|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2003/QĐ-UBBT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Thành
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2003/QÐ-UBBT
|
Phan thiết, ngày
27 tháng 3 năm 2003
|
QUYẾT ÐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ PHÂN
LOẠI TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND (sửa đổi)
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ 5
thông qua ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Nghị định số 29/1998/NÐ-CP ngày
11/05/1998 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở xã; Thông
tư số 03/1998/TT-TCCP ngày 06/07/1998 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay
là Bộ Nội vụ) hướng dẫn áp dụng Quy chế thực hiện dân chủ ở xã đối với phường
và thị trấn;
- Căn cứ Nghị quyết số: 11 – NQ/TU ngày
01/11/2002 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Thuận (khóa X) thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về đổi mới và
nâng cao chất lượng hệ thống chính trị cơ sở ở xã, phường, thị trấn;
- Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính
quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về
tiêu chuẩn đánh giá, phân loại tổ chức, hoạt động của chính quyền xã, phường,
thị trấn áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh.
Ðiều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ðiều 3: Các ông Chánh Văn phòng HÐND và UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức
chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3.
- Bộ Nội Vụ (b/cáo).
- TT. Tỉnh ủy (b/cáo).
- TT. HÐND tỉnh (b/cáo).
- CT, PCT UBND tỉnh.
- Ban Tổ chức tỉnh ủy.
- Mặt trận và các đoàn thể.
- TT.HÐND, UBND các huyện, thành phố.
- Lưu VP.HÐND&UBND tỉnh
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA
CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2003/QĐ-UBBT ngày 27 tháng 3 năm 2003 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
I/ Mục đích, yêu cầu của việc
đánh giá, phân loại chính quyền xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã):
1/ Mục đích:
Việc đánh giá, phân loại tổ chức, hoạt động của
chính quyền cơ sở hàng năm nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm của cá nhân và tập
thể trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Thông qua phân loại đánh giá để
thấy được mặt mạnh, mặt yếu của chính quyền mỗi xã từ đó động viên mặt tích cực,
nhân rộng những gương điển hình tiến tiến và giúp các đơn vị cơ sở khắc phục
các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, quản lý Nhà nước ở địa
phương. Đồng thời giúp các cơ quan quản lý cấp trên nắm chắc thực trạng hoạt động
của chính quyền xã để có chính sách sát hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
2/ Yêu cầu:
Việc phân loại đánh giá chính quyền xã phải
chính xác, toàn diện trên cơ sở đặc điểm cụ thể của từng vùng, khu vực. Việc
đánh giá phải được tiến hành từ cơ sở kết hợp với đôn đốc, nhắc nhở thường
xuyên của cơ quan quản lý cấp trên. Hàng năm có tổng kết đánh giá làm cơ sở cho
việc tổ chức phong trào thi đua xây dựng chính quyền cơ sở trong sạch, vững mạnh.
II/ Nội dung đánh giá phân loại
theo 4 tiêu chuẩn sau:
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Thang điểm chuẩn
|
Mức độ hoàn thành (%)
|
Điểm đạt được
|
I
|
Tiêu chuẩn đảm bảo pháp chế
|
20
|
|
|
1
|
- Tổ chức các biện pháp thi hành Hiến pháp,
Pháp luật, và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước. Tuyên truyền giáo dục
Pháp luật trên địa bàn.
- Triển khai thực hiện pháp lệnh chống tham
nhũng và thực hành tiết kiệm.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung
Quy chế thực hiện dân chủ ở xã.
|
2
1
3
|
|
|
2
|
Kịp thời ban hành các Quyết định, chỉ thị để cụ
thể hoá các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của cơ quan Nhà nước cấp
trên và Nghị quyết của cấp uỷ Đảng và của HĐND xã.
|
3
|
|
|
3
|
Tổ chức và hướng dẫn có hiệu quả hoạt động của
tổ chức thôn, khu phố theo quy định.
|
2
|
|
|
4
|
Giải quyết dứt điểm các khiếu tố, khiếu nại của
nhân dân.
|
2
|
|
|
5
|
Tổ chức tiếp dân theo quy định.
|
1
|
|
|
6
|
Giải quyết kịp thời các vi phạm pháp luật và
tranh chấp nhỏ của nhân dân.
