Chỉ tiêu
|
T. horrida
|
T. walkeri
|
T. indica
|
Kích thước bào tử to nhất (µm)
|
22 đến 47
|
36 đến 45
|
45 đến 50
|
Kích thước trung bình (µm)
|
24 đến 28
|
30 đến 31
|
35 đến 41
|
Màu sắc bào tử đông
|
Vàng nhạt tới màu hạt dẻ nhạt hoặc đậm
(tới đen mờ)
|
Vàng nhạt tới nâu đỏ (không có màu
đen đục)
|
Màu cam nhạt nhưng chủ yếu là màu đỏ
nâu đậm tới đen mờ
|
Hình thái và phân bố gai
|
Gai nhọn, nhìn bề mặt có nhiều góc cạnh;
ít khi có dạng rãnh vỏ não hoặc hiếm khi có dạng bụi. Đầu gai nhọn, có thể
trở thành cụt, ít khi cong
|
Dạng thô; dạng vân tương tự vỏ não
không hoàn hảo hoặc bụi dày. Gai dạng nón tới cụt
|
Gai dày, có dạng vỏ não. Đầu gai nhọn
hoặc gẫy đầu.
|
Hình 1- Bào tử
đông của nấm Tilletiaindica
(NGUỒN: EPPO)
7.2 Giám định bằng
phương pháp PCR
7.2.1 Phân lập và
nuôi cấy trên môi trường nhân tạo
Bước 1: Rửa sạch bào tử thu được sau
khi rửa ly tâm (xem 7.1.1.2) hoặc thu trực tiếp trên mẫu có triệu chứng bệnh bằng cách rửa
bằng nước cất trên lưới lọc 20 µm (3.7). Hút dịch thu được vào ống mới thêm nước cất cho
đủ 3 ml ngâm qua đêm ở 21 °C.
Bước 2: Ly tâm 4 000 vòng/phút trong 3
phút. Loại bỏ dịch trong ống chỉ thu phần cặn ly tâm.
Bước 3: Hòa tan cặn ly tâm trong nước,
thay nắp mới và lắc nhẹ ống ly tâm (3.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Thêm vào 1 ml nước cất vô
trùng để rửa cặn ly tâm (Ly tâm và rửa 2 lần).
Bước 6: Tiếp tục ly tâm 1 200
vòng/phút trong 5 phút, loại bỏ dịch rửa.
Bước 7: Hòa tan lại cặn ly tâm trong 1
ml nước cất vô trùng (4.2).
Bước 8: Trang 1 ml dịch hòa tan ở bước
7 lên môi trường Agar (WA) (xem phụ lục B) và đặt ở nhiệt độ 21 °C chu kì ánh
sáng 12 giờ tối/12 giờ sáng trong 5 ngày.
Bước 9: Bọc các đĩa môi trường bằng giấy
parafilm (3.11),
tiếp tục nuôi cấy trong 7 ngày đến 14 ngày.
Bước 10: Cắt miếng thạch
có bào tử nảy mầm gắn trên nắp hộp petri trong đó chứa
5 ml môi trường khoai tây dextrose lỏng (PDB) (xem phụ lục B), đặt hộp petri ở
21 °C chu kì ánh sáng 12 giờ tối/12 giờ sáng trong 2 đến 3 ngày.
Bước 11: Kiểm tra sự hình thành bào tử
đảm trên bề mặt môi trường nếu chưa thấy nuôi cấy thêm 5 ngày.
Bước 12: Dùng kim khêu nấm (3.1) vô
trùng lấy những màng nấm trong môi trường đặt trên các miếng giấy lọc vô trùng
để loại bỏ môi trường bám dính.
7.2.2 Tách chiết
DNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Thêm vào 1 ml nước tinh khiết
dùng trong công nghệ phân tử (MGW) (4.2) nghiền đều bằng chày thủy tinh hoặc chày nhựa vô
trùng (3.13).
Bước 3: Ủ trong 30 giây.
Bước 4: Tách DNA bằng kít tách chiết
DNA tổng số của nấm
7.2.3 Nhân gen
trong máy chu trình nhiệt
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu:
Tin 3 (5'-CAA TGT TGG CGT GGC GGC GC-3')
Tin 4 (5'-CAA CTC CAG TGA TGG
CTCCG-3')
Chu trình nhiệt sử dụng:
94 °C trong
1 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65 °C trong
15 giây
72 °C trong
15 giây
72 °C trong
6 phút
25 chu kì
7.2.4 Đọc kết quả
- Điện di bằng agarose gel 2 % (4.3)
- Mẫu dương tính sẽ cho đoạn gen có kích thước
414 bp.
7.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài Tilletia
indica Mitra khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
- Phương pháp PCR cho kết quả là dương tính.
