|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10385/NHNN-TD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đồng Tiến
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10385/NHNN-TD
V/v khoanh nợ và tiếp tục
cho vay đối với hộ dân có diện tích lúa tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn
xoắn lá theo Quyết định số 1459/QĐ-TTg của TTCP
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2006
|
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước
|
Căn cứ Điều 2 và
khoản 3, Điều 4 Quyết định số 1459/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, trừ dập dịch rầy nâu, bệnh vàng
lùn và lùn xoắn lá trên lúa đối với các tỉnh phía Nam (từ đà Nẵng trở vào); sau
khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn việc thực hiện khoanh nợ và tiếp tục cho vay vốn của
các Ngân hàng thương mại Nhà nước đối với các hộ nông dân đã vay vốn các Ngân
hàng thương mại Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do
nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, như sau:
I. Về việc khoanh nợ
1. Phạm vi, thời gian, mức dư nợ
và đối tượng được xử lý khoanh nợ:
1.1. Các hộ nông dân đã vay vốn
các Ngân hàng thương mại Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu
huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, còn dư nợ vay đến ngày 01/11/2006 của các khoản vay từ
ngày 01/3/2006 đối với các khoản nợ trong hạn, nợ đến hạn.
Chi phí các hộ nông dân vay vốn
để trồng lúa được khoanh nợ bao gồm: Giống, phân bón, thuỷ lợi phí và các chi
phí khác cho việc trồng lúa.
Các tỉnh có diện tích lúa phải
tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá được khoanh nợ bao gồm các tỉnh
phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào), cụ thể: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai,
Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, Bến
Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau.
1.2. Khoanh nợ vay trong thời
gian 6 tháng, kể từ ngày 01/11/2006 đến ngày 01/5/2007.
Các Ngân hàng thương mại Nhà nước
không thu nợ lãi tiền vay trong thời gian khoanh nợ đối với số dư nợ được
khoanh.
1.3. Trường hợp các Ngân hàng
thương mại Nhà nước đã thu lãi của các khoản nợ thuộc đối tượng được khoanh từ
ngày 01/11/2006 đến ngày công văn này có hiệu lực thi hành thì các Ngân hàng
thương mại Nhà nước phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ hoặc trừ lùi vào các khoản
nợ gốc, nợ lãi chưa trả của các hộ nông dân khi hết thời hạn khoanh nợ.
1.4. Các Ngân hàng thương mại
Nhà nước được xử lý khoanh nợ gồm: Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
long, Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Hồ sơ khoanh nợ:
2.1. Giấy đề nghị khoanh nợ, phải
có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc hộ nông dân đã vay
vốn các Ngân hàng thương mại Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải
tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2.2. Bản sao y hợp đồng tín dụng
hoặc khế ước vay vốn, giấy tờ chứng minh các hộ nông dân trồng lúa còn dư nợ tại
các Ngân hàng thương mại Nhà nước.
2.3. Bản sao quyết định diện
tích lúa phải tiêu huỷ (nếu có và biên bản diện tích lúa phải tiêu huỷ của hội
đồng tiêu huỷ theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Nguồn xử lý đối với khoản
lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ:
Các Ngân hàng thương mại Nhà nước
thực hiện việc khoanh nợ cho các hộ nông dân đã vay vốn các Ngân hàng thương mại
Nhà nước để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng
lùn, lùn xoắn lá được tính giảm lợi nhuận trước thuế (khi xác định lợi nhuận chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp) tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không
thu được trong thời gian khoanh nợ.
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Lập hồ sơ và xử lý khoanh
nợ:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các chi nhánh
trong hệ thống hướng dẫn các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện
tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá lập hồ sơ và biểu đề
nghị khoanh nợ theo quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2, 2.3, khoản 2, Mục I và các
Biểu số 1, Biểu số 2 đính kèm công văn này.
Các chi nhánh Ngân hàng thương
mại Nhà nước tập hợp hồ sơ đề nghị khoanh nợ của các hộ nông dân đã vay vốn để
trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn
lá gửi Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trước ngày 01/02/2007 để kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay của
các hộ nông dân được khoanh nợ.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính cùng cấp tiến hành hoàn tất việc kiểm tra, xác nhận về số dư nợ cho vay của
các hộ nông dân được khoanh nợ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để xác nhận và tổng hợp theo Biểu số 3 đính kèm công văn này, gửi
kèm biểu chi tiết báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước
ngày 15/3/2007.
