Cấu tử
|
Thời gian
lưu, min
|
Thời gian
lưu tương đối
|
Khối lượng
phân tử
|
Khối lượng riêng ở 15,56/15,56°C
|
(MTBE=1,00)
|
(DME=1,00)
|
Nước
|
2,90
|
0,58
|
0,43
|
18,0
|
1,000
|
Methanol
|
3,15
|
0,63
|
0,46
|
32,0
|
0,7963
|
Ethanol
|
3,48
|
0,69
|
0,51
|
46,1
|
0,7939
|
Isopropanol
|
3,83
|
0,76
|
0,56
|
60,1
|
0,7899
|
tert-Butanol
|
4,15
|
0,82
|
0,61
|
74,1
|
0,7922
|
n-Propanol
|
4,56
|
0,90
|
0,67
|
60,1
|
0,8080
|
MTBE
|
5,04
|
1,00
|
0,74
|
88,2
|
0,7460
|
sec-Butanol
|
5,36
|
1,06
|
0,79
|
74,1
|
0,8114
|
DIPE
|
5,76
|
1,14
|
0,85
|
102,2
|
0,7282
|
isobutanol
|
6,00
|
1,19
|
0,88
|
74,1
|
0,8058
|
ETBE
|
6,20
|
1,23
|
0,91
|
102,2
|
0,7452
|
tert-Pentanol
|
6,43
|
1,28
|
0,95
|
88,1
|
0,8170
|
1,2-Dimethoxyethan
|
6,80
|
1,35
|
1,00
|
90,1
|
0,8720
|
(DME)
|
|
|
|
|
|
n-Butanol
|
7,04
|
1,40
|
1,04
|
74,1
|
0,8137
|
TAME
|
8,17
|
1,62
|
1,20
|
102,2
|
0,7758
|
Bảng 2 - Các
điều kiện hoạt động của sắc ký
Nhiệt độ
Dòng chảy,
mL/min
Khí mang,
heli
Lò cột
60
Đến buồng bơm
75
Thể tích mẫu, mLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng bơm, °C
200
Trong cột
5
Tỷ lệ chia dòng
15 : 1
Detector - TCD, °C
- FID, °C
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng phụ
3
Thời gian thổi ngược, min
0,2 - 0,3
Bổ sung
18
Thời gian đặt lại van, min
8 - 10
Van, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thời gian
phân tích, min
18 - 20
A Phải điều
chỉnh lượng mẫu, sao cho rượu có nồng độ từ 0,1 % khối lượng đến 12,0 % khối
lượng và ete có nồng độ từ 0,1 % khối lượng đến 20,0 % khối lượng được rửa giải
từ cột và được đo tuyến tính tại detector. Trong nhiều trường hợp áp dụng lượng
mẫu 1,0 mL.
6.1.3. Phải dùng một thiết bị
điều khiển van tự động để đảm bảo số lần điều khiển lặp lại. Thiết bị như vậy sẽ
hoạt động đồng bộ với số lần bơm mẫu và số lần thu nhận số liệu.
6.1.4. Hệ thống bơm mẫu - Thiết bị sắc
ký cần được trang bị bộ phận chia dòng nếu sử dụng
các cột mao quản hoặc detector ion hóa ngọn lửa. Hệ thống nạp mẫu chia dòng này
cần thiết để giữ cho lượng mẫu sắc ký thực tế trong giới hạn của cột và đảm bảo
hiệu quả tối ưu của detector và độ tuyến
tính.
6.1.4.1. Một vài thiết bị sắc
ký khí được trang bị các bộ nạp mẫu trên cột và thiết bị bơm mẫu tự động để có
thể bơm các lượng mẫu nhỏ. Các hệ thống bơm này có thể được sử dụng miễn là cỡ
mẫu nằm trong giới hạn của cột, hiệu quả tối ưu của detector và độ tuyến tính.
6.1.4.2. Các micro xylanh, các
bơm mẫu tự động và các van lấy mẫu chất lỏng được sử dụng rất hiệu quả khi đưa
lượng mẫu đại diện vào thiết bị sắc ký khí.
6.2. Biểu thị số liệu và/hoặc tính
toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Máy tích phân hoặc máy tính - là các
phương tiện được trang bị dùng để xác định sự phản hồi của detector. Diện tích
hoặc chiều cao các pic được đo bằng máy tính hoặc máy tích phân điện tử hoặc kỹ
thuật thủ công.
