|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2702/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2702/2006/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 08 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt đề cương, kinh phí “Điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đến năm 2010”;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khoá IV – kỳ họp thứ 6 về các đề án, Tờ trình của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1321/TT-STNMT ngày 01 tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 với nội dung cụ thể sau:
1. Phân theo đối tượng khoáng sản:
Tổng cộng có 111 điểm mỏ khoáng
sản được quy hoạch khai thác với tổng diện tích là 3.375,29
ha, trong đó:
- Đá xây dựng các loại: 28 điểm
mỏ, diện tích 896,51 ha, trữ lượng dự báo 85.891.000 m3;
- Sét gạch ngói: 5 điểm mỏ, diện
tích 150,86 ha, trữ lượng 9.171.000 m3;
- Cát xây dựng: 1 điểm mỏ, diện
tích 25 ha, trữ lượng dự báo 381.000 m3;
- Vật liệu san lấp: 76 điểm mỏ,
diện tích 2.282,92 ha, trữ lượng dự báo 79.494.000 m3.
2. Phân theo địa bàn:
2.1. Địa bàn huyện Tân Thành:
- Tổng số 37 điểm mỏ với diện
tích 1.146,25 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 15 điểm mỏ, diện
tích 523,29 ha, trữ lượng dự báo 59.538.000 m3;
+ Sét gạch ngói: 4 điểm mỏ, diện
tích 141,86 ha, trữ lượng 8.941.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 18 điểm mỏ,
diện tích 481,10 ha, trữ lượng dự báo 23.846.000 m3.
2.2. Địa bàn huyện Châu Đức:
- Tổng số 17 điểm mỏ với diện
tích 315,65 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 4 điểm mỏ, diện
tích 19,50 ha, trữ lượng dự báo 472.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 13 điểm mỏ,
diện tích 296,15 ha, trữ lượng dự báo 9.089.000 m3.
2.3. Địa bàn huyện Xuyên Mộc:
- Tổng số 26 điểm mỏ với diện
tích 1.061,79 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 2 điểm mỏ, diện
tích 139,46 ha, trữ lượng dự báo 7.904.000 m3;
+ Sét gạch ngói: 1 điểm mỏ, diện
tích 9 ha, trữ lượng 230.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 22 điểm mỏ,
diện tích 893,33 ha, trữ lượng dự báo 27.028.000 m3.
2.4. Địa bàn thị xã Bà Rịa:
- Tổng số có 3 điểm mỏ đá xây dựng
với diện tích 82,30 ha, trữ lượng 15.880.000 m3.
2.5. Địa bàn huyện Đất Đỏ:
- Tổng số 12 điểm mỏ với diện
tích 469,84 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 1 điểm mỏ, diện
tích 125,36 ha, trữ lượng dự báo 1.798.000 m3;
+ Cát xây dựng: 1 điểm mỏ, diện
tích 25 ha, trữ lượng dự báo 381.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 10 điểm mỏ,
diện tích 319,48 ha, trữ lượng dự báo 11.131.000 m3.
2.6. Địa bàn huyện Long Điền:
- Tổng số 6 điểm mỏ với diện
tích 74,31 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 2 điểm mỏ, diện
tích 4,10 ha, trữ lượng dự báo 229.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 4 điểm mỏ,
diện tích 70,21 ha, trữ lượng dự báo 3.194.000 m3.
2.7. Địa bàn thành phố Vũng Tàu:
- Có 1 điểm mỏ cát nhiễm mặn với
diện tích 202,80 ha, trữ lượng 3.000.000 m3.
2.8. Địa bàn huyện Côn Đảo:
- Tổng số 9 điểm mỏ với diện
tích 22,35 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích
2,5 ha, trữ lượng 70.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 8 điểm mỏ,
diện tích 19,85 ha, trữ lượng dự báo 1.060.000 m3.
- Danh sách chi tiết các điểm mỏ
xem trong phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Triển khai rộng rãi, công bố
công khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại
chúng ngay sau khi quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đẩy mạnh và
duy trì thường xuyên công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về khoáng sản;
- Tổ chức thực hiện việc thẩm định
hồ sơ xin cấp phép hoạt động khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản theo
quy hoạch, tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp khai
thác khoáng sản không phép, trái phép;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, giảm thiểu các thủ tục rườm rà bất hợp lý; hỗ trợ để các doanh nghiệp
triển khai nhanh chóng việc thoả thuận địa điểm, bồi thường giải phóng mặt bằng
… nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các mỏ trong quy hoạch.
