UBND
TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
154/HD-SXD
|
Điện
Biên Phủ, ngày 08 tháng 05 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU, CẤU KIỆN
CÔNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ vào Luật xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức cá
nhân trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ vào Quyết định số
1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên Quy định chức năng nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Xây dựng;
Sở Xây dựng hướng dẫn công tác
kiểm tra thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện, kết cấu công trình đảm bảo
chất lượng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Điện Biên như sau:
I. CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
- Công tác kiểm tra thí nghiệm chất
lượng vật liệu xây dựng và cấu kiện, kết cấu công trình áp dụng với các công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ tầng
kỹ thuật và các công trình khác có liên quan đến xây dựng.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh vật
liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đầu phải có phiếu chứng nhận chất lượng vật liệu
xây dựng theo từng lô sản phẩm và phải cung cấp phiếu này cho người mua. Các
yêu cầu lấy mẫu, thí nghiệm và bảo hành sản phẩm đều phải tuân theo các nội
dung hướng dẫn này.
- Các phiếu chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất chỉ có ý nghĩa cam kết bảo hành chất lượng sản phẩm chứ không thay
thế được các phiếu thí nghiệm vật liệu hiện trường do các Nhà thầu xây dựng tổ
chức thực hiện.
- Tất cả các loại vật tư, vật liệu
phục vụ công trình xây dựng trước khi đưa vào thi công xây dựng phải kiểm tra
thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo quy định hiện hành. Vật tư, vật liệu đảm bảo
chất lượng mới được sử dụng vào công trình xây dựng, trường hợp không đảm bảo
chất lượng Chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng loại bỏ không đưa
vào sử dụng xây dựng công trình.
- Tất cả cấu kiện, kết cấu xây dựng
như: kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu gạch đá, kết cấu bao che, kết cấu nền
khi đắp đất công trình, kết cấu nền móng, kết cấu mặt đường … đều phải thực hiện
việc kiểm tra, thí nghiệm làm cơ sở cho việc đánh giá nghiệm thu chất lượng và
thanh quyết toán khối lượng xây lắp hoàn thành.
- Ngoài những nội dung quy định tại
hướng dẫn này còn phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn, quy phạm chuyên
ngành về công tác thí nghiệm đảm bảo chất lượng về vật liệu xây dựng và kết cấu,
cấu kiện công trình xây dựng.
II. KIỂM TRA,
THÍ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Xi măng:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6260-1995;
TCVN 2682-1999.
Mỗi lô xi măng nhỏ hơn 40 tấn đều
phải lấy 02 mẫu, mỗi mẫu 20 kg để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được lấy rải
rác ở các bao trong kho, mỗi bao lấy 1 kg. Làm thí nghiệm 01 mẫu và 01 mẫu lưu
để đối chứng khi cần thiết. Trong thời gian 60 ngày nếu không có khiếu nại nào
giữa bên mua và bán xi măng về kết quả thí nghiệm thì phòng thí nghiệm làm thủ
tục hủy bỏ mẫu lưu.
Khi bắt đầu nhập xi măng về công
trường đại diện bên A, bên B cùng nhau lấy mẫu đóng gói niêm phong lập biên bản
lấy mẫu và gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được để
trong hộp kín tránh nước, tránh các hóa chất khác, tránh nhiệt độ cao và để nơi
khô ráo.
Mỗi mẫu thí nghiệm phải làm ít nhất
5 chỉ tiêu quy định trong bảng 1.
Phiếu thí nghiệm là căn cứ để nghiệm
thu xi măng và thiết kế thành phần phối trộn bê tông và vữa.
Bảng 1.
