ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 842/SNN-STC
V/v Sửa đổi, bổ sung văn bản 685/CV/SNN-STC
ngày 11/7/2008 của Sở NN&PTNT và Sở Tài chính về hướng dẫn điều kiện, hồ
sơ, quy trình xét duyệt và chi hỗ trợ ngư dân
|
TX.
Bà Rịa, ngày 11 tháng 08 năm 2008
|
Kính
gửi: UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh BR-VT
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg
ngày 18/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ
trợ đồng bào, dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận
nghèo và ngư dân.
Căn cứ Quyết định 965/QĐ-TTg
ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung các Quyết định
289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận
nghèo và ngư dân.
Căn cứ Thông tư số
35/2008/TT-BTC ngày 25/04/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số
chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ
nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân.
Căn cứ Thông tư số
71/2008/TT-BTC ngày 30/7/2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung các Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008, Quyết định số 602/QĐ-TTg ngày
22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ và sửa đổi, bổ sung Thông tư số
35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính.
Căn cứ văn bản 4950/UBND-VP ngày
05/8/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Xử lý hỗ trợ cho ngư dân theo
Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Nay Liên Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn - Sở Tài chính hướng dẫn về Sửa đổi, bổ sung văn bản
685/CV/SNN-STC, ngày 11/7/2008 của Sở NN&PTNT và Sở Tài chính về hướng dẫn
điều kiện, hồ sơ, quy trình xét duyệt và chi hỗ trợ ngư dân (sau đây viết tắt
là văn bản số 685/CV/SNN-STC) theo Quyết định 289/QĐ-TTg ngày 18/03/2008; Quyết
định 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
35/2008/TT-BTC ngày 25/04/2008; Thông tư số 71/2008/TT-BTC ngày 30/7/2008 của Bộ
Tài chính như sau:
1. Bổ sung tại gạch
đầu dòng thứ hai điểm 1a mục I văn bản 685/CV/SNN-STC về tàu dịch vụ cho hoạt động
khai thác hải sản bổ sung như sau:
“Tàu dịch vụ cho hoạt động khai
thác hải sản là các tàu thu mua hải sản, cung ứng vật tư, nhiên liệu, lương thực,
thực phẩm, cung cấp nước đá, tàu vận chuyển, chế biến hải sản cho các tàu đánh
bắt hải sản trên các vùng biển”.
2. Sửa đổi tại điểm
3 mục I văn bản 685/CV/SNN-STC sửa thành: Hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu
cho tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản có công
suất máy từ 40CV trở lên. Hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên trên các
tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
a) Điều kiện được hỗ trợ:
- Tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ
cho hoạt động khai thác hải sản đã hoàn thành thủ tục đăng ký, đăng kiểm, có giấy
phép khai thác thủy sản hoặc giấy phép khai thác thủy sản tạm thời trong vòng
03 tháng đối với các chủ tàu làm cam kết sẽ bổ sung đầy đủ bằng thuyền trưởng,
máy trưởng, sổ thuyền viên tàu cá trong 03 tháng kể từ ngày cấp (theo giấy
cam kết mẫu phụ lục số 01 và đơn xin cấp giấy phép thủy sản tạm thời mẫu phụ lục
số 02 ban hành kèm theo công văn này).
- Đối với việc hỗ trợ kinh phí bảo
hiểm tai nạn thuyền viên, chủ tàu mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên theo sổ danh
bạ thuyền viên, hoặc danh sách thuyền viên, hoặc hợp đồng lao động với thuyền
viên, hoặc theo định biên số thuyền viên trong giấy phép khai thác thủy sản.
b) Mức hỗ trợ:
- Nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí mua
bảo hiểm thân tàu cho các tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai
thác hải sản có công suất từ 40 CV trở lên.
- Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí mua
bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho các thuyền viên làm việc trên tàu đánh bắt hải
sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
c) Thời gian thực hiện hỗ trợ:
- Chủ tàu mua bảo hiểm thân tàu, bảo
hiểm tai nạn thuyền viên năm nào thì được hỗ trợ kinh phí năm đó.
- Thời gian thực hiện chính sách hỗ
trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên từ năm 2008 –
2010.
d) Hồ sơ hỗ trợ:
- Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm
thân tàu: chủ tàu lập hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí bảo
hiểm thân tàu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa chỉ cư trú và có tiến
hành hoạt động khai thác hải sản, hoặc dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản
trên biển.