- Tăng cường công tác bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản; Thực hiện tốt công tác ký quỹ môi trường và
phục hồi môi trường sau khai thác.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
- Căn cứ các quy định mới của Luật
Khoáng sản và điều kiện thực tế của tỉnh, khẩn trương xây dựng, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành "Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu" và triển khai thực hiện trong quý IV năm 2006.
- Tiếp tục thực hiện công tác điều
tra, khoanh vùng các khu vực có khoáng sản để đưa vào quy hoạch thăm dò, khai
thác của tỉnh nhằm bổ sung kịp thời nguồn tài nguyên khoáng sản cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội về lâu dài của tỉnh. Thời gian thực hiện từ cuối
năm 2006 với kinh phí khoảng 700 triệu đồng (kinh phí sẽ được chuẩn xác trong
quá trình lập dự án).
- Thực hiện việc lập bản đồ cấm
và tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua, lấy ý kiến của các Bộ, ngành chức năng trình Thủ Tướng
Chính phủ phê duyệt. Thời gian thực hiện từ đầu năm 2007 với kinh phí khoảng
300 triệu đồng (sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập dự án).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm thực hiện tốt việc bảo vệ vùng
quy hoạch khai thác khoáng sản, đặc biệt là những khu vực chưa cấp phép khai
thác, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
4. Các Sở: Tài nguyên - Môi trường,
Xây dựng, Công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố
Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Hoàn thành trong năm 2007 việc
kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý hoạt động khoáng sản từ các Sở đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện, xã. Củng cố và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là ở cấp xã. Tăng cường phối hợp phân công
nhiệm cụ thể giữa các Sở chức năng với Ủy ban nhân dân các địa phương trong
công tác quản lý hoạt động khoáng sản;
- Định hướng, khuyến khích các
doanh nghiệp liên kết với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học để nghiên cứu, ứng
dụng cải tiến công nghệ thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, loại bỏ dần
những thiết bị lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu hoặc gây mất an toàn,
ô nhiễm môi trường, nghiên cứu sản xuất ra các sản phẩm có giá trị cao.
5. Sở Văn hoá - Thông tin, Đài
phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu có kế hoạch thường xuyên
tuyên truyền chính sách, pháp luật về khoáng sản để nâng cao hơn nữa nhận thức
của người dân, biểu dương những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt, phát hiện, phê
