Kiểu đèn
|
Cathod đồng rỗng
|
Bước sóng
|
324,7 nm
|
Ngọn lửa
|
Ngọn lửa gầy mảnh axetilen-không khí,
được điều chỉnh để có độ nhạy đồng lớn nhất
|
Dòng điện cho đèn
|
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
|
Độ rộng dải phổ
|
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
|
Khi không có đề xuất về độ rộng dải phổ
nêu trong Bảng 1, một chỉ dẫn sau đây được nêu ra: đồng 324,7 nm - độ rộng dải
phổ trong phạm vi 0,3 đến 1,0 nm.
CHÚ THÍCH: Những khuyến cáo của nhà sản
xuất thiết bị phải được thực hiện một cách chặt chẽ và đặc biệt chú ý là những
điểm an toàn sau đây:
a) Bản chất gây nổ của khí axetilen,
những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
b) Cần thiết phải che chắn mắt của
nhân viên thao tác khỏi bức xạ cực tím bằng kính màu.
c) Cần phải giữ đầu mỏ đốt sạch sẽ
không có vảy cặn do muối peclorat tạo nên, v.v... Mỏ đốt bị bít kín có thể gây
nên cháy nổ.
d) Phải đảm bảo ống đo khí áp kế luôn
chứa nước.
7.3.4. Tối ưu hoá máy quang phổ hấp thụ
ngọn lửa
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản
xuất cho việc đưa thiết bị vào sử dụng.
Khi cường độ dòng điện đèn, bước sóng,
tốc độ dòng khí đã được điều chỉnh, mỏ đốt đã thắp sáng, tiến hành phun nước
cho tới khi các chỉ số trở nên ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn cách bố trí giảm nén hoặc thời
gian tích phân để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thoả mãn các yêu cầu về độ
chính xác nêu trong (5.1.1).
Điều chỉnh ngọn lửa thành gầy mảnh và
chiều cao mỏ đốt cách phía dưới đường truyền sáng 1 cm. Phun xen kẽ các dung dịch
tiêu chuẩn tại nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn "không", điều chỉnh tốc
độ dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số độ hấp
thụ giữa các dung dịch chuẩn này là lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy có được sự
căn chỉnh chuẩn xác với bước sóng yêu cầu.
Đánh giá các chỉ tiêu của 5.1.1 để đảm
bảo rằng thiết bị thích hợp cho việc phân tích.
7.3.5. Phép đo phổ
Mở rộng thang đo được sắp xếp sao cho
dung dịch chuẩn có nồng độ lớn nhất tạo độ lệch gần hết thang đo. Phun các dung
dịch chuẩn nhiều lần theo thứ tự tăng đến khi mỗi một lần phun đạt độ chính xác
quy định, điều đó mới chứng tỏ thiết bị đã đạt được tính ổn định. Chọn hai dung
dịch chuẩn, một có độ hấp thụ nhỏ hơn ngay dưới so với dung dịch mẫu phân tích
và một cao hơn ngay trên. Phun những dung dịch này trước tiên theo thứ tự tăng
dần, sau đó theo thứ tự giảm dần, dung dịch mẫu phân tích được coi như dung dịch
trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ so với nước. Phun toàn bộ dãy
dung dịch chuẩn một lần nữa.
Tuy nhiên các phương pháp này không thể
thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung dịch
tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa”
không được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích xen kẽ với
dung dịch mẫu phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn ở những phạm
vi thời gian đều đặn trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải làm sạch
mỏ đốt nếu kết quả có biểu hiện mất chính xác do tắc bẩn gây ra.
Ghi kết quả độ hấp thụ của từng dung dịch
chuẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Vẽ đồ thị chuẩn
Cần thiết phải xây dựng đường chuẩn mới
cho từng loạt mẫu phân tích hay đối với một phạm vi hàm lượng đồng dự tính.
Trước khi vẽ đồ thị, cần thiết phải
xác định nồng độ (thực hoặc tương đối) của mẫu chuẩn “không” so với một loạt
dung dịch tiêu chuẩn. Nồng độ này tính được bằng cách vẽ độ hấp thụ của 3 dung
dịch tiêu chuẩn đầu tiên và ngoại suy đường cong theo trục nồng độ. Nồng độ biểu
thị bằng microgram Cu trên mililit, được thêm vào trị số nồng độ của từng dung
dịch tiêu chuẩn trước khi xây dựng đường chuẩn.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các
kết quả độ hấp thụ của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng đồng biểu thị bằng
microgram trên mililit. Cần xem xét độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu chuẩn liền
kề trên đường chuẩn. Nếu số ghi của hai dung dịch tiêu chuẩn này so với đồ thị
không sai lệch nhiều hơn chỉ tiêu độ chính xác cho phép thì khi đó số ghi của
dung dịch mẫu phân tích được chấp nhận.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính
Hàm lượng đồng, biểu thị bằng phần
trăm theo khối lượng, wCu (%), được tính bằng công thức sau:
wCu
(%) =
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam;
r0 là nồng độ đồng trong dung dịch mẫu
phân tích tính được từ đồ thị chuẩn (7.4), tính bằng microgram trên mililit;
r1 là nồng độ đồng trong thí nghiệm trắng,
tính bằng microgram trên mililit;
D là hệ số pha
loãng trong 7.3.1;
D = 1 đối với mẫu có hàm lượng đồng dự
tính là 0,1 % (khối lượng) hoặc nhỏ hơn;
D = 5 đối với mẫu có hàm lượng đồng dự
tính lớn hơn 0,1 % (khối lượng).
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này được 8 phòng thí nghiệm thực hiện, sử dụng 5 mức đồng, mỗi một phòng thí
nghiệm phân tích xác định bốn hoặc năm kết quả cho từng mức đồng.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Hàm lượng đồng
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
R
0,005
0,0004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,0007
0,0013
0,02
0,0013
0,0025
0,05
0,0031
0,0057
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0060
0,011
0,20
0,012
0,020
0,50
0,028
0,046
Hiệu số giữa hai kết quả riêng rẽ do một
người phân tích tìm được trên một vật liệu thử giống hệt nhau, sử dụng cùng loại
dụng cụ trong phạm vi thời gian ngắn, không được vượt quá độ lặp lại r, so với
kết quả trung bình không nhiều hơn 1 lần trong 20 trường hợp, với sự vận hành
bình thường và chuẩn xác của phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Phương pháp được sử dụng viện dẫn
tiêu chuẩn này;
b) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
c) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
d) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có
ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÔNG
TIN BỔ SUNG VỀ CÁC THỬ NGHIỆM CÓ SỰ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Bảng 2 được lấy từ kết quả phân tích
thử nghiệm quốc tế đã tiến hành năm 1978 trên ba mẫu thép và hai mẫu gang tại bốn
quốc gia và gồm tám phòng thí nghiệm.
Kết quả thử nghiệm được báo cáo trong
tài liệu 17/1 N 432, tháng 9 năm 1980. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
được nêu trong Phụ lục B.
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Bảng A.1
Bảng A.1
Mẫu
Hàm lượng đồng
% (khối lượng)
BCS 434
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
BCS 407
(Thép hợp kim thấp)
0,43
BCS 172/3
(Gang hợp kim)
1,50
BCS 365
(Alcomax III)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCS 173/1
(Gang austenit)
5,05
CHÚ THÍCH :
Phân tích thống kê được thực hiện theo
TCVN 6910 (ISO 5725)
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng đồng [% (khối
lượng)]
Hình - Mối
tương quan giữa hàm lượng đồng và độ lặp lại r, hoặc độ tái lập R