+ Bản sao có công chứng hoặc xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã về các giấy tờ: giấy đăng ký tàu cá (không áp dụng
đối với trường hợp giấy đăng ký tàu cá tạm thời); giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá; giấy phép khai thác
thủy sản hoặc giấy phép khai thác thủy sản tạm thời (đối với tàu khai thác hải
sản).
+ Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm
thân tàu còn hiệu lực đến ngày chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm
tai nạn thuyền viên: chủ tàu lập hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí bảo
hiểm tai nạn thuyền viên có xác nhận Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm
tai nạn thuyền viên còn hiệu lực đến ngày chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Việc đề nghị hỗ trợ được tiến
hành theo năm, chủ tàu đề nghị hỗ trợ phí bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn
thuyền viên cho năm nào thì lập hồ sơ cho năm đó (Mỗi năm đề nghị hỗ trợ lập hồ
sơ một lần).
3. Sửa đổi tại điểm
4b, 4c, 4đ mục I văn bản 685/CV/SNN-STC sửa thành:
a. Điều kiện được hỗ trợ:
- Các chủ tàu có tàu đánh bắt hải sản,
tàu dịch vụ tham gia hoạt động khai thác hải sản, cung ứng dịch vụ trên biển,
có giấy đăng ký tàu cá hoặc giấy đăng ký tạm thời trong vòng 03 tháng đối
với trường hợp ghe tàu lỡ mua, lỡ bán, chưa có giấy tờ hợp lệ nhưng đã hoạt động
khai thác hải sản từ 1 năm trở lên, không vi phạm các quy định về khai thác hải
sản như: không sử dụng chất nổ, chất độc, xung điện để khai thác hải sản, chủ
tàu thực hiện cam kết không có tranh chấp và không thế chấp ngân hàng được
chính quyền địa phương xác nhận (theo mẫu phụ lục số 03 và Tờ khai đăng ký
tàu cá tạm thời mẫu phụ lục số 04 ban hành kèm theo công văn này) hoặc giấy
xác nhận đã đăng ký tàu cá (đối với tàu dưới 20 CV), có giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật tàu cá (đối với tàu từ 20 CV trở lên), thực hiện mua bảo hiểm tai nạn
thuyền viên theo quy định của pháp luật (tàu từ 90 CV trở lên phải bắt buộc mua
bảo hiểm tai nạn thuyền viên).
- Có giấy phép khai thác thủy sản
hoặc giấy phép khai thác thủy sản tạm thời trong vòng 03 tháng; có địa chỉ cư
trú hợp pháp được Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn xác nhận;
- Có xác nhận của bộ đội biên phòng
hoặc chính quyền địa phương về hoạt động khai thác hải sản (Báo cáo thời gian
hoạt động chuyến biển) hoặc dịch vụ cho khai thác hải sản chuyến biển của từng
lần đề nghị hỗ trợ dầu.
b. Mức hỗ trợ:
- Đối với tàu có công suất máy từ
90CV trở lên: hỗ trợ 10 triệu đồng cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 3
lần/năm.
- Đối với tàu có công suất máy từ
40CV đến dưới 90CV: hỗ trợ 6,5 triệu đồng cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ
trợ 4 lần/năm.
- Đối với tàu có công suất máy dưới
40CV: hỗ trợ 4 triệu đồng/cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 5 lần/năm.
Mức hỗ trợ nêu trên được áp dụng
cho tất cả các lần hỗ trợ dầu của cả năm 2008. Trường hợp chủ tàu đã nhận tiền
hỗ trợ theo mức quy định tại văn bản 685/CV/SNN-STC của Liên Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Sở Tài chính thì được hỗ trợ bổ sung phần tăng thêm theo
mức quy định tại công văn liên Sở này. Trường hợp chủ tàu chưa nhận tiền hỗ trợ
thì sẽ nhận tiền hỗ trợ theo mức quy định tại công văn liên Sở này.
c. Về hồ sơ hỗ trợ:
- Chủ tàu lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ
lần đầu trong năm 2008 như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ về dầu có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa chỉ cư trú và có tiến hành hoạt động
khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
+ Bản sao có công chứng hoặc xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã về các giấy tờ, cụ thể gồm: giấy đăng ký tàu cá hoặc
đã hoàn thành thủ tục đăng ký tạm thời trong vòng 03 tháng hoặc giấy xác nhận
đã đăng ký tàu cá (đối với tàu dưới 20CV); giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu
cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá (đối với tàu từ 20CV trở lên);
giấy phép khai thác thủy sản hoặc giấy phép khai thác thủy sản tạm thời (đối với
tàu khai thác hải sản).
