Kính
gửi:
|
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng.
|
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT
ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về tổ chức và hoạt
động thanh tra các kỳ thi (Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT); Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông (THPT) (Quy chế thi); Công văn số 2115/BGDĐT-QLCT ngày 12/6/2020 của
Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Công văn số
2115), Bộ GDĐT hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp
THPT năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
1.1. Giúp cơ quan quản lý, tổ chức,
cá nhân tham gia Kỳ thi thực hiện đúng Quy chế thi, các văn bản liên quan đến Kỳ
thi và ý kiến chỉ đạo của Bộ GDĐT, góp phần đảm bảo cho Kỳ thi diễn ra an toàn,
nghiêm túc, đúng quy định.
1.2. Kịp thời nắm bắt thông tin, phản
ánh về Kỳ thi; phòng ngừa, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm (nếu
có).
1.3. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện Quy chế thi, hướng dẫn tổ chức
Kỳ thi và cơ chế, chính sách liên quan đến Kỳ thi.
2. Yêu cầu
2.1. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm
tra tất cả các khâu của Kỳ thi để đảm bảo an toàn, nghiêm túc, trung thực,
khách quan, ngăn chặn gian lận, tiêu cực, vi phạm Quy chế thi.
2.2. Phân định rõ trách nhiệm, nhiệm
vụ, quyền hạn, thẩm quyền, phương pháp của Bộ GDĐT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
sở GDĐT trong hoạt động thanh tra/kiểm tra tất cả các khâu tổ chức Kỳ thi.
2.3. Tuân theo quy định của pháp luật;
không làm thay nhiệm vụ của Hội đồng thi (HĐT), không làm cản trở hoạt động
bình thường của đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia Kỳ
thi.
II. NỘI DUNG VÀ
CÁCH THỨC THANH TRA/KIỂM TRA
1. Nội dung thanh
tra/kiểm tra
1.1. Công tác
chuẩn bị tổ chức thi
Thực hiện quy định tại Điều 6 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm
tra việc thực hiện các quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12,
13, 18, 19, 20, 57, 58, 59, 60 Quy chế thi và Phụ lục II, Phụ
lục III Công văn số 2115, trong đó, tập trung vào những nội dung sau:
- Công tác tuyên truyền về kỳ thi; việc
phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, chính quyền địa phương để chuẩn bị các điều
kiện cho Kỳ thi;
- Thực hiện kế hoạch dạy học, ôn tập,
đánh giá xếp loại học sinh; tổ chức cho học sinh đăng ký dự thi; chuẩn bị hồ sơ
thí sinh dự thi;
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch chi tiết các công việc của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
và HĐT;
- Phương án nhân
sự tham gia và triển khai các khâu tổ chức Kỳ thi;
- Tiếp nhận, ban hành các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn; thành lập HĐT, các Ban của HĐT;
- Chuẩn bị hồ sơ thi; cơ sở vật chất, phương án, phương tiện, thiết bị đảm bảo an ninh, an toàn
tại nơi In sao đề thi, bảo quản đề thi, bài thi, Điểm thi:
+ Chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị
in sao đề thi; địa điểm in sao đề thi; cán bộ tham gia in sao
đề thi; phương án bảo vệ và đảm bảo an toàn trong suốt thời gian in sao theo
Quy chế thi (vòng 1, vòng 2, vòng 3); phương án tổ chức vận chuyển và giao nhận
đề thi, bài thi: phương tiện vận chuyển; lực luợng giám sát, bảo vệ trong quá
trình vận chuyển đề thi; giao đề thi, nhận bài thi;
+ Bố trí khu vực thi, phòng thi, chỗ
ngồi thí sinh, danh sách thí sinh các phòng thi; phòng chống cháy nổ, mưa bão, an ninh, giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế, điện, nuớc và các tình huống bất thuờng khác;
+ Chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị,
phương tiện của đơn vị hoặc Điểm thi: Tủ đựng đề thi, tủ đựng
bài thi, khóa và giấy niêm phong, dán túi niêm phong; các loại biên bản cho
công tác coi thi (niêm phong, mở niêm phong, xử lý thí sinh, cán bộ tham gia
coi thi và cá nhân liên quan vi phạm Quy chế thi); phòng chống cháy, nổ; điện
thoại cố định có loa ngoài hoặc điện thoại di động đặt cố định tại Phòng Làm việc
của Điểm thi, niêm phong điện thoại cố định không sử dụng
và mạng internet trong khu vực thi; camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động;
danh sách cán bộ công an, bảo vệ, y tế, phục vụ;
- Thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, HĐT
và các Ban của HĐT; thành lập các Điểm thi và phương án bảo
đảm yêu cầu tại các Điểm thi;
- Công tác phổ biến, quán triệt và tập
huấn Quy chế thi; tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi theo thẩm quyền.
1.2. Công tác
coi thi
Thực hiện quy định tại Điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm
tra việc thực hiện các quy định tại Điều 8, 9, 10, 14,
19, 20, 21, 22, 23 Quy chế thi và Phụ lục IV Công văn số
2115, trong đó, tập trung những nội dung sau:
a) Tiếp nhận, ban hành các văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn tổ chức coi thi; thanh tra, kiểm tra công tác coi thi; việc phổ
biến, quán triệt và tập huấn Quy chế thi tại Điểm thi.