- Sau khi có kết quả kiểm tra,
xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng giám đốc các Ngân hàng thương
mại Nhà nước thực hiện việc ra quyết định khoanh nợ cho các hộ nông dân đã vay
vốn để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn,
lùn xoắn lá và có trách nhiệm tổng hợp theo Biểu số 4 đính kèm công văn này gửi
về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 15/3/2007.
4.2. Hết thời gian khoanh nợ:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo các chi nhánh trực thuộc lập
hồ sơ đề nghị miễn lãi cho các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện
tích lúa phải tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo Biểu số 1A, Biểu
số 2A đính kèm công văn này, gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Sở Tài chính cùng cấp trước ngày 01/6/2007 để kiểm
tra, xác nhận.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cùng cấp
chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị miễn lãi đối
với các hộ nông dân đã vay vốn để trồng lúa nhưng có diện tích lúa phải tiêu huỷ
do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương để xác nhận và tổng hợp báo cáo theo Biểu số 3A đính kèm công
văn này gửi kèm biểu chi tiết để báo cáo Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trước ngày 15/7/2007.
- Sau khi có kết quả kiểm tra,
xác nhận của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước có trách nhiệm
tổng hợp, báo cáo theo Biếu số 4A đính kèm công văn này, gửi Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 15/7/2007 để làm cơ sở xem xét, thông báo
giảm lợi nhuận trước thuế tương ứng với số lãi mà các tổ chức tín dụng không
thu được do thực hiện khoanh nợ cho các hộ nông dân.
4.3. Căn cứ tình hình thực tế
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành lập đoàn công tác liên bộ tiến hành kiểm tra việc khoanh
nợ tại một số Ngân hàng thương mại Nhà nước.
II. Về tiếp tục cho vay vốn
đối với các hộ nông dân được khoanh nợ để khôi phục sản xuất
Các hộ nông dân được khoanh nợ
nếu có nhu cầu vay vốn để khôi phục sản xuất thì các Ngân hàng thương mại Nhà
nước xem xét cho vay theo các quy định hiện hành.
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài chính tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại công
văn này.
Trong quá trình triển khai, thực
hiện nếu phát sinh vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam để được xem xét, giải quyết.
|
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Biểu số 1
Chi nhánh Ngân hàng thương mại
nhà nước Huyện, Quận........
BIỂU KÊ CHI TIẾT ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ
NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH
LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
|
Dư nợ đến ngày 01/11/2006
|
Dư nợ đề nghị khoanh
|
Xã, Phường/ hộ dàn
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nợ gốc
|
Nợ lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Xã, Phường A
|
|
|
|
|
1
|
Hộ A
|
|
|
|
|
2
|
Hộ B
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
II
|
Xã, Phường A
|
|
|
|
|
1
|
Hộ A
|
|
|
|
|
2
|
Hộ B
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
Giám đốc
|
Biểu số 2
Chi nhánh Ngân hàng thương mại
nhà nước tỉnh, thành phố.......
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN VAY TỪ NGÀY
01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN TÍCH LÚA PHẢI
TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
Chi nhánh
Huyện, Quận
|
Dư nợ đến ngày 01/11/2006
|
Dư nợ đề nghị
khoanh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nợ gốc
|
Nợ lãi
|
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
1
|
Hộ, cá nhân
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
1
|
Hộ, cá nhân
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
Giám đốc
|
Biểu số 3
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố ..
BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN
VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN
TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tổ chức tín dụng
|
Dư nợ đề nghị xử lý
|
Dư nợ đề nghị
khoanh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nợ gốc
|
Nợ lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Ngân hàng thương mại nhà nước A
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng thương mại nhà nước B
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Giám đốc CNNHNN
|
Giám đốc Sở TC
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
UBND tỉnh, thành phố
|
Biểu số 4
Ngân hàng thương mại nhà nước..