|
1
|
|
|
7
|
Thực hiện đúng việc xử lý các vi phạm hành
chính theo quy định.
|
1
|
|
|
8
|
Thực hiện đăng ký hộ khẩu, hộ tịch, kết hôn,
khai sinh, khai tử theo quy định.
|
1
|
|
|
9
|
Công khai các thủ tục hành chính, phí và lệ
phí, các khoản đóng góp của nhân dân, thực hiện nghiêm quy trình tiếp nhận, xử
lý văn bản.
|
1
|
|
|
10
|
Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của nhà
nước; các nguồn tài nguyên; bảo vệ tính mạng, danh dự, nhân phẩm, các quyền
và lợi ích hợp pháp khác của công dân.
|
2
|
|
|
II.
|
Tiêu chuẩn về các mối quan hệ trong hệ thống
chính trị ở xã.
|
10
|
|
|
11
|
Tính thống nhất giữa Nghị quyết HĐND với Nghị
quyết Đảng bộ xã về các mục tiêu KT-XH.
|
1
|
|
|
12
|
Tính thống nhất giữa Quyết định của UBND với
Nghị quyết HĐND xã.
|
1
|
|
|
13
|
Khả năng giám sát của Đảng uỷ với việc thực hiện
Nghị quyết Đảng bộ xã.
|
1
|
|
|
14
|
Mức độ hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết
Đảng bộ, HĐND xã.
|
2
|
|
|
15
|
Khả năng giám sát của HĐND xã đối với UBND
trong thực thi Nghị quyết HĐND.
|
1
|
|
|
16
|
Mức độ hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết
HĐND xã.
|
2
|
|
|
17
|
Mối quan hệ phối hợp giữa UBND, Mặt trận và
các tổ chức đoàn thể.
|
2
|
|
|
III
|
Tiêu chuẩn đảm bảo thực thi nhiệm vụ của UBND
xã
|
50
|
|
|
18
|
Đảm bảo kế hoạch:
- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch KT-XH hàng năm
theo Nghị quyết HĐND xã được UBND huyện, thành phố phê duyệt.
- Xây dựng đề án phát triển KT-XH trình HĐND
xã ra Nghị quyết, được UBND huyện, thành phố phê chuẩn.
|
3
2
|
|
|
19
|
Đảm bảo ngân sách:
- Cân đối được thu chi ngân sách trên địa bàn.
- Tỷ lệ thu các khoản thuế và thu khác của địa
phương theo kế hoạch.
- Tạo được nguồn thu, nuôi dưỡng các nguồn thu
cho Ngân sách địa phương.
- Thực hiện việc thu – chi đúng quy định hiện
hành.
|
2
1
1
1
|
|
|
20
|
Đảm bảo sử dụng đất:
- Quy hoạch tổng thể sử dụng đất được HĐND xã
thông qua, UBND huyện, thành phố phê duyệt.
- Hiệu quả sử dụng quỹ đất (hoặc công trình)
công ích.
|
2
2
|
|
|
21
|
Đảm bảo phát triển hạ tầng, giao thông:
- Tổ chức, quản lý, giám sát việc xây dựng các
công trình có sự đóng góp của nhân dân.
- Thực hiện công tác duy tu, nâng cấp, bảo vệ
các công trình công cộng thuộc xã quản lý.
- Xử lý các vụ vi phạm lộ giới, lấn chiếm, xây
dựng trái phép.
|
1
1
1
|
|
|
22
|
Đảm bảo sản xuất, giải quyết việc làm:
-Thực hiện quản lý Nhà nước đối với các đơn vị
kinh tế trên địa bàn, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp mở rộng sản xuất, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
-Phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hoạt động
gây ô nhiễm môi trường, thất thoát tài nguyên.
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân thi
đua làm kinh tế giỏi, từng nhà làm giàu cho mình, cho cộng đồng cơ sở và cho
đất nước”.
|
2
1
1
|
|
|
23
|
Phòng chống thiên tai, huy động ngày công
NVLĐ:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt công tác
phòng chống, khắc phục có hiệu quả thiên tai xảy ra trên địa bàn.
- Thực hiện chỉ tiêu thu quỹ phòng chống thiên
tai.
