CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 58/2012/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 07 năm 2012
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN VÀ LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005:
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng
6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24
tháng 11 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán,
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
chứng khoán về chào bán chứng khoán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư
chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Trường hợp doanh nghiệp thuộc ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện, có quy định của pháp luật chuyên ngành thì phải
áp dụng cả pháp luật chuyên ngành. Trường hợp các quy định Nghị định này khác
với quy định của pháp luật chuyên ngành, doanh nghiệp sẽ phải tuân thủ các quy
định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 2. Giải thích
thuật ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
1. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã được
phát hành bởi công ty cổ phần và được mua lại bởi chính tổ chức phát hành đó.
2. Phát hành cổ phiếu
để hoán đổi là việc phát hành thêm cổ phiếu và dùng cổ phiếu phát hành thêm để
đổi lấy cổ phiếu của công ty cổ phần khác.
3. Hợp đồng quản lý đầu tư là hợp đồng
được ký kết giữa công ty đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư
với công ty quản lý quỹ để ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư
tài sản.
4. Chứng chỉ lưu ký là chứng khoán
được phát hành bên ngoài Việt Nam theo các quy định của nước sở tại trên cơ sở
chứng khoán do doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
phát hành.
5. Cổ phần đã phát hành là cổ phần đã
được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ và những thông tin về người sở hữu được ghi
đúng, ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
6. Giá trị tài sản ròng của quỹ là tổng
giá trị các tài sản của quỹ trừ đi tổng giá trị nợ phải trả của quỹ.
7. Công ty mục tiêu là công ty đại
chúng có cổ phiếu là đối tượng của hành vi chào mua công khai.
8. Quỹ đầu tư mục tiêu là quỹ đầu tư
chứng khoán có chứng chỉ quỹ là đối tượng của hành vi chào mua công khai.
9. Bảo lãnh phát hành
là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các
thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng
khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa
được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong
việc phân phối chứng khoán ra công chúng. Bảo lãnh phát hành được thực hiện
theo các hình thức sau:
- Cam kết chắc chắn là hình thức mà tổ
chức bảo lãnh phát hành nhận mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để
bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết;
- Cố gắng tối đa là hình thức mà tổ
chức bảo lãnh phát hành hỗ trợ tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước
khi chào bán chứng khoán ra công chúng và hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc
phân phối chứng khoán ra công chúng;
- Các hình thức khác trên cơ sở hợp
đồng giữa tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh phát hành.
10. Đại diện người sở hữu trái phiếu
là thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán được tổ chức phát hành chỉ định
đại diện quyền lợi cho chủ sở hữu trái phiếu.
11. Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ
đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. Công ty đầu tư
chứng khoán có hai hình thức:
a) Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
là công ty đầu tư chứng khoán có tối đa 99 cổ đông, trong đó giá trị vốn góp
đầu tư của cổ đông tổ chức tối thiểu phải là 03 tỷ đồng và của cá nhân tối
thiểu phải là 01 tỷ đồng;
b) Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng là công ty đầu tư chứng khoán thực hiện việc chào bán cổ phiếu ra công
chúng.
12. Chào mua công khai là việc tổ
chức, cá nhân công khai thực hiện việc mua một phần hoặc toàn bộ số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của một công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ của một quỹ đóng nhằm
mục đích nắm quyền kiểm soát trong công ty đại chúng, quỹ đóng theo các quy
định của pháp luật nhằm đảm bảo công bằng cho các cổ đông của công ty mục tiêu.
13. Tỷ lệ sở hữu nước
ngoài tối đa là tỷ lệ sở hữu chứng khoán mà cá nhân, tổ chức nước ngoài được
nắm giữ tối đa trong một doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
14. Tổ chức tín dụng được phép là tổ
chức tín dụng được phép thực hiện thu, chi ngoại tệ có liên quan đến việc phát
hành chứng khoán theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
15. Ngày bắt đầu chào bán:
a) Ngày bắt đầu chào bán chứng khoán
ra công chúng là ngày tổ chức phát hành thông báo chào bán và công khai Bản cáo
bạch chào bán trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Ngày bắt đầu chào bán chứng khoán
riêng lẻ là ngày tổ chức phát hành xác định trong hồ sơ chào bán riêng lẻ, được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
16. Ngày hoàn thành đợt chào bán:
a) Ngày hoàn thành đợt chào bán chứng
khoán ra công chúng là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứng khoán được chào
bán từ các nhà đầu tư;
b) Ngày hoàn thành đợt chào bán chứng
khoán riêng lẻ là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứng khoán được chào bán từ
các nhà đầu tư trừ khi tổ chức phát hành có quy định khác.
17. Nước sở tại là quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ nơi tổ chức phát hành của Việt Nam đăng ký chào bán và niêm yết chứng
khoán.
18. Ngân hàng giám
sát là ngân hàng thương mại đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật chứng khoán.
19. Đại lý chào mua công khai là công
ty chứng khoán được tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai chỉ định làm
đại diện thực hiện các thủ tục chào mua công khai trên cơ sở hợp đồng giữa tổ
chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai và công ty chứng
khoán được chỉ định.
Chương 2.
CHÀO
BÁN CHỨNG KHOÁN
MỤC 1. CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
RIÊNG LẺ
Điều 3. Đối tượng
chào bán cổ phiếu riêng lẻ
1. Công ty cổ phần được thành lập và
hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn chào
bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Điều 4. Điều kiện
chào bán cổ phiếu riêng lẻ
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng
lẻ của công ty cổ phần chưa đại chúng:
a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ và phương án sử dụng số
tiền thu được từ đợt chào bán;
b) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy
định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng
lẻ để chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần:
a) Có quyết định của chủ sở hữu hoặc
Hội đồng thành viên thông qua đề án chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi;
b) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy
định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
3. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng
lẻ của công ty đại chúng:
a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư;
b) Các điều kiện khác theo quy định
tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
chứng khoán;
c) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy
định của Luật chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Điều 5. Hồ sơ chào
bán cổ phiếu riêng lẻ
1. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ
của công ty cổ phần chưa đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu
riêng lẻ theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào
bán;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị
thông qua tiêu chí và danh sách lựa chọn đối tượng được chào bán trong trường
hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền;
d) Tài liệu cung cấp thông tin về đợt
chào bán cho nhà đầu tư (nếu có);
đ) Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ
tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình thức đầu tư
trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài.
2. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ
của công ty đại chúng bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều
này;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
có điều kiện (nếu có).
c) Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán cổ
phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ
phần được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi doanh nghiệp.
Điều 6. Thủ tục đăng
ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ
1. Tổ chức phát hành gửi hồ sơ đăng ký
chào bán cổ phiếu riêng lẻ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 8 Nghị định này.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần
riêng lẻ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có ý kiến bằng văn bản yêu cầu tổ
chức phát hành bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
được tính từ thời điểm tổ chức phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ
sơ.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông
báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào
bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký.
4. Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn
thành đợt chào bán, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Nghĩa vụ của
tổ chức phát hành cổ phiếu riêng lẻ
1. Tổ chức phát hành và các tổ chức,
cá nhân có liên quan khác không được quảng cáo việc chào bán trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Việc công bố thông tin không được chứa đựng nội dung
có tính chất quảng cáo hoặc mời chào mua cổ phiếu được chào bán riêng lẻ.
2. Sửa đổi, bổ sung, giải
trình các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Tổ chức thực hiện
việc chào bán theo phương án đã đăng ký.
4. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày có Quyết định của Hội đồng quản trị theo ủy quyền của Đại hội
đồng cổ đông về việc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào
bán cổ phiếu riêng lẻ, tổ chức phát hành phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo
mẫu số 03 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này. Việc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt
chào bán cổ phiếu riêng lẻ phải được báo cáo Đại hội đồng cổ đông gần nhất.
Trường hợp tổ chức phát hành cổ phiếu riêng lẻ là công ty đại chúng thì phải
đồng thời công bố báo cáo kết quả chào bán, quyết định thay đổi phương án sử
dụng vốn trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành và thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán đối với công ty đại chúng.
Điều 8. Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản
lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm
quyền) bao gồm:
a) Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp
bảo hiểm không phải là công ty đại chúng;
b) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
đối với tổ chức tín dụng không phải là công ty đại chúng;
c) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với
trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công
ty đại chúng;
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trong trường hợp
tổ chức phát hành là công ty cổ phần chưa đại chúng không thuộc đối tượng quy
định tại Điểm a, b và c Khoản này.
2. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền:
a) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký
chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên
quan;
b) Giám sát hoạt động chào bán cổ
phiếu riêng lẻ và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về chào
bán cổ phiếu riêng lẻ tại Nghị định này.
MỤC 2. CHÀO BÁN CHỨNG
KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
Điều 9. Quy định
chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Tổ chức, cá nhân không được chào
bán chứng khoán ra công chúng trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp không đủ điều kiện
chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Điều 12 Luật
chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán;
b) Chào bán chứng khoán ra công chúng
để thành lập doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều
14 Nghị định này.
2. Việc đăng ký chào bán chứng khoán
ra công chúng phải do tổ chức phát hành thực hiện, trừ các trường hợp sau:
a) Chủ sở hữu Nhà nước (bao gồm cả các
Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước) thực hiện bán phần vốn nhà nước nắm giữ ra
công chúng;
b) Cổ đông lớn chào bán phần vốn sở hữu
trong các công ty đại chúng ra công chúng.
3. Số tiền thu được từ đợt chào bán
phải được chuyển vào tài khoản phong tỏa theo quy định tại Khoản
3 Điều 21 Luật chứng khoán. Trường hợp tổ chức phát hành là một ngân hàng
thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác để phong tỏa số tiền
thu được từ đợt chào bán.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước kết quả chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán. Sau khi gửi kết quả báo cáo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành được giải tỏa số tiền thu được từ
đợt chào bán.
5. Báo cáo sử dụng vốn
a) Trường hợp Hội đồng quản trị có
quyết định thay đổi mục đích sử dụng vốn theo ủy quyền của Đại hội đồng cổ
đông, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi mục đích sử dụng
vốn, tổ chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và
công bố thông tin về lý do thay đổi và quyết định Hội đồng quản trị về việc
thay đổi hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư
đối với tổ chức phát hành nước ngoài. Việc thay đổi mục đích sử dụng vốn phải
được báo cáo Đại hội đồng cổ đông gần nhất;
b) Đối với trường hợp huy động vốn để
thực hiện các dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán
cho đến khi hoàn thành dự án, tổ chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào
bán.
Điều 10. Hình thức
chào bán chứng khoán ra công chúng
1. Chào bán chứng khoán lần đầu ra
công chúng bao gồm:
a) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công
chúng để huy động vốn cho tổ chức phát hành;
b) Chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra
công chúng để thành lập quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công
chúng để trở thành công ty đại chúng thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng
không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức phát hành;
d) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công
chúng để thành lập doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng, lĩnh vực công
nghệ cao, hoặc thành lập tổ chức tín dụng cổ phần;
đ) Chào bán hợp đồng góp vốn đầu tư ra
công chúng.
2. Chào bán thêm chứng khoán ra công
chúng bao gồm:
a) Công ty đại chúng chào bán thêm cổ
phiếu ra công chúng hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để
tăng vốn điều lệ;
b) Công ty quản lý quỹ chào bán thêm
chứng chỉ quỹ ra công chúng để tăng vốn điều lệ của Quỹ đầu tư.
3. Cổ đông lớn bán phần vốn sở hữu
trong các công ty đại chúng ra công chúng; công ty đại chúng chào bán trái
phiếu và các loại chứng khoán khác ra công chúng.
Điều 11. Điều kiện
chào bán chứng khoán ra công chúng
Tổ chức phát hành thực hiện chào bán
chứng khoán ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật chứng khoán. Đối với các trường hợp đặc thù, điều kiện
cụ thể được quy định tại các điều từ Điều 12 đến Điều 21 và Điều 23 Nghị định
này.
Điều 12. Điều kiện
chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực
cơ sở hạ tầng
1. Là doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây
dựng các công trình cơ sở hạ tầng thuộc đề án phát triển kinh tế - xã hội của
các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Có dự án đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Có cam kết chịu trách nhiệm liên
đới của Hội đồng quản trị hoặc các cổ đông sáng lập đối với phương án phát hành
và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán.
4. Có cam kết bảo lãnh phát hành theo
hình thức cam kết chắc chắn với công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo
lãnh phát hành chứng khoán.
5. Có ngân hàng giám sát việc sử dụng
vốn thu được từ đợt chào bán.
6. Có cam kết của Hội đồng quản trị
hoặc các cổ đông sáng lập về việc đưa cổ phiếu của công ty vào giao dịch trên
thị trường chứng khoán tập trung trong thời hạn 01 năm kể từ ngày doanh nghiệp
chính thức đi vào hoạt động.
Điều 13. Điều kiện
chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập mới doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
công nghệ cao
1. Là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công
nghệ cao được khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản
2, 3, 4, 5 và 6 Điều 12 Nghị định này.
Điều 14. Điều kiện
chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập tổ chức tín dụng cổ phần
1. Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chấp thuận nguyên tắc cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
2. Có cam kết chịu trách nhiệm của các
cổ đông sáng lập đối với phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được
từ đợt chào bán.
3. Có cam kết của các cổ đông sáng lập
về việc đưa cổ phiếu của tổ chức tín dụng vào giao dịch trên thị trường chứng
khoán tập trung trong thời hạn 01 năm kể từ ngày khai trương hoạt động.
4. Các điều kiện khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 15. Điều kiện
chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền
1. Tổ chức phát hành là doanh nghiệp
hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần.
2. Có phương án chào bán và phương án
sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
3. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a, b và d Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
khoán.
Điều 16. Điều kiện
chào bán trái phiếu đảm bảo
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
2. Có cam kết bảo lãnh thanh toán kèm
theo tài liệu chứng minh năng lực tài chính của tổ chức bảo lãnh trong trường
hợp bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán hoặc có tài sản đủ thanh toán trái phiếu
trong trường hợp bảo đảm bằng tài sản. Giá trị tài sản dùng bảo đảm tối thiểu
bằng tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán. Việc định giá tài sản dùng bảo
đảm do cơ quan, tổ chức thẩm định giá có thẩm quyền thực hiện và có giá trị
không quá 12 tháng kể từ ngày định giá. Tài sản dùng bảo đảm phải được đăng ký
và xử lý theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm. Quy định này
không áp dụng đối với trường hợp tổ chức bảo lãnh thanh toán là Chính phủ hoặc
Bộ Tài chính, thay mặt Chính phủ bảo lãnh thanh toán theo thẩm quyền.
3. Tổ chức phát hành phải chỉ định đại
diện người sở hữu trái phiếu để giám sát việc thực hiện các cam kết của tổ chức
phát hành. Các đối tượng sau đây không được làm đại diện người sở hữu trái
phiếu:
a) Tổ chức bảo lãnh việc thanh toán nợ
của tổ chức phát hành;
b) Cổ đông lớn của tổ chức phát hành;
c) Tổ chức có cổ đông lớn là tổ chức
phát hành;
d) Tổ chức có chung cổ đông lớn với tổ
chức phát hành;
đ) Tổ chức có chung người điều hành với
tổ chức phát hành hoặc cùng chịu sự kiểm soát của tổ chức phát hành.
Điều 17. Điều kiện
đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
1. Tổ chức phát hành thực hiện chào
bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng chung cho nhiều đợt phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Các điều kiện quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
b) Có nhu cầu huy động vốn làm nhiều
đợt phù hợp với dự án đầu tư hoặc kế hoạch sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
c) Có kế hoạch chào bán trong đó nêu
rõ số lượng và thời gian dự kiến chào bán của từng đợt.
2. Tổ chức tín dụng đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điểm a và c Khoản 1 Điều này được đăng ký chào bán trái phiếu
không chuyển đổi ra công chúng cho nhiều đợt trong thời hạn 12 tháng.
Điều 18. Điều kiện
chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và c Khoản 1 Điều 12 Luật chứng khoán đối với chào bán
cổ phiếu hoặc điều kiện tại Điểm a và c Khoản 2 Điều 12 Luật
chứng khoán đối với chào bán trái phiếu.
