Độ sâu nước
biển (m)
|
Nhiệt đới
|
Cận nhiệt đới
|
Ban đầu
|
Cuối cùng
|
Ban đầu
|
Cuối cùng
|
0-30
|
0,150
|
0,100
|
0,170
|
0,110
|
>30-100
|
0,120
|
0,080
|
0,140
|
0,090
|
>100-300
|
0,140
|
0,090
|
0,160
|
0,110
|
> 300
|
0,180
|
0,130
|
0,200
|
0,150
|
Bảng 2- Mật độ
dòng điện thiết kế trung bình khi bề mặt kim loại ngập trong nước biển (A/m2)
Độ sâu nước
biển (m)
Khí hậu nhiệt
đới
> 20°C
Cận nhiệt đới
12°C - 20°C
0-30
0,070
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060
0,070
>100-300
0,070
0,080
> 300
0,090
0,100
6.3.9 Đối với các khoang
ngập nước tự do và các khoang kín mà thông khí tự nhiên, mật độ dòng điện thiết
kế theo bề mặt kim loại ngập nước từ 30 m - 100 m được
nêu tại Bảng 1 và Bảng 2. Các không gian kín và được làm kín thường không cần
phải bảo vệ ca tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11 Tại lớp cao nhất của
trầm tích đáy biển, hoạt động của vi khuẩn có thể là yếu tố chính xác định dòng
điện yêu cầu của hệ thống bảo vệ ca tốt. Trong trường hợp ngập sâu vào bên
trong lớp trầm tích thì dòng điện yêu cầu sẽ phải liên quan đến sự hình thành
hydrogen.
6.3.12 Đối với đường ống
và các bộ phận khác được hâm nóng bởi công chất bên trong, mật độ dòng điện thiết
kế như được nêu tại Bảng 1 và Bảng 2 và sẽ phải tăng thêm 0,001 A/m2
cho 1°C mà bề mặt tiếp xúc kim loại/môi trường giả định vượt quá 25°C. Đối với
các ống dẫn vách đơn, nhiệt độ này phải được giả định để tính toán cho nhiệt độ
chất lỏng bên trong.
6.3.13 Mật độ dòng điện bảo
vệ ca tốt bổ sung giải thích cho việc gia tăng khối lượng đối lưu và khuếch tán
của oxy gây ra bởi sự truyền nhiệt.
6.3.14 Bảng mật độ dòng điện
thiết kế Bảng 1 và Bảng 2 cũng phải được áp dụng cho bất kỳ bề mặt của thép
không gỉ và thép hợp kim màu nào mà hệ thống bảo vệ ca tốt bao gồm các bộ phận
thép các-bon hoặc thép hợp kim. Để tính toán dòng điện đầu ra a nốt, điện áp bảo
vệ -0,08 V cũng phải được áp dụng cho các vật liệu trên.
6.3.15 Đối với các bộ phận,
kết cấu nhôm, hoặc những vật liệu được sơn phủ bằng nhôm hoặc kẽm, mật độ dòng
thiết kế là 0,010 A/m2 được khuyến nghị cho giá trị ban đầu/cuối
cùng cũng như giá trị trung bình. Đối với các bộ phận, kết cấu được hâm nóng
bên trong, mật độ dòng điện thiết kế sẽ tăng thêm 0,0002 A/m2 cho mỗi
độ (°C) mà kim loại/nước biển được giả định là vượt quá 25 °C.
6.3.16 Để bảo vệ ca tốt
cho cốt thép bê tông và các kết cấu thép nhúng bê tông liên quan đến công trình
biển cố định thì mật độ dòng thiết kế được nêu tại Bảng 3. Đối với trụ bê tông
chứa đầy nước biển, bảo vệ ca tốt phải trang bị từ hai phía. Để bảo vệ bên
ngoài các trụ rỗng, mật độ dòng thiết kế được nêu tại Bảng 3 sẽ được nhân với hệ
số 1.5.