- Thực hiện chỉ tiêu huy động ngày công NVLĐ
công ích.
|
1
1
1
|
|
|
24
|
Đảm bảo văn hóa, giáo dục:
- Thực hiện chỉ tiêu phổ cập giáo dục và xóa
mù chữ
- Tổ chức phong trào VHVN-TDTT tại địa phương;
tham gia các hoạt động VHVN-TDTT do tỉnh và huyện, thành phố tổ chức.
- Thực hiện quản lý các hoạt động văn hóa trên
địa bàn, bảo vệ các thiết chế văn hóa.
- Xử lý tệ nạn xã hội đã được nhân dân phát hiện,
tố giác.
- Thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa.
|
1
2
1
1
2
|
|
|
25
|
Thực hiện chính sách xã hội:
- Tỷ lệ số người thực hiện kế hoạch hoá gia
đình so với số người trong độ tuổi sinh đẻ.
-Chăm sóc, phụng dưỡng các đối tượng chính
sách– xã hội.
- Thực hiện các chương trình Quốc gia về nước
sạch và vệ sinh môi trường.
- Thực hiện các chương trình Y tế Quốc gia,
phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Thực hiện tốt 3 giảm: Phạm pháp hình sự, tệ
nạn xã hội, các vụ tai nạn giao thông.
|
1
2
1
2
2
|
|
|
26
|
Đảm bảo an ninh – quốc phòng :
- Tỷ lệ thanh niên thực hiện NVQS.
- Tỷ lệ đăng ký dự bị động viên trong độ tuổi.
- Đảm bảo tỷ lệ dân quân tự vệ/dân số.
- Đảm bảo huấn luyện tác chiến tại chỗ theo
phương án phòng thủ được duyệt.
- Thực hiện phong trào quần chúng bảo vệ an
ninh Tổ quốc, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tại địa
phương.
|
1
1
1
1
2
|
|
|
27
|
Xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành
chính:
- Tỷ lệ cử tri tham gia bầu cử (ĐBQH, ĐBHĐND
các cấp, Trưởng thôn, khu phố; Ban Thanh tra nhân dân).
- Giải quyết xâm canh, xâm cư và các tranh chấp
khác liên quan đến địa giới hành chính. Quản lý hồ sơ, bản đồ, mốc địa giới
hành chính.
|
3
2
|
|
|
IV
|
Tiêu chuẩn đảm bảo trong sạch-vững mạnh của bộ
máy chính quyền xã
|
20
|
|
|
28
|
Tỷ lệ cán bộ xã được xếp loại Đảng viên, Đoàn
viên từ khá trở lên (cán bộ chuyên trách và không chuyên trách).
|
2
|
|
|
29
|
Cán bộ xã không vi phạm kỷ luật. Hàng năm được
đánh giá từ khá trở lên (cán bộ chuyên trách và không chuyên trách).
|
2
|
|
|
30
|
Giải quyết dứt điểm các khiếu tố, khiếu nại của
nhân dân liên quan đến cán bộ xã (cán bộ chuyên trách và không chuyên trách).
|
3
|
|
|
31
|
Cải tiến lề lối làm việc, quản lý điều hành bộ
máy chính quyền cấp xã.
|
2
|
|
|
32
|
Tỷ lệ cán bộ đạt tiêu chuẩn theo quy định tại
NQ 11 của Tỉnh ủy về: Tuổi đời, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, LLCT,
QLNN.
|
3
|
|
|
33
|
Tỷ lệ cán bộ xã đạt tiêu chuẩn gia đình văn
hoá.
|
2
|
|
|
34
|
Giữ gìn đoàn kết nội bộ trên tinh thần phát
huy dân chủ, thường xuyên đấu tranh phê bình và tự phê bình.
|
2
|
|
|
35
|
Quản lý tốt định biên, sinh hoạt phí, hoạt động
phí và các chế độ chính sách đối với cán bộ; thực hiện chế độ thống kế đội
ngũ cán bộ, sắp xếp bố trí cán bộ hợp lý.
|
2
|
|
|
36
|
Chấp hành chế độ báo cáo thường xuyên và đột
xuất của cấp trên đầy đủ, đúng thời gian quy định.
|
2
|
|
|
Tổng sổ điểm cho 04 mục tiêu: 100 điểm
III. Đánh giá phân loại:
1. Phân loại:
Căn cứ vào kết quả chấm điểm của từng xã để phân
loại theo 4 mức sau:
- Xã đạt loại vững mạnh có số điểm từ 80 trở
lên.