BIỂU TỔNG HỢP DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH NỢ CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN
VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN
TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ 30/4/2006
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
Chi nhánh
|
Dư nợ đề nghị xử lý
|
Dư nợ đề nghị
khoanh
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nợ gốc
|
Nợ lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Chi nhánh tỉnh A
|
|
|
|
|
2
|
Chi nhánh tỉnh B
|
|
|
|
|
3
|
Chi nhánh tỉnh C
|
|
|
|
|
4
|
Chi nhánh quận D
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
Tổng giám đốc
|
Biểu số 1A
Chi nhánh ngân hàng thương mại
nhà nước huyện, quận.....
BIỂU SAO KÊ CHI TIẾT DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN
VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN
TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
Xã phường/khế ước được khoanh nợ của các hộ dân
|
Dư nợ khế ước được khoanh nợ
|
Mức lãi suất tiền vay (%)
|
Tổng số lãi không thu
|
Tổng số
|
Trong đó: Số lãi hoàn trả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Xã, phường A
|
|
|
|
|
1
|
Hộ A
|
|
|
|
|
|
Khế ước..
|
|
|
|
|
|
Khế ước..
|
|
|
|
|
|
Hộ B
|
|
|
|
|
|
Khế ước..
|
|
|
|
|
|
Khế ước..
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Xã phường
..
|
|
|
|
|
1
|
Hộ A
|
|
|
|
|
|
Khế ước..
|
|
|
|
|
|
Khế ước..
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
Giám đốc
|
Cột 4: Số tiền lãi mà các TCTD
không thu trong thời gian khoanh nợ
Cột 5: Số tiền lãi các TCTD đã
thu từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ
Biểu số 2A
Ngân hàng thương mại nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố....
BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN
VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN
TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
Chi nhánh huyện, quận
|
Dư nợ khế ước được khoanh
|
Tổng số lãi không thu
|
Tổng số
|
Trong đó: Số lãi hoàn trả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
Giám đốc
|
Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD
không thu trong thời gian khoanh nợ
Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã thu
từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ
Biểu số 3A
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố...
BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC KHOẢN
VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ DIỆN
TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tổ chức tín dụng
|
Dư nợ khế ước
được khoanh
|
Tổng số lãi không thu
|
Tổng số
|
Trong đó: Số lãi hoàn trả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Ngân hàng
thương mại nhà nước A.
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng
thương mại nhà nước B.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Lập biểu
|
Giám đốc chi nhánh NHNN
|
Giám đốc Sở Tài chính
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
UBND tỉnh, thành phố
|
Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD
không thu trong thời gian khoanh nợ
Cột 4: Số tiền lãi các TCTD đã
thu từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ
Biểu số 4A
Ngân hàng thương mại nhà nước
BIỂU TỔNG HỢP SAO KÊ DƯ NỢ CHO VAY ĐƯỢC KHOANH CỦA CÁC HỘ DÂN CÓ CÁC
KHOẢN VAY TỪ NGÀY 01/3/2006 CÒN DƯ NỢ ĐẾN NGÀY 01/11/2006 ĐỂ TRỒNG LÚA NHƯNG CÓ
DIỆN TÍCH LÚA PHẢI TIÊU HUỶ DO NHIỄM BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ
Ban hành kèm theo công văn số 10385/NHNN-TD ngày 30 tháng 11 năm
2006 của Ngân hàng Nhà nước
Đơn
vị: đồng
STT
|
Chi nhánh
|
Dư nợ khế ước được khoanh
|
Tổng số lãi không thu
|
Tổng số
|
Trong đó: Số lãi hoàn trả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Chi nhánh tỉnh A
|
|
|
|
2
|
Chi nhánh tỉnh B
|
|
|
|
3
|
Chi nhánh tỉnh C
|
|
|
|
4
|
Chi nhánh quận D
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
.... ngày .... tháng .... năm ....
Tổng giám đốc
|
Cột 3: Số tiền lãi mà các TCTD
không thu trong thời gian khoanh nợ
Cột 4: Số tiền lãi các TCM đã
thu từ ngày 01/11/2006 đến ngày có quyết định khoanh nợ
Công văn 10385/NHNN-TD về khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân có diện tích lúa tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo Quyết định số 1459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 10385/NHNN-TD ngày 30/11/2006 về khoanh nợ và tiếp tục cho vay đối với hộ dân có diện tích lúa tiêu huỷ do nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá theo Quyết định số 1459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Ngân hàng Nhà nước ban hành
5.343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|