Bảng 3 - Mật
độ dòng điện thiết kế cho kết cấu thép nhúng bê tông (cốt thép bê tông)
Độ sâu nước
biển (m)
Khí hậu nhiệt
đới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cận nhiệt đới
12°C - 20°C
0-30
0,0025
0,0015
>30-100
0,0020
0,0010
>100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0008
6.3.17 Nếu tỉ lệ, B, giữa
diện tích cốt thép thực tế với thể tích bê tông được gia cường lớn hơn 5, hệ số
điều chính 5/B có thể
được áp dụng cho mật độ dòng điện thiết kế tại Bảng 3.
6.4 Hệ số
phá hủy sơn phủ
6.4.1 Hệ số phá hủy sơn
phủ, fc, là sự suy giảm dự kiến của mật độ dòng điện do sử dụng sơn
cách điện. Nếu fc = 0, lớp sơn phủ cách điện 100%, do vậy, mật độ
dòng điện trong do ca tốt giảm đến 0. fc = 1, có nghĩa là lớp sơn phủ
không có thuộc tính làm suy giảm dòng điện.
6.4.2 Không nên nhầm lẫn
yếu tố phá vỡ lớp phủ với sự xuống cấp của lớp phủ bằng cách kiểm tra bằng mắt
thường. Một lớp phủ cho thấy phồng rộp rộng có thể vẫn giữ được các đặc tính
cách điện tốt. Ngược lại, một lớp phủ có bề mặt tốt có thể cho phép một dòng điện
đáng kể đi qua.
6.4.3 Hệ số phá hủy sơn
phủ là một hàm số của các đặc tính sơn phủ, thông số vận hành và thời gian. fc
được xác định như sau:
Trong đó:
t (năm) là tuổi lớp phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Xác định trị số a
và b cho việc tính toán hệ số phá hủy sơn phủ dựa vào các giá trị mặc định
trong Bảng 4 sẽ được sử dụng.
Bảng 4 Trị số
a và b (áp dụng cho các loại sơn phủ được nêu tại mục 6.4.8
Độ sâu nước
biển (m)
Trị số a và
b cho sơn phủ loại I,
II
và III
I (a =
0,10)
II (a =
0,05)
III (a =
0,02)
0-30
b =0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b =0,012
>30
b =0,05
b =0,015
b =0,008
6.4.5 Hệ số phá hủy sơn
phủ trung bình,
fcm,
và cuối cùng, fcf, được xác định theo công thức (2) và (3) dưới đây:
Trong đó:
tf (năm): Tuổi thọ thiết kế
hệ thống bảo vệ ca tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6 Đối với các đối tượng
bảo vệ, với bề mặt không được sơn phủ, hệ số phá hủy lớp sơn ban đầu, fci
= a, có thể được áp dụng để tính toán dòng điện yêu cầu ban đầu để bao gồm cả
các bề mặt được sơn phủ.
6.4.7 Nếu giá trị tính
toán theo mục 6.4.5 lớn hơn 1, fcf = 1 phải được sử dụng trong thiết
kế. Nếu tuổi thọ thiết kế hệ thống bảo vệ ca tốt vượt quá tuổi thọ tính toán thực
tế của hệ thống sơn phủ theo mục 6.4.3, thì fcm
được xác định theo công thức sau:
6.4.8 Để tính toán tác động
của hệ thống lớp sơn phủ theo hệ số phá hủy sơn phủ, ba loại sơn phủ đã được
xác định như tại Bảng 4.
6.4.8.1 Loại I: Một lớp sơn
nhựa, có chiều dày danh nghĩa tối thiểu 20 µm.
6.4.8.2 Loại II: Một lớp
sơn hàng hải, có chiều dày danh nghĩa tối thiểu 25 µm như là, epoxy,
polyurethane or vinyl based.
6.4.8.3 Loại III: Hai lớp
sơn hàng hải hoặc nhiều hơn, có chiều dày tối thiểu 350 µm nominal DFT như là,
epoxy, polyurethane or vinyl based.
