NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01
tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Dân
quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối
với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho
công tác dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 01 tháng 8
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt
động, chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổ chức, hoạt
động, chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2011 - 2015 trên cơ sở thống nhất về mục tiêu, quan điểm, chỉ tiêu và
nguyên tắc xây dựng lực lượng như sau:
I. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ:
1. Chế độ phụ cấp trách nhiệm, quản lý, chỉ huy
đơn vị trả theo hàng tháng (tính theo hệ số mức lương tối thiểu do Chính phủ
quy định):
- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10
- Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng: 0,12
- Trung đội trưởng Dân quân cơ động: 0,20
- Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội, Hải
đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Hải
đội trưởng, Chính trị viên hải đội: 0,20
- Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn,
Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn: 0,21
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn,
Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn: 0,22
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy
quân sự cấp xã: 0,22
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy
quân sự cấp xã: 0,24
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy
quân sự cơ quan, tổ chức cơ sở: 0,22
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy
quân sự cơ quan, tổ chức cơ sở: 0,24
2. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với Chỉ huy
trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ phụ cấp
đặc thù quốc phòng, quân sự; phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng:
a) Chế độ phụ cấp thâm niên: Chỉ
huy trưởng, Chính trị viên, Chính trị viên phó và Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân
sự cấp xã có thời gian công tác liên tục 5 năm (đủ 60 tháng) tính từ khi có
quyết định bổ nhiệm chức vụ được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện
hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc
phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được
tính thêm 1% cho đến khi thôi giữ chức vụ đó;
b) Chế độ phụ cấp đặc thù quốc
phòng, quân sự: Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã (trừ Chỉ huy phó Ban chỉ
huy quân sự cấp xã được bố trí theo Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP), trung
đội trưởng dân quân cơ động được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng bằng 50% mức
phụ cấp hiện hưởng, tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức;
c) Phụ cấp hàng tháng của Thôn
đội trưởng, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự
cấp xã: mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp
hàng tháng bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức; hỗ trợ đóng
bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8
năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự
vệ.
3. Chế độ trợ cấp ngày
công khi huấn luyện, hoạt động; chính sách đối với dân quân tự vệ bị ốm đau,
tai nạn, bị chết, bị thương hoặc hi sinh trong khi huấn luyện, hoạt động; trang
phục cho Dân quân tự vệ; trụ sở hoặc phòng ban làm việc và trang thiết bị
chuyên ngành; mua sắm công cụ hỗ trợ và một số chế độ chính sách khác thực hiện
theo nội dung đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Ngân sách bảo đảm thực hiện Đề án tổ
chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015:
- Các chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Hàng năm căn cứ khả năng ngân sách địa phương
và hỗ trợ của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lộ trình, quy mô xây
dựng lực lượng dân quân tự vệ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của địa phương.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm
vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2011 và có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày./.