phán và lên án những hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các
ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá - Thông
tin; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa; thành phố Vũng Tàu; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2702/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm
2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
TT
|
Số
hiệu QH
|
Tên
mỏ khoáng sản
|
Tổng
số điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ
lượng (m3)
|
|
|
Huyện Tân
Thành
|
37
|
1.146,25
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
15
|
523,29
|
59.538.000
|
1
|
1
|
Đá xây dựng Lô 13, thị trấn
Phú Mỹ
|
1
|
126,80
|
4.759.000
|
2
|
2
|
Đá xây dựng Lô 14, xã Tóc Tiên
|
2
|
118,50
|
14.115.000
|
3
|
3
|
Đá trẻ ấp 4, xã Tóc Tiên
|
3
|
5,70
|
305.000
|
4
|
4
|
Đá xây dựng Lô 11B xã Phước
Hoà
|
4
|
6,76
|
863.000
|
5
|
5
|
Đá xây dựng Lô 11C xã Phước
Hoà
|
5
|
3,90
|
693.000
|
6
|
6
|
Đá trẻ Khe Suối Ngọt 1, xã Tân
Phước
|
6
|
5,00
|
104.000
|
7
|
7
|
Đá xây dựng Lô 11A xã Phước
Hoà
|
7
|
39,27
|
2.601.000
|
8
|
8
|
Đá trẻ Khe Suối Ngọt 2, xã Tân
Phước
|
8
|
2,86
|
2.000
|
9
|
9
|
Đá xây dựng núi Ông Trịnh, xã
Tân phước
|
9
|
117,50
|
2.611.000
|
10
|
10
|
Đá xây dựng Châu Pha, xã Châu
Pha
|
10
|
40,00
|
5.995.000
|
11
|
11
|
Đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha
|
11
|
21,14
|
6.643.000
|
12
|
12
|
Đá xây dựng Lô 1, xã Châu Pha
|
12
|
10,67
|
2.462.000
|
13
|
13
|
Đá xây dựng Lô 2A, xã Châu Pha
|
13
|
7,76
|
2.500.000
|
14
|
14
|
Đá xây dựng Lô 2B, xã Châu Pha
|
14
|
7,60
|
2.998.000
|
15
|
15
|
Đá xây dựng Lô 3+4, xã Châu
Pha
|
15
|
49,10
|
12.887.000
|
|
|
Sét gạch ngói
|
4
|
141,86
|
8.941.000
|
16
|
28
|
Sét gạch gói Mỹ Xuân 1, xã Mỹ
Xuân
|
1
|
55,06
|
2.013.000
|
17
|
29
|
Sét gạch gói Mỹ Xuân 2, xã Mỹ
Xuân
|
2
|
42,00
|
2.646.000
|
18
|
30
|
Sét gạch gói Mỹ Xuân 3, xã Mỹ
Xuân
|
3
|
17,50
|
1.782.000
|
19
|
31
|
Sét gạch gói Mỹ Xuân 4, xã Mỹ
Xuân
|
4
|
27,30
|
2.500.000
|
|
|
Vật liệu san lấp
|
18
|
481,10
|
23.846.000
|
|
|
Đất cát san lấp
|
13
|
316,15
|
9.238.000
|
20
|
34
|
Đất, cát san lấp ấp Phước Lập,
xã Mỹ Xuân
|
1
|
20,00
|
480.000
|
21
|
36
|
Cát san lấp ấp 6, xã Tóc Tiên
|
2
|
1,50
|
9.000
|
22
|
38
|
Cát san lấp Tân Ninh, xã Châu
Pha
|
3
|
24,80
|
420.000
|
23
|
39
|
Đất, cát san lấp ấp 3, xã Tóc
Tiên
|
4
|
18,75
|
440.000
|
24
|
40
|
Đất, cát san lấp ấp Song Vĩnh
1, xã Tân Phước
|
5
|
28,90
|
650.000
|
25
|
41
|
Đất, cát san lấp hồ Sa Bình,
xã Tân Phước
|
6
|
39,00
|
1.380.000
|
26
|
42
|
Đất, cát san lấp ấp Song Vĩnh
2, xã Tân Phước
|
7
|
12,45
|
500.000
|
27
|
43
|
Đất, cát san lấp khe Suối Ngọt,
xã Tân Phước
|
8
|
19,50
|
585.000