b) Triển khai các biện pháp đảm bảo
an ninh, an toàn khu vực coi thi; phòng làm việc của Điểm
thi, phòng bảo quản đề thi, bài thi, các phòng thi, các phòng phục vụ thi, các
phòng không phục vụ thi; cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ thi tại Điểm thi;
c) Thành phần của Ban Coi thi tại Điểm thi;
d) Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của
các thành viên Ban coi thi tại Điểm thi và các ban của HĐT
liên quan đến công tác coi thi:
- Công khai lịch thi, niêm yết danh
sách thí sinh trong phòng thi của từng buổi thi và trách
nhiệm của thí sinh quy định tại Điều 14 Quy chế thi;
- Đăng ký chữ ký của cán bộ làm công
tác coi thi; lưu giữ phương tiện thu phát thông tin của cá nhân; việc bốc thăm
phân công cán bộ coi thi, cán bộ giám sát phòng thi; thành phần cán bộ coi thi
trong phòng thi;
- Đánh số báo danh, gọi thí sinh vào
phòng thi; các biên bản xác nhận tình trạng niêm phong túi đề thi, bài thi, túi
đựng phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN), tình trạng sử dụng
phiếu TLTN; việc phát, ký giấy thi, giấy nháp; các tài liệu, mẫu, biểu dùng tại
Điểm thi, phòng thi; việc thu, nộp, bảo quản đề thi còn
dư; việc quan sát thí sinh trong phòng thi; việc thu bài thi tại phòng thi; việc
niêm phong túi bài thi, giao nộp bài thi tại Điểm thi;
- Đối với việc coi thi trắc nghiệm, lưu
ý: việc phát, ký phiếu TLTN; việc bốc thăm cách phát đề thi; việc niêm phong đề
thi thừa; việc tổ chức coi thi bài thi tổ hợp (thi 1 môn, 2 môn, 3 môn thành phần; việc thu phiếu TLTN, đề thi, giấy
nháp của thí sinh); việc giám sát thí sinh di chuyển về
phòng chờ, ngoài phòng thi; việc quản lý thí sinh tại phòng chờ và việc ra khỏi
phòng thi, khu vực thi trước khi hết giờ;
- Bảo quản đề thi, bài thi tại Điểm thi (có khóa phòng, tủ chứa đề thi, bài thi; có camera giám sát ghi
hình và công an trực bảo vệ 24/24 giờ khu vực bảo quản tủ đựng đề thi, bài
thi); việc niêm phong, mở niêm phong;
- Giao nhận bài thi giữa các Điểm thi và HĐT.
1.3. Công tác
chấm bài thi tự luận
Thực hiện các quy định tại Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm
tra việc thực hiện các quy định tại Điều 24, 25, 26, 27,
30 Quy chế thi và Phụ lục V Công văn số 2115, trong đó, tập
trung những nội dung sau:
a) Tiếp nhận, ban hành các văn bản chỉ
đạo, tổ chức chấm bài thi tự luận; thanh tra, kiểm tra công tác chấm bài thi tự
luận;
b) Bố trí khu vực làm phách, cơ sở vật
chất, thiết bị, văn phòng phẩm để làm phách; hồ sơ, thành phần và phân công nhiệm
vụ của Ban Làm phách bài thi tự luận; việc đối chiếu chữ
ký mẫu và chữ ký trên túi bài thi; việc cách ly Ban Làm
phách bài thi tự luận; việc thực hiện quy trình làm phách (1 vòng/2 vòng); việc
sử dụng phần mềm Hỗ trợ chấm thi của Bộ GDĐT để gieo phách, in các mẫu biểu
theo yêu cầu bảo mật; việc bảo mật phách, bàn giao đầu phách; việc bảo quản và
bàn giao đầu phách cho Trưởng Ban Thư ký HĐT (chỉ bàn giao sau khi đã chấm xong
bài thi tự luận); việc bàn giao bài thi đã đánh phách cho Trưởng Ban thư ký
HĐT; việc đảm bảo an ninh, an toàn bên ngoài khu vực làm phách;
c) Bố trí khu vực chấm thi, phòng chấm
thi, phòng chấm kiểm tra; phòng làm việc của Ban Chấm thi tự luận, phòng bảo quản
bài thi; camera an ninh giám sát ghi hình tại phòng bảo quản bài thi, phòng chấm
bài thi tự luận (không có kết nối
Internet; phải có bộ lưu điện dự phòng, dung lượng lưu trữ tối thiểu là 21
ngày, số lượng và vị trí lắp đặt camera); việc bố trí các tủ, thùng bảo quản
bài thi, để điện thoại và vật dụng cá nhân không được phép
mang vào phòng chấm bài thi; các biện pháp phòng chống cháy, nổ, lụt, bão;
d) Thành phần, phân công nhiệm vụ và ủy
nhiệm thực thi nhiệm vụ của Ban Chấm thi tự luận;
đ) Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của
Ban Chấm thi tự luận, các Ban của HĐT liên quan đến việc chấm bài thi tự luận:
tổ chức chấm bài thi và chấm kiểm tra bài thi, ghép phách bài thi, nhập điểm và quản lý điểm bài thi.
- Vận chuyển,
bàn giao, bảo quản bài thi;
- Thực hiện quy định về chấm thi bài
thi tự luận:
+ Đăng ký mẫu chữ ký, đóng túi và
niêm phong Danh sách mẫu chữ ký của cán bộ chấm thi (CBChT); việc bố trí CBChT
chấm lần thứ nhất và chấm lần thứ hai tại 2 phòng chấm thi riêng biệt;
+ Thực hiện chấm thi theo 2 vòng độc
lập, ghi Phiếu chấm cá nhân, ghi điểm của CBChT, thứ tự việc
ghi điểm của CBChT và thư ký trên Phiếu ghi điểm; việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Trưởng môn chấm thi với
các CBChT trong tổ chấm thi;
+ Thảo luận thống nhất điểm, điểm thống nhất của hai CBChT, việc quyết định điểm, ghi điểm của Trưởng môn chấm thi; việc xử lý các
trường hợp bài thi phải chấm 3 lần; việc ghi biên bản kết luận kết quả chấm chung;
- Nhập điểm đối
với bài thi tự luận:
+ Số lượng, thành phần những người được
giao nhiệm vụ nhập điểm;
+ Thực hiện quy trình nhập điểm: In Biên bản chấm thi (Biểu số 04), giao cho Trưởng Ban Chấm thi tự luận
để giao cho Trưởng môn chấm thi; Nhận Biểu số 04 (đã ghi điểm và có ký xác nhận của Trưởng môn chấm thi và các CBChT); Tổ chức nhập điểm 2 vòng độc lập (cách thức thực hiện theo hướng dẫn sử dụng phần mềm);
In biên bản đối sánh kết quả 2 vòng nhập (từ Phần mềm Hỗ trợ chấm thi), nếu có
sai lệch giữa 2 vòng nhập, phải kiểm tra và nhập lại điểm
của trường hợp có sai lệch; In Biếu điểm đã nhập vào máy
tính theo từng túi chấm (chỉ có thông tin số phách, điểm),
tổ chức kiểm tra, đối chiếu lại với Biểu số 04; xác nhận việc nhập điểm không có sai sót; Khóa chức năng nhập điểm bài
thi tự luận;
- Chấm kiểm tra bài thi tự luận theo Điều 30 của Quy chế thi:
+ Số lượng, thành phần và phân công
nhiệm vụ của Tổ Chấm kiểm tra bài thi tự luận;
+ Nghiên cứu, thảo luận đáp án, biểu điểm của Tổ Chấm kiểm tra;
+ Lựa chọn ngẫu nhiên một số bài đã
chấm (có thể chọn cả túi) hoặc chọn ra những bài có nghi vấn
(được 2 CBChT cho điểm khác nhau nhiều trước khi thống nhất
điểm hoặc chọn các bài thi có điểm
cao trong HĐT); việc bàn giao cho Tổ Chấm kiểm tra để thực hiện chấm kiểm tra;
+ Phân công các thành viên của Tổ
Chấm kiểm tra; việc thực hiện các quy định chấm kiểm tra của cán
bộ chấm kiểm tra;
+ Số lượng bài thi được chấm kiểm
tra; việc ghi điểm của cán bộ chấm kiểm tra; việc kiến nghị
với Trưởng Ban Chấm thi tự luận.