2. Có thời gian hoạt
động từ 01 năm trở lên kể từ ngày thực hiện hợp nhất, sáp nhập và có kết quả
hoạt động kinh doanh có lãi tính đến thời điểm đăng ký chào bán.
3. Không có các khoản nợ quá hạn trên
01 năm đối với trường hợp chào bán trái phiếu ra công chúng.
4. Có cam kết của Đại hội đồng cổ đông
(đối với cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi) hoặc Hội đồng quản trị (đối với
trái phiếu) đưa chứng khoán vào giao dịch tại thị trường tập trung trong thời
hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
Điều 19. Điều kiện
chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài
1. Hoạt động sản xuất kinh doanh có
lãi theo các chuẩn mực kế toán quốc tế trong năm liền kề năm đăng ký chào bán.
2. Có dự án đầu tư vào Việt Nam
được cấp có thẩm quyền tại Việt Nam phê duyệt; có phương án phát hành và sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng để đầu tư vào dự án
tại Việt Nam.
3. Tổng số tiền huy động từ đợt chào
bán tại Việt Nam không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án.
4. Có cam kết bảo lãnh phát hành theo
hình thức cam kết chắc chắn với tối thiểu một công ty chứng khoán được phép
hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
5. Có ngân hàng giám sát sử dụng vốn
thu được từ đợt chào bán.
6. Tổ chức phát hành nước ngoài phải
cam kết không chuyển vốn huy động được ra nước ngoài; không rút vốn tự có đối
ứng trong thời hạn dự án được cấp phép; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của tổ
chức phát hành theo quy định của pháp luật Việt Nam; tuân thủ quy định của pháp
luật về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành chứng khoán tại Việt Nam.
7. Có cam kết của Đại hội đồng cổ đông
đối với trường hợp chào bán cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi, cam kết của hội
đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên đối với trường hợp chào bán trái phiếu
về việc đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường tập trung trong thời hạn
01 năm từ ngày kết thúc đợt chào bán.
Điều 20. Điều kiện
chào bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế
1. Tổ chức phát hành phải là tổ chức
tài chính quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Trái phiếu chào bán là trái phiếu
có kỳ hạn không dưới 10 năm.
3. Có phương án sử dụng toàn bộ số
tiền huy động được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng cho các dự án tại
Việt Nam được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Tổng số tiền huy động từ đợt chào
bán tại Việt Nam không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án. Trường hợp cần
phải huy động vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án, Thủ tướng Chính phủ quyết
định trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Có cam kết thực hiện các nghĩa vụ
của tổ chức phát hành đối với các nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh
toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
6. Có cam kết thực hiện công bố thông
tin theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Có cam kết đưa trái phiếu vào giao
dịch trên thị trường tập trung trong thời hạn 01 năm từ ngày kết thúc đợt chào
bán.
Điều 21. Điều kiện
chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông lớn trong công ty đại chúng
1. Cổ phiếu chào bán phải là cổ phiếu
của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và b Khoản
1 Điều 12 Luật chứng khoán;
2. Có công ty chứng khoán tư vấn trong
việc lập hồ sơ chào bán cổ phiếu.
Điều 22. Chào bán
chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp
chào bán cổ phiếu ra công chúng
Việc chào bán chứng khoán của doanh
nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp chào bán cổ phiếu ra
công chúng được thực hiện theo quy định của pháp luật về việc chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
Điều 23. Điều kiện
phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để
hoán đổi cổ phiếu, phần vốn góp trong công ty khác phải đáp ứng các điều kiện
sau:
1. Trường hợp hoán
đổi cổ phiếu cho một hoặc một số cổ đông xác định của công ty đại chúng khác
nhằm tăng tỷ lệ sở hữu của tổ chức phát hành tại công ty đại chúng khác:
a) Có phương án phát hành và hoán đổi
được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b) Có chấp thuận về nguyên tắc bằng
văn bản của các đối tượng được hoán đổi;
c) Được Đại hội đồng cổ đông của công
ty đại chúng có cổ phiếu được hoán đổi thông qua trong trường hợp tỷ lệ sở hữu
của tổ chức phát hành tại công ty đại chúng có cổ phiếu được hoán đổi vượt mức
phải chào mua công khai theo Điều 32 Luật chứng khoán;
d) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ
lệ góp vốn, hình thức đầu tư trong trường hợp người sở hữu cổ phiếu trong công
ty đại chúng có cổ phiếu được hoán đổi là nhà đầu tư nước ngoài.
2. Hoán đổi một phần hoặc toàn bộ cổ
phiếu cho số cổ đông không xác định hoặc toàn bộ các cổ đông trong công ty đại
chúng khác nhằm tăng tỷ lệ sở hữu của tổ chức phát hành tại công ty đại chúng:
a) Đáp ứng điều kiện
quy định tại Điểm a và d Khoản 1 Điều này;
b) Đảm bảo tuân thủ các điều kiện và
thực hiện đầy đủ các quy định liên quan đến trình tự, thủ tục chào mua công
khai.
3. Hoán đổi toàn bộ cổ phiếu đang lưu
hành trong công ty đại chúng khác theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập giữa tổ chức
phát hành và công ty đại chúng khác:
a) Có phương án hợp nhất, sáp nhập,
phương án hoán đổi cổ phiếu và phương án hoạt động kinh doanh sau hợp nhất, sáp
nhập được Đại hội đồng cổ đông các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông
qua;
b) Có hợp đồng hợp nhất, sáp nhập được
ký giữa các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
c) Dự thảo Điều lệ công ty sau hợp
nhất, sáp nhập được Hội đồng quản trị của các bên tham gia hợp nhất, sáp nhập
thông qua;
d) Ý kiến chấp thuận bằng văn bản của
cơ quan quản lý cạnh tranh về việc hợp nhất, sáp nhập hoặc cam kết tuân thủ các
quy định của Luật cạnh tranh của Hội đồng quản trị các bên tham gia hợp nhất,
sáp nhập;
đ) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ
lệ góp vốn, hình thức đầu tư trong trường hợp người sở hữu cổ phiếu trong công
ty đại chúng có cổ phiếu được hoán đổi là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Công ty đại chúng
phát hành cổ phiếu mới để hoán đổi cổ phiếu, phần vốn góp của công ty chưa đại
chúng:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều này;
b) Đảm bảo tuân thủ các quy định về tỷ
lệ góp vốn, hình thức đầu tư trong trường hợp người sở hữu cổ phiếu trong công
ty chưa đại chúng có cổ phiếu, phần vốn góp được hoán đổi là nhà đầu tư nước
ngoài.
Điều 24. Điều kiện
phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
1. Có quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức.
2. Có đủ nguồn để thực hiện từ lợi
nhuận chưa phân phối của công ty mẹ có xác nhận của kiểm toán. Trường hợp công
ty đại chúng là công ty mẹ phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, nguồn lợi nhuận
chưa phân phối được căn cứ vào nguồn lợi nhuận chưa phân phối thuộc quyền sử
dụng của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất.
Điều 25. Điều kiện
phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
1. Có quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn
chủ sở hữu.
2. Có đủ vốn để thực hiện từ các
nguồn: Thặng dư vốn cổ phần; quỹ đầu tư phát triển; lợi nhuận chưa phân phối;
quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp công ty đại chúng là công
ty mẹ phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn sử
dụng để tăng vốn cổ phần là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của công ty
mẹ. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần
từ nguồn vốn chủ sở hữu.
Điều 26. Chứng khoán
của tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao động Việt Nam làm việc trong các tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam
Chứng khoán phát hành ở nước ngoài do
các tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao động tại Việt Nam phải tuân thủ các
điều kiện sau:
1. Việc thực hiện các quyền gắn liền
với chứng khoán được thưởng phải đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý ngoại
hối của Việt Nam.
2. Chứng khoán thưởng cho người lao
động tại Việt Nam không được giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
MỤC 3. CHÀO BÁN CHỨNG
KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Điều 27. Chào bán
trái phiếu tại nước ngoài
Việc chào bán trái phiếu của doanh
nghiệp Việt Nam tại nước ngoài được thực hiện theo các quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 28. Điều kiện
chào bán cổ phiếu tại nước ngoài của công ty cổ phần
1. Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp
luật Việt Nam cấm bên nước ngoài tham gia và phải đảm bảo tỷ lệ tham gia của
bên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Có quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua việc chào bán cổ phiếu tại nước ngoài và phương án sử dụng vốn
thu được.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về quản lý ngoại hối.
4. Đáp ứng quy định của pháp luật nước
sở tại.
5. Được sự chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng; Bộ
Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm; Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư
chứng khoán.
Điều 29. Điều kiện
phát hành chứng khoán làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
1. Tổ chức phát hành chứng khoán mới
làm cơ sở cho việc phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Đáp ứng các điều kiện chào bán
chứng khoán ra công chúng theo quy định của Luật chứng khoán;
b) Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp
luật cấm bên nước ngoài tham gia;
c) Có quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị theo quy định của Luật doanh nghiệp thông qua việc
huy động vốn dưới hình thức phát hành chứng khoán làm cơ sở cho việc chào bán
chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát
hành;
d) Tổng số lượng cổ phiếu phát hành để
làm cơ sở cho việc chào bán chứng chỉ lưu ký và số lượng cổ phiếu do cá nhân và
tổ chức nước ngoài sở hữu tại Việt Nam phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài
theo quy định;
đ) Có đề án phát hành chứng chỉ lưu ký
tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu mới phát hành và đề án này đáp ứng các điều
kiện chào bán theo quy định của nước sở tại.
2. Tổ chức hỗ trợ phát hành chứng chỉ
lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam phải đáp
ứng các điều kiện quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức phát hành chứng khoán mới
làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài hoặc hỗ trợ phát hành
chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành phải tuân thủ
các quy định tại Nghị định này và đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để
được chấp thuận.
4. Bộ Tài chính quy định cụ thể trình
tự, thủ tục phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại
nước ngoài và hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ
phiếu đã phát hành, việc hủy bỏ chứng chỉ lưu ký và việc giao dịch, niêm yết
của cổ phiếu làm cơ sở cho chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
Điều 30. Đăng ký chào
bán chứng khoán tại nước ngoài
1. Tổ chức phát hành phải gửi Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước tài liệu đăng ký chào bán chứng khoán tại nước ngoài trước
khi gửi hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán chính thức cho cơ quan có thẩm
quyền, tại nước ngoài bao gồm:
a) Quyết định của Đại hội đồng cổ
đông, chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên thông qua phương án chào bán chứng
khoán và phương án sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán chứng khoán tại nước
ngoài;
b) Báo cáo tài chính được lập theo
chuẩn mực kế toán quốc tế trong trường hợp pháp luật nước sở tại yêu cầu;
c) Giấy xác nhận tài khoản vốn phát
hành chứng khoán bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép;
d) Văn bản chấp thuận phát hành chứng
khoán ra nước ngoài của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đối với tổ chức tín dụng; Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm; Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán;
đ) Các hồ sơ đăng ký chào bán với cơ
quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức phát hành đăng ký chào bán.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải thông báo
cho tổ chức phát hành ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận về hồ sơ chào bán
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 31. Báo cáo kết
quả chào bán
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành phải báo cáo kết quả chào bán chứng
khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời công bố thông tin về kết quả
đợt chào bán trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
2. Báo cáo kết quả chào bán gửi Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước phải đồng thời gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
để điều chỉnh tỷ lệ cổ phần của tổ chức và nhà đầu tư nước ngoài được phép giao
dịch tại thị trường chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán trong nước
nơi tổ chức phát hành hiện có cổ phiếu niêm yết và các cơ quan khác theo quy
định của pháp luật chuyên ngành.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về mẫu
báo cáo và nội dung công bố thông tin.
Điều 32. Báo cáo tiến
độ sử dụng vốn
Trong quá trình sử dụng vốn huy động
từ đợt chào bán ra nước ngoài, định kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào
bán, tổ chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tiến độ sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, tổ
chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin về
lý do quyết định thay đổi. Báo cáo tiến độ sử dụng vốn và báo cáo thay đổi mục
đích sử dụng vốn được lập theo mẫu số 06 và 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương 3.
CÔNG
TY ĐẠI CHÚNG
MỤC 1. ĐĂNG KÝ VÀ HỦY
ĐĂNG KÝ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 33. Hồ sơ công
ty đại chúng
Hồ sơ công ty đại chúng bao gồm:
1. Điều lệ công ty theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp.
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
3. Thông tin tóm tắt về mô hình tổ
chức kinh doanh, bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông được lập theo mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Báo cáo tài chính năm gần nhất được
kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập.
Điều 34. Đăng ký công
ty đại chúng
1. Ngoại trừ các trường hợp quy định
tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 25 Luật chứng khoán, công ty
đại chúng có trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày trở thành công ty đại chúng.
2. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm công bố tên,
nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty đại chúng trên
phương tiện thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Ngày trở thành công ty đại chúng
được tính từ ngày hoàn thành việc góp vốn đầy đủ và số cổ đông được ghi nhận
trong số cổ đông có từ 100 nhà đầu tư trở lên.
Điều 35. Công bố
thông tin về việc đăng ký công ty đại chúng
1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước; công bố tên công ty đại chúng theo Khoản 2 Điều 34
Nghị định này, công ty đại chúng có trách nhiệm công bố thông tin trên một (01)
tờ báo trung ương hoặc một (01) tờ báo địa phương nơi đăng ký trụ sở chính.
2. Bản thông tin tóm tắt về mô hình tổ
chức kinh doanh, bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông lập theo mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; điều
lệ công ty, các báo cáo tài chính phải được đăng trên trang thông tin điện tử
của công ty.
Điều 36. Hủy đăng ký
công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng có trách nhiệm
thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
không đáp ứng được các điều kiện là công ty đại chúng theo quy định tại Điều 25 Luật chứng khoán.
Ngày công ty không đáp ứng điều kiện
là công ty đại chúng là ngày mà vốn điều lệ đã góp không đủ 10 tỷ đồng tính
trên báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán hoặc có số lượng cổ đông thấp
hơn 100 người theo xác nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc số cổ đông
hoặc cả hai điều kiện trên.
2. Ngoại trừ trường hợp công ty không
đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng do hợp nhất, sáp nhập, phá sản, giải
thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc bị sở hữu bởi một tổ chức hoặc cá
nhân khác, sau 01 năm kể từ ngày không còn đáp ứng được các điều kiện là công
ty đại chúng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hủy đăng ký công ty đại
chúng.
3. Công ty phải thực hiện đầy đủ các
quy định liên quan đến công ty đại chúng cho đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng.
4. Sau khi nhận được thông báo của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy đăng ký công ty đại chúng, công ty có
trách nhiệm thông báo việc hủy đăng ký công ty đại chúng trên một (01) tờ báo
trung ương, một (01) tờ báo địa phương nơi đăng ký trụ sở và trên trang thông
tin điện tử của công ty.