6.4.8.4 Đối với các hệ thống
sơn phủ bảo vệ mà không thuộc các loại trên và có khả năng ảnh hưởng lớn đến dòng
điện yêu cầu, thì sử dụng các hằng số a và b.
6.4.9 Các yêu cầu về chuẩn
bị bề mặt trước khi sơn phủ và bảo vệ lớp sơn phủ được nêu tại Tiêu chuẩn
NORSOK M-501 No. 3B và No.7 phù hợp với sơn loại III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.11 Các hệ số được nêu
tại Bảng 4 không giải thích về các hư hỏng đáng kể cho lớp sơn trong quá trình
chế tạo và lắp đặt. Nếu các hư hỏng trên được tính đến, các khu vực bề mặt ảnh
hưởng đã được ước tính và đưa vào tính toán thiết kế như là bề mặt không được sơn
phủ.
6.5 Thông số
thiết kế vật liệu a nốt hy sinh
6.5.1 Trừ khi có các quy
định khác, các giới hạn thành phần đối với các thành phần hợp kim và tạp chất của
a nốt nhôm và kẽm được nêu tại Bảng 5 phải được sử dụng. Các thông số thiết kế
bảo vệ ca tốt liên quan đến hiệu suất vật liệu a nốt như sau:
Bảng 5 - Giới
hạn thành phần cho a nốt Al và a nốt Zn
Thành phần
hợp kim/ tạp chất
Cực-Zn
Cực-Al
Zn
Giá trị còn
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al
0,10-0,50
Giá trị còn
lại
In
Không áp dụng
0,015-0,040
Cd
≤ 0,07
≤ 0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
≤ 0,12
Fe
≤ 0,005
≤ 0,09
Cu
≤ 0,005
≤ 0,003
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
6.5.1.1 Điện dung
thiết kế của a nốt, ɛ (Ah /kg)
6.5.1.2 Điện áp thiết
kế a nốt, Ea0 (V)
Điện dung thiết kế của a nốt, ɛ (Ah
/kg) và điện áp thiết kế a nốt, Ea0 (V) được sử dụng
để tính toán dòng điện thiết kế đầu ra của a nốt và khối lượng tịnh tối thiểu của
a nốt.
6.5.2 Trị số thiết kế điện
dung của a nốt, được nêu tại Bảng 6 phải được sử dụng để thiết kế trừ khi có
quy định khác. Dữ liệu có thể áp dụng cho nhiệt độ nước biển lên đến 30 °C).
Bảng 6 - Điện
dung thiết kế và điện áp mạch kín của vật liệu a nốt tại nhiệt độ nước biển
Loại vật liệu
a nốt
Môi trường
Điện dung ɛ
(Ah /kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al-based
Nước biển
2,000
-1,05
Trầm tích
1,500
-0,95
Zn-based
Nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,00
Trầm tích
700
-0,95
6.5.3 Trị số thiết kế của
điện áp mạch kín của a nốt được nêu tại Bảng 6 được sử dụng cho thiết kế. Dữ liệu
có thể áp dụng cho nhiệt độ nước biển lên đến 30 °C. Nhiệt độ a nốt cao hơn có
thể áp dụng nếu a nốt được hâm nóng bằng một thiết bị bên trong và chôn dưới lớp
trầm tích ở dưới đáy biển và dữ liệu trong Bảng 6 sẽ không được áp dụng. Tuy
nhiên, các điều kiện trên chỉ liên quan đến bảo vệ ca tốt cho đường ống biển mà
không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
6.6 Tính
toán điện trở suất a nốt
6.6.1 Trừ khi có các yêu
cầu khác, điện trở suất a nốt, Ra (ohm) phải được tính toán theo
công thức tại Bảng 7 áp dụng cho hình dạng các a nốt thực tế. Các tính toán phải
được thực hiện cho kích thước a nốt ban đầu và cho kích thước a nốt dự kiến khi
a nốt đã được sử dụng cho hệ số sử dụng của nó, u.
