
hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa...
- Các đoàn thể chính trị- xã hội: Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Hội Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh; Đoàn Thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh...
VII. TIẾN TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Xây dựng và ban hành kế hoạch: Trước
ngày 30/3/2017.
2. Cấp phát tài liệu: Trước ngày
30/3/2017.
3. Triển khai chiến dịch truyền
thông: Từ 01/4/2017 đến 15/5/2017.
4. Tổ chức lễ phát động: Từ 15/4/2017
đến 20/4/2017.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra: Từ
15/4/2017 đến 15/5/2017.
6. Báo cáo tổng kết: Từ 15/5/2017 đến
20/5/2017.
Để triển khai có hiệu quả “Tháng hành
động vì an toàn thực phẩm” năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ
chức triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung nêu trên./.
(Đính
kèm các Phụ lục và Biểu mẫu có liên quan).
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- TT.UBMTTQ tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các Sở: Y tế, NN&PTNT, Công thương, Tài chính, VH-TT, DL, KHCN,
TN&MT, GD-ĐT, GT-VT, TT&TT;
- Công an tỉnh;
- BCH Quân sự tỉnh;
- BCH Bộ đội biên phòng;
- Đài PTTH, Báo Khánh Hòa;
- Các đoàn thể tỉnh;
- Hội Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các phòng: Kinh tế, Tổng hợp;
- Lưu: VT, NN, QP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN “THÁNG HÀNH
ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2407/KH-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
I. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRUYỀN THÔNG
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm,
rượu, cơ sở sơ chế, kinh doanh rau, củ, quả.
2. Cơ sở chăn nuôi, giết mổ, sơ chế/ chế biến, kinh doanh thịt; cơ sở nuôi trồng thủy sản, sơ chế, kinh
doanh thủy sản.
3. Chính quyền các cấp, ban quản lý
chợ đầu mối, siêu thị, cơ sở tiêu dùng rau, thịt, thủy sản (nhà hàng, khách sạn,
bếp ăn tập thể...).
4. Người tiêu dùng thực phẩm.
II. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG
- Tuyên truyền, hướng dẫn sản xuất,
chế biến, bảo quản và tiêu dùng thực phẩm rau, thịt an toàn, nâng cao vai trò
trách nhiệm, tầm quan trọng của việc thực hiện tốt các quy định bảo đảm an toàn
sản xuất rau, thịt, quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau, sử dụng
chất cấm, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm rau, củ,
quả, nông sản do tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
ngoài danh mục, sử dụng chất cấm, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi góp phần vào
giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ rau, thịt, thủy sản tươi sống.
- Đưa tin, tuyên
truyền về các hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm rau, thịt trên địa bàn tỉnh.
- Biểu dương các tổ chức, cá nhân
tích cực tham gia các hoạt động bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm rau, thịt đồng
thời phê phán, đưa tin các đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định pháp luật về bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm rau, thịt.
- Chỉ rõ các vấn đề bức xúc nhất hiện
nay trong công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, nêu
rõ trách nhiệm của các nhà quản lý, của các cấp chính quyền,
các ban ngành, đoàn thể và từng cá nhân, tập thể trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tiêu dùng thực phẩm, rượu tại các sự việc cụ thể. Thẳng thắn chỉ rõ những vấn đề tồn đọng trong công
tác quản lý an toàn thực phẩm của các nhà quản lý, lãnh đạo, các ban ngành,
đoàn thể, các cấp chính quyền.
- Tập trung tuyên truyền, hướng dẫn
cho các đối tượng hiểu đúng, thực hiện đúng Luật an toàn thực phẩm, Nghị định
hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm, Thông tư quy định bảo đảm an toàn thực phẩm.