6.3. Cột, gồm hai loại như sau
6.3.1. Cột phân cực (TCEP) - Cột
này thực hiện công đoạn tiền phân tách các chất oxygenat ra khỏi các
hydrocarbon dễ bay hơi có cùng khoảng điểm sôi. Các chất oxygenat và các
hydrocarbon còn lại được thổi ngược vào cột không phân cực trong 6.3.2. Có thể
sử dụng bất kỳ cột nào có hiệu quả và độ chọn lọc sắc ký tương đương hoặc tốt
hơn so với quy định đã nêu ở 6.3.1.1. Cột
này phải hoạt động tại cùng nhiệt độ như
đã yêu cầu đối với cột ở 6.3.2, trừ trường hợp nếu cột được đặt trong lò phụ trợ
riêng biệt như đã nêu ở 6.1.2.3.
6.3.1.1. Cột nhồi micro TCEP, làm bằng
thép không gỉ có chiều dài là 560 mm (22 in.), đường kính ngoài 1,6 mm (1/16
in.), đường kính trong 0,76 mm (0,030 in.) được nhồi 0,14 g đến 0,15 g TCEP 20
% khối lượng và chromosorb P(AW) 80/100 mesh. Cột này đã được sử dụng trong các
nghiên cứu phối hợp để đưa ra độ chụm và số liệu về độ chệch như Điều 15.
6.3.2. Cột không phân cực (cột phân
tích) -
Có thể sử dụng các cột có hiệu quả và độ chọn lọc sắc ký tương đương hoặc tốt
hơn so với qui định đã nêu ở 6.3.2.1 và minh họa ở Hình 2.
6.3.2.1. Cột methyl Silicon WCOT, làm từ
silica nung chảy, có chiều dài 30 m (1181 in.), đường kính trong bằng 0,53 mm
(0,021 in.), ống có lớp phủ methyl siloxan liên kết ngang, dày 2,6 mm.
Cột này vẫn được dùng trong các nghiên
cứu phối hợp để đưa ra độ chụm và số liệu về độ chệch như Điều 15.
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Khí mang - Phải phù hợp với
loại detector được sử dụng. Heli là khí mang được sử dụng có hiệu quả. Độ tinh
khiết tối thiểu của khí mang phải là 99,95 % mol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Metylen chloride - Dùng để chuẩn
bị cột, loại tinh khiết hóa học, không chứa
cặn không bay hơi. (Cảnh báo - Độc nếu hít phải. Nồng độ cao có thể gây
ngất hoặc chết người).
CHÚ THÍCH: Detector B được lựa chọn và
sử dụng để làm đơn giản các lần cắt
Hình 1 - Ví dụ
sắc ký đồ phân tích các chất oxygenat trong xăng
Van đóng (Reset)
Van mở (Backflush)
CHÚ DẪN:
a Bộ khống chế có thể điều chỉnh được
b Tiền cột mao quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị nhồi cột
8.1. Nhồi cột TCEP
8.1.1. Trong thực tế có thể sử
dụng bất kỳ phương pháp phù hợp nào để tạo cột có khả năng giữ lại các loại rượu
từ C1 đến C4 và MTBE, ETBE, DIPE và TAME từ các cấu tử có
cùng khoảng điểm sôi trong mẫu xăng. Qui trình dưới đây đã được áp dụng hiệu quả.
8.1.2. Hoà tan hoàn toàn 10
g TCEP trong 100 mL methylen chloride. Tiếp theo cho 40 g chromosorb P(AW)
80/100 mesh vào dung dịch TCEP. Nhanh chóng chuyển hỗn hợp này vào đĩa sấy
trong tủ hút, mà không cạo vét bất kỳ chất nhồi nào còn sót lại trong cốc chứa.
Liên tục khuấy nhẹ đều chất nhồi cho đến khi tất cả dung môi bay hơi hết. Ngay
lập tức có thể dùng chất nhồi cột này để chuẩn bị cột TCEP.