|
28
|
44
|
Đất, cát san lấp hồ Suối Ngọt,
xã Tân Phước
|
9
|
32,50
|
974.000
|
29
|
45
|
Đất, cát san lấp ấp Ông Trịnh,
xã Phước Hoà
|
10
|
5,64
|
60.000
|
30
|
46
|
Đất, cát san lấp núi TócTiên,
xã Tóc Tiên
|
11
|
52,00
|
1.300.000
|
31
|
47
|
Đất san lấp Suối Đá, xã Tân Hải
|
12
|
41,29
|
1.500.000
|
32
|
48
|
Cát san lấp ấp Láng Cát, xã
Tân Hải
|
13
|
20,00
|
940.000
|
|
|
Đất phún, sỏi phún
|
4
|
164,95
|
3.665.000
|
33
|
72
|
Đất phún ấp 2, xã Hắc Dịch
|
1
|
72,30
|
2.100.000
|
34
|
73
|
Đất phún Sông Xoài 2, xã Sông
Xoài
|
2
|
67,28
|
1.000.000
|
35
|
74
|
Đất phún Sông Xoài 1, xã Sông
Xoài (31A cũ)
|
3
|
22,00
|
500.000
|
36
|
75
|
Đất phún ấp Tân Trung, xã Châu
Pha
|
4
|
3,37
|
65.000
|
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ
|
1
|
|
1.000.000
|
37
|
102
|
Hồ Châu Pha, huyện Tân Thành
|
1
|
|
1.000.000
|
|
|
Đất tầng phủ
|
|
|
9.943.000
|
|
|
Huyện Châu Đức
|
17
|
315,65
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
4
|
19,50
|
472.000
|
38
|
16
|
Đá xây dựng núi Lé, xã Quảng
Thành
|
1
|
6,00
|
172.000
|
39
|
17
|
Đá xây dựng đồi Chân Nai, xã
Xuân Sơn
|
2
|
3,50
|
100.000
|
40
|
18
|
Đá xây dựng đồi Núi Nứa, xã
Xuân Sơn
|
3
|
5,00
|
100.000
|
41
|
19
|
Đá xây dựng đồi Nước Nhỉ, xã
Đá Bạc
|
4
|
5,00
|
100.000
|
|
|
Vật liệu san lấp
|
13
|
296,15
|
9.089.000
|
|
|
Đất cát san lấp
|
4
|
46,00
|
1.360.000
|
42
|
49
|
Đất san lấp và sỏi phún ấp Tân
Bình, xã Sơn Bình
|
1
|
2,00
|
60.000
|
43
|
50
|
Đất san lấp ấp Sơn Tân, xã Sơn
Bình
|
2
|
2,53
|
40.000
|
44
|
51
|
Đất san lấp núi Nghệ, xã Suối
Nghệ
|
3
|
38,00
|
1.140.000
|
45
|
52
|
Đất san lấp ấp Quảng Thành 2,
xã Nghĩa Thành
|
4
|
3,47
|
120.000
|
|
|
Đất phún, sỏi phún
|
8
|
250,15
|
6.729.000
|
46
|
76
|
Sỏi phún suối Lúp, xã Bình Ba
|
1
|
6,00
|
120.000
|
47
|
77
|
Sỏi phún thôn Phú Sơn, xã Đá Bạc
|
2
|
114,62
|
2.865.000
|
48
|
78
|
Sỏi phún thôn 3, xã Suối Rao
|
3
|
20,54
|
410.000
|
49
|
79
|
Sỏi phún và đất san lấp thôn
4, xã Suối Rao
|
4
|
45,50
|
1.460.000
|
50
|
80
|
Sỏi phún Quảng Phú, xã Đá Bạc
|
5
|
16,30
|
494.000
|
51
|
81
|
Sỏi phún thôn Phước An, xã Đá
Bạc
|
6
|
13,25
|
530.000
|
52
|
82
|
Sỏi phún thôn Phước Trung, xã
Đá Bạc
|
7
|
8,23
|
350.000
|
53
|
83
|
Sỏi phún Gò Rùa, xã Nghĩa Thành
|
8
|
25,71
|
500.000
|
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ
|
1
|
|
1.000.000
|
54
|
103
|
Hồ Đá Đen, xã Sông Xoài
|
1
|
|
1.000.000
|
|
|
Huyện Xuyên
Mộc
|
26
|
1.061,79
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
2
|
139,46
|
7.904.000
|
55
|
20
|
Đá chẻ ấp 4, xã Bàu Lâm
|
1
|
90,27
|
4.500.000
|
56
|
21
|
Đá xây dựng núi Lá, xã Phước
Tân
|
2
|
49,19
|
3.404.000
|
|
|
Sét gạch gói
|
1
|