6.7 Điện trở
suất nước biển và trầm tích
6.7.1 Điện trở suất
nước biển ρ (ohm.m), là một hàm của nhiệt độ và độ mặn nước biển, ở
vùng biển rộng, độ mặn nước biển không thay đổi đáng kể và khi đó
nhiệt độ là yếu tố chính. Sự liên quan giữa điện trở suất và nhiệt độ tại độ mặn
nước biển từ 30 đến 40 ‰ (phần nghìn) được nêu tại Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Điện trở suất
nước biển
6.7.2 Các khu vực gần
bờ, đặc biệt là các cửa sông và trong vịnh kín, độ mặn sẽ thay đổi đáng kể. Việc
thiết kế hệ thống bảo vệ ca tốt ở những khu vực này dựa vào các phép đo điện trở
suất phản ánh giá trị trung bình hàng năm và sự thay đổi của điện trở suất theo
độ sâu nước biển.
6.7.3 So với nước biển,
điện trở suất của trầm tích là cao hơn với hệ số từ khoảng 2 lần đối với đất
sét mềm đến khoảng 5 lần đối với cát. Trừ khi dữ liệu trầm tích cho các khu vực
nhất định đã có sẵn, hệ số cao nhất phải được giả định cho việc tính toán điện
trở suất của bất kỳ a nốt nào mà được vùi trong lớp trầm tích.
6.7.4 Ở Vùng nhiệt độ nước
biển (trung bình từ 7 °C đến 12 °C), điện trở suất là 0,30 và 1,3 ohm.m được
khuyến nghị là phù hợp để tính toán điện trở a nốt trong nước biển và trong lớp
trầm tích, tương ứng, và độc lập với độ sâu. Các giá trị nhỏ hơn phải được ghi
chép bằng các phép đo thực tế, có tính đến những thay đổi tại từng thời điểm về
nhiệt độ.
6.8 Hệ số sử
dụng a nốt, u
6.8.1 Hệ số sử dụng a nốt,
u, là hằng số vật liệu a nốt của một thiết kế cụ thể mà được sử dụng để
tính toán trọng lượng tịnh tối thiểu của a nốt để duy trì bảo vệ trong suốt tuổi
thọ thiết kế của một hệ thống bảo vệ ca tốt. Khi một a nốt được sử dụng có hệ số
sử dụng của nó, công suất phân cực (như được xác định bằng dòng điện đầu ra a nốt)
trở nên khó xác định do mất sự gia cường của giá đỡ của vật liệu a nốt, hoặc
tăng nhanh điện trở suất của a nốt do các yếu tố khác.
6.8.2 Hệ số sử dụng, u,
phụ thuộc vào thiết kế a nốt, đặc biệt là kích thước của nó và vị trí của lõi a
nốt. Trừ khi, có các quy định khác, các hệ số sử dụng a nốt được nêu tại Bảng 8
sẽ được sử dụng để tính toán thiết kế.
6.9 Thông số
thiết kế dòng điện tiêu hao
6.9.1 Mật độ dòng điện thiết
kế và hệ số phá hủy sơn phủ được áp dụng để tính toán dòng điện tiêu hao cho
các thành phần không được xem là cần thiết bảo vệ ca tốt, nhưng sẽ kết nối điện
để thiết kế hệ thống bảo vệ ca tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3 Trừ khi có các yêu cầu
cụ thể khác, việc tính toán dòng điện tiêu hao cho một giếng phải cộng thêm một
dòng điện tiêu hao là 5A.
6.9.4 Dòng điện tiêu hao
cho xích neo phải được tính cho 30m chiều dài chỉ cho các hệ thống xích neo buộc
bên trên đường nước. Đối với các hệ thống neo có điểm neo buộc dưới mực nước biển,
phần phía trên điểm neo buộc này mà có khả năng tiếp xúc với nước biển cũng được
tính đến. Một dòng điện tiêu hao của 30m xích neo cũng phải được bao gồm cho bảo
vệ ca tốt của việc bố trí neo sử dụng xích neo. Đối với bất kỳ đường ống mềm có
vỏ bọc bằng thép thì dòng điện tiêu hao được khuyến nghị là 0,0005 A/m2
(dựa trên bề mặt ngoài của ống).