9. Lấy mẫu
9.1. Phải cố gắng để đảm bảo
rằng mẫu là đại diện cho nguồn nhiên liệu đem thử. Áp dụng theo TCVN 6777 (ASTM
D 4057) hoặc tiêu chuẩn tương đương khi lấy mẫu từ bể chứa hoặc đường ống.
9.2. Sau khi phòng thí
nghiệm nhận mẫu, làm lạnh mẫu trong bình chứa ban đầu từ 0 °C đến 5 °C (32 °F đến
40 °F) trước bất kỳ việc chia mẫu tiếp theo nào.
9.3. Nếu cần, có thể chuyển
mẫu đã làm lạnh vào bình chứa kín hơi và bảo quản ở 0 °C đến 5 °C (32 °F đến 40
°F) đến khi cần phân tích.
10. Chuẩn bị cột nhồi
micro TCEP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Đưa vào bên trong một
đầu ống 6 đến 12 dây mạ bạc tạo như một lưới có lỗ nhỏ hay một màng xốp bằng
thép không gỉ. Đổ từ từ 0,14 g đến 0,15 g vật liệu nhồi vào cột và lắc nhẹ để
lèn chất nhồi bên trong. Khi các lõi dây đã giữ được các chất nhồi trong cột, để
lại một khoảng trống 6,0 mm (0,25 in.) trên đỉnh cột.
10.3. Luyện cột - Cả hai cột
TCEP và WCOT đều phải luyện trước khi sử dụng. Nối các cột với van (xem 11.1)
trong lò cột sắc ký. Điều chỉnh lưu lượng khí mang như qui định ở 11.3 và đặt
van ở vị trí RESET. Sau vài min, tăng nhiệt độ cho lò đến 120 °C và duy trì các
điều kiện này trong vòng 5 min đến 10 min. Làm mát các cột xuống dưới 60 °C trước
khi đóng khí mang.
11. Chuẩn bị thiết bị
và thiết lập các điều kiện thử
11.1. Lắp ráp - Nối cột
WCOT với hệ thống van, sử dụng khớp nối có thể tích nhỏ và ống hẹp. Điều này rất
quan trọng để giảm thiểu thể tích của hệ
thống sắc ký phải tiếp xúc với mẫu, nếu không các pic sẽ rộng ra.
11.2. Điều chỉnh các thông
số hoạt động như đã nêu trong Bảng 2, nhưng không bật detector. Kiểm tra sự rò
rỉ của hệ thống trước khi tiến hành các
tiếp theo.
11.2.1. Nếu dùng các cột phân
cực và cột không phân cực khác hoặc các cột mao quản có đường kính trong nhỏ
hơn, hoặc cả hai thì phải áp dụng nhiệt độ và các lưu lượng tối ưu khác
11.3. Điều chỉnh tốc độ dòng.
11.3.1. Gắn dụng cụ đo lưu
lượng vào đường xả của cột khi van ở vị
trí RESET và điều chỉnh áp suất tại đầu bơm mẫu để có lưu lượng 5,0 mL/min (14
psig). Dùng thiết bị đo dòng bằng bọt xà phòng là phù hợp.
11.3.2. Gắn dụng cụ đo lưu lượng
vào đường xả của bộ chia dòng, và điều chỉnh lưu lượng từ đường xả nhờ bộ điều
chỉnh lưu lượng A để có lưu lượng 70 mL/min. Kiểm tra lại lưu lượng đường xả của cột đã đặt ở 11.3.1 và chỉnh lại nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4. Vặn van về vị trí bơm
RESET và điều chỉnh bộ chỉnh lưu lượng B để có lưu lượng từ 3,0 mL/min đến 3,2
mL/min tại đầu ra của detector. Khi có yêu cầu sử dụng thiết bị riêng, thì phải
có thêm dòng bổ sung hoặc dòng chuyển đổi TCD sao cho tại đầu ra của detector
có tổng là 21 mL/min.
11.4. Khi sử dụng detector
dẫn nhiệt, bật điện đèn và để detector ổn định. Khi sử dụng detector ion hóa ngọn lửa, cài đặt lưu lượng không khí và
hydro, và đánh lửa.
11.5. Xác định thời gian thổi
ngược - Thời gian thổi ngược sẽ dao động chút ít đối với mỗi hệ thống cột và phải
được xác định bằng thực nghiệm như dưới đây. Thời gian bắt đầu của máy tính và
bộ đếm giờ của van phải được đồng bộ với bộ bơm mẫu để lặp lại chính xác thời
gian thổi ngược.