Đặc biệt tập trung tuyên truyền giáo
dục đến các nhóm đối tượng ưu tiên, cụ thể như sau:
1. Đối với người sản xuất, sơ chế/chế
biến, kinh doanh thực phẩm tươi sống (rau, thịt, thủy sản):
- Các văn bản quy phạm pháp luật, các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh
trong sản xuất, sơ chế, chế biến,
kinh doanh rau, thịt, thủy sản tươi sống;
- Các quy phạm thực hành, các hệ thống
VietGAP, HACCP, trong sản xuất, kinh doanh rau, thịt, thủy sản bảo đảm an toàn
thực phẩm;
- Giới thiệu, tôn vinh các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh rau, thịt, thủy sản bảo đảm an toàn thực phẩm;
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón trong danh mục được phép sử dụng; sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên
tắc “4 đúng”;
- Sử dụng thuốc thú y, kháng sinh
trong danh mục được phép sử dụng; sử dụng thuốc thú y, thuốc kháng sinh đúng
nguyên tắc; sử dụng thức ăn chăn nuôi phù hợp, an toàn không chứa chất cấm.
- Tác hại của việc sử dụng hóa chất,
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực phẩm cấm sử dụng trong chăn
nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; sử dụng hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất
hỗ trợ chế biến trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm. Đặc biệt, tuyên truyền các hình thức xử lý vi phạm
về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật, bao gồm xử lý hình sự tội vi phạm về an toàn thực phẩm;
2. Người sản xuất, kinh doanh rượu:
- Quyết định số 244/QĐ-TTg, ngày
12/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách Quốc gia phòng chống tác hại của
lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP, ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Tuyệt đối không sử dụng tạp chất, cồn
công nghiệp để pha chế, chế biến rượu cho người sử dụng.
3. Nhà lãnh đạo, nhà quản lý,
chính quyền các cấp:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP;
- Nghị định 178/2013/NĐ-CP quy định xử
phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
- Nghị định 181/2013/NĐ-CP, ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP, ngày
30/8/2006 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP, ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm
dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;
- Nghị định 94/NĐ-CP, ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Nghị định số 67/2016/NĐ-CP, ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;
- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP, ngày
01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hóa chất quốc tế, hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
- Thông tư 15/2012/TT-BYT, ngày
12/9/2012 của Bộ Y tế quy định điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thông tư 30/2012/TT-BYT, ngày
05/12/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
- Thông tư 47/2014/TT-BYT, ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT, ngày
9/11/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và phù hợp quy định ATTP;
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT,
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm;
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT,
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT, ngày
27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
-Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT, ngày
01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định giám sát an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản;
- Các văn bản pháp luật khác có liên
quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn, Bộ Công thương.
4. Người tiêu dùng thực phẩm:
- Cần tuyên truyền để người tiêu dùng
hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ mình trong an toàn thực phẩm. Đặc biệt là quyền
khiếu nại, trách nhiệm khai báo, tố giác các hành vi vi phạm ATTP của các tổ chức,
cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm rau, thịt;
- Hướng dẫn cách chọn mua, chế biến,
bảo quản và tiêu dùng rau, thịt, thủy sản tươi sống an toàn;
- Tuyên truyền để người tiêu dùng có
thói quen từ chối các cơ sở sản xuất, kinh doanh rau, thịt, thủy sản không đảm
bảo an toàn thực phẩm; không chấp nhận những sản phẩm thực
phẩm rau, thịt, thủy sản không rõ nguồn gốc hoặc có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng;
khai báo khi bị ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm;
- Tuyên truyền để người tiêu dùng hiểu
rõ tác hại của sử dụng rượu, đặc biệt là rượu pha bằng cồn công nghiệp, rượu có
chứa hàm lượng methanol cao.