7. Tính toán bảo vệ
ca tốt và quy trình thiết kế
7.1 Quy định chung
7.1.1 Đối với các đối tượng
bảo vệ ca tốt lớn như kết cấu phụ giàn cố định, thiết kế chi tiết của hệ thống
bảo vệ ca tốt thường được thực hiện trước bằng hoạt động thiết kế ban đầu.
Trong gia đoạn thiết kế ban đầu, loại a nốt và thiết bị cố định a nốt phải được
lựa chọn, tính đến lực tác dụng lên a nốt trong quá trình lắp đặt và hoạt động.
Ngoài ra, bất kỳ hệ thống sơn phủ nào được áp dụng cho các khu vực cụ thể cũng
thường được chỉ rõ, cho phép tính toán sơ bộ các dòng điện yêu cầu cho bảo vệ
ca tốt và tổng khối lượng tịnh của a nốt tối thiểu. Nếu không chuẩn bị được báo
cáo nguyên lý thiết kế bảo vệ ca tốt, thì thiết kế chi tiết về các nguyên lý cơ
sở và cơ bản phải được cung cấp bởi nhà cung cấp.
7.1.2 Các yêu cầu sau đây
phải được cung cấp
7.1.2.1 Thông tin;
a. Báo cáo thiết kế nguyên lý bảo vệ
ca tốt;
b. Tuổi thọ thiết kế của hệ thống bảo
vệ ca tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Bản vẽ kết cấu và thông tin của các
hệ sơn phủ theo yêu cầu để tính toán diện tích bề mặt cần bảo vệ, bao gồm các
thành phần có thể gây ra dòng chảy tạm thời hoặc cố định;
e. Nhận dạng bất kỳ sự phân chia nào với
các thành phần/hệ thống được kết nối điện với hệ thống bảo vệ ca tốt tự cung cấp.
7.1.2.2 Các yêu cầu
a. Yêu cầu đối với các thông số thiết
kế bảo vệ ca tốt sẽ được áp dụng, ví dụ: hệ số phá hủy lớp sơn phủ và dòng điện
tiêu hao do giếng khoan;
b. Yêu cầu đối với vật liệu a nốt và lựa
chọn kiểu a nốt;
7.2 Sự phân
chia đối tượng bảo vệ ca tốt
7.2.1 Việc phân chia
thành các cụm/khối có thể dựa trên độ sâu nước biển của vùng cần được bảo vệ hoặc
giao diện vật lý của đối tượng bảo vệ, chẳng hạn như các cụm/khối có thể tháo
được trong phạm vi một hệ thống sản xuất ngầm.
7.3 Tính
toán diện tích bề mặt
7.3.1 Đối với mỗi cụm/khối
bảo vệ ca tốt, diện tích bề mặt để nhận bảo vệ ca tốt phải được tính toán riêng
biệt cho các bề mặt có và không có hệ thống sơn phủ và cho các bề mặt bị ảnh hưởng
bởi các thông số khác (ví dụ: nhiệt độ bề mặt) ảnh hưởng đến dòng điện yêu cầu
của bảo vệ ca tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Đối với các hệ thống
thiết bị xử lý ngầm dưới đáy biển, thiết bị điều khiển sản xuất thường được sản
xuất từ thép không gỉ (thành phần đường ống, khớp nối, đầu nối, máng cáp, v.v.)
nó tạo ra một dòng điện yêu cầu đáng kể. Các bộ phận ROV cũng thường được sản
xuất từ thép không gỉ mà không có lớp phủ. Ngoài ra, một số bộ phận như cụm van
và xi lanh thủy lực có thể được sơn phủ trực tiếp lên bề mặt gia công, làm tăng
hệ số phá vỡ lớp phủ được sử dụng cho thiết kế.