- Khớp phách ngẫu
nhiên (ít nhất 20% số bài thi tự luận) và ghi biên bản (chỉ rõ sai sót, nguyên
nhân và biện pháp khắc phục (nếu có);
1.4. Công tác
chấm bài thi trắc nghiệm
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra/kiểm
tra việc thực hiện các quy định tại Điều 28, 29 Quy chế
thi và Phụ lục V Công văn số 2115, trong đó, tập trung vào một
số nội dung sau:
a) Tiếp nhận, ban hành các văn bản chỉ
đạo, tổ chức chấm thi trắc nghiệm; thanh tra, kiểm tra công tác chấm thi trắc
nghiệm;
b) Bố trí khu vực chấm thi, phòng chấm
thi và chuẩn bị CSVC, máy móc, thiết bị, tủ/thùng chứa bài thi; việc niêm
phong, mở niêm phong;
- Bố trí phòng làm việc của Ban chấm
thi trắc nghiệm, các phòng chấm thi, phòng bảo quản bài thi;
- Chuẩn bị, kết nối hệ thống máy móc,
thiết bị; các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong việc chấm thi trắc nghiệm
(máy chủ, máy trạm, máy scan, mạng cục bộ);
- Bố trí, quản lý Camera an ninh giám
sát ghi hình tại phòng bảo quản bài thi, phòng chấm thi (không có kết nối
Internet; phải có bộ lưu điện dự phòng, có dung lượng lưu
trữ tối thiểu là 21 ngày; số lượng và vị trí lắp đặt camera);
- Bố trí các tủ/thùng bảo quản bài
thi, tủ/thùng để điện thoại và vật dụng cá nhân không được phép mang vào phòng
chấm bài thi;
c) Thành phần và phân công nhiệm vụ của
của Ban Chấm thi trắc nghiệm;
d) Thực hiện chức trách, nhiệm vụ của
Ban Chấm thi trắc nghiệm, các ban của HĐT liên quan đến việc chấm bài thi trắc
nghiệm: bảo quản, chấm bài thi trắc nghiệm (xử lý bài thi, chấm điểm, lưu đĩa, báo cáo về Bộ);
- Giao, nhận bài thi từ HĐT; vận chuyển, bàn giao, bảo quản bài thi;
- Đăng ký mẫu chữ ký, đóng túi và
niêm phong Danh sách mẫu chữ ký của CBChT;
- Giao nhận bài thi, bảo quản bài thi
tại phòng chấm thi trắc nghiệm; việc đóng mở niêm phong phòng, tủ chứa bài thi;
- Đối chiếu chữ ký mẫu và chữ ký trên
túi bài thi;
- Quét Phiếu TLTN (thực hiện theo từng
phòng thi; cắt miệng túi bài thi; kiểm đếm, đối chiếu với số Phiếu TLTN ghi
trên túi bài thi và Phiếu thu bài; chuyển Phiếu TLTN cho
cán bộ kỹ thuật nạp vào máy quét; kiểm đếm, đóng lại túi
và niêm phong;
- Sao lưu toàn bộ dữ liệu ảnh quét
(đã được mã hóa) ra đĩa (CDO); việc niêm phong, bàn giao cho Chủ tịch HĐT và
Trưởng Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ, gửi về Bộ GDĐT;
- Nhận dạng ảnh quét: việc chuyển dữ
liệu ảnh bài làm của thí sinh thành kết quả dưới dạng văn bản (text) đã được mã
hóa; việc xuất toàn bộ dữ liệu đã nhận dạng (dạng văn bản đã mã hóa) và ghi ra
đĩa (CD1); việc niêm phong, bàn giao cho Chủ tịch HĐT và Trưởng Ban Chấm thi trắc
nghiệm lưu trữ, gửi về Bộ GDĐT;
- Sửa lỗi kỹ thuật của bài thi, ghi
biên bản sửa lỗi; việc bàn giao cho Trưởng Ban Chấm thi trắc nghiệm; việc xuất
toàn bộ dữ liệu đã nhận dạng sau đã sửa tất cả các lỗi (dạng văn bản đã mã hóa)
và ghi đĩa (CD2); việc niêm phong, bàn giao cho Chủ tịch HĐT và Trưởng Ban Chấm
thi trắc nghiệm lưu trữ, gửi về Bộ GDĐT;
- Mở niêm phong Đĩa Dữ liệu (đáp án)
của Bộ GDĐT; việc nạp dữ liệu chấm từ Đĩa Dữ liệu vào Phần mềm Chấm thi trắc
nghiệm; việc thực hiện chức năng chấm điểm của Phần mềm Chấm
thi trắc nghiệm; việc xuất toàn bộ dữ liệu xử lý và kết quả chấm thi trắc nghiệm
chính thức (đã mã hóa) từ Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm và ghi đĩa (CD3); việc
niêm phong, bàn giao cho Chủ tịch HĐT và Trưởng Ban Chấm thi trắc nghiệm lưu trữ,
gửi về Bộ GDĐT;
- Niêm phong máy chủ chứa dữ liệu chấm
thi trắc nghiệm và các máy tính đã được sử dụng để chấm
thi;
d) Thực hiện quy định về nhập điểm và quản lý điểm bài thi;
Nhận đĩa kết quả chấm thi (được xuất
từ Phần mềm Chấm thi trắc nghiệm); việc sử dụng chức năng của Phần mềm Hỗ trợ
chấm thi trong Hệ thống quản lý thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Hệ thống QLT) của
Bộ GDĐT để nhập (import) điểm từ đĩa kết quả chấm thi vào
máy tính.