III. CÁC KÊNH TRUYỀN THÔNG
- Kênh truyền thông đại chúng: Huy động
đài phát thanh, truyền hình, báo chí, dành nhiều thời gian, thời lượng phát
sóng tuyên truyền về an toàn thực phẩm. Đặc biệt tăng cường công tác truyền thông trên hệ thống đài truyền
thanh ở xã, phường, khu phố để tập trung chuyển tải Thông điệp “Sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm tươi sống
an toàn; Kiểm soát rượu, phòng tránh ngộ độc rượu”, đến các nhóm đối tượng
ưu tiên. Tổ chức tọa đàm, đối thoại trực tiếp trên truyền hình, truyền thanh về
an toàn thực phẩm, phổ biến các nội dung của Luật và các văn bản hướng dẫn liên
quan để nâng cao hiệu quả thực thi các nội dung của Luật;
- Kênh truyền thông trực tiếp: Tăng
cường truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ cán bộ y tế, giáo dục, biên
phòng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, các ban ngành,
đoàn thể (như Mặt trận tổ quốc, Hội chữ thập đỏ, Phụ nữ, Đoàn thanh niên, lực
lượng vũ trang, cộng tác viên y tế thôn, bản...) với các hình thức dễ tiếp thu
như hướng dẫn thực hành cụ thể theo nhóm, nói chuyện, hội thảo, hội diễn, hội
thi quần chúng, hội thi cộng tác viên tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm
rau, thịt, thủy sản... Ngoài ra, đưa vào thảo luận và có
nghị quyết về đảm bảo an toàn thực phẩm trong các đợt sinh hoạt của các cấp ủy
đảng;
- Các kênh truyền thông khác: Tùy từng
địa phương, phong tục, tập quán, địa bàn dân cư triển khai các hình thức truyền
thông phù hợp như băng - rôn, khẩu hiệu, triển lãm, hướng
dẫn cụ thể bằng cách “cầm tay chỉ việc”;
Đặc biệt, cần huy động sự hưởng ứng
tham gia của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
và các tổ chức, đoàn thể bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
cùng tham gia vào các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về các nội dung bảo
đảm an toàn thực phẩm rau, thịt; phòng ngừa ngộ độc rượu.
IV. KHẨU HIỆU ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC
PHẨM THÁNG HÀNH ĐỘNG NĂM 2017
1. Nhiệt liệt hưởng ứng “Tháng hành động
vì an toàn thực phẩm” năm 2017.
2. Quyết tâm ngăn chặn thực phẩm rau,
thịt, thủy sản tươi sống không an toàn.
3. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường
hợp nhập lậu, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng thực phẩm không an toàn; gia cầm, sản phẩm gia cầm, gia súc và sản phẩm thịt gia
súc, thủy sản tươi sống nhập lậu, không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch.
4. Không sử dụng cồn công nghiệp để
pha chế và sản xuất rượu cho người tiêu dùng.
5. Vì sức khỏe
người tiêu dùng, tuyệt đối không sử dụng hóa chất, kháng sinh ngoài danh mục, chất cấm trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
6. Vì sức khỏe người tiêu dùng, hãy đảm
bảo thời gian cách ly sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
7. Tuyệt đối không sử dụng phẩm màu độc
hại, các chất phụ gia, hóa chất ngoài danh mục cho phép trong sản xuất, chế biến
thực phẩm.
8. Vì sức khỏe bản thân, vì an sinh
xã hội, không lạm dụng bia, rượu.
9. Lựa chọn rau, thịt, thủy sản tươi
sống sạch, rõ nguồn gốc xuất xứ cho bữa ăn ngon, an toàn sức khoẻ.
10. Chủ động phát hiện hành vi vi phạm
an toàn thực phẩm và báo cho cơ quan chức năng gần nhất.