+ Đối với tàu từ 90CV trở lên phải
có bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm tai nạn thuyền viên còn hiệu lực đến ngày
chủ tàu lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
+ Giấy xác nhận của Bộ đội biên
phòng (đồn biên phòng hoặc trạm biên phòng) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trong
trường hợp nơi không có đồn, trạm biên phòng) có tiến hành hoạt động khai thác
hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
- Đối với hỗ trợ các lần tiếp theo
trong năm 2008: Chủ tàu lập giấy xác nhận hoạt động khai thác hải sản hoặc dịch
vụ cho khai thác hải sản chuyến biển của từng lần đề nghị hỗ trợ được bộ đội
biên phòng (đồn biên phòng hoặc trạm biên phòng) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
(trong trường hợp nơi không có đồn, trạm biên phòng) xác nhận có tiến hành hoạt
động khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản (theo
mẫu phụ lục số 05 ban hành kèm theo công văn này).
4. Bổ sung vào gạch
đầu dòng thứ 2 của điểm 3 mục II văn bản 685/CV/SNN-STC bổ sung: Riêng đối với
các hộ ngư dân được xét hỗ trợ dầu, nhưng giấy đăng ký và giấy phép khai thác
thủy sản là tạm thời trong vòng 03 tháng, thì cấp tiền hỗ trợ bằng 50% tổng số
tiền hỗ trợ của một lần hỗ trợ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán đủ nếu ngư
dân đáp ứng đủ các loại giấy tờ còn thiếu hoặc tiếp tục được UBND tỉnh cho phép
gia hạn.
5. Công văn liên Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Sở Tài chính này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 18/8/2008.
Trên đây là nội dung Sửa đổi, bổ
sung văn bản 685/CV/SNN-STC, ngày 11/7/2008 của Sở NN&PTNT và Sở Tài chính
về hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, quy trình xét duyệt và chi hỗ trợ ngư dân theo
Quyết định 289/QĐ-TTg ngày 18/03/2008; Quyết định 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của
Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25/04/2008; Thông tư số
71/2008/TT-BTC ngày 30/7/2008 của Bộ Tài chính. Liên Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn và Sở Tài chính yêu cầu UBND Huyện, Thị, Thành phố triển khai việc hỗ
trợ cho ngư dân. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Sở Tài chính để xem xét, giải quyết./.
SỞ
NN&PT NÔNG THÔN
GIÁM ĐỐC
Lê Tuấn Quốc
|
SỞ
TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC
Hà Văn Rao
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (để b/c);
- Sở NN&PTNT;
- Sở Tài chính;
- Kho bạc tỉnh;
- Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- CCKT&BVNL TS;
- Phòng Nông nghiệp huyện, TX, TP;
- Lưu: VT/QLTS-NS.
|
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày tháng năm 2008
BẢN
CAM KẾT
Tên
tôi:............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................
Đang đứng tên chủ phương tiện:
BV-................................... -TS.
Công suất
máy:.................................................................. CV.
Nghề khai
thác:................................................................................................
Theo điều 5 khoản 1 của Nghị định
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện cấp giấy
phép khai thác TS gồm:
a. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
b. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
của tàu cá (Sổ chứng nhận khả năng hoạt động của tàu cá).
c. Sổ danh bạ thuyền viên và sổ
thuyền viên theo quy định.
d. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng
theo quy định.
đ. Có nghề khai thác và ngư cụ phù
hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ Thủy sản cũ).
Hiện nay phương tiện của tôi còn
thiếu những điều kiện để cấp mới (gia hạn, đổi) giấy phép khai thác thủy sản
như sau:
+ Sổ thuyền viên tàu
cá:................................................... □
+ Bằng thuyền trưởng tàu cá hạng:...................................
□
+ Bằng máy trưởng tàu cá hạng:......................................