1.5. Việc xử lý
các bài thi vi phạm Quy chế thi và cập nhật điểm thi vào Hệ thống quản lý thi tốt
nghiệp THPT năm 2020
a) Đối chiếu biên bản xử lý kỷ luật,
ký xác nhận danh sách thí sinh bị trừ điểm do vi phạm kỷ
luật (kể cả trường hợp thí sinh bị đình chỉ thi); việc cập
nhật hình thức xử lý vi phạm vào Hệ thống QLT trước khi xuất dữ liệu để hỗ trợ
công tác chấm thi (tự luận, trắc nghiệm); việc xử lý đối với các bài thi của
thí sinh vi phạm Quy chế thi;
b) Cập nhật điểm
thi vào Hệ thống QLT
- Ghi đĩa tổng hợp điểm (02 đĩa giống nhau, gửi về Cục Quản lý chất lượng và lưu tại HĐT);
- Đối sánh kết
quả thi của địa phương (sau khi Cục QLCL tải điểm lên Hệ
thống QLT).
1.6. Công tác
phúc khảo bài thi tự luận
Thực hiện quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT;
thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều
32, 33 Quy chế thi và Phụ lục V Công văn số 2115, trong đó, tập
trung những nội dung sau:
a) Tiếp nhận, ban hành các văn bản chỉ
đạo, tổ chức phúc khảo bài thi tự luận; thanh tra, kiểm tra công tác phúc khảo
bài thi tự luận;
b) Nhận đơn phúc khảo.
- Tiếp nhận đơn xin phúc khảo của thí
sinh, việc cập nhật vào Hệ thống QLT, gửi Danh sách đề nghị phúc khảo bài thi tự
luận cho sở GDĐT;
- Sở GDĐT tập hợp Danh sách đề
nghị phúc khảo và gửi Danh sách đề nghị phúc khảo đến HĐT;
c) Chuẩn bị nhân sự; cơ sở vật chất,
phòng chấm thi, phòng bảo quản bài thi tự luận (các biện pháp đảm bảo an ninh,
an toàn trong việc phúc khảo bài thi tự luận việc bố trí tủ/thùng bảo quản bài
thi, tủ/thùng để điện thoại và vật dụng cá nhân không được
phép mang vào phòng chấm thi; Dữ liệu chấm phúc khảo; các loại biên bản;
d) Tổ chức phúc khảo bài thi, nhập điểm và công bố kết quả phúc khảo.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị
phúc khảo bài thi tự luận;
- Tổ chức rút bài thi, làm phách bài
thi;
- Tổ chức chấm lại bài thi theo hướng
dẫn chấm, đảm bảo đúng nguyên tắc 2 CBChT chấm độc lập trên một bài thi;
- Niêm phong riêng các bài thi tự
luận đã phúc khảo kèm theo phách và bàn giao cho sở GDĐT lưu trữ;
đ) Cập nhật điểm
của thí sinh sau phúc khảo vào Hệ thống QLT và báo cáo kết quả sau phúc khảo,
công bố kết quả sau phúc khảo và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi của các thí
sinh có thay đổi điểm sau phúc khảo;
e) Lập hồ sơ phúc khảo
Quyết định thành lập Ban Phúc khảo,
các biên bản của Ban Phúc khảo, các biên bản đối thoại giữa các cặp chấm thi (nếu
có), danh sách thí sinh được thay đổi điểm bài thi.
1.7. Công tác
phúc khảo bài thi trắc nghiệm
Thực hiện quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT;
thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 33 Quy chế thi và Phụ lục V Công văn số
2115, trong đó, tập trung những nội
dung sau:
a) Tiếp nhận, ban hành các văn bản chỉ
đạo, tổ chức phúc khảo bài thi trắc nghiệm; thanh tra, kiểm tra công tác phúc
khảo bài thi trắc nghiệm.
b) Chuẩn bị nhân
sự; cơ sở vật chất, thiết bị phòng chấm thi, phòng bảo quản bài thi trắc nghiệm
(các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong việc phúc khảo bài thi trắc nghiệm;
việc bố trí tủ/thùng bảo quản bài thi, tủ/thùng để điện thoại và vật dụng cá
nhân không được phép mang vào phòng chấm thi; Dữ liệu chấm phúc khảo; các loại
biên bản;
c) Nhận đơn phúc khảo.
- Tiếp nhận đơn xin phúc khảo của thí
sinh, việc cập nhật vào Hệ thống QLT, gửi Danh sách đề nghị phúc khảo bài thi
trắc nghiệm cho sở GDĐT.
- Sở GDĐT tập hợp Danh sách đề nghị
phúc khảo và gửi Danh sách đề nghị phúc khảo đến HĐT.
d) Tổ chức phúc khảo bài thi, nhập điểm và công bố kết quả phúc khảo.
- Thành phần và phân công nhiệm vụ của
Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm;
- Rút bài thi, giao nhận bài thi từ
HĐT; việc giao nhận bài thi, bảo quản bài thi tại phòng chấm thi.
- Đối chiếu Phiếu TLTN với kết quả tệp
đã lưu trên máy tính; việc đóng lại túi và niêm phong, lập biên bản;
- Ghi đĩa dữ liệu phúc khảo, bàn
giao, báo cáo, phê duyệt kết quả.
đ) Giám sát chấm thi trắc nghiệm.
1.8. Công tác
xét công nhận tốt nghiệp THPT
Thực hiện quy định tại Điều 13 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh
tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định từ Điều 35 đến
Điều 44 Quy chế thi và Phụ lục VI Công văn số 2115, trong đó,
tập trung những nội dung sau:
- Những trường hợp miễn thi các bài
thi trong xét công nhận tốt nghiệp;
- Những trường hợp miễn thi tất cả
các bài thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Những trường hợp được bảo lưu điểm thi, được cộng điểm ưu tiên, khuyến khích, đặc
cách tốt nghiệp.