11.5.1. Đầu tiên giả sử thời
gian thổi ngược lại là 0,23 min. Tại vị trí van RESET, bơm từ 1 ml đến 3 mL hỗn hợp có nồng độ
bằng hoặc lớn hơn 0,5 % chất oxygenat (xem 7.3), đồng thời bắt đầu tính thời
gian phân tích. Tại thời điểm 0,23 min, xoay van về vị trí BACKFLUSH và để cho
đến khi việc rửa giải hoàn toàn TAME được thực hiện. Ghi lại thời gian này là
thời gian RESET, tức là thời gian mà van quay lại vị trí RESET. Khi tất cả các
hydrocarbon còn lại đã được thổi ngược, tín hiệu sẽ quay lại đường nền ổn định
và hệ thống lại sẵn sàng cho đợt phân tích khác. Sắc ký đồ xuất hiện giống như
minh họa trên Hình 2.
11.5.1.1. Phải đảm bảo thời
gian BACKFLUSH (thổi ngược) đủ để chuyển hết các chất ete và đặc biệt là MTBE
có nồng độ cao vào cột không phân cực.
11.5.2. Cần phải tối ưu hóa thời gian BACKFLUSH (thổi ngược) bằng cách phân
tích hỗn hợp chuẩn chứa oxygenat. Thời gian BACKFLUSH đúng được xác định theo
thực nghiệm, bằng số lần bật các van trong khoảng 0,20 min và 0,35 min. Khi mở
van quá sớm, thì C5 và các hydrocarbon nhẹ sẽ bị thổi ngược và cùng
được rửa giải với phần rượu C4 của sắc ký đồ. Nếu mở van BACKFLUSH quá
chậm, thì một phần hoặc toàn bộ thành phần có ete (MTBE, ETBE hoặc TAME) sẽ bị thoát ra, dẫn đến việc xác định nồng độ ete
không đúng.
11.5.2.1. Có thể DIPE cần thời
gian BACKFLUSH hơi ngắn hơn so với các ete khác. Hệ thống này có thể phải chỉnh lại điều kiện tối ưu hóa nếu cần phân tích DIPE.
11.5.3. Để thuận tiện cho việc
đặt thời gian BACKFLUSH, có thể nối đường xả của cột (trên Hình 1) với detector
thứ hai (TCD hoặc FID) như mô tả trong ASTM D 4420 và sử dụng để đặt thời gian
BACKFLUSH, dựa trên chất chuẩn oxygenat có chứa các ete đang xét.
12. Lập đường chuẩn
và hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1. Để đảm bảo sự ảnh hưởng tối thiểu của các hydrocarbon, điều rất
quan trọng phải chú ý là nhiên liệu không có các chất oxygenat được ghi sắc ký
để xác định mức độ ảnh hưởng của các hydrocarbon.
12.2. Chuẩn bị các mẫu để
hiệu chuẩn - Chuẩn bị các chất chuẩn hiệu chuẩn nhiều thành phần của các chất
oxygenat và các dải nồng độ quan tâm theo khối lượng phù hợp với ASTM D 4307.
12.2.1. Đối với mỗi chất
oxygenat, chuẩn bị ít nhất năm nồng độ chất chuẩn có các khoảng nồng độ
oxygenat trong các mẫu. Ví dụ, đối với hiệu chuẩn toàn bộ thang đo, có thể
dùng: 0,1; 0,5; 2; 5; 10; 15 và 20 % khối lượng oxygenat.
12.2.2. Trước khi chuẩn bị các
chất chuẩn, xác định độ tinh khiết của chuẩn gốc oxygenat và hiệu chỉnh lại. Tốt
nhất là dùng chuẩn gốc oxygenat có độ tinh khiết ít nhất là 99,9 %. Hiệu chỉnh
độ tinh khiết của các thành phần đối với
hàm lượng nước, xác định theo ASTM D 1744.
12.2.3. Để giảm thiểu sự bay
hơi các cấu tử nhẹ, làm lạnh xăng và các hóa
chất dùng để chuẩn bị các chất chuẩn.