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Xi
măng pooc lăng
|
Xi
măng pooc lăng hỗn hợp
|
PC30
|
PC40
|
PCB30
|
PCB40
|
1
|
Giới hạn bền nén không nhỏ hơn
|
|
|
|
|
|
- Sau 3 ngày ± 45'
- sau 28 ngày ± 8h
|
N/mm2
N/mm2
|
16
30
|
21
40
|
14
30
|
18
40
|
2
|
Độ nghiền mịn
|
|
|
|
|
|
a) Phần sót lại trên sàng 0,08mm
không lớn hơn.
|
%
|
15
|
15
|
12
|
12
|
b) Bề mặt riêng (xác định theo PP
Blaine) không lớn hơn
|
Cm2/g
|
2700
|
2700
|
2700
|
2700
|
3
|
Thời gian đông kết
|
|
|
|
|
|
- Bắt đầu đông kết (kể từ khi trộn
với nước)
|
Phút
|
>
45
|
>
45
|
>
45
|
>
45
|
- Kết thúc đông kết (kể từ khi trộn
với nước)
|
Giờ
|
<
6h15
|
<
6h15
|
<
10
|
<
10
|
4
|
Độ ổn định thể tích: Xác định
theo P.pháp LeChatcelie không lớn hơn
|
mm
|
10
|
10
|
10
|
10
|
5
|
Hàm lượng Alhydricsulfuric
không lớn hơn
|
%
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
2. Cát xây dựng:
- Tiêu chẩn áp dụng: TCVN 1770-1986
- Cát xây dựng được phân làm 04 loại
như sau: Cát to, cát vừa, cát nhỏ, cát mịn như bảng 2.
Bảng 2.
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Nhóm
cát
|
Cát
to
|
Cát
vừa
|
Cát
nhỏ
|
Cát
mịn
|
1
|
Mô đun độ lớn
|
mm
|
2,5-3,3
|
2,0-2,5
|
1,0-2
|
0,7-1,0
|
2
|
Khối lượng thể tích xốp
|
Kg/m3
|
>
1400
|
>
1300
|
>
1200
|
>
1150
|
3
|
Lượng lọt sàn 0,14mm
|
%
|
<
10
|
<
10
|
<
20
|
<
20
|
4
|
Cho phép sử dụng trong bê tông
|
|
Các
loại mác
|
Mác
tới 200
|
Vữa
mác > 75
|
Vữa
mác < 75
|
- Yêu cầu về chất lượng cát để chế
tạo bê tông tuân thủ theo bảng 3:
Bảng 3
STT
|
Các
chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị
|
Mác
bê tông
|
<
100
|
150-200
|
>
200
|
1
|
Sét và các tạp chất khác ở dạng cục
|
%
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hàm lượng hạt sót sàng 5mm tính
theo khối lượng không được lớn hơn
|
%
|
10
|
10
|
10
|
3
|
Hàm lượng SO3 quy đổi
|
%
|
<
1
|
<
1
|
<
1
|
4
|
Hàm lượng Mica
|
%
|
<
1,5
|
<
1
|
<
1
|
5
|
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
|
%
|
<
5
|
<
3
|
<
3
|
6
|
Hàm lượng tạp chất hữu cơ theo
phương pháp so màu không sẫm hơn
|
Màu
|
Màu
1
|
Màu
2
|
Màu
chuẩn
|
(Đối với bê tông mác 400 hàm lượng bụi
sét không lớn hơn 1% khối lượng của cát)
- Phương pháp lấy mẫu cát thí nghiệm:
Cứ 350m3 cát lấy một mẫu thử (nếu khối lượng nhỏ hơn 350 m3
vẫn phải lấy một mẫu) với khối lượng không nhỏ hơn 50kg, lấy rải thác ở nhiều vị
trí khác nhau trong một đống cát cùng loại, góp lại và trộn đều, đóng gói và lập
biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.
Kết quả thí nghiệm cát là cơ sở để
nghiệm thu vật liệu cát và lăn cứ thiết kế thành phần cấp phối bê tông.
3. Đá dăm (sỏi)
các loại dùng trong bê tông:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1771-1987.
a) Đá dăm, sỏi được phân thành các
nhóm sau:
Đá cỡ 0,5x1: cỡ hạt từ 5-10mm; đá cỡ
1x2: cỡ hạt từ 10-20mm; đá cỡ 2x4: cỡ hạt từ 20-40mm; đá cỡ 4x7: cỡ hạt từ
41-70mm.
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Thành phần hạt: Đối với các cỡ đá
thành phần hạt nằm trong đường bao cấp phối được quy định như sau: (bảng 3).