+ Thực hiện đối với thí sinh là người
học trong các trung tâm GDTX không thuộc diện xếp loại hạnh kiểm và người học
theo hình thức tự học có hướng dẫn;
+ Thực hiện bảo lưu điểm thi đối với thí sinh đã dự thi để xét công nhận tốt
nghiệp THPT trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019;
+ Thực hiện đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không có điểm trung bình học tập;
+ Thực hiện đối với thí sinh vừa có
Giấy chứng nhận nghề hoặc vừa có Bằng tốt nghiệp trung cấp; thí sinh có Chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học (bao gồm cả chứng chỉ kỹ thuật viên tin học);
+ Thực hiện đối với thí sinh có Giải
Khuyến khích Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia từ năm 2019; Thí sinh đoạt
giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng trong các kỳ thi thí
nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể
thao; hội thảo giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật;
viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh
trở lên tổ chức ở cấp THPT;
+ Thực hiện đối với thí sinh đủ tiêu
chuẩn ưu tiên theo vùng miền;
+ Công bố chính thức Danh sách tốt
nghiệp THPT; việc gửi dữ liệu báo cáo về Bộ GDĐT.
2. Cách thức tổ
chức thanh tra/kiểm tra
- Nghe báo cáo (có thể bằng văn bản
hoặc báo cáo trực tiếp) của HĐT; Ban Coi thi, Điểm thi;
Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận và Ban Chấm thi trắc nghiệm;
Ban Phúc khảo;
- Thu nhận và kiểm tra các văn bản chỉ
đạo, phối hợp, quyết định liên quan đến HĐT; Ban Coi thi, Điểm thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận và Ban Chấm
thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo;
- Kiểm tra hồ sơ của HĐT; Ban Coi
thi, Điểm thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi
tự luận và Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo;
- Kiểm tra thực tế, trao đổi, phỏng vấn; việc thực hiện nhiệm vụ của HĐT; Ban Coi thi, Điểm thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận và Ban Chấm
thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo;
- Tại khu vực in sao đề thi:
+ Trước khi in sao đề thi: thanh
tra/kiểm tra việc chuẩn bị CSVC, thiết bị, các biện pháp đảm bảo an ninh, an
toàn;
+ Trong khi in sao đề thi: Trong Vòng
2 có 01 công an của Ban In sao đề thi và 01 thành viên thanh tra độc lập của sở
GDĐT; có 01 cán bộ, giảng viên của cơ sở GDĐH do Bộ cử thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hoạt động tại Vòng 2; các đoàn thanh tra/kiểm
tra khác thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đột xuất về biện pháp đảm bảo an ninh, an
toàn xung quanh khu vực in sao đề thi đến Vòng 2;
- Xử lý hoặc kiến nghị xử lý những
sai phạm (nếu có);
- Lập biên bản thanh tra/kiểm tra Ban
Coi thi, Điểm thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm
thi tự luận và Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo.
III. THẨM QUYỀN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG THANH TRA/KIỂM TRA
1. Thẩm quyền
thanh tra/kiểm tra thi
1.1. Ban Chỉ đạo các cấp thành lập
các đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra các khâu của Kỳ thi.
1.2. Chánh Thanh tra Bộ GDĐT quyết định
thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chỉ đạo, tổ chức Kỳ thi và công tác thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi tại các
địa phương; trường hợp cần thiết, do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.
1.3. Chánh Thanh tra tỉnh bố trí lực lượng, tổ chức hoạt động thanh tra/kiểm tra thi tại địa phương theo
chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ.
1.4. Chánh Thanh tra sở GDĐT quyết định
thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm
thi, phúc khảo bài thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT của sở GDĐT; trường hợp
cần thiết, do Giám đốc sở GDĐT quyết định.
1.5. Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu-Bộ Quốc phòng (Cục Nhà trường) xây dựng kế hoạch kiểm tra
và ban hành quyết định thành lập các đoàn kiểm tra công
tác chuẩn bị thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT đối với
cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Điều kiện,
tiêu chuẩn người tham gia thanh tra/kiểm tra thi
2.1. Có phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công
minh, khách quan;
2.2. Là công chức thanh tra, cộng tác
viên thanh tra giáo dục hoặc người làm công tác thanh tra nội bộ, cán bộ, giảng
viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học đối với đoàn thanh
tra của Bộ; là cán bộ của Cục Nhà trường đối với đoàn kiểm
tra của Cục Nhà trường;
2.3. Đã tham dự tập huấn và nắm vững
Quy chế thi, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi;
2.4. Không tham gia công tác thanh
tra, kiểm tra thi khi có người thân (vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột,
em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người giám hộ;
người được giám hộ) tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020; không tham gia
công tác thanh tra, kiểm tra thi tại Điểm thi có học sinh
lớp 12 của trường mình tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
2.5. Không tham gia công tác thanh
tra, kiểm tra thi khi đang trong thời gian bị kỷ luật hoặc đang trong quá trình
xem xét trách nhiệm liên quan đến tiêu cực về thi.
3. Tổ chức và hoạt
động thanh tra/kiểm tra
3.1. Thanh tra Bộ
Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ và cơ sở giáo dục đại học, thành lập đoàn thanh tra/kiểm
tra các khâu của Kỳ thi tại các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, các sở GDĐT, HĐT; chỉ đạo
hoạt động các đoàn thanh tra/kiểm tra thi theo Quy chế thi và các quy định của
pháp luật về thanh tra. Việc thành lập các đoàn thanh tra đảm bảo nguyên tắc:
Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các
cơ quan thực hiện chức năng thanh tra theo quy định tại Khoản
2 Điều 7 Luật thanh tra; chỉ quyết định thanh tra viên mới được
tiến hành thanh tra độc lập. Cụ thể:
a) Thành lập các đoàn kiểm tra việc chỉ
đạo, công tác chuẩn bị thi và thanh tra/kiểm
tra công tác chuẩn bị thi của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, Sở
GDĐT.
b) Cử 01 cán bộ, giảng viên của cơ sở
GDĐH tham gia giám sát cùng với công an và thanh tra sở tại Vòng 2 khu vực in
sao đề thi của mỗi HĐT sở GDĐT kể từ ngày Ban In sao đề thi
làm việc đến khi kết thúc nhiệm vụ;
c) Thành lập các đoàn kiểm tra việc chỉ
đạo, tổ chức coi thi và thanh tra/kiểm tra công tác coi thi của sở GDĐT (kiểm
tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn khu vực in sao đề thi
của Ban In sao đề thi);
d) Thành lập các đoàn thanh tra việc chỉ
đạo, tổ chức chấm thi và thanh tra/kiểm tra công tác chấm thi của sở GDĐT.
