Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 331/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 256/2016/TT-BTC lệ phí cấp căn cước công dân

Số hiệu: 331/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 26/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 331/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 256 của Bộ Tài chính về lệ phí cấp căn cước công dân, theo đó, không phải nộp lệ phí khi cấp mới thẻ căn cước công dân, giữ nguyên lệ phí chuyển từ CMND sang căn cước công dân.

 

1. Không phải nộp lệ phí cấp mới căn cước công dân

 
Theo đó, Thông tư 331 của Bộ Tài chính quy định chỉ phải nộp lệ phí thẻ căn cước công dân khi đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân. Còn trường hợp cấp mới thẻ căn cước công dân thì không phải nộp lệ phí.
 
Cũng tại Thông tư 331, thu lệ phí thẻ căn cước công dân đối với công dân từ 14 tuổi trở lên (thay vì chỉ thu lệ phí thẻ căn cước đối với người từ 16 tuổi trở lên như Thông tư 256/2016/BTC). Như vậy, theo Thông tư số 331/BTC, công dân từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi đổi, cấp lại căn cước cũng phải nộp lệ phí thẻ căn cước công dân.
 

2. Giữ nguyên lệ phí chuyển từ CMND sang căn cước công dân là 30 nghìn đồng/thẻ căn cước

 
Theo đó, Thông tư 331/2016/BTC giữ nguyên lệ phí chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân là 30 nghìn đồng.
 
Mặt khác, bỏ quy định lệ phí cấp đổi căn cước công dân khi 25, 40, 60 tuổi là 30 nghìn đồng. Mà công dân không phải nộp lệ phí đổi căn cước công dân khi cấp đổi thẻ căn cước khi 25, 40, 60 tuổi.
 

3. Các trường hợp được miễn lệ phí căn cước công dân, không phải nộp lệ phí thẻ căn cước công dân

 
- Thông tư số 331/2016/TT-BTC bỏ quy định miễn lệ phí thẻ căn cước công dân đối với người dưới 16 tuổi và trường hợp cấp đổi thẻ căn cước công dân do sai sót của cơ quan quản lý căn cước công dân.
 
Ngoài ra, Thông tư 331 cũng giữ nguyên các trường hợp được miễn lệ phí thẻ căn cước đối với trường hợp thay đổi địa giới hành chính, người có công, công dân biên giới, hải đảo, vùng khó khăn, hộ nghèo, trẻ em mồ côi.
 
- Thông tư 331 cũng bổ sung các trường hợp không phải đóng lệ phí căn cước công dân khi làm thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân; đổi thẻ căn cước công dân khi đủ 25, 40, 60 tuổi và trường hợp đổi thẻ căn cước do sai sót của cơ quan Nhà nước.
 
 
Thông tư 331/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 10/02/2017. Thông tư này áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân được nộp từ ngày 01/01/2017.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 331/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 256/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 256/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 256/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 2. Người nộp lệ phí

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân phải nộp lệ phí thẻ căn cước công dân theo quy định tại Thông tư này”.

2. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân”.

3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí

1. Các trường hợp miễn lệ phí

a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí

a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;

b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;

c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể tngày 10 tháng 2 năm 2017 và được áp dụng đối với hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
- HĐND, UBND, S
Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 331/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi Thông tư 256/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.406

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.107.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!