9,00
|
230.000
|
57
|
32
|
Sét gạch gói xã Phước Thuận
|
1
|
9,00
|
230.000
|
|
|
Vật liệu san lấp
|
22
|
893,33
|
27.028.000
|
|
|
Đất cát san lấp
|
8
|
658,83
|
18.054.000
|
58
|
53
|
Cát san lấp ấp 1, xã Hoà Hội
|
1
|
5,40
|
189.00
|
59
|
54
|
Cát san lấp ấp Tân An, xã Phước
Tân
|
2
|
410,69
|
10.250.000
|
60
|
55
|
Cát san lấp ấp 3, xã Bưng Riềng
|
3
|
94,63
|
2.838.000
|
61
|
56
|
Cát san lấp ấp Trang Hoàng, xã
Bông Trang
|
4
|
30,22
|
604.000
|
62
|
57
|
Đất san lấp và đất phún khu I ấp
Tân Rú, xã Phước Tân
|
5
|
23,19
|
1.055.000
|
63
|
58
|
Đất san lấp và đất phún khu II
ấp Tân Rú, xã Phước Tân
|
6
|
47,00
|
1.880.000
|
64
|
59
|
Đất san lấp núi Lá, xã Phước
Tân
|
7
|
43,70
|
988.000
|
65
|
60
|
Cát san lấp ấp Thanh Bình, xã
Bình Châu
|
8
|
4,00
|
240.000
|
|
|
Đất phún, sỏi phún
|
12
|
234,50
|
7.474.000
|
66
|
84
|
Sỏi phún ấp Phú Lộc, xã Hào Hiệp
|
1
|
5,58
|
140.000
|
67
|
85
|
Sỏi phún ấp 2 Tây, xã Bàu Lâm
|
2
|
6,50
|
260.000
|
68
|
86
|
Đất phún ấp 3, xã Hoà Hưng
|
3
|
8,00
|
320.000
|
69
|
87
|
Đất phún ấp 4, xã Hoà Bình
|
4
|
4,50
|
180.000
|
70
|
88
|
Sỏi phún ấp 2, xã Hoà Hội
|
5
|
24,04
|
841.000
|
71
|
89
|
Sỏi phún Bàu Hau, xã Bưng Riềng
|
6
|
50,00
|
1.440.000
|
72
|
90
|
Sỏi phún và đất san lấp ấp 4,
xã Bưng Riềng
|
7
|
84,40
|
2.954.000
|
73
|
91
|
Sỏi phún ấp 1, xã Hoà Bình
|
8
|
1,37
|
34.000
|
74
|
92
|
Sỏi phún ấp Nhân dức, xã Xuyên
Mộc
|
9
|
12,10
|
252.000
|
75
|
93
|
Sỏi phún và đất san lấp ấp
Nhân Thuận, xã Xuyên Mộc
|
10
|
14,68
|
340.000
|
76
|
94
|
Sỏi phún ấp Trang Nghiêm, xã
Bông Trang
|
11
|
16,83
|
421.000
|
77
|
95
|
Đất phún ấp Thạnh Sơn, xã Phước
Tân
|
12
|
6,50
|
292.000
|
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ
|
2
|
|
1.500.000
|
78
|
104
|
Hồ Xuyên Mộc
|
1
|
|
1.500.000
|
79
|
105
|
Hồ Cầu Mới
|
2
|
|
1.000.000
|
|
|
Than Bùn
|
1
|
20,00
|
100.000
|
80
|
108
|
Than bùn Bình Châu, xã Bình
Châu
|
1
|
20,00
|
100.000
|
|
|
Thị xã Bà Rịa
|
3
|
82,30
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
3
|
82,30
|
15.880.000
|
81
|
22
|
Đá xây dựng lô 5A
|
1
|
18,90
|
6.800.000
|
82
|
23
|
Đá xây dựng Long Hương, xã
long Hương
|
2
|
23,00
|
3.200.000
|
83
|
24
|
Đá xây dựng Lô 8, xã Long Hương
|
3
|
40,40
|
5.880.000
|
|
|
Vật liệu san lấp (đất tầng
phủ)
|
|
|
1.146.000
|
|
|
Huyện Đất Đỏ
|
12
|
469,84
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
1
|
125,36
|
1.798.000
|
84
|
25
|
Đá chẻ Lồ Ô, xã Phước Long Thọ,
Láng Dài, Long Tân
|
1
|
125,36
|
1.798.000
|
|
|
Cát xây dựng
|
1
|
25,00
|
381.000
|
85
|
33
|
Cát xây dựng Long Mỹ, xã Long
Mỹ
|
1
|
25,00
|
381.000
|
|
|
Vật liệu san lấp
|
10
|
319,48
|
11.131.000
|
|
|
Đất cát san lấp
|
7