12.2.4. Chuẩn bị các chất chuẩn
bằng cách dùng pipet hoặc ống nhỏ giọt (đối với các dung tích dưới 1 % thể
tích) chuyển một lượng xác định oxygenat vào bình định mức 100 mL hoặc các lọ
có nắp như sau. Đóng nắp và ghi lại khối lượng cả bì của bình định mức hoặc lọ, chính xác đến 0,1 mg. Mở nắp ra, cẩn
thận cho oxygenat vào bình hoặc lọ. Chú ý không để mẫu dính vào phần bình hoặc
lọ tiếp xúc với nắp. Đóng nắp lại và ghi lại khối lượng tịnh (Wi) của
chất oxygenat đã cho vào, chính xác đến 0,1 mg. Lặp lại qui trình cho thêm và
cân như vậy đối với từng lượng oxygenat đang xét. Tương tự như vậy, cho 5 mL chất
chuẩn nội (DME) vào và ghi lại khối lượng tịnh (Ws) chính xác đến
0,1 mg.
12.2.5. Pha loãng từng chất
chuẩn đến 100,0 mL bằng xăng không chứa chất oxygenat hoặc hỗn hợp hydrocarbon
như isooctan/xylen đã trộn (63,35 % thế tích). Không quá 30 % thể tích đối với
tất cả các chất oxygenat, bao gồm cả chất chuẩn nội đã cho vào. Khi không dùng
thì bảo quản các chất chuẩn hiệu chuẩn đã đóng nắp trong môi trường dưới 5 °C
(40 °F).
12.3. Chuẩn hóa
12.3.1. Thực hiện các chuẩn
hiệu chuẩn và lập đường chuẩn cho từng oxygenat. Vẽ đồ thị tỷ số phản hồi (rspi):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ai là diện tích chất
oxygenat, và
As là diện tích chất
chuẩn nội.
Khi trục y theo tỷ lệ về lượng (amti):
amti = (Wi/Ws) (3)
trong đó:
Wi là khối lượng của
oxygenat, và
Ws là khối lượng của chất chuẩn nội.
như trục x và đường cong hiệu chuẩn với
mỗi oxygenat. Kiểm tra giá trị tương quan r2 đối với từng lần
hiệu chuẩn oxygenat. Giá trị r2 phải ít nhất bằng 0,99 hoặc cao
hơn, tính r2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
x = Xi
- (5)
y = Yi
-
(6)
và:
Xi là điểm thể hiện tỷ lệ amti;
là các giá
trị trung bình đối với tất cả các điểm (amti);
Yi là điểm thể hiện tỷ
lệ tương ứng rspi, và
là các giá
trị trung bình của tất cả
các điểm (rspi).
12.3.2. Bảng 3 đưa ra ví dụ
vè tính r2 đối với một bộ số liệu lý tưởng Xi
và Yi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(rspi)
= (mi)(amti) + bi (7)
trong đó:
(rspi) là tỷ số phản
hồi đối với oxygenat i (trục y);
mi là độ nghiêng công
thức tuyến tính của oxygenat i;
amti là tỷ lệ khối
lượng đối với oxygenat i (trục x); và
bi là phần trục
y.
Bảng 3 - Ví dụ tính
toán hệ số tương quan
Xi
Yi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y = Yi -
xy
x2
y2
1,0
0,5
-2,0
-1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
1,0
-1,0
-0,5
0,5
1,0
0,25
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
4,0
2,0
+1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,25
5,0
2,5
+2,0
1,0
2,0
4,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,5
(Sxy)2 = 25,0
Sx2 = 10,0
Sy2 = 2.5
12.3.4. Tính các giá trị mi
và bi như sau:
mi
= Sxy/Sx2 (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.5. Đối với ví dụ trong Bảng
3:
mi = 5 /10 =
0,5 (10)
và bi
= - mi = 1,5 -
(0,5)(3) = 0 (11)
Vì vậy đường tuyến tính bình phương tối
thiểu (xem công thức 7) đối với ví dụ trong Bảng 3 là:
(rspi)
= 0,5 amti + 0 (12)
CHÚ THÍCH 1: Thông thường giá trị bi
không phải bằng 0 và có thể là số âm hoặc dương. Hình 3 giới thiệu ví dụ về đường
tuyến tính bình phương tối thiểu đối với MTBE và dẫn đến công thức như dạng của
công thức 7.