□
Kính đề nghị Chi cục KT&BVNL Thủy
sản tỉnh BR-VT xem xét, giải quyết cấp mới (gia hạn, đổi) giấy phép khai thác
thủy sản để tôi đưa phương tiện đi khai thác.
Tôi xin cam kết trong thời gian 03
tháng kể từ ngày được cấp mới (gia hạn, đổi) giấy phép sẽ bổ sung đầy đủ hồ sơ
theo điều kiện cấp giấy phép tại Nghị định 59 của Chính phủ và văn bản số
4950/UBND-VP ngày 05/08/2008 của UBND tỉnh về việc xử lý hỗ trợ ngư dân theo
Quyết định 289/QĐ-TTg ngày 18/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Nếu quá thời
gian 03 tháng mà tôi không bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Chi cục
KT&BVNL Thủy sản sẽ không tiếp tục gia hạn giấy phép theo quy định.
XÁC
NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG
|
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày tháng năm 2008
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Tạm thời)
Kính
gửi: Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Tôi tên
là:.................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:
.............................. Ngày cấp:...................... Nơi cấp:.......................
Địa chỉ thường
trú:....................................................................................................................
Đề nghị Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tỉnh BR-VT xem xét và cấp giấy phép khai thác thủy sản tạm
thời với nội dung đăng ký như sau:
Tên
tàu................................................ ; Loại
tàu...........................................
Số đăng ký
tàu:.............................................................................................
Cảng đậu:.....................................................................................................
Tần số liên lạc.........................................
hiệu máy liên lạc.............................
Giờ liên lạc.............................................
Công suất máy..............................
Máy chính:
STT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất (CV)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động:..........................................................................
Cảng, bến đăng ký cập
tàu....................................................................
Nghề khai thác
chính...................................... nghề phụ.........................
Tên đối tượng khai thác
chính................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng ……
năm ….. đến tháng …. năm
Mùa khai thác phụ: từ tháng…… năm
….. đến tháng …. năm
Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa
cá 2a,mm:....................................
Phương pháp bảo quản sản phẩm..........................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để
khai thác thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của
pháp luật.
|
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
CAM ĐOAN
CHỦ QUYỀN TÀU, THUYỀN MÁY
Tôi tên
là:...................................................... Sinh
năm:...............................
Giấy CMND số:.....................
Cấp ngày:.................... Nơi cấp:.......................
Làm nghề:.......................
Thường trú tại số nhà:............ Ấp:...... Xã:.......... Huyện:.............
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Cam đoan rằng chiếc tàu, máy có đặc
điểm chính khai dưới đây do tôi làm chủ:
PHẦN
VỎ TÀU
- Chiều dài lớn nhất:..............................
m
- Chiều rộng lớn nhất:............................
m
- Chiều
cao:.......................................... m
- Trọng tải:
........................................... tấn
- Kiểu
tàu:............................................
- Vật liệu
đóng:.....................................
|
PHẦN
MÁY TÀU
- Hiệu
máy:.................................................
-
MODEL:....................................................
- Số
máy:....................................................
- Công suất:................................................
- Sản xuất tại:..............................................
- Năm sản xuất:...........................................
|
NGUỒN
GỐC
1. Phần vỏ (Ghi rõ tự đóng
hoặc mua bán của ai, ngày, tháng năm đóng, hoặc mua bán địa chỉ, thất lạc…)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Phần máy (Ghi rõ mua, bán
của ai, tháng, năm nào? Địa chỉ nơi bán, thất lạc…)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
CAM
ĐOAN
Đã hoạt động khai thác hải sản từ 1
năm trở lên, không vi phạm các quy định về khai thác hải sản như: không sử dụng
chất nổ, chất độc, xung điện để khai thác hải sản… không có tranh chấp và không
thế chấp ngân hàng.
+ Họ tên nhân chứng thứ nhất:......................................
Năm sinh:........................................
Giấy CMND số:.....................
Nơi cấp:....................... Ngày cấp:............................................
Thường trú tại:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Họ tên nhân chứng thứ
hai:........................................ Năm
sinh:.........................................
Giấy CMND số:.....................
Nơi cấp:....................... Ngày cấp:............................................
Thường trú tại:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Sau cùng tôi cam đoan rằng những lời
khai trên là đúng sự thật. Nếu sau này có phát hiện điều gì sai trái tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
NHÂN
CHỨNG
|
NGƯỜI
CAM ĐOAN
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày tháng năm .......