đ) Thành lập các đoàn kiểm tra việc chỉ
đạo, tổ chức phúc khảo bài thi và thanh tra/kiểm tra công tác phúc khảo bài
thi của sở GDĐT.
3.2. Thanh tra sở GDĐT
Thanh tra sở GDĐT chủ trì, phối hợp với
các đơn vị thuộc sở tổ chức thành lập đoàn thanh tra/kiểm tra thi. Thành lập
các đoàn thanh tra/kiểm tra thi của sở GDĐT như sau:
a) Về công tác chuẩn bị thi
Thành lập các đoàn thanh tra/kiểm tra
công tác chuẩn bị thi đối với các đơn vị có thí sinh đăng ký dự thi, tất cả các
đơn vị dự kiến đặt Điểm thi.
b) Về công tác in sao đề thi
Cử 01 người thanh tra độc lập tại
Vòng 2, khu vực in sao đề thi từ ngày Ban In sao đề thi làm việc đến khi kết
thúc nhiệm vụ. Cụ thể:
- Đối với sở GDĐT bố trí được 01
thanh tra viên thì ban hành quyết định thanh tra độc lập;
- Đối với sở GDĐT không bố trí được
01 thanh tra viên thì cử 01 người trong Quyết định thanh tra công tác in sao đề
thi và coi thi.
c) Về công tác coi thi
Thành lập một hoặc một số đoàn thanh
tra công tác coi thi, gồm có Trưởng đoàn, thư ký và các Tổ thanh tra; mỗi Tổ
thanh tra tại một Điểm thi; số lượng thành viên của mỗi Tổ
tùy thuộc số phòng thi tại Điểm thi, đảm bảo có ít nhất 02
người/Điểm thi;
d) Về công tác chấm thi
Thành lập 01 Đoàn thanh tra công tác
chấm thi; đảm bảo Đoàn thanh tra có đủ số thành viên để thực hiện nhiệm vụ
thanh tra tại các khu vực: Làm phách (1 thành viên thanh tra Ban làm phách bài
thi tự luận nếu đánh phách 1 vòng hoặc 2 thành viên thanh tra Ban làm phách, mỗi
vòng 1 người nếu đánh phách 2 vòng); tại Ban Chấm thi tự luận đảm bảo mỗi thành
viên thanh tra từ 2 đến 3 phòng chấm thi tùy theo phương án bố trí các phòng chấm
thi; tại Ban Chấm thi trắc nghiệm đảm bảo có ít nhất 01 thành viên trong một
phòng xử lý bài thi trắc nghiệm;
đ) Về công tác phúc khảo
Thành lập 01 Đoàn thanh tra công tác
phúc khảo bài thi, có ít nhất là 03 người;
Lưu ý: Những người đã tham gia Đoàn thanh tra chấm thi thì không được tham gia
Đoàn thanh tra phúc khảo bài thi.
e) Về công tác xét công nhận tốt nghiệp
Thành lập 01 đoàn thanh tra công tác
xét công nhận tốt nghiệp, có ít nhất là 02 người.
g) Trưởng đoàn thanh tra thi của sở
GDĐT là lãnh đạo sở GDĐT, lãnh đạo Thanh tra sở GDĐT, thanh tra viên trở lên hoặc
lãnh đạo phòng của sở GDĐT.
h) Thành lập Tổ trực
thanh tra thi tại sở GDĐT có ít nhất 03 thành viên. Theo dõi, nắm thông tin về
hoạt động thanh tra/kiểm tra thi; tham mưu xử lý những tình huống bất thường;
báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời theo quy định. Thời gian trực thanh tra
thi từ ngày các đoàn thanh tra/kiểm tra thi làm việc đến khi kết thúc hoạt động
thanh tra/kiểm tra thi.
i) Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, người ra quyết định thanh tra có thể thành lập Tổ Giám sát hoặc cử người giám sát hoạt động của đoàn thanh
tra theo quy định tại Thông tư số 05/2015/TT-TTCP ngày 10/9/2015 của Thanh tra
Chính phủ quy định về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
3.3. Quy trình thanh tra thi
Thực hiện theo Điều
22 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
- Xây dựng Kế hoạch tiến hành thanh
tra, trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt (Mẫu 05 - Thông tư số 05/2014/TT-TTCP);
- Lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị
(nếu có, Mẫu 02 - Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT); biên bản phải mô tả cụ thể hành vi vi
phạm của các cá nhân được phát hiện trong phạm vi thanh tra, trong thời gian
thanh tra và kiến nghị với cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định;
- Lập Biên bản thanh tra của nhóm/tổ,
hoặc cá nhân đối với đối tượng theo nội dung thanh tra thi, trong thời gian thanh tra theo phân công của Đoàn thanh tra hoặc của nhóm/tổ (Mẫu 03 - Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT);
- Báo cáo kết quả thanh tra: thành
viên báo cáo cho nhóm/tổ trưởng, nhóm/tổ trưởng báo cáo Trưởng
đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra;
riêng thành viên thanh tra tại Vòng 2 khu vực in sao đề thi báo cáo Trưởng đoàn
thanh tra (Mẫu 04 - Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT);
- Kết luận thanh tra (Mẫu 05 - Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT).
3.4. Hoạt động kiểm tra thi
- Trưởng đoàn xây dựng Kế hoạch tiến
hành kiểm tra, trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt (Mẫu 02-HD);
- Lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị
(nếu có) khi phát hiện vi phạm (Mẫu 03- HD);
biên bản phải mô tả cụ thể hành vi vi phạm của các cá nhân được phát hiện trong
phạm vi kiểm tra, trong thời gian kiểm tra và kiến nghị với cấp có thẩm quyền để
xử lý theo quy định; Trưởng đoàn xử lý hoặc kiến nghị xử lý, báo cáo ngay người
ra quyết định kiểm tra bằng phương tiện thông tin nhanh nhất;
- Lập Biên bản kiểm tra của cá
nhân/nhóm/tổ (Mẫu 04-HD), Báo cáo kết quả kiểm
tra của cá nhân/nhóm/tổ/đoàn (Mẫu 05-FID), dự thảo/ban
hành Thông báo kết quả kiểm tra (Mẫu 06-HD) theo
từng nội dung kiểm tra của đoàn/người ra quyết định kiểm tra;
- Cục Nhà trường báo cáo tổng hợp kết
quả kiểm tra công tác chuẩn bị thi và xét công nhận tốt nghiệp về Thanh tra Bộ
GDĐT, chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc kiểm tra (Mẫu 05-HD).