8 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm
những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Tên loài
- Phương pháp giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu giám định chi tiết
có thể tham khảo phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin chung
A.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
Tên tiếng Việt: Bệnh than đen lúa mỳ
Tên khoa học: Tilletia indica Mitra
Tên khác: Neovossia indica
(Mitra) Mundk.
Vị trí phân loại:
Lớp: Ustilaginomycetes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ: Tilletiaceae
A.2 Phân bố
Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam
Trên thế giới: Châu Á: India,
Afghanistan, Iraq, Nepal, Iran, Pakistan; Châu Phi: South Africa, Kenya;
Châu Mỹ: USA, Mexico, Brazil; Châu Âu: Switzeland, Poland,
Russian Federation
A.3 Ký chủ
Triticale, Triticum (chi lúa
mì), Triticum aestivum (lúa mì)
A.4 Đặc điểm sinh
học
Nấm tồn tại trong đất ngay cả khi
không trồng lúa mạch trong 2 năm liền vẫn không thể loại trừ mà chỉ làm giảm tỉ
lệ bệnh. Tuy vậy sự tồn tại và phát tán của nấm có thể thông qua việc vận chuyển
các hạt nhiễm bệnh. Bào tử đông nảy mầm trên mặt đất khi nhiệt độ và ẩm độ phù
hợp, nhiệt độ thường là khoảng 20 °C đến 25 °C. Bào tử đông nảy mầm sinh ra đảm
đơn bào, hình sợi, trên đó sinh ra bào tử đảm sporidia. Các bào tử đảm sơ cấp
sinh ra các bào tử đảm thứ cấp dạng khúc dồi hay thon dài hoặc sợi nấm có thể
sinh ra bào tử đảm thứ cấp. Trong hai loại bào tử đảm thứ cấp này dạng khúc dồi
có khả năng xâm nhiễm và gây bệnh trên cây. Dạng bào tử này thuộc loại bào tử bắn
(ballistospores). Bào tử đảm sơ cấp và thứ cấp lan truyền nhờ gió và nước mưa tới
các bông lúa mạch và là nguồn lây nhiễm chủ yếu. Các ống mầm của các bào tử đảm
thứ cấp xâm nhập vào lỗ khí khổng của mày hạt, lá bắc và có thể là cuống hoa mở.
Nấm tấn công bầu nhụy và làm cho hạt bị nhiễm bệnh
Bệnh thích hợp với điều kiện khí hậu
mát và độ ẩm cao. Nhiệt độ, lượng mưa và ẩm độ là các nhân tố chính
trong mô hình cảnh báo sớm bệnh than đen lúa mỳ. Nhiệt độ từ 8 °C đến 20 °C và
độ ẩm cao khi có mưa phùn nhẹ trời âm u là điều kiện thích hợp nhất cho sự xâm
nhiễm. Điều kiện môi trường đóng vai trò quyết định trong sự xâm nhiễm. Khi thời
tiết khô nhiệt độ cao (20 °C đến 25 °C) và trời quang
bệnh sẽ khó phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Môi trường nhân tạo
B1 Môi trường
PDB
Thành phần
Khoai tây
250 g
Đường (dextrose)
20 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
Nước chiết khoai tây: Khoai tây không
cần gọt vỏ, rửa sạch, thái nhỏ thành từng miếng vuông khoảng 1 cm. Đun khoai
tây trong nước cho đến khi mềm (khoảng 1-2 giờ), lọc bằng vải màn để lấy dịch
trong.
Khử trùng môi trường trong nồi hấp
(xem phụ lục B TCVN 12195-1:2019).
B 2 Môi trường
WA
Thành phần
Agar
15 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử trùng môi trường trong nồi hấp
(xem phụ lục B TCVN 12195-1:2019).
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan
giám định
……………………..
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………………. ngày ...
tháng ... năm 20
…….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển:
Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12 . Phương pháp giám định: Theo TCVN
12195-2-7:2019. Quy trình giám định nấm gây bệnh thực vật - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với nấm
Tilletia indica Mitra.
13. Kết quả giám định:
Tên tiếng Việt: Bệnh than đen lúa mỳ
Tên khoa học: Tilletia indica
Mitra
Tên khác: Neovossia indica
(Mitra) Mundk.
Vị trí phân loại:
Lớp: Ustilaginomycetes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ: Tilletiaceae
TRƯỞNG PHÒNG KỸ
THUẬT
(hoặc
người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, ghi rõ họ
và tên, đóng dấu)
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] CABI, (2018), Crop Protection
Compedium.
[2] Commonwealth Mycologycal
Institute, (1983), Plant Pathologist's Pocketbook.
[3] IPPC, (2006), ISPM 21
Diagnostic protocols for regulated pests.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Viện Nấm học quốc tế IMI, (1994), Kỹ thuật chẩn đoán và
giám định bệnh hại cây trồng, Lớp tập huấn 08-15/12/1994, tại Viện Bảo vệ
thực vật, Hà Nội.
[6] https://gd.eppo.int/taxon/NEOVIN