11. Để đảm bảo an toàn thực phẩm hãy
ăn chín, uống sôi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT TRIỂN KHAI THANH TRA,
KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TRONG THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2017
(ban hành kèm theo Kế hoạch số
2407/KH- UBND ngày 27/3/2017 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Kiểm tra, đánh giá việc triển khai
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2017 của các cấp, các ngành; việc thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm, trong đó tập trung vào rượu,
các thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
- Thông qua đợt
thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những bất cập, yếu kém
trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; phát hiện, ngăn chặn, xử
lý các trường hợp vi phạm về bảo đảm an toàn thực phẩm, đồng thời đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Yêu cầu:
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm,
trọng điểm, tập trung vào những vấn đề tồn tại trong quản
lý, những vi phạm về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, tiêu dùng rượu, thực phẩm là rau, thịt, thủy sản
và sản phẩm chế biến từ rau, thịt, thủy sản tươi sống.
- Phối hợp làm tốt công tác tuyên
truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các kiến thức về bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Đảm bảo đúng tiến độ, theo sự chỉ đạo
thống nhất của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. ĐỐI TƯỢNG
1. Các cơ quan quản lý nhà
nước:
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực
phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới và triển khai Tháng
hành động vì an toàn thực phẩm năm 2017 và Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách
nhiệm quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm, bao gồm:
+ Trách nhiệm của chính quyền các cấp
trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý;
+ Việc tổ chức và
hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm các cấp;
+ Việc lập kế hoạch và triển khai
Tháng hành động năm 2017;
+ Việc triển khai
các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm tại địa phương;
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và kiến thức về an toàn thực phẩm tại
từng địa phương;
- Việc triển khai công tác thanh tra,
kiểm tra về an toàn thực phẩm.
2. Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh rượu, thực phẩm, thực phẩm tươi sống:
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại các văn bản pháp luật
có liên quan.
III. NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm);
2. Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an
toàn (đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ);
3. Giấy chứng nhận sức khỏe, xác nhận
kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm;
4. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm,
chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn đối với những sản phẩm phải công bố;
5. Nhãn sản phẩm thực phẩm đối với những
sản phẩm thuộc diện phải ghi nhãn;
6. Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký
quảng cáo đối với những cơ sở có quảng cáo sản phẩm thực phẩm;
7. Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản
phẩm, phiếu kiểm nghiệm định kỳ đối với rượu, thực phẩm;
8. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu, thực phẩm; điều kiện trang thiết bị, dụng
cụ, con người được quy định tại Luật an toàn thực phẩm và Thông tư của các bộ:
Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương...
9. Quy trình sản xuất, chế biến, bảo
quản đối với cơ sở sản xuất rượu, thực phẩm là rau, thịt, thủy sản và sản phẩm
chế biến từ rau, thịt, thủy sản tươi sống;
10. Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực
phẩm;
11. Nguồn nước dùng cho chế biến thực
phẩm;
12. Việc kinh doanh và sử dụng hóa chất,
phụ gia, chất hỗ trợ chế biến, kháng
sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y. Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y;
13. Lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu
an toàn thực phẩm theo quy định khi cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1. Phương pháp kiểm tra:
Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an
toàn thực phẩm các cấp tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
liên ngành, tiến hành thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất, kinh
doanh rượu, thực phẩm, rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra chú trọng:
- Nghe báo cáo việc chấp hành các quy
định bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở.
- Thu thập tài liệu liên quan.
- Kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm, rượu.
- Lấy mẫu để kiểm nghiệm xác định các
chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
- Lập biên bản thanh tra, biên bản vi
phạm hành chính (nếu có).
- Phân tích, đánh giá hồ sơ liên quan
an toàn thực phẩm.
- Phân tích, đánh giá kết quả kiểm
nghiệm để hoàn thành báo cáo.
Kết thúc đợt thanh tra, kiểm tra yêu
cầu các địa phương, các Đoàn thanh tra, kiểm tra nhận xét, đánh giá việc thực
hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 và triển khai Tháng hành động vì an
toàn thực phẩm năm 2017 của địa phương; đánh giá việc thực hiện các quy định của
pháp luật về ATTP trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu rượu, thực phẩm là rau,
thịt, thủy sản và sản phẩm chế biến từ rau, thịt, thủy sản; đề xuất các giải
pháp tăng cường quản lý an toàn thực phẩm đối với rượu, thực phẩm tươi sống.