MỤC 2. MUA LẠI CỔ
PHIẾU, BÁN CỔ PHIẾU QUỸ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 37. Điều kiện
mua lại cổ phiếu
1. Công ty
đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình để làm cổ phiếu quỹ phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua đối với trường hợp mua lại trên 10% tổng số cổ phần phổ thông
hoặc trên 10% tổng số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành hoặc có quyết định của
Hội đồng quản trị thông qua đối với trường hợp mua lại không quá 10% tổng số cổ
phần phổ thông trong mỗi 12 tháng hoặc không quá 10% tổng số cổ phần ưu đãi cổ
tức đã phát hành trong mỗi 12 tháng;
b) Có đủ nguồn để mua
lại cổ phiếu từ các nguồn sau: Thặng dư vốn cổ phần hoặc quỹ đầu tư phát triển
hoặc lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc nguồn vốn chủ sở hữu khác được sử
dụng để mua lại cổ phần theo quy định của pháp luật;
c) Có phương án mua lại cổ phiếu được
Hội đồng quản trị thông qua, trong đó nêu rõ thời gian thực hiện, nguyên tắc
xác định giá;
d) Có công ty chứng khoán được chỉ
định thực hiện giao dịch;
đ) Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu
phổ thông dẫn đến số lượng cổ phiếu quỹ đạt từ 25% tổng số cổ phiếu cùng loại
đang lưu hành của công ty trở lên phải thực hiện chào mua công khai;
e) Đáp ứng các điều kiện theo quy định
của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp công ty đại chúng thuộc lĩnh vực,
ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Việc mua lại cổ
phần được miễn trừ quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
a) Mua lại cổ phiếu theo yêu cầu của
cổ đông được quy định tại Điều 90 Luật doanh nghiệp;
b) Mua lại cổ phần lẻ theo phương án
phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu
được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định này;
c) Công ty chứng khoán mua lại cổ
phiếu của chính mình để sửa lỗi giao dịch theo quy định của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
Điều 38. Các trường
hợp không được mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ
1. Công ty không được thực hiện việc
mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau:
a) Đang có nợ quá hạn căn cứ báo cáo
tài chính năm gần nhất được kiểm toán. Trường hợp thời điểm dự kiến mua lại cổ
phiếu là thời điểm sau ngày 30 tháng 6 hàng năm, việc xác định nợ quá hạn được
căn cứ vào báo cáo tài chính bán niên gần nhất được kiểm toán hoặc soát xét;
b) Đang trong quá trình chào bán cổ
phiếu để huy động thêm vốn;
c) Cổ phiếu của công ty đang là đối
tượng chào mua công khai;
d) Đã thực hiện việc
mua lại cổ phiếu trong vòng 06 tháng trừ các trường hợp sau: Mua lại cổ phiếu
theo Điều 90 Luật doanh nghiệp, mua lại cổ phần lẻ theo phương án phát hành cổ phiếu để
trả cổ tức, phát hành cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu được thực hiện theo Nghị
định này và công ty chứng khoán mua lại cổ phần của chính mình để sửa lỗi giao
dịch theo các quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
đ) Mua lại cổ phiếu và bán cổ phiếu
quỹ trong cùng một đợt.
2. Trừ trường hợp
việc mua lại được thực hiện theo tỷ lệ sở hữu của từng cổ đông hoặc trường hợp
công ty thực hiện chào mua công khai đối với cổ phiếu đã phát hành, công ty
không được mua cổ phần của các đối tượng sau làm cổ phiếu quỹ:
a) Người quản lý công ty và người liên
quan theo quy định của Luật chứng khoán;
b) Người sở hữu cổ phần có hạn chế
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty;
c) Cổ đông lớn theo quy định tại Luật
chứng khoán.
Điều 39. Điều kiện
bán cổ phiếu quỹ
1. Công ty đại chứng
chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt mua lại gần
nhất, trừ trường hợp cổ phiếu quỹ được bán hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng cho
người lao động trong công ty hoặc công ty chứng khoán mua lại cổ phần của chính
mình để sửa lỗi giao dịch.
2. Có quyết định của Hội đồng quản trị
thông qua phương án bán cụ thể trong đó nêu rõ thời gian thực hiện, nguyên tắc
xác định giá.
3. Có công ty chứng khoán được chỉ
định thực hiện giao dịch.
4. Trường hợp bán cổ
phiếu quỹ theo hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng, công ty đại chúng
thực hiện theo quy định về chào bán chứng khoán ra công chúng.
Chương 4.
CHÀO
MUA CÔNG KHAI
Điều 40. Nguyên tắc
chào mua công khai
Việc chào mua công khai cổ phiếu của
công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Các điều kiện chào mua công khai
được áp dụng công bằng đối với tất cả cổ đông của công ty mục tiêu hoặc nhà đầu
tư của quỹ đầu tư mục tiêu.
2. Các bên tham gia chào mua công khai
được cung cấp đầy đủ thông tin để tiếp cận đề nghị mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đóng.
3. Tôn trọng quyền tự định đoạt của
các cổ đông của công ty mục tiêu hoặc nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán và pháp luật khác có liên quan.
5. Bên chào mua công khai phải chỉ
định một công ty chứng khoán làm đại lý chào mua.
Điều 41. Các trường
hợp chào mua công khai
1. Các trường hợp chào mua công khai
theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán.
2. Ngoài các trường hợp quy định tại Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
khoán, tổ chức và cá nhân có ý định thực hiện chào mua công khai đối với cổ
phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải thực hiện đầy đủ các
quy định tại Nghị định này.
Điều 42. Hồ sơ đăng
ký chào mua công khai
Hồ sơ đăng ký chào mua bao gồm:
1. Giấy đăng ký chào mua công khai
theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
hoặc Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), Hội đồng thành viên hoặc chủ
sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn), Đại hội nhà đầu tư (đối
với quỹ thành viên) thông qua việc chào mua công khai.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
trong trường hợp công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình nhằm mục
đích giảm vốn điều lệ.
4. Báo cáo tài chính được kiểm toán
của năm trước liền kề và các tài liệu xác minh năng lực tài chính theo pháp luật
chuyên ngành hoặc xác nhận về khả năng tài chính đối với cá nhân và tổ chức
thực hiện chào mua công khai.
5. Tài liệu chứng minh công ty có đủ điều
kiện mua lại cổ phiếu trong trường hợp công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của
chính mình theo hình thức chào mua công khai.
6. Bản công bố thông tin chào mua công
khai theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
7. Giấy xác nhận phong tỏa vốn tại
ngân hàng giám sát đối với trường hợp chào mua chứng chỉ quỹ đóng.
Điều 43. Đăng ký chào
mua
1. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai
cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải gửi tài liệu đăng
ký chào mua đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tài liệu đăng ký chào mua phải
được đồng thời gửi cho công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ. Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận được tài liệu đăng ký chào mua, công ty mục tiêu, công ty
quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu có nghĩa vụ công bố thông tin về việc nhận
được đề nghị chào mua trên phương tiện công bố thông tin của công ty và Sở giao
dịch chứng khoán nơi công ty mục tiêu hoặc quỹ đầu tư mục tiêu niêm yết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được tài liệu đăng ký chào mua, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có ý kiến
trả lời bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng, tổ chức hoặc cá
nhân đăng ký chào mua phải bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có công văn yêu cầu tổ chức, cá nhân chào mua sửa
đổi, bổ sung tài liệu đăng ký chào mua, tổ chức hoặc cá nhân chào mua phải hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Nếu quá thời hạn trên
mà tổ chức, cá nhân không thực hiện bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước dừng việc xem xét tài liệu đăng ký chào mua đó.
Điều 44. Trách nhiệm
của Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được tài liệu đăng ký chào mua, Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc
công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và thông tin cho cổ đông hoặc nhà đầu tư biết ý kiến của công ty mục tiêu,
Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu đối với đề nghị chào mua công khai. Tài liệu
gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ
liệu điện tử theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Ý kiến của Hội đồng quản trị công
ty mục tiêu hoặc Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu phải được thể hiện bằng văn
bản, có chữ ký của đa số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban đại diện quỹ và
phải nêu rõ đánh giá của Hội đồng quản trị hoặc Ban đại diện quỹ đối với việc
chào mua cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng. Trường hợp có ý kiến thành viên Hội
đồng quản trị hoặc Ban đại diện quỹ khác với đánh giá của Hội đồng quản trị
hoặc Ban đại diện quỹ, các bên có liên quan phải công bố kèm theo ý kiến này.
Điều 45. Trách nhiệm
của người biết thông tin về chào mua công khai
Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
(Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn
và người có liên quan của tổ chức chào mua công khai, công ty mục tiêu hoặc
công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu, thành viên Ban đại diện quỹ
đầu tư mục tiêu, nhân viên công ty chứng khoán và những người khác biết thông
tin về đợt chào mua công khai không được lợi dụng việc biết thông tin để mua,
bán chứng khoán cho chính mình; cung cấp thông tin, xúi giục, lôi kéo người
khác mua, bán chứng khoán trước thời điểm chào mua công khai chính thức.
Điều 46. Các hành vi
bị cấm đối với bên chào mua
1. Kể từ thời điểm gửi tài liệu đăng
ký chào mua công khai cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đến khi hoàn thành kết
thúc đợt chào mua, bên chào mua không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc
cam kết mua cổ phiếu, quyền mua cổ phần và trái phiếu chuyển đổi của công ty mục
tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu, quyền mua chứng chỉ quỹ của
quỹ đầu tư mục tiêu bên ngoài đợt chào mua công khai;
b) Bán hoặc cam kết bán cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đóng mà bên chào mua đang chào mua;
c) Đối xử không công bằng với những
người sở hữu cùng loại cổ phiếu, quyền mua cổ phần và trái phiếu chuyển đổi
hoặc chứng chỉ quỹ đóng đang được chào mua;
d) Cung cấp thông tin riêng cho cổ
đông hoặc nhà đầu tư ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm;
đ) Từ chối mua cổ phiếu của cổ đông
công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu
trong quá trình chào mua;
e) Mua cổ phiếu của công ty mục tiêu
hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu trái với các điều khoản được công bố
trong bản đăng ký chào mua công khai.
2. Nhà đầu tư nước ngoài không được
thực hiện việc chào mua công khai đối với công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ
đóng để sở hữu số lượng cổ phần hoặc chứng chỉ quỹ đóng vượt quá tỷ lệ sở hữu
của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 47. Nghĩa vụ của
công ty chứng khoán làm đại lý chào mua công khai
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chào mua
thực hiện chào mua theo đúng quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm
liên đới trong trường hợp tổ chức, cá nhân chào mua vi phạm quy định tại Nghị
định này và các văn bản pháp luật liên quan, trừ trường hợp bên chào mua công
khai cố tình che dấu thông tin hoặc làm giả hồ sơ, tài liệu, thực hiện các hành
vi vi phạm ngoài khả năng kiểm soát của đại lý chào mua công khai.
2. Làm đại lý nhận lệnh đặt bán cổ
phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng và chuyển giao cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng
cho bên chào mua trong thời hạn nêu tại Bản đăng ký chào mua công khai.
3. Đảm bảo tổ chức, cá nhân chào mua
có đủ tiền để thực hiện chào mua vào thời điểm chính thức chào mua theo đăng
ký.
Điều 48. Nguyên tắc
xác định giá chào mua công khai
1. Giá chào mua công khai cổ phiếu của
công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng được xác định theo nguyên tắc sau
đây:
a) Trường hợp công ty mục tiêu là tổ
chức niêm yết hoặc đăng ký giao dịch, mức giá chào mua không được thấp hơn bình
quân giá tham chiếu cổ phiếu của công ty mục tiêu do Sở giao dịch chứng khoán
công bố trong thời hạn 60 ngày liền trước ngày gửi bản đăng ký chào mua và
không thấp hơn giá mua cao nhất của tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua đối với
cổ phiếu của công ty mục tiêu trong thời gian này;
b) Trường hợp công ty mục tiêu không
phải là tổ chức niêm yết hoặc tổ chức đăng ký giao dịch, mức giá chào mua không
được thấp hơn giá bình quân cổ phiếu của công ty mục tiêu được ít nhất hai (02)
công ty chứng khoán thường xuyên yết giá trong thời hạn 60 ngày liền trước ngày
gửi bản đăng ký chào mua hoặc giá chào bán cổ phần trong đợt phát hành gần nhất
của công ty mục tiêu và không thấp hơn giá mua cao nhất của tổ chức, cá nhân
thực hiện chào mua đối với cổ phiếu của công ty mục tiêu trong thời gian này;
c) Mức giá chào mua chứng chỉ quỹ
không được thấp hơn bình quân giá tham chiếu của chứng chỉ quỹ đó do Sở giao
dịch chứng khoán công bố trong thời hạn 60 ngày liền trước ngày gửi bản đăng ký
chào mua và không thấp hơn giá mua cao nhất của tổ chức, cá nhân thực hiện chào
mua đối với chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu trong thời gian này.
2. Trong quá trình chào mua công khai,
bên chào mua chỉ được tăng giá chào mua. Việc tăng giá được thực hiện với điều
kiện bên chào mua phải công bố việc tăng giá ít nhất 07 ngày trước khi kết thúc
đợt chào mua và phải đảm bảo giá tăng thêm được áp dụng đối với tất cả các cổ
đông của công ty mục tiêu hoặc nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu kể cả các cổ
đông hoặc nhà đầu tư đã chấp nhận bán cho bên chào mua.
Điều 49. Rút lại đề
nghị chào mua công khai
1. Sau khi công bố chào mua công khai,
bên chào mua chỉ được rút lại đề nghị chào mua trong các trường hợp đã được nêu
trong Bản đăng ký chào mua công khai như sau:
a) Số lượng cổ phiếu hoặc chứng chỉ
quỹ đóng đăng ký bán không đạt tỷ lệ tối thiểu mà bên chào mua đã công bố trong
Bản đăng ký chào mua công khai;
b) Công ty mục tiêu tăng hoặc giảm số
lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết thông qua tách, gộp cổ phiếu hoặc chuyển đổi
cổ phần ưu đãi;
c) Công ty mục tiêu giảm vốn cổ phần;
d) Công ty mục tiêu phát hành chứng
khoán bổ sung hoặc quỹ đầu tư mục tiêu phát hành chứng chỉ quỹ để tăng vốn điều
lệ quỹ;
đ) Công ty mục tiêu bán toàn bộ hoặc
một phần tài sản hoặc một bộ phận hoạt động của công ty.
2. Bên chào mua phải báo cáo Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước việc rút lại đề nghị chào mua đối với công ty mục tiêu
hoặc quỹ đầu tư mục tiêu và phải công bố công khai việc rút lại đề nghị chào
mua trên một (01) trang báo điện tử hoặc một (01) tờ báo viết trong ba (03) số
liên tiếp sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 50. Giao dịch
chào mua công khai
1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, bên chào mua phải công bố
công khai việc chào mua trên một (01) trang báo điện tử hoặc một (01) tờ báo
viết trong ba (03) số liên tiếp. Việc chào mua công khai chỉ được thực hiện sau
khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận đăng ký chào mua và đã
được tổ chức, cá nhân chào mua công bố theo phương thức nêu trên.
Trường hợp công ty mục tiêu là tổ chức
niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung hoặc quỹ
đầu tư mục tiêu, tổ chức hoặc cá nhân chào mua phải đồng thời công bố trên
phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu của
công ty mục tiêu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu
tư mục tiêu niêm yết.
2. Bên chào mua phải chỉ định một công
ty chứng khoán làm đại lý thực hiện việc chào mua. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
hướng dẫn quy trình công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ đại lý chào mua.
3. Thời gian thực hiện một đợt chào
mua công khai không được ngắn hơn 30 ngày và không dài quá 60 ngày kể từ ngày
chào mua chính thức được xác định trong Giấy đăng ký chào mua công khai gửi Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Cổ đông của công ty mục tiêu hoặc
nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu đã chấp thuận đề nghị chào mua có quyền rút
lại chấp thuận chào mua trong thời gian chào mua công khai khi các điều kiện
chào mua được thay đổi hoặc có tổ chức, cá nhân khác thực hiện chào mua cạnh
tranh đối với cổ phần của công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục
tiêu.
5. Trường hợp số cổ phiếu hoặc chứng
chỉ quỹ đóng được chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng đăng ký
bán, số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng được mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng
với số cổ phiếu mà mỗi cổ đông của công ty mục tiêu hoặc số chứng chỉ quỹ đóng
mà nhà đầu tư đăng ký bán và đảm bảo mức giá công bằng đối với tất cả các cổ
đông hoặc nhà đầu tư.
Điều 51. Tiếp tục
chào mua công khai
Ngoại trừ trường hợp việc chào mua đã
được thực hiện đối với toàn bộ số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng có quyền
biểu quyết đang lưu hành, sau khi thực hiện chào mua công khai, đối tượng chào
mua nắm giữ 80% trở lên số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng đang lưu hành của
một công ty đại chúng hoặc quỹ đóng phải mua tiếp số cổ phiếu hoặc chứng chỉ
quỹ đóng còn lại trong thời gian 30 ngày theo quy định tại Khoản
11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán với các điều
kiện về giá và phương thức thanh toán tương tự với đợt chào mua công khai.
Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua
công khai phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc tiếp tục chào
mua công khai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt chào mua
công khai, đồng thời công bố thông tin về việc tiếp tục chào mua theo quy định
của Luật chứng khoán.
Điều 52. Báo cáo và
công bố thông tin về kết quả chào mua công khai
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn
thành đợt chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chào mua công khai
phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo kết quả chào mua công khai, đồng
thời công bố thông tin về kết quả chào mua công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng bao gồm trang thông tin của Sở giao dịch chứng khoán trong trường
hợp cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng được chào mua công khai được niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán. Báo cáo kết quả chào mua công khai được lập theo mẫu
do Bộ Tài chính quy định.
Chương 5.
NIÊM
YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ CÁC GIAO DỊCH BỊ CẤM
MỤC 1. NIÊM YẾT CHỨNG
KHOÁN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRONG NƯỚC TRÊN CÁC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI
VIỆT NAM
Điều 53. Điều kiện
niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam
trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới
hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của
hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải
trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký niêm yết; tuân
thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
c) Công khai mọi khoản nợ đối với công
ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc),
Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có
liên quan;
d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền
biểu quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn
nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại
diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám
đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông
lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám
đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của
công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06
tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp
theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại điện
nắm giữ;
e) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định.
2. Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh
nghiệp:
a) Là công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ
đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của 02 năm
liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá
hạn trên 01 năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
c) Có ít nhất một trăm (100) người sở
hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành;
d) Các trái phiếu của một đợt phát
hành có cùng ngày đáo hạn;
đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái
phiếu hợp lệ theo quy định.
3. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ
đại chúng hoặc cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Là quỹ đóng có
tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở
lên hoặc công ty đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
niêm yết từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Thành viên
Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán
trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế
toán trưởng (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải cam kết nắm
giữ 100% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng
kể từ ngày niêm yết và 50% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời gian
06 tháng tiếp theo;
c) Có ít nhất
100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng hoặc ít nhất 100 cổ đông nắm
giữ cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng không bao gồm nhà đầu tư
chuyên nghiệp;
d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ
quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp lệ
theo quy định.
4. Đối với trường hợp đăng ký niêm yết
chứng khoán của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, ngoài các điều kiện quy
định tại Khoản 1 và 2 Điều này, phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Điều 54. Điều kiện
niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam
trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới
hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5%; không
có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm
đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài
chính;
c) Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền
biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ,
trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ;
d) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại
diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám
đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông
lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám
đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của
công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06
tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp
theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện
nắm giữ;
đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu
hợp lệ theo quy định.
2. Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh
nghiệp:
a) Là công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ
đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
b) Hoạt động kinh doanh của năm liền
trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi;
c) Các trái phiếu của một đợt phát
hành có cùng ngày đáo hạn;
d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái
phiếu hợp lệ theo quy định.
3. Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Đối với trường hợp đăng ký niêm yết
chứng khoán của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, ngoài các điều kiện quy
định tại Khoản 1 và 2 Điều này, phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Điều 55. Niêm yết
chứng khoán của các công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp và trường hợp tổ chức lại các Sở giao dịch chứng khoán
1. Bộ Tài chính hướng
dẫn niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán của công ty cổ phần hình
thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
2. Trường hợp tổ chức lại các Sở giao
dịch chứng khoán, Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí phân loại khu vực niêm
yết trên cơ sở các điều kiện niêm yết trên các Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 56. Đăng ký giao
dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
1. Công ty đại chúng theo quy định tại
Điều 25 Luật chứng khoán có chứng khoán đã đăng ký lưu ký
tại Trung tâm lưu ký chứng khoán và chưa niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
được đăng ký giao dịch tại thị trường công ty đại chúng chưa niêm yết.
2. Công ty đại chúng thực hiện chào
bán chứng khoán ra công chúng chưa niêm yết hoặc chưa đáp ứng đủ điều kiện niêm
yết thì phải thực hiện đăng ký giao dịch chứng khoán trên thị trường của công
ty đại chúng chưa niêm yết theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể hồ sơ,
thủ tục đăng ký giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết.
Điều 57. Hồ sơ đăng
ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
1. Tổ chức đăng ký niêm yết chứng
khoán phải nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho Sở giao dịch chứng khoán.
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu bao
gồm:
a) Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu;
b) Quyết định của Đại
hội đồng cổ đông kỳ gần nhất thông qua việc niêm yết cổ phiếu;
c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng
ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
niêm yết;
d) Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài
chính;
đ) Cam kết của cổ đông là thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan
với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó
Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ
phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ
phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;
e) Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có);
g) Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia
của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc
thù (nếu có);
h) Danh sách những người có liên quan
đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán
trưởng;
i) Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu
ký chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
k) Văn bản chấp thuận
của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần.
3. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu
bao gồm:
a) Giấy đăng ký niêm yết trái phiếu;
b) Quyết định thông qua việc niêm yết
trái phiếu của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ
đông (đối với công ty cổ phần), niêm yết trái phiếu của Hội đồng thành viên
(đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên) hoặc Chủ sở hữu
công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên);
c) Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu
của tổ chức đăng ký niêm yết;
d) Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài
chính;
đ) Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ
chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỉ
lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu
chuyển đổi) và các điều kiện khác;
e) Cam kết bảo lãnh thanh toán hoặc
Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm, kèm tài liệu hợp lệ chứng minh quyền
sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối với các tài sản đó trong
trường hợp niêm yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản dùng để bảo đảm phải được
đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;
g) Hợp đồng giữa tổ chức phát hành và
đại diện người sở hữu trái phiếu;
h) Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu
ký chứng khoán về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
i) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần.
4. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ
quỹ đại chúng và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ
đại chúng hoặc Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng;
b) Sổ đăng ký nhà đầu tư nắm giữ chứng
chỉ quỹ đại chúng hoặc sổ đăng ký cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng;
c) Điều lệ Quỹ đại chúng, công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và Hợp đồng giám sát
đã được Đại hội nhà đầu tư hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua;
d) Bản cáo bạch theo mẫu của Bộ Tài
chính;
đ) Danh sách và lý lịch tóm tắt của
thành viên Ban đại diện quỹ; cam kết bằng văn bản của các thành viên độc lập
trong Ban đại diện quỹ về sự độc lập của mình đối với công ty quản lý quỹ và
ngân hàng giám sát;
e) Cam kết của thành viên Ban đại điện
quỹ đầu tư chứng khoán hoặc của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán
trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế
toán trưởng (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng về việc nắm giữ
100% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể
từ ngày niêm yết và 50% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời gian 06
tháng tiếp theo;
g) Báo cáo kết quả
đầu tư của quỹ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng tính đến thời điểm đăng
ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát;
h) Giấy chứng nhận của Trung tâm lưu
ký chứng khoán về việc chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu của công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng đã đăng ký, lưu ký tập trung.
5. Sở giao dịch chứng khoán sau khi
chấp thuận cho tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước bản sao hồ sơ đăng ký niêm yết.
Điều 58. Thủ tục đăng
ký niêm yết
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm chấp thuận hoặc
từ chối đăng ký niêm yết. Trường hợp từ chối đăng ký niêm yết, Sở giao dịch
chứng khoán phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Sở giao dịch chứng khoán hướng dẫn
cụ thể quy trình đăng ký niêm yết chứng khoán tại Quy chế niêm yết chứng khoán
trên Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 59. Thay đổi
đăng ký niêm yết
1. Tổ chức niêm yết phải làm thủ tục
thay đổi đăng ký niêm yết trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức niêm yết thực hiện tách,
gộp cổ phiếu, phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng hoặc
chào bán quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ. Trường hợp
phát hành thêm cổ phiếu, tổ chức niêm yết phải thực hiện niêm yết bổ sung trong
vòng 30 ngày sau khi hoàn thành đợt chào bán;
b) Tổ chức niêm yết bị tách hoặc nhận
sáp nhập;
c) Các trường hợp thay đổi số lượng
chứng khoán niêm yết khác trên Sở giao dịch chứng khoán.
2. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết nộp
cho Sở giao dịch chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm
yết, trong đó nêu rõ lý do dẫn đến việc thay đổi niêm yết và các tài liệu có
liên quan;
b) Quyết định thông
qua việc thay đổi niêm yết cổ phiếu của Đại hội đồng cổ đông, thay đổi niêm yết
trái phiếu của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ
đông (đối với công ty cổ phần); thay đổi niêm yết trái phiếu của Hội đồng thành
viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên) hoặc chủ
sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên); thay đổi
niêm yết chứng chỉ Quỹ đầu tư chứng khoán của Đại hội nhà đầu tư hoặc thay đổi
niêm yết cổ phiếu của Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
3. Thủ tục thực hiện thay đổi đăng ký
niêm yết thực hiện theo quy định tại Quy chế niêm yết của Sở giao dịch chứng
khoán.
Điều 60. Hủy bỏ niêm
yết
1. Chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết khi
xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở
giao dịch chứng khoán không đáp ứng được các điều kiện niêm yết quy định của
Nghị định này tại Điểm a, d Khoản 1 Điều 53 hoặc Điểm a, c Khoản 1 Điều 54 đối
với cổ phiếu; Điểm a, c Khoản 2 Điều 53 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 54 đối với
trái phiếu doanh nghiệp; Điểm a, c Khoản 3 Điều 53 đối với chứng chỉ quỹ trong
thời hạn 01 năm;
b) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị
ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm trở lên;
c) Tổ chức niêm yết bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên
ngành;
d) Cổ phiếu không có giao dịch tại Sở
giao dịch chứng khoán trong thời hạn 12 tháng;
đ) Kết quả sản xuất, kinh doanh bị
thua lỗ trong 03 năm liên tục hoặc tổng số lỗ luỹ kế vượt quá số vốn điều lệ
thực góp trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất trước thời điểm xem
xét;
e) Tổ chức niêm yết
chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoặc phá sản;
quỹ đầu tư chứng khoán chấm dứt hoạt động;
g) Trái phiếu đến thời gian đáo hạn
hoặc trái phiếu niêm yết được tổ chức phát hành mua lại toàn bộ trước thời gian
đáo hạn;
h) Tổ chức kiểm toán không chấp nhận
thực hiện kiểm toán hoặc có ý kiến không chấp nhận hoặc từ chối cho ý kiến đối
với báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức niêm yết;
i) Tổ chức
được chấp thuận niêm yết không tiến hành các thủ tục niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày được chấp thuận niêm yết;
k) Tổ chức niêm yết vi phạm chậm nộp
báo cáo tài chính năm trong 03 năm liên tiếp;
l) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán phát hiện tổ chức niêm yết giả mạo hồ sơ niêm yết hoặc hồ
sơ niêm yết chứa đựng những thông tin sai lệch nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyết
định của nhà đầu tư;
m) Tổ chức niêm yết vi phạm nghiêm
trọng nghĩa vụ công bố thông tin và các trường hợp mà Sở giao dịch chứng khoán
hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải hủy niêm yết nhằm bảo
vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
2. Chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết khi
tổ chức niêm yết đề nghị hủy bỏ niêm yết.
a) Điều kiện được hủy
bỏ niêm yết:
- Tổ chức niêm yết chỉ được hủy bỏ
niêm yết chứng khoán khi Quyết định của Đại hội đồng cổ đông có trên 50% số
phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn chấp thuận hủy bỏ
niêm yết;
- Tổ chức niêm yết không được đề nghị
hủy bỏ niêm yết trong thời hạn 02 năm kể từ ngày đưa cổ phiếu vào niêm yết theo
quy định, tại Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán.
b) Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết bao
gồm:
- Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết;
- Quyết định thông qua việc hủy bỏ
niêm yết cổ phiếu của Đại hội đồng cổ đông, hủy bỏ niêm yết trái phiếu của Hội
đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối với công
ty cổ phần); hủy bỏ niêm yết trái phiếu của Hội đồng thành viên (đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên) hoặc chủ sở hữu công ty (đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên); hủy bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ
đầu tư chứng khoán của Đại hội nhà đầu tư hoặc hủy bỏ niêm yết cổ phiếu của Đại
hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
3. Tổ chức có chứng khoán bị hủy bỏ
niêm yết chỉ được đăng ký niêm yết lại sau 12 tháng kể từ khi hủy bỏ niêm yết
nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 53 hoặc Điều 54 Nghị định này. Hồ
sơ, thủ tục niêm yết thực hiện theo quy định tại Điều 57, Điều 58 Nghị định
này.
4. Thủ tục hủy bỏ
niêm yết thực hiện theo quy định tại Quy chế về Niêm yết của Sở giao dịch chứng
khoán.
MỤC 2. NIÊM YẾT CHỨNG
KHOÁN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH NƯỚC NGOÀI TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM
Điều 61. Điều kiện
niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài trên Sở giao dịch chứng
khoán tại Việt Nam
1. Là chứng khoán của tổ chức phát
hành nước ngoài đã được chào bán ra công chúng tại Việt Nam
theo quy định pháp luật về chứng khoán Việt Nam.
2. Số lượng chứng khoán đăng ký niêm
yết tương ứng với số lượng chứng khoán được phép chào bán tại Việt Nam.
3. Đáp ứng các điều kiện niêm yết quy
định tại Điều 53 hoặc Điều 54 Nghị định này.
4. Có cam kết thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của tổ chức niêm yết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Được một (01) công ty chứng khoán
thành lập và hoạt động tại Việt Nam tham gia tư vấn niêm yết chứng khoán.
6. Tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam về quản lý ngoại hối.
Điều 62. Hồ sơ, thủ
tục đăng ký niêm yết
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết
Tổ chức phát hành nước ngoài đăng ký
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam phải có hồ sơ đăng ký niêm yết
theo quy định tại Điều 57 Nghị định này và các tài liệu khác như sau:
a) Cam kết của tổ chức nước ngoài thực
hiện dự án tại Việt Nam;
b) Cam kết không chuyển vốn ra nước
ngoài và không rút vốn tự có đối ứng trong thời hạn dự án được cấp phép;
c) Có cam kết thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của tổ chức niêm yết theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Hợp đồng tư vấn niêm yết.
2. Thủ tục đăng ký niêm yết
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối cho
tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán tại Việt Nam. Trường hợp từ chối chấp thuận, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Sở giao dịch chứng khoán hướng dẫn
cụ thể giao dịch chứng khoán tại Việt Nam sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước chấp thuận.
Điều 63. Hủy bỏ niêm
yết
Chứng khoán của tổ chức phát hành nước
ngoài tại Việt Nam bị hủy bỏ niêm yết khi xảy ra một trong các trường hợp quy
định tại Điều 60 Nghị định này hoặc trong trường hợp dự án đầu tư của tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam bị dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 01 năm
trở lên, hoặc bị thu hồi Giấy phép đầu tư.
MỤC 3. NIÊM YẾT CHỨNG
KHOÁN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VIỆT NAM TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI
Điều 64. Điều kiện
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
1. Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp
luật cấm bên nước ngoài tham gia và phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
2. Tổ chức phát hành niêm yết chứng
khoán cơ sở tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài phải gắn với chào bán chứng
khoán ra nước ngoài.
3. Có quyết định thông qua việc niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài của Đại hội đồng cổ đông (đối với
công ty cổ phần), của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
từ hai thành viên trở lên) hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên).
4. Đáp ứng các điều kiện niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán của nước mà cơ quan quản lý thị trường chứng khoán
hoặc Sở giao dịch chứng khoán đã có thỏa thuận hợp tác với Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước hoặc Sở giao dịch chứng khoán của Việt Nam.
5. Tuân thủ các quy định về quản lý
ngoại hối của Việt Nam.
6. Tổ chức phát hành là tổ chức kinh
doanh có điều kiện phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành.
7. Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
chấp thuận hồ sơ đăng ký.
Điều 65. Hồ sơ đăng
ký thủ tục chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký gửi Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước bao gồm:
a) Bản sao hồ sơ đăng ký niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
về việc niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài (đối với
công ty cổ phần), của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
từ hai thành viên trở lên) hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên).
2. Thủ tục chấp thuận của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời về việc chấp thuận
hoặc từ chối đăng ký niêm yết ra nước ngoài của tổ chức phát hành Việt Nam.