Bảng 4
STT
|
Cỡ
hạt
|
Lọt
sàng %
|
1
|
Dmin
|
0-10
|
2
|
0,5
(Dmin + Dmax)
|
40-70
|
3
|
Dmax
|
90-100
|
4
|
1,25
Dmax
|
100
|
- Độ nén dập trong xi lanh được quy
định như sau (bảng 5)
Bảng 5
Mác
của đá dăm
|
Độ
nén dập ở tráng thái bảo hòa nước (%)
|
Đá
trầm tích
|
Đá
phún xuất xâm nhập và đá biến chất
|
Đá
phún xuất phun trào
|
1400
|
|
Đến
12
|
Đến
9
|
1200
|
Đến
11
|
Lớn
hơn 12 đến 16
|
Lớn
hơn 9 đến 11
|
1000
|
Lớn
hơn 11 đến 13
|
Lớn
hơn 16 đến 20
|
Lớn
hơn 11 đến 13
|
800
|
Lớn
hơn 13 đến 15
|
Lớn
hơn 20 đến 25
|
Lớn
hơn 13 đến 15
|
600
|
Lớn
hơn 15 đến 20
|
Lớn
hơn 25 đến 34
|
Lớn
hơn 15 đến 20
|
400
|
Lớn
hơn 20 đến 28
|
-
|
-
|
300
|
Lớn
hơn 28 đến 38
|
-
|
-
|
200
|
Lớn
hơn 38 đến 54
|
-
|
-
|
- Độ mài mòn trong tang quay của đá
dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra làm 4 cấp và quy định như sau (bảng 6)
Bảng 6
Mác
của đá dăm
|
Độ
mài mòn (%)
|
Đá
trầm tích Cacbonat
|
Đá
phún xuất biến chất và các đá trầm tích khác
|
Sỏi,
sỏi dăm
|
Mn-I
|
Đến
30
|
Đến
25
|
Đến
20
|
Mn-II
|
Lớn
hơn 30 đến 40
|
Lớn
hơn 25 đến 35
|
Lớn
hơn 20 đến 30
|
Mn-III
|
Lớn
hơn 40 đến 50
|
Lớn
hơn 35 đến 45
|
Lớn
hơn 30 đến 45
|
Mn-IV
|
Lớn
hơn 50 đến 60
|
Lớn
hơn 45 đến 55
|
Lớn
hơn 45 đến 55
|
- Các chỉ tiêu khác được xác định
như sau (Bảng 7)
Bảng 7
STT
|
Chỉ
tiêu cơ lý
|
Đơn
vị
|
Yêu
cầu
|
1
|
Hàm lượng bụi sét
|
%
|
<
0,25
|
2
|
Hàm lượng hạt thoi dẹt
|
%
|
<
35
|
3
|
Hàm lượng hạt mềm yếu và phong
hóa
|
%
|
<
10
|
4
|
Hàm lượng SO3
|
%
|
<
1
|
5
|
Hàm lượng tạp chất hữu cơ
|
So
màu
|
Không
đậm hơn màu chuẩn
|
- Phương pháp lấy mẫu đá dăm (sỏi)
thí nghiệm: Cứ 200m3 đá lấy 01 mẫu thử (nếu khối lượng nhỏ hơn 200m3
vẫn phải lấy 01 mẫu) với khối lượng mỗi mẫu lấy theo bảng 7. Lấy rải rác
ở nhiều vị trí khác nhau trong một đống đá cùng loại, góp lại trộn đều, đóng
gói, lập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.
Kết quả thí nghiệm đá là cơ sở để
nghiệm thu vật liệu đá, là căn cứ để thiết kế thành phần cấp phối trộn bê tông.