4. Chế độ báo cáo
4.1. Sở GDĐT báo cáo số điện thoại đường
dây nóng; họ tên, điện thoại liên hệ của cán bộ trực thanh tra thi tốt nghiệp
THPT năm 2020 của sở về Thanh tra Bộ trước ngày 03/8/2020.
4.2. Sở GDĐT báo cáo nhanh và báo cáo
hằng ngày
a) Khi phát hiện vi phạm, thành viên
các đoàn thanh tra/kiểm tra lập Biên bản ghi nhớ và kiến
nghị, đồng thời báo cáo ngay Trưởng đoàn để xử lý hoặc kiến
nghị xử lý; Trưởng đoàn báo cáo ngay Thanh tra sở; Thanh tra sở báo cáo ngay
Thanh tra Bộ (qua bộ phận Trục thanh tra thi) bằng phương tiện thông tin nhanh
nhất;
b) Cuối mỗi buổi coi thi, ngày chấm
thi, phúc khảo Thanh tra sở tổng hợp những vi phạm được
phát hiện báo cáo ngay về Thanh tra Bộ (Mẫu 01-HD).
4.3. Sở GDĐT báo cáo tổng hợp kết quả
thanh tra/kiểm tra theo từng nội dung: chuẩn bị thi, coi
thi, chấm thi, phúc khảo, xét công nhận tốt nghiệp THPT về Thanh tra Bộ, chậm
nhất là 10 ngày sau khi kết thúc cuộc thanh tra/kiểm tra.
Điện thoại trực thanh tra thi của Bộ
GDĐT: 024.36231285, 0923.006757; Fax: 024.38693145.
Email:
thanhtrachuyennganh@moet. gov.vn
IV. CÔNG TÁC PHỐI
HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG THANH TRA/KIỂM TRA
1. Cung cấp thông tin, phối hợp với
Thanh tra Bộ trong xử lý thông tin, phản ánh tiêu cực
trong quá trình tổ chức thi, thanh tra thi, kiểm tra thi; thực hiện nghiêm túc
chế độ báo cáo hàng ngày, báo cáo đột xuất (nếu có) về Thanh tra Bộ;
2. Trường hợp
đoàn thanh tra/kiểm tra của Bộ, đoàn kiểm tra của Ban chỉ
đạo thì các cấp phát hiện vi phạm Quy chế thi, kiến nghị xử
lý thì Thanh tra sở, Cục Nhà trường phải theo dõi việc thực hiện kiến nghị đó.
V. CÔNG TÁC TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI
1. Ban Chỉ
đạo cấp quốc gia, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, Cục Nhà trường, Thanh tra giáo dục các
cấp, HĐT, Điểm thi tiếp nhận thông
tin và giải quyết khiếu nại, tố cáo về Kỳ thi.
2. Sở GDĐT,
Cục Nhà trường thành lập và công khai đường dây nóng, tiếp nhận, xử lý thông
tin liên quan đến Kỳ thi từ ngày 15/7/2020 đến khi kết thúc việc xét công nhận
tốt nghiệp THPT).
3. Việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Kỳ thi như sau:
3.1. Khi nhận được phản ánh vi phạm
quy chế thi thì hướng dẫn, xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
3.2. Trường hợp khiếu nại về công tác
tổ chức thi, hồ sơ và điểm bài thi: giải quyết theo Quy chế
thi;
3.3. Trường hợp tố cáo vi phạm quy chế
thi: tổ chức xác minh hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xác minh, xử lý
theo Quy chế thi và quy định của Luật tố cáo.
4. Việc
xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo về Kỳ thi sau khi HĐT giải thể được giải
quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA
NGƯỜI THAM GIA THANH TRA/KIỂM TRA
1. Thành viên đoàn thanh tra/kiểm tra
làm việc liên tục tại vị trí được phân công; báo cáo Trưởng đoàn thanh tra kịp
thời về lý do vắng mặt tại địa điểm thanh tra/kiểm tra
trong thời gian thanh tra/kiểm tra (nếu có).
2. Trưởng đoàn thanh tra/kiểm tra thực
hiện theo đúng nội dung ghi trong quyết định thanh tra/kiểm tra và chỉ đạo của
người ra quyết định thanh tra/kiểm tra; thành viên đoàn thanh tra/kiểm tra chấp
hành theo sự phân công của Trưởng đoàn.
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo theo quy định tại Mục III.4 Công văn này.
4. Người tham gia đoàn thanh tra/kiểm
tra chịu trách nhiệm quản lý thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động thanh
tra/kiểm tra theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
VII. CÔNG TÁC CHUẨN
BỊ
1. Tập huấn
thanh tra/kiểm tra thi
1.1. Thanh tra Bộ chủ trì tập huấn
Quy chế thi, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi cho các sở GDĐT, Cục
Nhà trường và lãnh đạo cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) có tham gia các đoàn
thanh tra/kiểm tra của Bộ; tập huấn cho các đoàn thanh tra/kiểm tra thi của Bộ.
1.2. Sở GDĐT, Cục Nhà trường, CSGDĐH
tổ chức quán triệt Quy chế thi, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi và
các quy định có liên quan cho cán bộ, giảng viên tham gia thanh tra/kiểm tra
thi.
1.3. Thủ trưởng các đơn vị có trách
nhiệm cử người tham gia các đoàn thanh tra/kiểm tra thi đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Mục III của Công văn này.
1.4. Nội dung tập huấn
a) Quy chế thi, Công văn số 2115 và
Công văn này;
b) Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ;
Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định về
tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến
hành một cuộc thanh tra;
(Các tài liệu được đăng trên website
của Bộ GDĐT: http://www.moet.gov.vn/ và http://thanhtra.moet.gov.vn).
2. Kinh phí và
điều kiện đảm bảo khác
Kinh phí đảm bảo cho hoạt động thanh
tra/kiểm tra thi, tập huấn nghiệp vụ thanh tra/kiểm tra thi, trực thanh tra/kiểm tra thi do các đơn vị chi trả theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Riêng đối với kinh phí cho cán bộ, giảng
viên của các cơ sở GDĐH được Bộ GDĐT điều động tham gia 63
đoàn kiểm tra công tác coi thi và kiểm tra, giám sát độc lập tại Vòng 2 khu vực
in sao đề thi của sở GDĐT do các cơ sở GDĐH tự đảm bảo và chịu trách nhiệm chi
trả theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Thanh tra Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục A03, A05 Bộ Công an (để phối hợp);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ (để thực hiện);
- Sở Giáo dục - Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu;
- Các cơ sở GDĐH tham gia thanh tra/kiểm tra thi tốt nghiệp THPT
năm 2020;
- Các Đoàn Thanh tra/kiểm tra của Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT, Thanh tra Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
Mẫu số 1-HD
(Ban
hành kèm theo Công văn
số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
…………………..