Hình 3 - Đường
chuẩn tuyến tính bình
phương tối
thiểu đối
với MTBE
12.3.6. Để có một phép hiệu
chuẩn tối ưu, giá trị tuyệt đối của phần chắn - y bi phải là
tại điểm nhỏ nhất. Trong trường hợp, nếu Ai tiệm cận đến 0
khi wi £ 0,1 %
khối lượng. Công thức để xác định % khối lượng oxygenat i hoặc wi
sẽ rút gọn thành công thức 13. Phần chắn y được kiểm tra bằng công thức 13:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
wi !à % khối lượng
oxygenat i; khi wi £
0,1 % khối lượng;
Ws là khối lượng chất chuẩn
nội đã cho vào các mẫu xăng, tính bằng gam;
Wg là khối lượng các mẫu
xăng, tính bằng gam.
CHÚ THÍCH 2: Trên thực tế Ws
và Wg của các mẫu chỉ
khác nhau chút ít, cho nên sử dụng các giá trị trung bình.
12.3.7. Dưới đây sẽ đưa ra ví
dụ để tính bi, sử dụng Hình 3 đối với oxygenat i
(MTBE), trong đó bi = 0,015 và mi = 1,83. Từ
13.1, chuẩn bị mẫu điển hình có khoảng Ws = 0,4 g (0,5 mL) chất
chuẩn nội và khoảng Wg = 7 g (9,5 mL) mẫu xăng. Thay các giá
trị này vào công thức 13, sẽ có:
wi
=
(0,015/1,83) (0,4 g/ 7 g) 100% (14)
=
0,05 % khối lượng
12.3.8. Do wi
nhỏ hơn 0,1 % khối
lượng, bi là một giá trị có thể chấp nhận được của MTBE. Tương tự như vậy, xác định wi,
đối với tất cả các oxygenat khác. Đối với tất cả các oxygenat wi
phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 % khối lượng. Nếu bất kỳ giá trị nào wi lớn
hơn 0,1 % khối lượng thì làm lại qui trình hiệu chuẩn đối với oxygenat i
hoặc kiểm tra lại các thông số của thiết bị, phần cứng hoặc kiểm tra lại sự ảnh hưởng của hydrocarbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Chuẩn bị mẫu - Dùng
pipet lấy 0,5 mL chất chuẩn nội (Ws) cho vào bình định mức 10
mL có nắp đã trừ bì. Ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1 mg. Ghi khối lượng tịnh
chất chuẩn nội đã cho vào. Cân lại bình đã đậy nắp (đã trừ bì). Cho mẫu vào đầy
bình định mức 10 mL, đậy nắp và ghi lại khối lượng tịnh (Wg)
của mẫu đã cho vào chính xác đến 0,1 mg. Trộn đều và bơm vào sắc ký khí. Nếu sử
dụng thiết bị lấy mẫu tự động thì chuyển dung dịch vào lọ sắc ký (GC) thủy tinh. Dùng các tấm ngăn bằng TFE-fluocacbon
đậy kín lọ GC lại. Nếu không phân tích ngay, bảo quản mẫu ở nhiệt độ dưới 5 °C
(40 °F).
13.2. Phân tích sắc ký -
Đưa mẫu đại diện có chứa chất chuẩn nội vào máy sắc ký khí, áp dụng kỹ thuật và
cỡ mẫu như đã dùng để phân tích hiệu chuẩn. Sử dụng lượng bơm từ 1,0 mL đến 3,0 mL với tỷ lệ chia dòng
15:1 là hiệu quả. Bắt đầu ghi và dùng máy tính đồng thời với việc đưa mẫu
vào. Sẽ nhận được sắc ký đồ hoặc số liệu các pic, hoặc cả hai, thể hiện thời
gian lưu và diện tích của từng chất đã phát hiện.
13.3. Diễn giải sắc ký đồ -
So sánh thời gian lưu của các thành phần
mẫu với kết quả phân tích hiệu chuẩn để nhận dạng sự có mặt của các chất
oxygenat.