Bảng 7
STT
|
Các
chỉ tiêu cần thử
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng mẫu nhỏ nhất của đá dăm (sỏi) cần thiết để thử (kg) tùy theo cơ hạt
(mm)
|
5
- 10mm
|
10
- 20mm
|
20-
40mm
|
40-
70mm
|
Trên
70mm
|
1
|
Khối lượng riêng
|
kg
|
0,5
|
1,0
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2
|
Khối lượng thể tích
|
kg
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
5,0
|
5,0
|
3
|
Khối lượng thể tích xốp
|
kg
|
6,5
|
15,5
|
30,5
|
60,5
|
60,5
|
4
|
Thành phần cỡ hạt
|
kg
|
5,0
|
5,0
|
15,0
|
30,0
|
30,0
|
5
|
Hàm lượng bụi sét
|
kg
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
20,0
|
20,0
|
6
|
Hàm lượng hạt thoi dẹt
|
kg
|
0,25
|
1,0
|
5,0
|
15,0
|
15,0
|
7
|
Hàm lượng hạt mềm yếu và phong
hóa
|
kg
|
0,25
|
1,0
|
5,0
|
15,0
|
15,0
|
8
|
Độ hút nước
|
kg
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
9
|
Độ nén đập trong xi lanh:
- Đường kính 75mm
- Đường kính 150mm
|
kg
|
0,8
6,0
|
0,8
6,0
|
1,6
6,0
|
3,0
12,0
|
6,0
12,0
|
10
|
Độ mài mòn
|
kg
|
10,0
|
10,0
|
20,0
|
30,0
|
30,0
|
11
|
Độ chống va đập
|
kg
|
10,0
|
10,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
12
|
Hàm lượng tạp chất hữu cơ
|
kg
|
1,0
|
1,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
4. Thép xây dựng
- Tiêu chuẩn áp dụng:
+ Thép tròn cán nóng: TCVN
1651-1985; JIS G 3112-1987; TCGT 001-2001;
+ Thép thanh cán nóng TCVN
6283-1997-1999;
+ Thép góc cán nóng: TCVN
1656-1985; TCVN 1657-1993
+ Thép chữ C, chữ I: TCVN
1654-1975; TCVN 1655-1975;
+ Thép thanh cán nóng TCVN
6283-1997-1999.
+ Thép tấm mỏng lợp nhà: TCVN
3601-1981.
+ Thép các bon cán nóng dùng cho
xây dựng: TCVN 5709-1993.
- Thép xây dựng có nhiều loại: thép
tròn trơn, thép tròn đốt cán nóng, cán nguội, thép hình, thép lá, thép tấm ….
Thép xây dựng được sản xuất bởi nhiều nhà sản xuất có nhãn hiệu trên cây thép đảm
bảo chất lượng như: Thép Thái Nguyên: TISCO; thép Việt-Úc: V-UC; thép Việt-Sinh:
NSV; thép Hòa Phát: DANI; thép Việt-Ý: VIS; thép Việt - Hàn: VSP …
Nghiêm cấm sử dụng các loại thép
không rõ nguồn gốc, xuất xứ để thi công xây dựng công trình. Khi kiểm tra, nghiệm
thu thép phải chú ý đến thép giả, thép nhái, thép gia công.
a) Kiểm tra đường kính cốt thép bằng
cách cân trọng lượng: Khi đưa thép vào sử dụng cần kiểm tra đường kính thực của
cốt thép như sau: Cắt 01 đoạn thép dài 1m để cân kiểm tra trọng lượng Q (gam),
đường kính thực của cây thép được tính bằng công thức sau:
Dthực
= 0,403 x ÖQ (mm)
b) Thí nghiệm thép:
- Lấy mẫu và thí nghiệm thép: Cứ mỗi
lô thép có khối lượng 20 tấn, cần lấy 01 tổ mẫu thử để kiểm tra (nếu nhỏ hơn 20
tấn vẫn phải lấy 01 tổ mẫu), bao gồm tất cả các chủng loại cốt thép trong lô, mỗi
loại lấy 03 thanh dài từ 0,5m - 0,8m.
- Các chỉ tiêu cơ lý khi thí nghiệm
thép:
+ Giới hạn chảy, giới hạn bền;
+ Độ giãn dài;
+ Đường kính thực đo;
+ Uốn nguội;
- Kết quả thí nghiệm và kiểm tra
thép là cơ sở để nghiệm thu thép xây dựng.
5. Gạch xây dựng
a) Gạch xây: Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN 1450-1986, TCVN 1451-1986.
Gạch xây dùng trong công trình có
nhiều loại: gạch rỗng đất sét nung, gạch, gạch đặc đất sét nung, gạch xi măng,
gạch silicat …
- Lấy mẫu gạch: Cứ mỗi lô 50.000
viên gạch lấy 01 mẫu thử gồm 30 viên. Mỗi viên nhỏ hơn 50.000 viên xem như một
lô.