Trường hợp từ chối đăng ký niêm yết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 66. Nghĩa vụ của
doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
1. Công bố thông tin về việc niêm yết
tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài:
a) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
chính thức gửi hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán cho Sở giao dịch chứng khoán
nước ngoài, tổ chức phát hành phải công bố thông tin ra công chúng về việc gửi
hồ sơ đăng ký niêm yết cho cơ quan có thẩm quyền nước sở tại;
b) Trong thời hạn 72 giờ kể từ khi
nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc Sở giao dịch
chứng khoán nước sở tại về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc niêm yết
chứng khoán, tổ chức phát hành phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về
quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Sở giao dịch chứng khoán nước sở tại;
đồng thời, công bố quyết định này trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Trong thời hạn 72 giờ kể từ ngày
hủy bỏ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài, doanh nghiệp phải gửi
cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định hủy bỏ niêm yết và công bố thông tin
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Công bố thông tin thường xuyên:
a) Công bố thông tin theo quy định của
pháp luật nước ngoài và pháp luật của Việt Nam. Trường hợp có sự khác biệt về
công bố thông tin giữa pháp luật nước ngoài và pháp luật Việt Nam cần phải báo
cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Các thông tin được công bố cho các nhà
đầu tư và người sở hữu chứng khoán tại thị trường nước ngoài phải được công bố
đồng thời bằng tiếng Việt tại Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng
và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán trong nước nơi
tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết và ngược lại;
b) Trường hợp tổ chức đồng thời niêm
yết ở thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài, báo cáo tài chính định
kỳ phải được lập theo chuẩn mực kế toán quốc tế; trường hợp có yêu cầu của Đại
hội đồng cổ đông thì phải lập thêm báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam kèm theo bản giải trình các điểm khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán.
3. Đảm bảo tỷ lệ tham gia của nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ quy định về quản lý ngoại
hối của Việt Nam đối với các giao dịch ngoại tệ liên quan đến việc niêm yết
chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
Điều 67. Hủy bỏ niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài để niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán trong nước
1. Tổ chức niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán nước ngoài nếu bị hủy bỏ niêm yết do không đáp ứng yêu cầu niêm yết
của nước sở tại, có thể đăng ký niêm yết bổ sung tại Sở giao dịch chứng khoán
trong nước.
2. Tổ chức niêm yết có thể hủy bỏ niêm
yết toàn bộ đợt chào bán và niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
để làm thủ tục đăng ký niêm yết bổ sung trên Sở giao dịch chứng khoán trong
nước.
3. Việc đăng ký niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán trong nước sau khi hủy bỏ niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán Việt Nam.
Điều 68. Báo cáo và
công bố thông tin về việc niêm yết chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng
khoán nước ngoài
1. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở
để phát hành chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài phải báo
cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi đăng ký niêm yết chứng chỉ lưu ký
tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài. Tài liệu báo cáo bao gồm:
a) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
thông qua việc phát hành và niêm yết chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng
khoán nước ngoài;
b) Tài liệu liên quan đến đợt chào bán
chứng khoán cơ sở hoặc số lượng chứng khoán cơ sở đang lưu hành để phát hành
chứng chỉ lưu ký;
c) Bản công bố thông tin theo mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao hồ sơ phát hành và niêm yết
chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
2. Tổ chức phát hành chính thức gửi hồ
sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ lưu ký cho Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài và
khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặc Sở giao
dịch chứng khoán nước sở tại về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc niêm
yết chứng khoán phải thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Khoản
1, 2 Điều 66 Nghị định này.
Điều 69. Nghĩa vụ của
tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở
1. Tổ chức nắm giữ chứng khoán cơ sở
để phát hành chứng chỉ lưu ký phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin về
chứng khoán cơ sở nắm giữ và thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến người sở hữu
chứng chỉ lưu ký.
2. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở
để phát hành chứng chỉ lưu ký phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 66
Nghị định này.
MỤC 4. CÁC GIAO DỊCH
BỊ CẤM
Điều 70. Các giao
dịch bị cấm
1. Giao dịch nội bộ, bao gồm các hành
vi sau:
a) Sử dụng thông tin nội bộ để mua bán
chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác;
b) Vô tình hay cố ý tiết lộ, cung cấp
thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở
thông tin nội bộ.
2. Giao dịch thao túng thị trường
chứng khoán, bao gồm các giao dịch sau:
a) Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản
giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thông đồng với nhau liên tục mua,
bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo;
b) Một người hay một nhóm người thông
đồng với nhau đặt lệnh mua và bán cùng loại chứng khoán trong cùng ngày giao
dịch hoặc thông đồng với nhau giao dịch mua bán chứng khoán mà không dẫn đến
chuyển nhượng thực sự quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu chỉ luân chuyển giữa các
thành viên trong nhóm nhằm tạo giá chứng khoán, cung cầu giả tạo;
c) Liên tục mua hoặc bán chứng khoán
với khối lượng chi phối vào thời điểm mở cửa hoặc đóng cửa thị trường nhằm tạo
ra mức giá đóng cửa hoặc giá mở cửa mới cho loại chứng khoán đó trên thị
trường;
d) Giao dịch chứng khoán bằng hình
thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục đặt lệnh mua, bán chứng khoán gây ảnh
hưởng lớn đến cung cầu và giá chứng khoán, thao túng giá chứng khoán;
đ) Đưa ra ý kiến một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua phương tiện thông tin đại chúng về một loại chứng
khoán, về tổ chức phát hành chứng khoán nhằm tạo ảnh hưởng đến giá của loại
chứng khoán đó sau khi đã thực hiện giao dịch và nắm giữ vị thế đối với loại
chứng khoán đó;
e) Sử dụng các phương thức hoặc thực
hiện các hành vi giao dịch khác để tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá chứng
khoán.
3. Các giao dịch bị cấm khác:
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc
gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự
thật hoặc bỏ sót không công bố các thông tin cần thiết về một chứng khoán, gây
hiểu nhầm nghiêm trọng sau đó mua hoặc bán chứng khoán đó để kiếm lợi;
b) Công ty chứng khoán thay đổi thứ tự
ưu tiên đối với lệnh đặt của khách hàng; lợi dụng việc tiếp cận với thông tin
về lệnh đặt của khách hàng khi chưa được nhập vào hệ thống giao dịch để đặt
lệnh cho mình hoặc cá nhân, tổ chức khác trên cơ sở dự kiến thông tin trong
lệnh giao dịch của khách hàng có khả năng tác động đáng kể đến giá của chứng
khoán nhằm kiếm lợi (thu lời hoặc tránh, giảm lỗ) một cách trực tiếp hay gián
tiếp từ thay đổi của giá chứng khoán;
c) Chủ sở hữu chứng khoán thực hiện
một hoặc một số giao dịch nhằm che dấu quyền sở hữu thực sự đối với một chứng
khoán để trốn tránh nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
d) Công ty quản lý quỹ thông đồng với
công ty chứng khoán thực hiện giao dịch quá mức đối với các chứng khoán trong
danh mục đầu tư của một quỹ do công ty quản lý quỹ quản lý, khiến công ty chứng
khoán thu lợi từ phí môi giới còn nhà đầu tư của quỹ phải chịu thiệt hại;
đ) Các giao dịch có liên quan tới cá
nhân, tổ chức thuộc danh sách cá nhân, tổ chức có liên quan đến hoạt động tội
phạm do Bộ Công an hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp.
Chương 6.
TỔ
CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Điều 71. Quy định về
vốn và cổ đông, thành viên góp vốn tại tổ chức kinh doanh chứng khoán
1. Vốn pháp định cho các nghiệp vụ
kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam là:
a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng
Việt Nam;
b) Tự doanh chứng
khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
c) Bảo lãnh phát hành
chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
d) Tư vấn đầu tư
chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định
tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.
3. Vốn pháp định của công ty quản lý
quỹ tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
là 25 tỷ đồng Việt Nam.
4. Vốn góp để thành lập tổ chức kinh
doanh chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
phải bằng đồng Việt Nam.
5. Quy định đối với
cá nhân tham gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán:
a) Là cá nhân không thuộc các trường
hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và có đủ năng lực tài chính để tham gia
góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;
b) Chỉ được sử dụng vốn của chính mình
và chứng minh đủ năng lực tài chính thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6. Quy định đối với tổ chức tham gia
góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán:
a) Có tư cách pháp nhân và không đang
trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và không
thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo
quy định pháp luật về doanh nghiệp;
b) Hoạt động
kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước và không có lỗ lũy kế. Ngoài ra:
Trường hợp là ngân hàng thương mại,
doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán thì không đang trong tình
trạng kiểm soát hoạt động, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo
khác; đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp là các tổ chức kinh tế
khác:
- Có thời gian hoạt động tối thiểu là
05 năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh
chứng khoán;
- Sau khi trừ đi tài sản dài hạn, phần
còn lại của vốn chủ sở hữu tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp;
- Vốn lưu động tối thiểu phải bằng số
vốn dự kiến góp.
c) Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và
các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Báo cáo tài
chính năm gần nhất đã kiểm toán phải không có ngoại trừ.
7. Cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn
tại công ty chứng khoán:
a) Có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại Khoản 6 Điều này.
Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng
thương mại;
b) Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp
của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều
lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu
tối thiểu 30% vốn điều lệ;
c) Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu
từ 10% trở lên vốn điều lệ của một công ty chứng khoán và người có liên quan
của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không được sở hữu trên 5% vốn điều
lệ tại một công ty chứng khoán khác;
d) Công ty chứng khoán hoạt động tại
Việt Nam không được góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp tại một công
ty chứng khoán khác tại Việt Nam, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Hoạt động hợp nhất, sáp nhập; hoặc
- Mua để sở hữu hoặc cùng với người có
liên quan (nếu có) sở hữu không quá 5% số cổ phiếu đang lưu hành của công ty
chứng khoán đã đăng ký giao dịch, niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
8. Cơ cấu cổ đông,
thành viên góp vốn tại công ty quản lý quỹ:
a) Có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại Khoản 6 Điều này.
Trường hợp công ty quản lý quỹ được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng
thương mại hoặc công ty chứng khoán.
b) Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp
của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều
lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công
ty chứng khoán sở hữu tối thiểu 30% vốn điều lệ;
c) Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu
từ 10% trở lên vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ và người có liên quan
của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu tham gia) không được sở hữu trên 5% vốn
điều lệ tại một công ty quản lý quỹ khác;
d) Công ty quản lý quỹ hoạt động tại
Việt Nam không được góp vốn thành lập, mua cổ phần hoặc phần vốn góp tại công
ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán tại Việt Nam, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Hoạt động hợp nhất, sáp nhập; hoặc
- Mua để sở hữu hoặc cùng với người có
liên quan (nếu có) sở hữu không quá 5% số cổ phiếu đang lưu hành của công ty
quản lý quỹ, công ty chứng khoán đã đăng ký giao dịch, niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán.
9. Nhà đầu tư nước
ngoài được mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu tới 49% vốn điều lệ của tổ chức
kinh doanh chứng khoán đang hoạt động. Tổ chức nước ngoài khi đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điểm a, b, d Khoản 10 Điều này được mua để sở hữu toàn bộ
100% vốn điều lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán đang hoạt động. Tổ chức
nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều này được thành lập
mới tổ chức kinh doanh chứng khoán 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Việc mua cổ phần, phần vốn góp, tham
gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
10. Điều kiện đối với tổ chức nước
ngoài tham gia góp vốn thành lập, mua để sở hữu 100% vốn của tổ chức kinh doanh
chứng khoán:
a) Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực
ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và đã có thời gian hoạt động tối thiểu là 02
năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
b) Chịu sự giám sát
thường xuyên, liên tục của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài
trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và được cơ quan này chấp thuận
bằng văn bản về việc góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt
Nam;
c) Cơ quan quản lý, giám sát chuyên
ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về
trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán
và thị trường chứng khoán;
d) Đáp ứng
quy định có liên quan tại Khoản 6 Điều này.
Điều 72. Trình tự,
thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức
kinh doanh chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành
lập và hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán bao gồm:
a) Tài liệu theo quy định tại Điều 63 Luật chứng khoán;
b) Biên bản họp kèm theo nghị quyết
của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc
thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở
chính hoặc quyết định giao mặt bằng, trụ sở của chủ sở hữu kèm theo tài liệu
xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trụ sở của bên cho thuê hoặc chủ sở hữu;
d) Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính:
- Đối với cá nhân: Xác nhận của ngân
hàng về số dư tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, xác nhận của Trung
tâm lưu ký chứng khoán về số chứng khoán có trên tài khoản lưu ký;
- Đối với tổ chức:
Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính đến
quý gần nhất. Đối với tổ chức góp vốn là công ty mẹ thì phải bổ sung báo cáo
tài chính hợp nhất năm gần nhất đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật
về kế toán và kiểm toán. Đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán thì phải bổ sung báo cáo tháng về các chỉ tiêu
an toàn tài chính, an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong
02 năm gần nhất.
đ) Danh sách
thành viên dự kiến của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
(nếu có), bộ phận kiểm toán nội bộ, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc) và tối thiểu năm (05) nhân viên nghiệp vụ đối với hồ sơ thành
lập công ty quản lý quỹ hoặc ba (03) nhân viên nghiệp vụ cho mỗi nghiệp vụ kinh
doanh đề nghị cấp phép đối với hồ sơ thành lập công ty chứng khoán kèm theo bản
sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp, sơ
yếu lý lịch và bản sao chứng chỉ hành nghề phù hợp;
e) Danh sách cổ đông, thành viên góp
vốn kèm theo các tài liệu sau:
- Đối với cá nhân: Bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch. Trường hợp cá nhân
dự kiến sở hữu trên 10% vốn điều lệ, phải nộp bổ sung lý lịch tư pháp.
- Đối với tổ chức: Bản sao giấy phép
thành lập và hoạt động (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài
liệu tương đương khác, điều lệ công ty, biên bản họp và quyết định của đại hội
đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên hoặc biên bản họp và
quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị, hội đồng thành viên hoặc quyết định
của chủ sở hữu về việc góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán, bản
sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực và sơ yếu lý lịch của
người đại diện theo ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền. Trường hợp tổ chức dự
kiến sở hữu trên 10% vốn điều lệ thì phải nộp bổ sung lý lịch tư pháp của người
đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật.
g) Văn bản chấp thuận về việc cho phép
góp vốn thành lập của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: Ngân hàng Nhà
nước đối với ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm;
h) Các tài liệu khác có liên quan
chứng minh cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 71 Nghị định
này.
2. Trường hợp cổ đông, thành viên góp
vốn là tổ chức nước ngoài, các tài liệu do cơ quan quản lý có thẩm quyền nước
ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ
sơ và phải được dịch chứng thực ra tiếng Việt bởi tổ chức có chức năng dịch
thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều
này được lập thành một (01) bộ gốc kèm theo tệp thông tin điện tử. Bộ hồ sơ gốc
được gửi trực tiếp tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi
qua đường bưu điện.
4. Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ được
tiến hành khi cổ đông, thành viên góp vốn thấy cần thiết. Bản sửa đổi, bổ sung
phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đã gửi cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập hoặc
người dự kiến làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) giải trình trực tiếp hoặc bằng văn
bản.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu bằng văn bản, các cổ đông, thành viên
sáng lập thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán phải hoàn thiện bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Sau thời hạn trên, nếu hồ sơ không
được bổ sung và hoàn thiện đầy đủ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối
cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
6. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật
chất và phong tỏa vốn góp. Cổ đông, thành viên góp vốn được trích phần vốn góp
để đầu tư cơ sở vật chất. Phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản
của ngân hàng thương mại theo chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và được
giải tỏa, chuyển vào tài khoản của công ty ngay sau khi được cấp giấy phép
thành lập và hoạt động.
7. Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày
nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Khoản 6 Điều
này mà các cổ đông, thành viên góp vốn không hoàn thiện cơ sở vật chất, phong
tỏa đủ vốn điều lệ và bổ sung đầy đủ nhân sự, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có
quyền từ chối cấp phép.
8. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các
tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và
hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 73. Hoạt động
đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán Việt Nam
1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán khi
lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài phải
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Sau khi có văn bản chấp thuận của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức kinh doanh chứng khoán thực hiện việc lập
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài theo quy
định của pháp luật về đầu tư và quản lý ngoại hối.
Điều 74. Điều kiện
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam
1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài cung cấp dịch vụ quản lý quỹ được thành lập văn phòng đại diện công ty
quản lý quỹ tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đang hoạt
động hợp pháp và chịu sự giám sát thường xuyên bởi cơ quan quản lý, giám sát
chuyên ngành trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán tại nước nơi tổ
chức đó thành lập và hoạt động;
b) Đang hoạt động hợp pháp tại nước mà
cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành tại nước đó đã ký kết thỏa thuận song
phương hoặc đa phương với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về trao đổi thông tin,
hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng
khoán hoặc đang quản lý các quỹ đang đầu tư tại Việt Nam. Thời hạn hoạt động
còn lại (nếu có) tối thiểu là 01 năm.
2. Tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài thực hiện các nghiệp vụ môi giới chứng khoán, bảo lãnh
phát hành chứng khoán được thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán tại
Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài cung cấp dịch vụ quản lý quỹ được thành lập chi nhánh tại Việt Nam
nếu đáp ứng quy định tại Điều 77 Luật chứng khoán và các điều
kiện sau:
a) Đang hoạt động hợp pháp và được
phép thực hiện hoạt động quản lý quỹ đại chúng theo quy định của nước nguyên xứ
và được cơ quan quản lý giám sát chuyên ngành ở nước nguyên xứ chấp thuận bằng
văn bản cho phép thành lập chi nhánh hoạt động tại Việt Nam (nếu có theo quy
định của pháp luật nước ngoài);
b) Không phải là cổ đông, thành viên
góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ tại Việt Nam;
c) Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ quản lý tài sản huy động tại nước ngoài;
d) Đáp ứng quy định tại Điểm b Khoản
10 Điều 71 Nghị định này hoặc đã có văn phòng đại diện hoạt động tại Việt Nam
và đáp ứng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
đ) Trình tự,
thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý
quỹ nước ngoài và hoạt động của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại
Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 75. Trình tự,
thủ tục, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng
đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (sau đây gọi là công ty
mẹ) tại Việt Nam bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều 78 Luật chứng khoán;
b) Tài liệu xác nhận công ty mẹ đáp
ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, 2 Điều 74 Nghị định này, văn bản của cơ
quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép mở văn phòng đại diện hoạt động tại
Việt Nam (nếu có theo quy định của pháp luật nước ngoài), báo cáo tài chính năm
tài chính gần nhất đã kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền
nơi công ty mẹ thành lập cấp;
c) Biên bản họp và quyết định của hội
đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, hoặc của Giám đốc (Tổng Giám đốc) về
việc lập văn phòng đại diện tại Việt Nam, quyết định bổ nhiệm Trưởng đại diện
tại Việt Nam, bản sao có chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực hoặc giấy chứng minh
nhân dân, sơ yếu lý lịch của Trưởng đại diện và nhân viên làm việc tại văn
phòng đại diện tại Việt Nam;
d) Hợp đồng nguyên tắc về việc thuê
trụ sở văn phòng đại diện kèm theo văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc thẩm
quyền cho thuê của bên cho thuê trụ sở.
Trường hợp lập văn phòng đại diện của
công ty quản lý quỹ, bổ sung các tài liệu liên quan đến quỹ đang đầu tư tại
Việt Nam (nếu có) bao gồm:
- Bản sao được hợp pháp hóa lãnh sự và
có chứng thực giấy đăng ký lập quỹ (nếu có) hoặc tài liệu xác nhận việc quỹ đã
hoàn tất việc đăng ký thành lập tại nước ngoài, Bản cáo bạch của quỹ hoặc tài
liệu tương đương do cơ quan quản lý cấp (nếu có), Điều lệ quỹ, hợp đồng tín
thác hoặc biên bản thỏa thuận góp vốn hoặc các tài liệu tương đương khác;
- Văn bản của ngân hàng lưu ký xác
nhận về quy mô vốn của quỹ tại Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực giấy xác nhận
việc đăng ký tài khoản vốn đầu tư gián tiếp hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số
giao dịch chứng khoán của các quỹ này.
2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều
này được lập thành hai (02) bộ, một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng
nước nguyên xứ kèm theo tệp dữ liệu điện tử. Bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp tại
bộ phận một cửa Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Các
tài liệu do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp
pháp hóa lãnh sự không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ được tiến
hành khi tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thấy cần thiết hoặc Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Bản sửa đổi bổ sung phải có chữ
ký của những người đã ký trong hồ sơ gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc
những người có cùng chức danh với những người nói trên.
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 76. Quyền và
nghĩa vụ của văn phòng đại diện, Trưởng đại diện và nhân viên tại văn phòng đại
diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
1. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại
diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài:
a) Được mở tài khoản chuyên chi bằng
ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng thương mại được
phép hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản
này vào hoạt động của văn phòng đại diện. Việc mở, sử dụng và đóng tài khoản
của văn phòng đại diện thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan;
b) Được tuyển dụng người lao động nước
ngoài vào làm việc tại văn phòng đại diện theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc
tại văn phòng đại diện tại Việt Nam, công ty mẹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước về việc tuyển dụng nhân sự nước ngoài kèm theo các văn bản xác nhận sự
chấp thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Có con dấu riêng theo quy định của pháp
luật Việt Nam và chỉ được sử dụng con dấu này trong các văn bản giao dịch thuộc
quyền hạn và chức năng của văn phòng đại diện;
d) Chỉ được thực hiện những hoạt động
theo nội dung và trong thời hạn, hoạt động quy định tại giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động văn phòng đại diện; không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại
Việt Nam; không được thực hiện việc quản lý tài sản, quản lý vốn đầu tư cho các
nhà đầu tư, kể cả phần vốn đầu tư của công ty mẹ tại Việt Nam và các hoạt động
kinh doanh chứng khoán khác tại Việt Nam;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
2. Trưởng đại diện, nhân viên tại văn
phòng đại diện không được đồng thời đảm nhiệm các vị trí sau:
a) Người đứng đầu chi nhánh của công
ty mẹ, Trưởng đại diện, nhân viên của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
nước ngoài khác tại Việt Nam;
b) Người đại diện theo pháp luật, Giám
đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) hoặc nhân viên làm việc
cho doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Người đại diện theo pháp luật,
thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc),
Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) của công ty mẹ hoặc cá nhân khác làm việc cho
công ty mẹ có quyền thay mặt công ty mẹ ký kết các hợp đồng kinh tế, giao dịch
tài sản không cần ủy quyền bằng văn bản của công ty mẹ.
3. Trưởng đại diện chỉ được thay mặt
công ty mẹ để ký kết các hợp đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh, đầu tư
của công ty mẹ với các tổ chức kinh tế Việt Nam trong trường hợp có ủy quyền
hợp pháp bằng văn bản của người có thẩm quyền của công ty mẹ. Giấy ủy quyền
phải được lập riêng cho mỗi lần ký kết (ủy quyền từng lần) và phải gửi cho Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước bản sao hợp lệ giấy ủy quyền đó trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày có hiệu lực.
Chương 7.
CÔNG
TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 77. Quy định
chung về công ty đầu tư chứng khoán
1. chỉ phát
hành một loại cổ phiếu và không có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu đã phát hành trừ trường
hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của cổ đông và
các vấn đề liên quan đến đại hội đồng cổ đông thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp.
2. Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ quản lý. Công ty đầu tư
chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công
ty quản lý quỹ quản lý; Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho
công ty quản lý quỹ quản lý, tối thiểu hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng
quản trị của công ty đầu tư chứng khoán phải là các thành viên độc lập theo quy
định tại Khoản 1 Điều 80 Nghị định này.
3. Việc chào bán cổ phiếu ra công
chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được thực hiện theo quy định tại
Điều 90 Luật chứng khoán và theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Công ty đầu tư
chứng khoán riêng lẻ có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trên 49% vốn điều
lệ phải tuân thủ các quy định áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
5. Việc xác định giá
trị tài sản ròng, chế độ báo cáo và công bố thông tin của công ty đầu tư chứng
khoán thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
MỤC 1. CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Điều 78. Hồ sơ, trình
tự và thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra
công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra
công chúng để thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý
quỹ lập;
b) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
được lập theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 15 Luật chứng khoán và quy định của Bộ Tài chính về hồ sơ
đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng;
d) Hợp đồng nguyên tắc về giám sát,
quản lý đầu tư và phân phối cổ phiếu, cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);
đ) Danh sách
thành viên dự kiến của hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập kèm theo các tài liệu
sau:
- Đối với cá nhân: Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu lý lịch;
- Đối với tổ chức: Bản sao Giấy phép
thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp và sơ yếu
lý lịch của đại diện được ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền;
e) Cam kết của các cổ đông sáng lập
đăng ký mua ít nhất 20% số cổ phiếu đăng ký chào bán ra công chúng và nắm giữ
số cổ phiếu này trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập
và hoạt động, cam kết về tính độc lập đối với công ty quản lý quỹ và ngân hàng
giám sát của thành viên Hội đồng quản trị độc lập;
g) Danh sách Giám đốc (Tổng Giám đốc),
Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (nếu có) kèm theo bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, lý lịch tư pháp, sơ
yếu lý lịch và bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
2. Hồ sơ tại Khoản 1 Điều này được lập
thành một (01) bộ gốc và gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tài liệu của cổ
đông sáng lập nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Nghị định
này.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng
nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 79. Điều kiện,
hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng
1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỷ
đồng Việt Nam;
b) Có tối thiểu một trăm (100) cổ
đông, không kể cổ đông là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
d) Tài sản được lưu ký tại ngân hàng
giám sát;
đ) Tối thiểu hai phần ba (2/3) số
thành viên hội đồng quản trị phải độc lập với công ty quản lý quỹ, ngân hàng
giám sát theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty quản lý quỹ báo cáo kết
quả đợt chào bán và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập
và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Báo cáo tóm tắt về kết quả chào bán
kèm theo xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào
bán, số lượng cổ phiếu đã bán;
c) Danh sách cổ đông ghi rõ họ tên cổ
đông, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc (đối
với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), loại cổ đông, số tài khoản lưu ký chứng
khoán (nếu có), số lượng cổ phiếu mua, tỷ lệ sở hữu, ngày mua;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến cổ đông về
thành viên hội đồng quản trị và các nội dung liên quan khác (nếu có).
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép
thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Giấy phép này
đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp từ chối, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có
hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất hồ sơ và niêm yết cổ phiếu của công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 80. Hội đồng
quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Hội đồng quản trị có từ ba (03) đến
mười một (11) thành viên, trong đó có ít nhất hai phần ba (2/3) là các thành
viên độc lập. Thành viên độc lập của hội đồng quản trị phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Không phải là Giám đốc (Tổng Giám
đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), nhân viên chính thức của công ty quản
lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc công ty mẹ, công ty liên kết, công ty con của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
b) Không phải là cha, cha nuôi, mẹ, mẹ
nuôi, vợ chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân quy định tại Điểm a
Khoản này;
c) Đáp ứng các điều kiện làm thành
viên hội đồng quản trị theo quy định pháp luật về doanh nghiệp.
2. Quyền, nghĩa vụ và việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế thành viên hội đồng quản trị thực hiện theo quy
định tại điều lệ công ty, phù hợp với các quy định của pháp luật doanh nghiệp
và chứng khoán.
Điều 81. Hạn chế hoạt
động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Không được kinh doanh, sản xuất và
cung cấp dịch vụ.
2. Không được phát hành chứng khoán ra
công chúng ngoại trừ trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để
thành lập công ty, hoặc phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều
lệ hoặc phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập.
3. Tuân thủ các quy định về hạn chế
đầu tư tại Khoản 2 Điều 97 Luật chứng khoán, Hoạt động quản
lý vốn của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ thực
hiện và phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của Luật chứng
khoán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 82. Tăng, giảm
vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng được tăng, giảm vốn điều lệ theo phương án đã được Đại hội đồng cổ đông
gần nhất thông qua.
a) Trường hợp giảm vốn điều lệ, công
ty đầu tư chứng khoán phải bảo đảm giá trị tài sản ròng sau khi giảm vốn đáp
ứng yêu cầu về vốn theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
b) Trường hợp tăng vốn điều lệ thông
qua việc phát hành cổ phiếu thưởng hoặc chia cổ tức bằng cổ phiếu, công ty phải
có đủ nguồn tài chính từ thặng dư vốn và lợi nhuận sau thuế.
2. Hồ sơ đề nghị tăng, giảm vốn điều
lệ bao gồm:
a) Giấy đề nghị tăng, giảm vốn điều lệ
của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Biên bản họp và quyết định của đại
hội đồng cổ đông, biên bản họp và quyết định của hội đồng quản trị về việc
tăng, giảm vốn điều lệ kèm theo phương án thực hiện;
c) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
đến quý gần nhất;
d) Dự thảo bản thông báo phát hành kèm
theo danh sách đại lý phân phối;
đ) Bản cáo bạch, điều lệ công ty (nếu
có thay đổi).
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước xem xét chấp thuận việc tăng, giảm vốn điều lệ của công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
hoàn tất việc tăng, giảm vốn điều lệ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng báo
cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thực hiện việc tăng, giảm vốn điều
lệ của công ty bao gồm:
a) Báo cáo tóm tắt về kết quả thực
hiện việc tăng, giảm vốn điều lệ kèm theo danh sách nhà đầu tư mới (nếu có)
theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 79 Nghị định này;
b) Giấy xác nhận về mức vốn tăng thêm
đã được phong tỏa tại ngân hàng giám sát (trong trường hợp tăng vốn) hoặc văn
bản xác nhận của ngân hàng giám sát về việc công ty đã hoàn tất việc chi trả,
thanh toán cho các cổ đông (trong trường hợp giảm vốn), số lượng cổ đông, số
lượng cổ phiếu đang lưu hành (sau khi điều chỉnh vốn). Tài liệu này không phải
nộp trong trường hợp bổ sung vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế.
5. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng.
Điều 83. Hợp nhất,
sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng được hợp nhất, sáp nhập với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khác
theo nguyên tắc sau:
a) Phương án hợp nhất, sáp nhập và hợp
đồng hợp nhất, sáp nhập phải được đại hội đồng cổ đông các công ty liên quan
thông qua. Phương án hợp nhất, sáp nhập phải nêu rõ lý do, hình thức thực hiện,
các tác động dự kiến đến cổ đông, phương pháp xác định giá trị tài sản ròng, tỷ
lệ chuyển đổi, tỷ lệ thanh toán bằng tiền (nếu có), nguyên tắc chuyển giao tài
sản giữa các công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, chi
phí hành chính và các chi phí dịch vụ khác liên quan đến việc hợp nhất, sáp
nhập không được hạch toán vào chi phí hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng hoặc các chi phí khác mà cổ đông phải gánh chịu trừ trường hợp đại
hội đồng cổ đông có quyết định khác;
c) Trường hợp hoán đổi cổ phiếu kết
hợp chi trả bằng tiền mặt, cổ đông của công ty bị hợp nhất hoặc bị sáp nhập
được nhận thêm một khoản tiền không vượt quá 10% giá trị tài sản ròng tính trên
một (01) cổ phiếu tại ngày hợp nhất, sáp nhập;
d) Trường hợp cổ đông của công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng phản đối việc hợp nhất, sáp nhập, cổ đông đó có quyền
yêu cầu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bị hợp nhất, bị sáp nhập mua lại
cổ phần của mình.
2. Hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước cấp hoặc điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu
tư chứng khoán hợp nhất hoặc nhận sáp nhập bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành
lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp nhất hoặc điều
chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty nhận sáp nhập;
b) Bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt
động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bị hợp nhất, bị sáp nhập;
c) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
về việc hợp nhất, sáp nhập kèm theo biên bản họp, phương án hợp nhất hoặc sáp
nhập, dự thảo hợp đồng hợp nhất hoặc sáp nhập và báo cáo phân tích việc hợp
nhất hoặc sáp nhập;
d) Báo cáo đánh giá của các ngân hàng
giám sát về nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu,
tỷ lệ thanh toán tiền (nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
đ) Danh sách cổ đông theo quy định tại
Điểm c Khoản 2 Điều 79 và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Điểm
c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 78 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng hợp nhất, hoặc điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt
động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng nhận sáp nhập. Ngày hợp nhất, sáp
nhập là ngày các giấy phép nêu trên có hiệu lực. Trường hợp từ chối, Ủy ban
Chứng khoán phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
hợp nhất hoặc sáp nhập, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp nhất, nhận sáp
nhập báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả hợp nhất, sáp nhập thông
qua công ty quản lý quỹ. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Xác nhận của ngân hàng giám sát về
tổng giá trị tài sản, tổng giá trị nợ, giá trị tài sản ròng tính tại ngày hợp
nhất, ngày sáp nhập, tỷ lệ chuyển đổi thực hiện, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt
(nếu có) trên một cổ phiếu, số lượng và giá trị cổ phiếu mua lại của cổ đông
phản đối việc hợp nhất, sáp nhập;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác nhận các công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có liên quan đã
hoàn trả con dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, giấy chứng nhận đăng ký mã
số thuế của doanh nghiệp.
Điều 84. Giải thể
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Các trường hợp giải thể công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng:
a) Hợp đồng quản lý đầu tư bị chấm dứt
hoặc công ty quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy phép thành lập
và hoạt động mà Hội đồng quản trị không xác lập được công ty quản lý quỹ thay
thế trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện;
b) Hợp đồng giám sát bị chấm dứt hoặc
ngân hàng giám sát bị giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lưu ký chứng khoán mà hội đồng quản trị và công ty quản lý quỹ không
xác lập được ngân hàng giám sát thay thế trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát
sinh sự kiện;
c) Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép thành lập và hoạt động mà
không được gia hạn;
d) Theo quyết định của đại hội đồng cổ
đông.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng buộc phải giải thể theo quy định tại Điểm
a, b Khoản 1 Điều này, hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
có trách nhiệm triệu tập đại hội đồng cổ đông để thông qua quyết định giải thể
công ty.
3. Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng được chỉ định một tổ chức kiểm toán đánh giá lại tài sản
và giám sát toàn bộ quá trình thanh lý tài sản, giải thể công ty.
4. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
đại hội đồng cổ đông ra quyết định giải thể công ty, công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ đề nghị chấp thuận mở thủ
tục giải thể công ty như sau:
a) Giấy đề nghị giải thể công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng;
b) Biên bản họp kèm theo quyết định
của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể công ty;
c) Phương án xử lý các nghĩa vụ nợ và
tài sản kèm theo danh sách chủ nợ bao gồm tên, địa chỉ của chủ nợ, loại nợ, số
nợ của từng chủ nợ, cơ cấu tài sản của công ty và lộ trình bán thanh lý tài
sản.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 4 Điều này, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận việc mở thủ tục thanh lý, giải thể
của công ty đầu tư chứng khoán, đại chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước phải từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trình tự, thủ tục giải thể công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 85. Thu hồi giấy
phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành
lập và hoạt động có thông tin sai lệch, giả mạo về điều kiện thành lập công ty
theo quy định tại Điều 79 Nghị định này;
b) Không triển khai các hoạt động đầu
tư chứng khoán trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập
và hoạt động;
c) Giải thể, hợp nhất, bị sáp nhập vào
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khác.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có
trách nhiệm công bố việc thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng trên trang tin điện tử (website) của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
3. Ngay sau khi có quyết định thu hồi
giấy phép thành lập và hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám
sát phải tiến hành thủ tục thanh lý, giải thể theo quy định của pháp luật.
Điều 86. Thay đổi
phải được chấp thuận
1. Việc thay đổi tên, thay đổi công ty
quản lý quỹ, thay đổi ngân hàng giám sát của công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận cho các
thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận thay đổi;
b) Biên bản họp và quyết định của đại
hội đồng cổ đông thông qua các thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Tài liệu có liên quan theo quy định
tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ hoặc thay đổi
ngân hàng giám sát, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải bổ sung cam kết
của các tổ chức này về việc bàn giao quyền, nghĩa vụ cho công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát thay thế.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận các thay đổi của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
MỤC 2. CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
Điều 87. Điều kiện
thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập
và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ ủy thác quản lý vốn bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại Điểm a, c, d
và đ Khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
b) Có tối đa là chín mươi chín (99) cổ
đông, không tính nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Trong đó, mỗi cổ đông là
tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng Vỉệt Nam và cổ đông cá nhân phải góp
tối thiểu 01 tỷ đồng Việt Nam.
2. Điều kiện cấp giấy phép thành lập
và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 79 và Điểm b Khoản 1 Điều này;
b) Tài sản
phải được lưu ký tại ngân hàng lưu ký;
c) Cổ đông trong nước của công ty đầu
tư chứng khoán riêng lẻ phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh doanh chứng
khoán hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc
(Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) của công ty dự kiến thành
lập;
d) Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám
đốc (Phó Tổng Giám đốc), nhân viên nghiệp vụ phải có tối thiểu 05 năm kinh
nghiệm trong hoạt động quản lý tài sản và phân tích đầu tư, có chứng chỉ hành
nghề quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ quốc tế theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 88. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán
riêng lẻ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành
lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành
lập và hoạt động kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ hoặc đại
diện cổ đông hoàn tất thủ tục pháp lý thành lập công ty đầu tư chứng khoán
riêng lẻ;
b) Xác nhận của ngân hàng về mức vốn
góp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;
c) Biên bản họp kèm theo nghị quyết
của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
d) Dự thảo hợp đồng lưu ký, dự thảo
hợp đồng quản lý đầu tư (nếu có);
đ) Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
riêng lẻ, Bản cáo bạch;
e) Danh sách
cổ đông theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 79 Nghị định này kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn
hiệu lực và sơ yếu lý lịch của cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ
đông là tổ chức, thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó
Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và các tài liệu sau:
Đối với cổ đông là tổ chức: Bản sao
hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(nếu có) hoặc tài liệu tương đương, biên bản họp và quyết định của đại hội đồng
cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về
việc tham gia góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và cử người
đại diện phần vốn góp theo ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền.
Đối với cổ đông nước
ngoài: Bổ sung thêm tài liệu xác minh cổ đông nước ngoài có tài khoản vốn đầu
tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam và đã đăng ký mã số giao dịch chứng
khoán.
Đối với thành viên hội đồng quản trị
độc lập: Bản cam kết về sự độc lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Nghị định
này.
g) Trường hợp là công ty tự quản lý
vốn, bổ sung bản sao chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ quốc tế
của Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và các nhân viên
nghiệp vụ, hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính hoặc quyết định giao mặt bằng,
trụ sở của chủ sở hữu kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
trụ sở của bên cho thuê hoặc chủ sở hữu (nếu có trụ sở).
2. Tài liệu do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền ở nước ngoài cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 72
Nghị định này.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu
tư chứng khoán riêng lẻ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này được lập thành
một (01) bộ gốc và gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư
chứng khoán riêng lẻ. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Công ty quản lý quỹ, đại diện cổ
đông công ty phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và hợp lệ của hồ
sơ. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày phát hiện có sai sót hoặc phát sinh sự
kiện mới ảnh hưởng đến nội dung trong hồ sơ đã nộp, công ty quản lý quỹ hoặc
đại diện cổ đông phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Văn bản sửa đổi, bổ
sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ hoặc của những người có
cùng chức danh với những người nói trên.
6. Ngay sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
được giải tỏa toàn bộ phần vốn góp của cổ đông tại ngân hàng lưu ký để chuyển
giao cho công ty quản lý quỹ thực hiện việc quản lý theo hợp đồng quản lý đầu
tư. Đồng thời, cổ đông góp vốn bằng tài sản phải thực hiện chuyển quyền sở hữu
tài sản góp vốn cho công ty theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ty
đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải hoàn tất việc lập sổ đăng ký cổ đông và xác
nhận quyền sở hữu cổ phần cho các cổ đông.
Điều 89. Hoạt động
của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1. Hoạt động của công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ phải đảm bảo:
a) Tuân thủ quy định tại Khoản 1, 2 Điều
81 Nghị định này;
b) Không được tham gia xây dựng, triển
khai và phát triển dự án bất động sản;
c) Được đầu tư không hạn chế vào các
loại chứng khoán, các loại bất động sản và tài sản khác đáp ứng các điều kiện
để đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bộ Tài chính hướng
dẫn việc giải thể, hợp nhất, sáp nhập, việc thay đổi tên, thay đổi ngân hàng
lưu ký, thay đổi công ty quản lý quỹ, thay đổi nhân sự quản lý, sửa đổi bổ sung
điều lệ công ty, chế độ báo cáo, chi tiết hoạt động đầu tư của công ty đầu tư
chứng khoán riêng lẻ.
Chương 8.
QUỸ
ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 90. Quy định
chung
1. Quỹ đầu tư bất động sản được tổ
chức và hoạt động dưới hình thức quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, hoặc công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng (gọi là công ty đầu tư chứng khoán bất động sản).
2. Quỹ đầu tư bất
động sản phải được quản lý bởi một công ty quản lý quỹ. Hoạt động quản lý vốn
và tài sản của quỹ đầu tư bất động sản phải được giám sát bởi ngân hàng giám
sát.
3. Tài sản của quỹ
đầu tư bất động sản phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.
4. Chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
phải niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
5. Việc huy động vốn, chào bán chứng
chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đầu tư bất động sản do công ty quản lý quỹ thực
hiện theo quy định tại Điều 90 Luật chứng khoán, Điều 78 và
Điều 79 Nghị định này và phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Bộ Tài chính hướng
dẫn việc đăng ký thành lập và hoạt động của quỹ đầu tư bất động sản.
Điều 91. Hoạt động
đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
1. Quỹ đầu tư bất động sản phải bảo
đảm:
a) Tối thiểu 65% giá
trị tài sản ròng của quỹ được đầu tư vào các bất động sản theo quy định tại Khoản
2 Điều này. Bất động sản đầu tư phải ở Việt Nam với mục đích cho thuê hoặc để
khai thác nhằm mục đích thu lợi tức ổn định;
b) Bất động sản phải được nắm giữ
trong thời gian tối thiểu là 02 năm kể từ ngày mua, trừ các trường hợp buộc
phải bán tài sản theo yêu cầu của pháp luật hoặc theo quyết định của Đại hội
nhà đầu tư hoặc Ban đại diện quỹ phù hợp với thẩm quyền được giao quy định tại Điều
lệ quỹ;
c) Loại bất động sản đầu tư phải phù
hợp với chính sách và mục tiêu đầu tư quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch;
d) Quỹ đầu tư bất động sản không được
thực hiện các hoạt động xây dựng, triển khai và phát triển dự án bất động sản;
đ) Tối đa 35%
giá trị tài sản ròng của quỹ được đầu tư vào tiền và các công cụ tương đương
tiền, giấy tờ có giá và công cụ chuyển nhượng theo pháp luật ngân hàng, chứng
khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch, trái phiếu Chính phủ hoặc được
Chính phủ bảo lãnh. Việc đầu tư vào các tài sản này phải bảo đảm các giới hạn
sau:
- Không được đầu tư quá 5% tổng giá
trị tài sản của quỹ vào chứng khoán phát hành bởi cùng một tổ chức;
- Không được đầu tư quá 10% tổng giá
trị tài sản của quỹ vào chứng khoán phát hành của một nhóm công ty có quan hệ
công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết;
- Không được đầu tư vào quá 10% tổng
số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành.
e) Quỹ đầu tư bất động sản không được
cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào, tổng các khoản vay không vượt
quá 5% giá trị tài sản ròng của quỹ tại thời điểm thực hiện.
2. Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư
vào bất động sản đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là bất động sản được phép đưa vào
kinh doanh theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản;
b) Là nhà, công trình xây dựng đã hoàn
thành theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp bất động sản đang
trong quá trình xây dựng, quỹ đầu tư bất động sản chỉ được đầu tư khi bảo đảm
đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã có hợp đồng giao dịch với các
khách hàng tiềm năng, bảo đảm bất động sản có thể bán được hoặc có thể sử dụng,
cho thuê ngay sau khi hoàn tất;
- Dự án xây dựng đã được thực hiện
đúng tiến độ tính đến thời điểm quỹ tham gia góp vốn;
- Tổng giá trị các dự án bất động sản
trong quá trình xây dựng mà quỹ đầu tư không vượt quá 10% tổng giá trị tài sản
của quỹ;
- Không phải là đất chưa có công trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và Luật đất
đai.
3. Tỷ lệ đầu tư của quỹ đầu tư bất
động sản được phép sai lệch so với các hạn chế đầu tư quy định tại Điểm a, đ và
e Khoản 1 Điều này do các nguyên nhân sau:
a) Do biến động giá trên thị trường
của tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;
b) Do phải thực hiện các khoản thanh
toán hợp pháp của quỹ;
c) Do hoạt động hợp nhất, sáp nhập của
các tổ chức phát hành;
d) Do quỹ mới được cấp phép thành lập
hoặc tách quỹ, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian hoạt động dưới 06 tháng
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ.
4. Công ty quản lý quỹ phải công bố
thông tin về các sai lệch nêu trên, đồng thời báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư của
quỹ đầu tư bất động sản bảo đảm tuân thủ quy định tại Khoản 1 Điều này trong
thời hạn 01 năm kể từ ngày phát sinh sai lệch.
Chương 9.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 92. Áp dụng Nghị định đối với tổ
chức đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và tổ chức kinh doanh chứng
khoán thành lập trước và sau thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành
1. Tổ chức đã đăng ký niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực không đáp ứng điều
kiện niêm yết theo quy định của Nghị định này được tiếp tục niêm yết và không
phải chuyển đổi Sở giao dịch chứng khoán theo điều kiện niêm yết mới.
2. Tổ chức đăng ký niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập sau thời điểm
Nghị định này có hiệu lực phải thực hiện theo quy định của Nghị định này.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán
thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực không phải thực hiện theo
quy định tại Điểm b Khoản 7 và Điểm b Khoản 8 Điều 71 Nghị định này.
Điều 93. Hiệu lực của
Nghị định
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 9 năm 2012 và thay thế cho các Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày
19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
chứng khoán, Nghị định số 84/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng
khoán và Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về
chào bán cổ phần riêng lẻ. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều
bị bãi bỏ.
Điều 94. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng
lẻ
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu
riêng lẻ
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo thay đổi (điều chỉnh) phương
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo thay đổi (điều chỉnh) phương
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tiến độ sử dụng vốn thu được
từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo thay đổi (điều chỉnh) phương
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứng khoán tại nước ngoài
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo tiến độ sử dụng vốn thu được
từ đợt chào bán chứng khoán tại nước ngoài
|
Mẫu số 08
|
Thông tin tóm tắt về công ty đại
chúng
|
Mẫu số 09
|
Công bố thông tin về niêm yết chứng
chỉ lưu ký tại Sở Giao dịch Chứng khoán nước ngoài
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
Cổ phiếu:
……………..(tên cổ phiếu)
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHÀO
BÁN
1. Tên tổ chức đăng ký chào bán (đầy
đủ):................................................................................
2. Tên giao dịch:......................................................................................................................
3. Vốn điều lệ (nêu rõ vốn điều lệ
theo đăng ký kinh doanh và vốn điều lệ thực góp):..................
4. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………....Fax:................................................................................
6. Nơi mở tài khoản: ……………………Số hiệu
tài khoản:...........................................................
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
.... ngày ….tháng…….năm…….
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
……………………………Mã số:..............................................
- Sản phẩm/dịch vụ chính:.........................................................................................................
- Tổng mức vốn kinh doanh:.....................................................................................................
II. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
1. Tên cổ phiếu: ......................................................................................................................
2. Loại cổ phiếu: (nêu rõ các đặc điểm
liên quan đến cổ phiếu chào bán trong trường hợp cổ phiếu chào bán không phải
là cổ phiếu phổ thông).