7.4 Tính
toán dòng điện yêu cầu
7.4.1 Để tính toán dòng
điện yêu cầu bảo vệ, Ic (A), để cung cấp khả năng phân cực chính xác
và để duy trì bảo vệ ca tốt trong suốt tuổi thọ thiết kế, diện tích của từng bề
mặt riêng lẻ, Ac (m2), của mỗi cụm/khối bảo vệ ca tốt và
nhân với mật độ dòng điện thiết kế có liên quan, ic (A / m2)
và hệ số phá hủy lớp sơn phủ, fc:
Trong đó:
Ac: Diện
tích bề mặt của đối tượng cần bảo vệ, (m2)
ic: Mật độ dòng điện
thiết kế, (A/m2)
fc: Hệ số phá hủy lớp
sơn phủ
7.4.2 Đối với các hạng mục
có diện tích bề mặt lớn không có lớp sơn phủ, dòng điện yêu cầu bảo vệ ca tốt
cho cả phân cực ban đầu và phân cực khi hết tuổi thọ thiết kế, tương ứng là Ici
(A) và Icf (A), phải được tính toán đồng thời với dòng điện yêu cầu
trung bình để duy trì bảo vệ ca tốt trong suốt thời gian thiết kế, Icm (A). Đối với
các đối tượng bảo vệ có dòng điện yêu cầu chủ yếu liên quan đến các bề mặt được
sơn phủ, dòng điện yêu cầu ban đầu có thể không được đề cập trong các tính toán
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Tất cả các hạng mục
mà được dự kiến (hoặc có thể) được kết nối điện với hệ thống bảo vệ ca tốt sẽ
được xem xét trong tính toán dòng điện tiêu hao.
7.5.2 Các kết cấu công
trình biển phức tạp thường bao gồm các thành phần kết cấu tạm thời hoặc cố định
mà không được xem xét để yêu cầu bảo vệ ca tốt nhưng sẽ làm thoát dòng điện từ
hệ thống bảo vệ ca tốt, như là hệ thống neo buộc cho kho chứa nổi hoặc các kết
cấu phụ như là, váy cọc, cọc đóng mà có thể dễ dàng cho phép một vài ăn mòn,
hao mòn.
7.5.3 Tính toán dòng điện
tiêu hao phải sử dụng mật độ dòng điện thiết kế và hệ số phá hủy lớp sơn phủ cho
các hạng mục cần bảo vệ ca tốt.
7.5.4 Để tính toán dòng
điện tiêu hao cho tấm chống lún, váy, cọc, thành giếng và xích neo thép, được
nêu tại mục 6.9.2, 6.9.3 và 6.9.4.
7.6 Lựa chọn
kiểu a nốt
7.6.1 Đối với các kết cấu
cụ thể, việc lựa chọn loại a nốt (kiểu hình trụ, kiểu hình thang, kiểu vành
khuyên) phải tính đến sự kéo trôi của dòng nước biển và tác động liên quan của
đáy biển.
7.6.2 Việc chọn kiểu a nốt
trước tiên xác định kích thước và đặc trưng hình học của đối tượng bảo vệ,
ngoài các lực tác động lên a nốt trong quá trình lắp đặt và vận hành.
7.7 Tính
toán khối lượng a nốt
Tổng khối lượng a nốt, Ma
(kg), được yêu cầu để duy trì bảo vệ ca tốt trong suốt tuổi thọ thiết kế, tf
(năm), phải được tính từ Icm (A) cho mỗi
cụm/khối của đối tượng bảo vệ (bao gồm cả dòng điện tiêu hao):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Icm :
Dòng điện yêu cầu trung bình để duy
trì bảo vệ ca tốt trong suốt tuổi thọ thiết kế, (A)
tf :
Tuổi thọ thiết kế của a nốt, (năm)
u:
Hệ số sử dụng a nốt
ɛ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8760:
Số giờ trong năm
7.8 Tính
toán số lượng a nốt
7.8.1 Dựa vào kiểu a nốt,
số lượng a nốt, (N), kích thước a nốt và khối lượng a nốt, Ma (kg),
phải được xác định để thỏa mãn các yêu cầu mà liên quan đến dòng điện yêu cầu bảo
vệ Ic (A), cho đối
tượng được bảo vệ.