- Các chỉ tiêu cơ lý khi thí nghiệm
gạch:
+ Cường độ nén;
+ Cường độ uốn;
+ Khối lượng thể tích;
+ Hình dạng và kích thước;
+ Các khuyết tật ngoại quan.
- Kết quả thí nghiệm là cơ sở để
nghiệm thu, đăng ký chất lượng gạch.
b) Gạch bê tông tự chèn, gạch bê
tông lát:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6476-1999.
Cứ một lô 15.000 viên lấy một tổ mẫu
gồm 20 viên. Một lô nhỏ hơn 15.000 viên xem như một lô. Kiểm tra các chỉ tiêu
cơ lý theo TCVN 6476-1999.
II. THÍ NGHIỆM KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG CẤU KIỆN, KẾT CẤU CÔNG TRÌNH TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Thí nghiệm kiểm tra cấu kiện
bê tông.
a) Phương pháp đúc mẫu bê tông
thí nghiệm. (Lấy mẫu bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995):
- Trong quá trình thi công xây dựng
cán bộ giám sát của Chủ đầu tư và cán bộ kỹ thuật thi công của nhà thầu xây dựng
phải lấy mẫu bê tông tại hiện trường, cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư ký xác nhận
trên tem và dán lên mẫu ngay sau khi vừa đúc mẫu bê tông (khi bê tông còn ướt).
Thí nghiệm nén mẫu bê tông ở tuổi 28 ngày để xác định mác bê tông (TCVN
3188-1993).
- Mỗi loại cấu kiện bê tông phải lấy
ít nhất một tổ mẫu gồm 03 viên mẫu được lấy cùng một lúc ở cùng một chỗ theo
quy định của TCVN 3105-1993. Kích thước viên mẫu 10x10x10cm, 15x15x15cm,
20x20x20cm tùy theo kích thước lớn nhất của cốt liệu. Số lượng tổ mẫu được quy
định theo khối lượng như sau:
+ Đối với bê tông khối lớn: cứ 500m3
lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ lớn hơn 1000m3
và cứ 250m3 lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ
ít hơn 1000m3.
+ Đối với các móng lớn: cứ 100m3
bê tông lấy 01 tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng.
+ Đối với bê tông móng bệ máy có khối
lượng đổ lớn hơn 50m3 thì cứ 50m3 lấy 01 tổ mẫu nhưng vẫn
lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3.
+ Đối với kết cấu khung cột, dầm,
sàn cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu, nhưng khi khối lượng ít hơn thì vẫn phải
lấy một tổ mẫu cho mỗi loại cấu kiện.
+ Đối với các kết cấu đơn chiếc
khác có khối lượng ít hơn thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.
+ Đối với bê tông nền, mặt đường ô
tô, đường băng sân bay … cứ 200m3 lấy 01 tổ mẫu nhưng nếu khối lượng
bê tông ít hơn 200m3 thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.
b) Phương pháp thí nghiệm trực
tiếp trên cấu kiện
Thông thường dùng 03 phương pháp
thí nghiệm để kiểm tra chất lượng bê tông của cấu kiện, kết cấu tại công trình
là:
- Sử dụng súng bật nẩy (TCXDVN
162-2004);
- Sử dụng máy siêu âm bê tông (TCXD
225-1998);
- Kết hợp siêu âm và súng bật nẩy
(TCXD 171-1980)
Ngoài ra còn có thể dùng phương
pháp khoan cắt bê tông tại hiện trường để thí nghiệm đánh giá, xác định cường độ
chất lượng bê tông (TCVN 3118-1993) và sử dụng máy siêu âm cốt thép trong bê
tông (TCXD 240-2000).
2. Thí nghiệm kiểm tra vữa xây
trát các cấu kiện.
- Lấy mẫu vữa theo tiêu chuẩn TCVN
3121-1993.
- Kiểm tra thiết kế thành phần vữa.
- Mỗi hạng mục công việc xây trát
công trình nghiệm thu lấy ít nhất 01 nhóm mẫu.
- Kích thước mẫu 4x4x16cm hoặc
7,07x7,07x7,07cm.
3. Thí nghiệm kiểm tra độ chặt nền
đất đắp, độ chặt của các lớp móng.
- Kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN
4447-87.