...............................................................................................................................................
3. Mệnh giá cổ phiếu:
……………………………..đồng.
4. Thời gian hạn chế chuyển nhượng:........................................................................................
5. Giá chào bán cao nhất dự kiến:
……………………..đồng/cổ phiếu.
6. Giá chào bán thấp nhất dự kiến:
…………………….đồng/cổ phiếu.
7. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán:
………………cổ phiếu.
8. Thời gian chào bán: (Nêu thời điểm
bắt đầu thực hiện chào bán và thời điểm kết thúc việc chào bán).
9. Tổng khối lượng vốn huy động dự
kiến: ………………………….đồng.
10. Tỷ lệ số cổ phiếu đăng ký chào bán
thêm trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành:....................
III. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU
ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử
dụng số tiền thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có)
IV. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHÀO BÁN
a) Tiêu chí lựa chọn đối tượng được
chào bán:.........................................................................
b) Danh sách dự kiến (đính kèm):..............................................................................................
c) Quan hệ của các đối tượng được chào
bán với thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và Ban giám đốc điều hành
(nếu có).
V. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN
- Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)
-..............................................................................................................................................
VI. TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán.
2. Quyết định của Hội đồng quản trị
thông qua tiêu chí lựa chọn đối tượng được chào bán cổ phiếu riêng lẻ và danh
sách các đối tượng được chào bán dự kiến.
3. Tài liệu cung cấp thông tin cho nhà
đầu tư (nếu có).
4. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh
doanh có điều kiện (nếu có).
5. Các giải trình hoặc/và tài liệu
chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy
định về hình thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài.
6. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu
có).
7. Các tài liệu khác (nếu có).
|
…..ngày ...
tháng... năm ...
(tên tổ chức chào bán)
TM.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
Cổ phiếu:
……….(tên cổ phiếu)
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Tên tổ chức chào bán:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................................
Điện
thoại:............................................................ Fax:............................................................
I. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
1. Tên Cổ phiếu chào bán:........................................................................................................
2. Loại cổ phiếu:......................................................................................................................
3. Mệnh giá:.............................................................................................................................
4. Số lượng cổ phiếu đăng ký chào bán:...................................................................................
5. Tổng số lượng vốn huy động dự kiến:..................................................................................
6. Ngày bắt đầu chào bán:........................................................................................................
7. Ngày hoàn thành đợt chào bán:............................................................................................
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỒ
PHIẾU RIÊNG LẺ
1. Tổng số cổ phiếu đã phân phối: …….,
chiếm ………% tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán.
2. Giá bán: (nêu giá bán thấp nhất,
giá bán cao nhất và giá bán bình quân gia quyền).
3. Tổng số tiền thu từ việc chào bán
cổ phiếu: …………………đồng.
4. Tổng chi phí: ………………đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Tổng thu ròng từ đợt chào bán:
……………….đồng.
III. DANH SÁCH VÀ TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA CÁC
NHÀ ĐẦU TƯ THAM GIA MUA CỔ PHIẾU CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
STT
|
Tên nhà đầu
tư
|
Số Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc GCN ĐKKD hoặc Giấy phép TL và HĐ (đối với nhà đầu tư
là tổ chức)
|
Số lượng cổ
phiếu sở hữu trước đợt chào bán
|
Số lượng cổ
phiếu được phân phối
|
Tổng số lượng
cổ phiếu sở hữu sau đợt chào bán
|
Tỷ lệ sở hữu
sau đợt chào bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nêu rõ lý do thay đổi nhà đầu tư tham
gia mua cổ phiếu trong trường hợp danh sách các nhà đầu tư tham gia mua cổ
phiếu có thay đổi so với danh sách đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước).
|
…..ngày ...
tháng... năm ...
(tổ chức phát hành)
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
THAY ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ
Cổ phiếu:....
(tên cổ phiếu)
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Tên tổ chức chào bán:...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax:...............................................................................
I. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
1. Tên cổ phiếu chào bán:.........................................................................................................
2. Loại cổ phiếu:......................................................................................................................
3. Mệnh giá:.............................................................................................................................
4. Số lượng cổ phiếu chào bán:................................................................................................
5. Tổng số lượng vốn huy động:...............................................................................................
6. Ngày bắt đầu chào bán:........................................................................................................
7. Ngày hoàn thành đợt chào bán:............................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG SỐ TIỀN HUY ĐỘNG
TỪ ĐỢT CHÀO BÁN RIÊNG LẺ
1. Phương án sử dụng số tiền huy động
được từ đợt chào bán riêng lẻ.
2. Phương án thay đổi (điều chỉnh)............................................................................................
3. Lý do thay đổi......................................................................................................................
4. Căn cứ thay đổi: (Nghị quyết HĐQT
số …ngày….tháng……năm ........., Nghị quyết ĐHĐCĐ số…..ngày…….tháng….năm
.........).
5. Phương án thay đổi (điều chỉnh)
được công bố tại: ……………, ngày….tháng….năm……
|
….., ngày
... tháng... năm ...
(tổ chức phát hành)
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
THAY ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
Chứng
khoán:.... (tên chứng khoán), GCN chào bán số..../UBCK-GCN do Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ..../.../20...
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Tên tổ chức chào bán:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax:.................................................................................
I. CHỨNG KHOÁN CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
1. Tên chứng khoán chào bán:
2. Loại chứng khoán:
3. Mệnh giá:
4. Số lượng chứng khoán chào bán:
5. Tổng số lượng vốn huy động:
6. Ngày bắt đầu chào bán:
7. Ngày hoàn thành đợt chào bán:
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG SỐ TIỀN HUY ĐỘNG
TỪ ĐỢT CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
1. Phương án sử dụng số tiền huy động
được từ đợt chào bán ra công chúng.
2. Phương án thay đổi (điều chỉnh)............................................................................................
3. Lý do thay đổi......................................................................................................................
4. Căn cứ thay đổi: (Nghị quyết HĐQT
số……….ngày ... tháng ... năm ....., Nghị quyết HĐCĐ số …….. ngày .... tháng ……
năm ……);
5. Phương án thay đổi (điều chỉnh)
được công bố tại: ……………….., ngày ….. tháng ……năm….
|
…..., ngày
... tháng... năm ...
(tổ chức phát hành)
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
TIẾN ĐỘ SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
Chứng
khoán:.... (tên chứng khoán) GCN chào bán số.../UBCK-GCN do Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.../.../20...
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Tên tổ chức chào bán:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….Fax:.............................................................................
I. CHỨNG KHOÁN CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
1. Tên chứng khoán chào bán:..................................................................................................
2. Loại chứng khoán:................................................................................................................
3. Mệnh giá:.............................................................................................................................
4. Số lượng chứng khoán chào bán:.........................................................................................
5. Tổng số lượng vốn huy động:...............................................................................................
6. Ngày bắt đầu chào bán:........................................................................................................
7. Ngày hoàn thành đợt chào bán:............................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG SỐ TIỀN HUY ĐỘNG
TỪ ĐỢT CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
1. Tiến độ dự án đã công bố theo Bản
cáo bạch:......................................................................
2. Tiến độ dự án hiện tại:..........................................................................................................
3. Những thay đổi, điều chỉnh (nếu có)
và nguyên nhân, lý do điều chỉnh.
|
….., ngày
... tháng... năm ...
(tổ chức phát hành)
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
THAY ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI
Chứng khoán:
.... (tên chứng khoán), GCN chào bán số..../UBCK-GCN do Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày…/.../20...
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Tên tổ chức chào bán:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax:.................................................................................
I. CHỨNG KHOÁN CHÀO BÁN RA CÔNG CHÚNG
1. Tên chứng khoán chào bán:..................................................................................................
2. Loại chứng khoán:................................................................................................................
3. Mệnh giá:.............................................................................................................................
4. Số lượng chứng khoán chào bán:.........................................................................................
5. Tổng số lượng vốn huy động;...............................................................................................
6. Ngày bắt đầu chào bán:........................................................................................................
7. Ngày hoàn thành đợt chào bán:............................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG SỐ TIỀN HUY ĐỘNG
TỪ ĐỢT CHÀO BÁN TẠI NƯỚC NGOÀI
1. Phương án sử dụng số tiền huy động
được từ đợt chào bán tại nước ngoài.
2. Phương án thay đổi (điều chỉnh)............................................................................................
3. Lý do thay đổi......................................................................................................................
4. Căn cứ thay đổi: (Nghị quyết HĐQT
số……….ngày ... tháng ... năm ......, Nghị quyết ĐHĐCĐ số …….. ngày .... tháng
…… năm ……);
5. Phương án thay đổi (điều chỉnh)
được công bố tại: ……………….., ngày ….. tháng ……năm….
|
….., ngày
... tháng... năm ...
(tổ chức phát hành)
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
TIẾN ĐỘ SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
CHỨNG KHOÁN TẠI NƯỚC NGOÀI
Chứng khoán:
.... (tên chứng khoán) GCN chào bán số... /UBCK-GCN do Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp ngày../.../20...
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Tên tổ chức chào bán:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………Fax:..............................................................................
I. CHỨNG KHOÁN CHÀO BÁN TẠI NƯỚC NGOÀI
1. Tên chứng khoán chào bán:..................................................................................................
2. Loại chứng khoán:................................................................................................................
3. Mệnh giá:.............................................................................................................................
4. Số lượng chứng khoán chào bán:.........................................................................................
5. Tổng số lượng vốn huy động:...............................................................................................
6. Ngày bắt đầu chào bán:........................................................................................................
7. Ngày hoàn thành đợt chào bán:............................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG SỐ TIỀN HUY ĐỘNG
TỪ ĐỢT CHÀO BÁN TẠI NƯỚC NGOÀI
1. Tiến độ dự án đã công bố:...................................................................................................
2. Tiến độ dự án hiện tại:..........................................................................................................
3. Những thay đổi, điều chỉnh (nếu có)
và nguyên nhân, lý do điều chỉnh.
...............................................................................................................................................
|
….., ngày
... tháng... năm ...
(tổ chức phát hành)
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
THÔNG
TIN TÓM TẮT
VỀ
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
CÔNG TY: ABC
(Giấy
chứng nhận ĐKKD số ………..do …….
cấp
ngày….tháng……..năm……...
Địa
chỉ:…………..……….; Điện thoại:………….; Fax:………….;
Website:………………………..)
Phụ trách công bố thông
tin:…………………………………
Họ tên:………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………., số
fax:……………….
I. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY
ĐẠI CHÚNG
(Phần này có thể được trình bày một
cách tóm tắt nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung dưới đây)
1. Tóm tắt quá trình hình thành và
phát triển (Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của công ty gồm quá
trình tăng vốn từ thời điểm thành lập hoặc cổ phần hóa đối với công ty nhà nước
chuyển thành công ty cổ phần).
2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu
trong tập đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải).
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
(thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải).
4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ)
nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ
cổ phần nắm giữ (nếu các quy định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); Cơ
cấu cổ đông (tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và tỉ lệ nắm giữ).
5. Danh sách những công ty mẹ và công
ty con của công ty đại chúng, những công ty mà công ty đại chúng đang nắm giữ
quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc
cổ phần chi phối đối với công ty đại chúng.
6. Hoạt động kinh doanh.
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 2 năm gần nhất.
8. Vị thế của công ty so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành.
9. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động trong công
ty;
- Chính sách đào tạo, lương thưởng,
trợ cấp, ...
10. Chính sách cổ tức (nêu rõ tỷ lệ cổ
tức trong hai năm gần nhất và các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức).
11. Tình hình tài chính.
12. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản
thuộc sở hữu của công ty).
13. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm
tiếp theo.
Chỉ tiêu
|
Năm X+1
|
Năm X+2
|
Kế hoạch
|
% tăng giảm so với
năm X
|
Kế hoạch
|
% tăng giảm
so với năm X+1
|
Doanh thu thuần
|
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau
thuế/Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
Cổ tức
|
|
|
|
|
- Nêu căn cứ để
đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên.
14. Thông tin về những cam kết nhưng
chưa thực hiện của công ty đại chúng (thông tin về trái phiếu chuyển đổi, cam
kết bảo lãnh, cam kết vay, cho vay...).
15. Chiến lược, định hướng phát triển
sản xuất kinh doanh.
16. Các thông tin, các tranh chấp kiện
tụng liên quan tới công ty (nếu có).
II. QUẢN TRỊ CÔNG TY
1. Cơ cấu, thành phần và hoạt động Hội
đồng quản trị (giới thiệu cơ cấu Hội đồng quản trị bao gồm cơ cấu các tiểu ban
của Hội đồng quản trị (nếu có), danh sách và sơ yếu lý lịch các thành viên Hội
đồng quản trị, phân biệt rõ thành viên Hội đồng quản trị độc lập, thành viên
Hội đồng quản trị không điều hành và thành viên Hội đồng quản trị điều hành).
2. Ban kiểm soát.
3. Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cán
bộ quản lý.
4. Kế hoạch tăng cường quản trị công
ty.
III. PHỤ LỤC
Mẫu
số 09
CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY: ……………………..............
(Giấy chứng nhận ĐKKD
số………do………….
cấp ngày …tháng
…năm…..)
NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ
LƯU KÝ TẠI
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI
(Theo Giấy chứng nhận
đăng ký/giấy niêm yết số….do………..................
cấp ngày…/…/… tại
…..)
Tên chứng khoán: ……………………………………
Mệnh giá: ……………………………………………...
Tổng số lượng đăng ký niêm yết: …………………
Ngân hàng lưu ký: ……………………………………..
Tổ chức tư vấn tài chính: ……………………………..
Tổ chức tư vấn luật: ..................................................
Tổ chức kiểm toán: ……………………………………..
I. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH
1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, số
fax, địa chỉ website, vốn điều lệ, số lượng cổ phần đang lưu hành:
2. Sơ lược về ngành nghề kinh doanh,
tình hình hoạt động, định hướng, kế hoạch phát triển:......
3. Tình hình tài chính và các chỉ tiêu
tài chính: (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam nếu có và chuẩn mực kế toán tại
nước sở tại, giải trình có xác nhận của kiểm toán các điểm khác biệt nếu có):............................
4. Cơ cấu cổ đông (vào
ngày……tháng…..năm…….):
Trong đó:
- Cổ đông nước ngoài:
+ Số lượng:...........................................................................................................................
+ Tỷ lệ nắm giữ:.....................................................................................................................
- Cổ đông trong nước:
+ Số lượng:.............................................................................................................................
+ Tỷ lệ nắm giữ:.......................................................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ LƯU
KÝ
1. Đặc điểm chứng chỉ lưu ký:
a) Tổng số chứng chỉ lưu ký dự kiến
niêm yết (số lượng và tỷ lệ): ……
b) Quyền và nghĩa vụ của người nắm giữ
chứng chỉ tại nước ngoài (theo quy định của pháp luật nước sở tại):
2. Thị trường niêm yết dự kiến:...............................................................................................
3. Thời gian niêm yết:.............................................................................................................
4. Phương thức lựa chọn cổ phiếu và
hình thức hoán đổi lấy chứng chỉ lưu ký của ngân hàng lưu ký: (Trong trường hợp
cổ phiếu cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký là một phần cổ phiếu hiện đang giao
dịch tại Việt Nam).
5. Cá nhân, tổ chức liên quan:
- Tổ chức tư vấn luật:...............................................................................................................
- Tổ chức bảo lãnh (tổ chức bảo lãnh
phát hành chính và tổ chức đồng bảo lãnh):
...............................................................................................................................................
- Tổ chức kiểm toán:................................................................................................................
-..............................................................................................................................................
6. Đánh giá của tổ chức tư vấn về hiệu
quả của việc niêm yết chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài:......................................................................................................................................
III. NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH: (các nghĩa
vụ về công bố thông tin, quản trị công ty theo pháp luật nước sở tại).
IV. NGHĨA VỤ CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ
V. CÁC THÔNG TIN KHÁC
1. Địa điểm công bố bản cáo bạch:...........................................................................................
2. Người phụ trách công bố thông tin:
(tên, địa chỉ, số điện thoại, fax):
...............................................................................................................................................
VI. CAM KẾT CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hội đồng quản trị Công ty đảm bảo các
thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác và phù hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
|
TM. HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
|