|
140,95
|
6.264.000
|
86
|
61
|
Cát san lấp Vĩnh Hưng, xã Láng
Dài
|
1
|
10,10
|
500.000
|
87
|
62
|
Cát san lấp Đôn Úc, khu 1, xã
Láng Dài
|
2
|
7,48
|
224.000
|
88
|
63
|
Cát san lấp khu 2, xã Láng Dài
|
3
|
7,41
|
400.000
|
89
|
64
|
Cát san lấp khu 1, ấp An Bình,
xã Lộc An
|
4
|
19,17
|
800.000
|
90
|
65
|
Cát san lấp khu 2, ấp An Bình,
xã Lộc An
|
5
|
56,26
|
2.200.000
|
91
|
66
|
Cát san lấp ấp Phước Lộc, xã
Phước Hội
|
6
|
16,28
|
800.000
|
92
|
67
|
Cát san lấp Hội Mỹ, xã Phước Hội
|
7
|
24,25
|
1.340.000
|
|
|
Đất phún, sỏi phún
|
2
|
178,53
|
4.467.000
|
93
|
100
|
Sỏi phún Bàu Bèo, xã Phước
Long Thọ, Bàu Nga, xã Phước Thạnh
|
1
|
127,82
|
3.200.000
|
94
|
101
|
Sỏi phún Phước Sơn, xã Phước
Long Thọ
|
2
|
50,71
|
1.267.000
|
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ
|
1
|
|
400.000
|
95
|
106
|
Tận thu từ nạo vét hồ Sở Bông
|
1
|
|
400.000
|
|
|
Huyện Long
Điền
|
6
|
74,31
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
2
|
4,10
|
229.000
|
96
|
26
|
Đá chẻ Dinh Cố, ấp Phước
trung, xã Tam Phước
|
1
|
3,00
|
100.000
|
97
|
27
|
Đá xây dựng núi Trương Phi, thị
trấn Long Hải
|
2
|
1,10
|
129.000
|
|
|
Vật liệu san lấp
|
4
|
70,21
|
3.194.000
|
|
|
Đất cát san lấp
|
3
|
70,21
|
2.494.000
|
98
|
68
|
Đất, cát san lấp Dinh Cố, xã
An Ngãi (87)
|
1
|
41,48
|
1.144.000
|
99
|
69
|
Cát san lấp Cây Cám, xã Tam
Phước
|
2
|
11,73
|
540.000
|
100
|
70
|
Cát san lấp ven Hồ Bút Thiền,
xã Tam Phước
|
3
|
17,00
|
810.000
|
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ
|
1
|
|
700.000
|
101
|
107
|
Tận thu từ nạo vét Hồ Bút Thiên
|
1
|
|
700.000
|
|
|
Thành phố
Vũng Tàu
|
1
|
202,80
|
|
102
|
71
|
Cát nhiễm mặn Vịnh Gành Rái
|
1
|
202,80
|
3.000.000
|
|
|
Huyện Côn Đảo
|
9
|
22,35
|
|
|
|
Đá xây dựng
|
1
|
2,50
|
70.000
|
103
|
11CĐ
|
Đá xây dựng đồi An Hải
|
1
|
2,50
|
70.000
|
|
|
Đất cát san lấp
|
8
|
19,85
|
1.060.000
|
104
|
01 CĐ
|
Cát san lấp đồi Cát, Cỏ Ống
|
1
|
2,97
|
356.000
|
105
|
03CĐ
|
Cát san lấp suối Thị
|
2
|
0,39
|
31.000
|
106
|
04CĐ
|
Cát san lấp nhà máy nước đá
Phúc Hâu
|
3
|
2,00
|
120.000
|
107
|
05CĐ
|
Cát san lấp Bến Đầm
|
4
|
5,00
|
250.000
|
108
|
06CĐ
|
Cát san lấp hồ An Hải
|
5
|
1,66
|
60.000
|
109
|
07CĐ
|
Cát san lấp trước Đài Phát
thanh
|
6
|
1,38
|
110.000
|
110
|
09CĐ
|
Cát san lấp sau Đài Phát thanh
|
7
|
1,61
|
61.000
|
111
|
10CĐ
|
Cát san lấp đầm Sấu
|
8
|
4,84
|
72.000
|
119
|
|
CỘNG TOÀN TỈNH
|
111
|
3.375,92
|
|
Quyết định 2702/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2702/2006/QĐ-UBND ngày 08/09/2006 điều chỉnh quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
2.538
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|