14. Tính toán và báo
cáo kết quả
14.1. Nồng độ khối lượng của
các chất oxygenat - Sau khi nhận dạng các chất oxygenat khác nhau, đo diện tích
pic của từng chất oxygenat và của chất
chuẩn nội. Từ phép hiệu chuẩn bình phương tối thiểu, như đã vẽ ở ví dụ MTBE của
Hình 3, tính khối lượng của từng oxygenat
(wi) trong các mẫu xăng, dùng tỷ lệ phản hồi (rspi)
theo diện tích của các chất oxygenat với diện tích chất chuẩn nội, như sau:
rspi
= (mi)(amti) + bi (15)
trong đó:
mi là độ nghiêng của đường tuyến tính;
bi là điểm trên
trục y, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc:
(16)
hoặc:
Wi = [(rspi
- bi)]Ws (17)
= [(Ai/As
- bi)/mi]Ws (18)
Để nhận được các kết quả (wi)
theo % khối lượng cho từng chất oxygenat:
(19)
trong đó:
Wg là Khối lượng của mẫu xăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3. Nồng độ thể tích của
các chất oxygenat - Muốn tính nồng độ thể tích của từng chất oxygenat, tính
theo công thức 20:
(20)
trong đó:
wi là % khối lượng của
từng chất oxygenat, xác định theo công thức 19;
Vi là % thể tích của từng
chất oxygenat phải xác định;
Di là khối lượng riêng tương
đối của từng chất oxygenat riêng tại 15,56 °C (60 °F), theo Bảng 1;
Df là khối lượng riêng
tương đối của nhiên liệu đang được nghiên cứu, xác định theo TCVN 6594 (ASTM D
1298 ) hoặc TCVN 8314 (ASTM D 4052).
14.4. Báo cáo kết quả từng
chất oxygenat theo % thể tích, chính xác đến 0,01 % thể tích.
14.5. Phần trăm khối lượng
ôxy - Để xác định được hàm lượng ôxy của nhiên liệu, đổi tổng hàm lượng của các thành phần oxygenat đã được xác định ở trên,
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
(22)
trong đó:
wi là % khối lượng của từng chất oxygenat, xác định theo công thức
13;
Wtot là tổng % khối
lượng ôxy trong nhiên liệu;
Mi là khối lượng phân tử
của chất oxygenat như đã cho trong Bảng 1;
16,0 là khối lượng nguyên tử của ôxy,
và
Ni là số nguyên tử ôxy
trong phân tử oxygenat.
14.6. Báo cáo tổng phần trăm khối lượng oxy trong nhiên liệu,
chính xác đến 0,01 % khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1. Độ chụm - Độ chụm được
xác định theo phương pháp kiểm tra thống
kê các kết quả thử nghiệm liên phòng, như sau:
15.1.1. Độ lặp lại - Là sự
chênh lệch giữa hai kết quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm viên
tiến hành trên cùng một thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một
mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong 20 trường
hợp được vượt các giá trị ghi trong Bảng 4.
Độ lặp lại đối
với các chất oxygenat trong xăng
Cấu tử
Độ lặp lại
Methanol (MeOH)
0,09 (X0,59)
Ethanol (EtOH)
0,06 (X0,61)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 (X0,56)
tert-Butanol
(tBA)
0,04 (X0,56)
n-Propanol
(nPA)
0,003 (X0,57)
MTBE
0,05 (X0,56)
sec-Butanol
(sBA)
0,003 (X0,61)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08 (X0,56)
Isobutanol (iBA)
0,08 (X0,56)
ETBE
0,05 (X0,82)
tert-Pentanol (tAA)
0,04 (X0,61)
n-Butanol
(nBA)
0,06 (X0,61)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 (X0,70)
Oxy tổng
0,02 (X1,26)
trong đó: X là giá trị trung bình tính
theo phần trăm khối lượng của các cấu tử.
15.1.2. Độ tái lập - Là sự
chênh lệch giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác
nhau làm việc trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong 20 trường
hợp được vượt các giá trị ghi trong Bảng 4.