SỞ…..(ĐOÀN THANH TRA
………..)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …… tháng ……. năm 2020
|
BÁO CÁO CUỐI NGÀY
(Dùng
chung cho Sở GDĐT, Đoàn thanh tra/Kiểm tra của Bộ)
Thực hiện Quyết định số ………./QĐ-………………………….. ngày ……/……/2020 của………………………………………….. về việc thanh tra công tác ………… kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 tại
………………………………………….., Sở GDĐT …………………………… (Đoàn thanh tra/kiểm tra của Bộ) báo cáo về những vi phạm trong ngày như sau:
1. Hiện tượng vi phạm (nếu có) và
biện pháp xử lý
Tại ……….. vào
lúc ……giờ……… phút …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tại …………vào lúc …….
giờ………phút…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Kiến nghị, đề xuất
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Lưu ý:
Báo cáo gửi về Bộ phận Trực thanh tra thi của Bộ
trước 17 giờ hàng ngày)
Nơi nhận:
- Trực thanh tra thi
Thanh tra Bộ;
- Lưu: ...
|
LÃNH
ĐẠO
|
Mẫu số 2-HD
(Ban
hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm
2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
…………………………
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số …
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….. tháng …… năm ……………
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định kiểm tra số …………..
ngày ……/……./……… của ………………….................. về việc …………………………………………….,
Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
…………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu
…………………………………………………………………………………………………………
II. Nội dung kiểm tra
…………………………………………………………………………………………………………
III. Phương pháp tiến hành kiểm tra
…………………………………………………………………………………………………………
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện:
- Chế độ thông tin, báo cáo:
- Thành viên tiến
hành kiểm tra:
- Điều kiện vật
chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm tra:
- Những vấn đề khác (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
Phê
duyệt của người ra quyết định
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3-HD
(Ban
hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày
26 tháng 6 năm 2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
…………………………
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….. tháng …… năm 2020
|
BIÊN BẢN GHI NHỚ
Các vấn đề cần khắc phục
(dùng
chung cho các khâu của kỳ thi)
Vào hồi .... giờ…… ngày ......./……/………..
tại ……………………………………………… …………., Đoàn kiểm tra
thành lập theo Quyết định số: ………/QĐ- ………………… ngày……/…../2020 của …………………………………………………………..kiểm tra công tác ………………………… kỳ thi Tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2020 tại …………………………………………
I. ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông (bà) …………………………………….., chức vụ …………………………………………
- Ông (bà) …………………………………….., chức vụ …………………………………………
II. ĐẠI DIỆN ………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ …………………………………………..
III. NỘI DUNG
Thống nhất xác nhận
các vấn đề cần khắc phục sau đây (liệt kê, mô tả về những vấn đề cần khắc phục):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đoàn (cán bộ) kiểm tra đề nghị …………………..
khắc phục những thiếu sót trên để đảm bảo thực hiện đúng quy chế
thi của Bộ GDĐT trước ……..giờ…………
ngày ….…/……./2020, báo cáo kết quả giải
quyết về Đoàn kiểm tra và Bộ phận trực kiểm tra thi của …………………….
Biên bản kết thúc vào hồi …….giờ .... ngày .... /..../………
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành
.... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 4-HD
(Ban
hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26
tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
…………………………
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….. tháng …… năm 2020
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra công tác
…………………………..
(Dùng
chung cho đoàn kiểm tra)
Vào hồi .... giờ…….. ngày ......./……/………… tại …………………………………………..
………………, Đoàn kiểm tra thành lập theo
Quyết định số: ………../QĐ- ……………….. ngày…./……../2019 của ………………………………………………………..kiểm tra công tác …………………………………kỳ thi Tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2020 tại ……………………………………………
I. ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông (bà) …………………………………….., chức vụ …………………………………………
- Ông (bà) …………………………………….., chức vụ …………………………………………
II. ĐẠI DIỆN ………………………………………………………………………………………….
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ …………………………………………..
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi …….giờ .... ngày ……/…../…….
Biên bản đã được đọc lại cho những
người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành .... bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5-HD
(Ban
hành kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26
tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
…………………………
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….. tháng …… năm 2020
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra công tác
…………………….
(Dùng
chung cho các đoàn kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số
…………../QĐ- ……………………..ngày ……../………. /2019 của ………………………………………………………về kiểm tra công tác …………………………………… kỳ thi Tốt
nghiệp trung học phổ thông năm 2020, từ ngày ……./…. /………. đến ngày …../…../……. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại………………………………………………………………………
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã
làm việc với ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
(các đơn vị được kiểm tra), tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH (của đối tượng kiểm tra)
…………………………………………………………………………………………………………..
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
III. KẾT LUẬN
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, tồn tại
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
V. KIẾN
NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Nơi nhận:
- (Chức danh người ra
Quyết định kiểm tra);
- Cơ quan thanh tra cấp trên;
- Lưu: ...
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 6-HD
(Ban hành
kèm theo Công văn số 2304/BGDĐT-TTr ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………………………..
(CQ ban hành) …………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 2020
|
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra việc
………………………….
(Dùng
chung cho đoàn kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ………/QĐ-………………. ngày …………./………..
/2019 của…………………………………………………….. về kiểm tra
công tác …………………………….. kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ
thông năm 2020, từ ngày ………/……./……….. đến ngày ……/……/……….
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ………………………………………….ngày ..../…../………….. của Trưởng
đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm
tra,
(Người ra quyết định kiểm tra)………….. Thông báo kết quả kiểm tra như
sau:
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
II. KẾT LUẬN
1. Ưu điểm
2. Hạn
chế, tồn tại
III. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM
QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
IV. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Nơi nhận:
- Cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có);
- Đối tượng kiểm tra;
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp;
- Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên;
- Lưu: ...
|
Người
ra quyết định kiểm tra ………….
(Ký và ghi rõ họ tên đóng dấu)
|