- Xã đạt loại khá có số điểm từ 65 đến dưới 80.
- Xã đạt loại trung bình có số điểm từ 50 đến dưới
65.
- Xã yếu kém có số điểm dưới 50.
2. Quy trình đánh giá phân loại:
Sau khi kết thúc hàng năm, Chủ tịch UBND xã xin
ý kiến Đảng ủy, phối hợp với Chủ tịch HĐND xã tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
công tác trong năm, tự đánh giá cho điểm từng chỉ tiêu cụ thể, xếp loại xã mình
và gửi báo cáo kết quả cho UBND huyện, thành phố trước ngày 25/01 năm sau. Đầu
tháng 02 UBND huyện, thành phố trao đổi thống nhất với Mặt trận và các tổ chức
đoàn thể để thống nhất nhận xét đánh giá cho từng xã tổng hợp báo cáo huyện,
thành ủy để đến đầu tháng 3 hàng năm báo cáo về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức
chính quyền).
Việc đánh giá phân loại hàng năm là việc làm thường
xuyên, là cơ sở để xem xét khen thưởng những đơn vị xuất sắc, là căn cứ để lập
kế hoạch, biện pháp, tạo điều kiện giúp đỡ các xã trung bình, yếu. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát hiện những điểm chưa hợp lý hoặc đề xuất bổ xung những
nội dung mới, kiến nghị biện pháp khác đề nghị Chủ tịch UBND huyện, thành phố
phản ánh về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh) để xem xét, bổ sung./.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Năm 200……
Họ và tên: …………………………………………………………….
Chức danh: …………………………………………………………….
Đơn vị công tác: …………………………………………………….....
Nhiệm vụ chính: ……………………………………………………….
Nhiệm vụ kiêm nhiệm: ………………………………………………...
PHẦN I: TỰ NHẬN XÉT KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG
RÈN LUYỆN:
1. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước:
2. Kết quả công tác:
3. Ý thức tổ chức kỷ luật:
4. Tinh thần phối hợp trong công tác:
5. Tính trung thực trong công tác:
6. Lối sống đạo đức:
7. Tinh thần học tập nâng cao trình độ:
8. Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân:
Ngày…… tháng……
năm 200
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ
tên)
PHẦN II. Ý KIẾN CỦA
TẬP THỂ ĐƠN VỊ:
PHẦN III: KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI:
Số TT
|
NỘI DUNG
|
XẾP LOẠI(1)
|
GHI CHÚ
|
1
|
Chấp hành chính sách, Pháp luật của Nhà nước
|
|
|
2
|
Kết quả công tác
|
|
|
3
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
|
|
4
|
Tinh thần phối hợp trong công tác
|
|
|
5
|
Tính trung thực trong công tác
|
|
|
6
|
Lối sống đạo đức
|
|
|
7
|
Tinh thần học tập nâng cao trình độ
|
|
|
8
|
Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân
|
|
|
Xếp theo 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu.
Kết luận: Cán bộ đạt loại: ………………
Ngày tháng năm 200
THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP NHẬN XÉT
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú (1):
- Bí thư, phó Bí thủ đảng uỷ, trưởng các đoàn thể
do Trưởng ban Tổ chức huyện uỷ nhận xét, phân loại.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND do thường trực
HĐND cấp huyện ghi nhận xét, phân loại.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND do Chủ tịch UBND cấp
huyện ghi nhận xét, phân loại.
- Các chức danh còn lại nếu cán bộ thuộc UBND do
Chủ tịch UBND cấp xã ghi nhận xét, phân loại, nếu cán bộ thuộc khối Đảng, Mặt
trận, Đoàn thể do Bí thư Đảng uỷ cấp xã ghi nhận, xếp loại sau khi có kết luận
của Ban thường vụ Đảng uỷ.
Quyết định 12/2003/QĐ-UBBT Quy định tạm thời về tiêu chuẩn đánh giá phân loại tổ chức, hoạt động của chính quyền xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2003/QĐ-UBBT ngày 27/03/2003 Quy định tạm thời về tiêu chuẩn đánh giá phân loại tổ chức, hoạt động của chính quyền xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Thuận ban hành
3.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|