Độ tái lập đối
với các chất oxygenat trong xăng
Cấu tử
Độ tái lập
Methanol (MeOH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol (EtOH)
0,23 (X0,57)
Isopropanol (iPA)
0,42 (X0,67)
tert-Butanol
(tBA)
0,19 (X0,67)
n-Propanol
(nPA)
0,11 (X0,57)
MTBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sec-Butanol
(sBA)
0,44 (X0,67)
DIPE
0,42 (X0,67)
Isobutanol (iBA)
0,42 (X0,67)
ETBE
0,36 (X0,76)
tert-Pentanol (tAA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Butanol
(nBA)
0,22 (X0,57)
TAME
0,31 (X0,51)
Oxy tổng
0,09 (X1,27)
trong đó: X là giá trị trung bình tính
theo phần trăm khối lượng của các cấu tử.
15.2. Độ chệch - Dùng các
loại rượu lựa chọn làm chất chuẩn do các Viện Công nghệ và Tiêu chuẩn quốc gia
cung cấp (NIST - The National Institutes of Standards and Technology). Ví dụ về
các chất chuẩn (SRM) được dùng trong nhiên liệu chuẩn là:
SRM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ danh nghĩa,
% khối lượng của
MeOH
EtOH
MeOH + tBuOH
1829
Các loại rượu trong nhiên liệu chuẩn
0,335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,33 + 6,63
1837
Methanol và tert-butanol
10,33 + 6,63
1838
Ethanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1839
Methanol
0,335
Bảng 4 - Độ
chụm được xác định từ
các số liệu hợp tác nghiên cứu
Cấu tử
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EtOH
iPA
tBA
nPA
MTBE
sBA
DIPE
iBA
ETBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nBA
TAME
Oxy tổng
Wt.%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,02
0,02
0,01
0,02
0,01
0,03
0,03
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,02
0,50
0,06
0,04
0,03
0,03
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,05
0,05
0,03
0,03
0,04
0,03
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,04
0,04
0,03
0,05
0,03
0,08
0,08
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,05
0,02
2,00
0,14
0,09
0,06
0,06
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,12
0,12
0,09
0,06
0,09
0,08
0,05
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,07
0,07
0,06
0,09
0,06
0,15
0,15
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,11
0,08
4,00
0,20
0,14
0,09
0,09
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,17
0,17
0,16
0,09
0,14
0,13
0,12
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,10
0,10
0,08
0,12
0,08
0,20
0,20
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,15
0,15
6,00
0,26
0,18
0,11
0,11
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,22
0,22
0,22
0,12
0,18
0,17
10,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,15
0,15
0,11
0,18
0,12
0,29
0,29
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,25
12,00
0,39
0,27
0,16
0,16
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,32
0,32
0,38
0,18
0,27
0,29
14,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,35
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
16,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,49
0,35
20,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,43
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
Cấu tử
Độ tái lập
MeOH
EtOH
iPA
tBA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MTBE
sBA
DIPE
iBA
ETBE
tAA
nBA
TAME
Oxy tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,14
0,09
0,14
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,15
0,14
0,14
0,11
0,06
0,09
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,16
0,26
0,12
0,07
0,08
0,28
0,26
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,15
0,22
1,00
0,37
0,23
0,42
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,44
0,42
0,42
0,46
0,15
0,22
0,31
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
0,34
0,67
0,30
0,16
0,19
0,70
0,67
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,33
0,44
0,22
3,00
0,72
0,43
0,80
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,92
0,88
0,88
0,83
0,28
0,41
0,54
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,51
1,06
0,48
0,24
0,30
1,11
1,06
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,49
0,63
0,52
5,00
0,99
0,58
1,23
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1,29
1,23
1,23
1,22
0,38
0,55
0,70
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
0,64
1,40
0,63
0,31
0,40
1,46
1,40
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,61
0,77
10,00
1,51
0,86
1,97
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
2,06
1,97
1,97
2,07
0,56
0,82
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,68
0,95
2,22
1,00
0,45
0,63
2,33
2,22
2,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,91
1,10
14,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
2,46
2,68
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
2,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
20,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
3,13
3,51
1,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
A.1. Nhiễu
hydrocarbon
A.1.1. Hình A.1 trình bày ảnh hưởng từ các hydrocarbon đối với xăng chứa
10 % thể tích olefin. Từng alcohol và ether với 0,1 % khối lượng được thêm vào
xăng có 10 % thể tích olefin, và sắc ký đồ kết quả được so sánh với sắc ký đồ
nhận được không có bổ sung alcohol và ether.
Hình A.1 - Sắc ký đồ
trình bày ảnh hưởng từ các hydrocarbon