2. Xử lý vi phạm:
a) Các căn cứ để xử lý vi phạm:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính năm
2012;
- Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày
19/7/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày
03/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống
cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng
cáo;
- Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày
15/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;
- Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày
12/9/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy
sản;
- Các Nghị định
khác quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có
liên quan.
b) Thực hiện xử lý vi phạm:
Các đoàn thanh tra, kiểm tra khi phát
hiện vi phạm phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật; tuyệt đối không để thực
phẩm rượu, rau, thịt và sản phẩm chế biến
từ rau, thịt không bảo đảm ATTP,
không rõ nguồn gốc lưu thông trên thị trường. Xử lý nghiêm các đơn vị, cá nhân
vi phạm quy định về ghi nhãn, quảng cáo thực phẩm. Áp dụng
các biện pháp đình chỉ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh
doanh vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, khắc phục hậu
quả; tịch thu tang vật, thu hồi, tiêu hủy sản phẩm vi phạm về an toàn thực phẩm (nếu có).
Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về
an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
VI. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra:
a) Tại tỉnh: Tổ chức đoàn kiểm tra
liên ngành, thực hiện từ ngày 15/4/2017 đến ngày 15/5/2017.
b) Tại các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ kế hoạch triển khai Tháng hành động năm 2017; Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra của tỉnh và các văn bản hướng dẫn thi hành để chỉ đạo phòng Y tế cấp huyện
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra cùng với
kế hoạch Tháng hành động, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và
triển khai thực hiện.
- Chuẩn bị nội dung báo cáo công tác
kiểm tra làm việc với đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh.
- Tổ chức các đoàn kiểm tra về an
toàn thực phẩm trong Tháng hành động theo hướng dẫn của tỉnh, phù hợp tình hình
thực tế tại địa phương.
2. Lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu
trong thanh tra, kiểm tra:
Căn cứ tình hình thực tế dự báo nguy
cơ và yêu cầu công tác quản lý tại địa phương, Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh
an toàn thực phẩm quy định cụ thể việc lấy mẫu và kiểm nghiệm mẫu phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra.
3. Tiến trình thực hiện:
a) Căn cứ Kế hoạch triển khai Tháng
hành động năm 2017, Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tham mưu
xây dựng và ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trước ngày 30/3/2017.
b) Triển khai thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở trong Tháng hành động từ ngày 15/4/2017 đến 15/5/2017.
4. Báo cáo kết quả:
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra
trong Tháng hành động của địa phương thực hiện theo hướng dẫn gửi về Sở Y tế
(thông qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm) cùng với báo cáo kết quả triển
khai Tháng hành động năm 2017 theo đúng thời gian quy định (báo cáo mẫu 3).
5. Bảo đảm kinh phí, phương tiện đi
lại:
Kinh phí và phương tiện bảo đảm cho
công tác thanh tra, kiểm tra sử dụng trong Chương trình mục tiêu Y tế - dân số năm 2017.
Việc sử dụng kinh phí thực hiện theo
các quy định hiện hành./.
Mẫu 1
Đơn vị………………………..
Điện thoại………….……….
Fax:…………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm 2017
|
PHIẾU
BÁO CÁO “THÁNG HÀNH ĐỘNG
VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM”
(Dùng cho báo cáo kết quả thực
hiện
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm của các tuyến)
Kính gửi:
……………………………………………………………
I. Công tác chỉ đạo:
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Tuyến xã
|
Tuyến
huyện
|
Tuyến
tỉnh
|
Tổng
số xã
|
Số
xã có (*)
|
Tổng số huyện
|
Số
huyện có (*)
|
1.
|
Họp BCĐ về tháng hành động
|
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định, chỉ thị
|
|
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
4.
|
Công văn
|
|
|
|
|
|
5.