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN
(Tạm thời)
Kính
gửi: Chi cục Khai thác và BVNL Thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tên chủ tàu:
............................................................................................................................
Thường trú tại:
........................................................................................................................
Đề nghị cơ quan Đăng kiểm tàu cá
đăng ký tàu cá và thuyền viên cho tàu cá sau:
Tên tàu:
..................................................................................................................................
Năm, nơi đóng: ........................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:
..........................................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D(m).................................. Chiều chìm
d (m):............
...............................................................................................................................................
Vật liệu vỏ:...................................................................
Tổng dung tích:….............
Dung tích hầm chứa (m3):..............................................
Sức chứa tối đa (tấn)…....
Máy chính:
STT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức, Sức ngựa
|
Vòng
quay Định mức (v/ph)
|
Ghi
chú
|
N01
|
|
|
|
|
|
N02
|
|
|
|
|
|
N03
|
|
|
|
|
|
Máy phụ:
Ký hiệu:.............................
; Số máy: .......................... Công suất, Sức ngựa:...........................
Nghề đăng ký:
+ Nghề
chính:...........................................................................................................................
+ Nghề kiêm:............................................................................................................................
Vùng hoạt động:.......................................................................................................................
Đối tượng khai thác:
+ Mùa chính: Từ tháng …… năm …… đến
tháng …… năm …….
+ Mùa chính: Từ tháng …… năm …… đến
tháng …… năm …….
Kích thước mắt lưới 2a, mm:
..................... ; Sản lượng khai thác, tấn/năm:...............................
Phương thức bảo quản thực phẩm:...........................................................................................
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ sở hữu (nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
1/............................................................................................................................................
2/............................................................................................................................................
3/............................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
1/............................................................................................................................................
2/............................................................................................................................................
3/............................................................................................................................................
Danh
sách thuyền viên đăng ký:
STT
|
Họ
và tên
|
Nam
Nữ
|
Năm
sinh
|
Quốc
tịch
|
Nơi
thường trú
|
Chức
danh
|
Số
thuyền viên GCN, CMND
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
quy đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của Pháp luật Nhà nước.
XÁC
NHẬN
Của UBND Xã, Phường……..
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
(Ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC HẢI SẢN
HOẶC DỊCH VỤ CHO KHAI THÁC HẢI SẢN
(Chuyến biển)
Kính
gửi:
|
- Đồn Biên phòng (Trạm Biên
phòng)………………
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn……………
|
Tôi tên
là:......................................................................................................................
Số chứng minh nhân
dân:............................ Ngày cấp.................... Nơi cấp...............
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Là chủ tàu có số đăng
ký:.............................................................................................
Công suất máy chính: (CV)..........................................................................................
Nghề khai
thác:.............................................................................................................
Đối tượng khai
thác......................................................................................................
Trong thời gian qua, tôi đã hoạt động
khai thác hải sản hoặc dịch vụ phục vụ cho hoạt động khai thác với các chuyến
biển của từng lần như sau:
Lần 1:
Chuyến biển, từ ngày … tháng … năm
200… đến ngày … tháng … năm 200… Ngư trường hoạt động (vùng, tuyến)…………………………………………………….
Lần 2:
Chuyến biển, từ ngày … tháng … năm
200… đến ngày … tháng … năm 200… Ngư trường hoạt động (vùng, tuyến)…………………………………………………….
Lần 3:
Chuyến biển, từ ngày … tháng … năm
200… đến ngày … tháng … năm 200… Ngư trường hoạt động (vùng, tuyến)…………………………………………………….
Lần 4:
Chuyến biển, từ ngày … tháng … năm
200… đến ngày … tháng … năm 200… Ngư trường hoạt động (vùng, tuyến)…………………………………………………….
Lần 5:
Chuyến biển, từ ngày … tháng … năm
200… đến ngày … tháng … năm 200… Ngư trường hoạt động (vùng, tuyến)…………………………………………………….
XÁC
NHẬN CỦA ĐỒN (TRẠM) BIÊN PHÒNG Hoặc UBND phường, xã……………
Ông (bà)………………là chủ tàu số…………có hoạt động khai thác hoặc dịch vụ khai
thác chuyến biển như trên.
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày … tháng … năm 200…
Người làm đơn
(ghi rõ họ và tên)
|