- Thí nghiệm kiểm tra đo độ chặt đất,
dung trọng, độ ẩm đất theo tiêu chuẩn 22TCN 02-71, 22TCN 346-06 và 22TCN
211-93.
- Kiểm tra sức chịu tải nền CBR
theo tiêu chuẩn 22TCN 332-06.
4. Thí nghiệm kiểm tra các lớp kết
cấu áo đường trong xây dựng đường ô tô.
- Thí nghiệm kiểm tra độ chặt đầm
nén K của các lớp kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06.
- Thí nghiệm kiểm tra modul đàn hồi
theo tiêu chuẩn 22CN 211-93.
- Đo độ phẳng mặt đường bằng thước
3m theo tiêu chuẩn 22TCN 16-79.
- Kiểm tra sức chịu tải CBR theo
tiêu chuẩn 22TCN 332-06.
- Đối với móng cấp phối đá dăm việc
thí nghiệm kiểm tra theo tiêu chuẩn 22TCN 334-06.
- Cứ 1000m2 đo ít nhất
03 điểm và đo trên toàn tuyến.
5. Thí nghiệm kiểm tra mặt đường
bê tông nhựa, mặt đường láng nhựa.
- Khoan mẫu bê tông nhựa để kiểm
tra chiều dày và chất lượng.
- Xác định modul đàn hồi E chung của
áo đường bằng cần Belkenman theo tiêu chuẩn 22TCN 251-98.
- Xác định modul đàn hồi E nền đường
theo tiêu chuẩn 22TCN 211-93.
- Đo độ phẳng mặt đường bằng thước
3m theo tiêu chuẩn 22TCN 16-79.
- Kiểm tra độ nhám mặt đường bằng
phương pháp rắc cát theo tiêu chuẩn 22TCN 278-01.
- Kiểm tra chất lượng nhựa theo
tiêu chuẩn 22TCN 279-01.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu theo
tiêu chuẩn 22TCN 259-98 và 22TCN 171-01. Kiểm tra hàm lượng nhựa mặt đường.
- Đối với mặt đường bê tông nhựa cứ
nhỏ hơn 500m2 mặt đường khoan 01 điểm tại vệt xe chạy. Từ 500md đến
1000md đo modul đàn hồi tại 20 điểm và đo trên toàn tuyến.
- Đối với mặt đường láng nhựa cứ
500m2 đường kiểm tra 01 lần và trên toàn tuyến.
6. Thí nghiệm kiểm tra chống sét
cho các công trình xây dựng
Chống sét các công trình xây dựng
phải được thí nghiệm kiểm đo điện trở suất đất và điện trở của bộ phận nối đất
chống sét làm cơ sở cho nghiệm thu phần chống sét công trình. Thí nghiệm đo điện
trở suất đất và điện trở của bộ phận nối đất chống sét thực hiện theo tiêu chuẩn
TCXD 46-1984.
III. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CHỦ THỂ
1. Các cơ quan quản lý chất lượng
công trình xây dựng, các Chủ đầu tư, Ban QLDA tổ chức hướng dẫn, thực hiện công
tác kiểm tra, kiểm định, thí nghiệm vật liệu xây dựng và các cấu kiện, kết cấu
công trình đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
3. Các Nhà thầu thi công xây dựng
phải thực hiện các thí nghiệm chứng nhận đảm bảo chất lượng của vật liệu xây dựng
và các kết cấu, cấu kiện của công trình xây dựng theo quy định làm cơ sở cho việc
nghiệm thu và thanh quyết toán công trình.
4. Chủ đầu tư và các cơ quan cấp
phát, thanh quyết toán công trình chỉ thực hiện việc thanh quyết toán công
trình cho các nhà thầu thi công xây dựng khi đáp ứng hồ sơ nghiệm thu có đầy đủ
các phiếu thí nghiệm, các tài liệu chứng nhận chất lượng công trình theo quy định.
Trong quá trình thực hiện hướng dẫn
này, có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để hướng dẫn, giải đáp.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở có chuyên ngành xây dựng;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh;
- Các phòng Hạ tầng kinh tế huyện;
- Các phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố;
- Các Ban QLDA trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị tư vấn trên địa bàn tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu VP.
|
GIÁM
ĐỐC
Hoàng Văn Minh
|