|
Hội nghị triển khai
|
|
|
|
|
|
6.
|
Lễ phát động
|
|
|
|
|
|
• Ghi chú: Nếu là báo cáo của 1 xã, 1
huyện thì đánh dấu vào ô tương ứng (*)
II. Chiến dịch truyền thông:
TT
|
Hoạt
động
|
Số
lượng/buổi
|
Số
người nghe/phạm vi bao phủ.
|
1.
|
Nói chuyện
|
|
|
2.
|
Tập huấn
|
|
|
3.
|
Hội thảo
|
|
|
4.
|
Phát thanh
|
|
|
5.
|
Truyền hình
|
|
|
6.
|
Báo viết
|
|
|
7.
|
Sản phẩm truyền thông
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác:…
|
|
|
8
|
Hoạt động khác:……
|
|
|
III. Chiến dịch kiểm tra, thanh
tra:
1. Sổ đoàn: …………….
2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:
T
T
|
Cơ
sở thực phẩm
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT
|
Số
đạt
|
Tỷ lệ
đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT
|
Số
đạt
|
Tỷ lệ
đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số
được K T
|
Số
đạt
|
Tỷ lệ
đạt (%)
|
1.
|
Sản xuất chế biến
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Kinh doanh tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
(1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ sở vi phạm
|
|
5
|
Xử lý
|
- Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
- Số cơ sở bị phạt tiền
- Số tiền
|
|
|
|
- Số cơ sở bị hủy SP
- Loại SP/SL
|
|
|
|
- Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
-Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT
|
Chỉ
số
|
Tháng
hành động vì ATTP
|
Số
cùng kỳ năm trước
|
1.
|
Số vụ
|
|
|
2.
|
Số mắc
|
|
|
3.
|
Số chết
|
|
|
V. Nhận xét, đánh giá chung:
1- Ưu điểm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2- Yếu kém, tồn tại:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3- Kiến nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Mẫu 3: MẪU BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong Tháng hành động năm 2017
Do địa phương thực hiện
UBND…..
Tên đơn vị báo cáo
Số:……………./BC-……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày tháng năm 2017
|
BÁO
CÁO “THÁNG HÀNH ĐỘNG
VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” 2017
Kính gửi:
……………………………………………….
1. Công tác chỉ đạo:
(nêu cụ thể)
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở thực phẩm: (không
bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành T.Ư thực hiện và báo cáo)
1. Việc tổ chức các đoàn thanh
tra, kiểm tra:
Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
tỉnh:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
huyện:
1.2 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
Bảng 1: Kết
quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng
số cơ sở
|
Số
CS được thanh, kiểm tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ lệ
% đạt
|
1
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
2
|
Sơ chế, chế biến
|
|
|
|
|
3
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1+2+3)
|
|
|
|
|
Bảng 2:
Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm:
TT
|
Tổng
hợp tình hình vi phạm
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm
tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
|
|
Trong đó:
|
3.1
|
Hình thức phạt chính
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh
cáo
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt
tiền
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp
khắc phục hậu quả
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản
phẩm
|
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc
phục
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài
liệu q/cáo
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ
lưu hành
|
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử
lý
|
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử
lý (chỉ nhắc nhở)
|
|
|
Bảng 3:
Các nội dung vi phạm chủ yếu:
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số
CS được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Quy định về sử dụng thuốc BVTV
|
|
|
|
2
|
Quy định về sử dụng chất cấm, thuốc
kháng sinh trong chăn nuôi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
4
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
5
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
6
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
9
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng 4: Kết
quả kiểm nghiệm mẫu:
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số
mẫu không đạt
|
Tỷ
lệ % không đạt
|
I Xét nghiệm tại labo
|
1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Tổng số XN tại labo
|
|
|
|
II
|
XN nhanh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung: (Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu thực tế tại các bảng từ
1- 4).
IV. Đề xuất kiến nghị: (ghi cụ thể)