7.8.1.1 Dòng điện ban đầu/
cuối cùng, Ici/Icf(A), và
7.8.1.2 Điện dung
cung cấp cho một a nốt Ca (Ah)
7.8.2 Dòng điện đầu ra của
từng a nốt, Ia (A), được yêu cầu thỏa mãn dòng điện yêu cầu, Ic
(A), được xác định từ định luật Ohm:
Tronq đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N : Số lượng a nốt
Ia : Dòng điện ra của a
nốt, (A)
Ec0 : Điện thế bảo
vệ thiết kế, (V)
Ea0 : Điện thế
thiết kế mạch kín, (V)
Ra : Điện trở a nốt,
(ohm)
∆E0 : Hiệu điện
thế giữa điện thế làm việc tối thiểu của a nốt, (V)
7.8.3 Điện dung cung cấp
cho một a nốt, Ca (A.h), được xác định bởi:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u: Hệ số sử dụng a nốt
ɛ: Hiệu suất điện hóa, (Ah /kg)
Điện dung cung cấp tổng cộng cho N a nốt:
Trong đó:
N: Số lượng a nốt
7.8.4 Kiểm tra hệ thống a
nốt đã thiết kế. Hệ thống a nốt tính toán phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Icm: Dòng điện
yêu cầu trung bình, (A)
tf: Tuổi thọ thiết
kế của a nốt, (năm)
Iai: Dòng điện
cung cấp ban đầu của một a nốt, (A)
Ici: Dòng điện
yêu cầu trong suốt tuổi thọ của công trình, (A)
ICF: Dòng điện yêu
cầu trong suốt tuổi thọ của công trình, (A)
Ia tot f : Dòng điện
cung cấp sau thời gian khai thác (tf) của a nốt, (A)
Ia tot i: Dòng điên
cung cấp ban đầu của a nốt, (A)
7.8.5 Nếu các yêu
cầu trên không
thỏa mãn hoàn
toàn về kích thước
và khối
lượng tịnh
a nốt được chọn ban đầu thì phải chọn a nốt khác
và tính toán lại cho đến khi thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu.
7.8.6 Đối với các a nốt với cùng điện
trở nên có cùng một dòng điện ra đầu ra, nhưng khối lượng của a nốt khác nhau (do
hình dạng a nốt), a nốt có khối lượng a nốt nhỏ nhất sẽ được sử dụng trước tiên. Tương tự, đối
với các a nốt có cùng khối lượng a nốt nhưng có sự khác biệt lớn về điện trở
dòng điện ra của a nốt nên a nốt có điện trở thấp nhất sẽ được sử dụng trước
tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Tính
toán điện trở a nốt
7.9.1 Việc tính toán điện
trở a nốt, Ra (ohm), phải sử dụng các công thức áp dụng tại Bảng 7
Bảng 7- Công
thức xác định điện trở a nốt
Kiểu a nốt
Công thức
Kiểu hình trụ dài(1) (2)
L≥4r
Kiểu hình trụ ngắn(1)(2)
L<4r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu hình thang ngắn, kiểu hình
khuyên và các kiểu khác
Trong đó:
ρ: Điện trở suất của
môi trường, ohm, tra đồ thị tại Hình 1
L: Chiều dài của a nốt, (m)
R: Bán kính của a nốt, (m). Nếu a nốt
không ở dạng hình trụ thì r = C/2 π, với C là chu vi mặt cắt ngang của a nốt
S: Trung bình chiều rộng và chiều dài
của a nốt, (m)
Aa: Diện tích bề mặt của a
nốt, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Công thức này áp dụng cho các a nốt
có khoảng cách đến đối tượng bảo vệ tối thiểu là 0.3 m. Đối với a nốt có khoảng
cách đến đối tượng bảo vệ nhỏ hơn
0.3 m nhưng tối thiểu là 0.15 m thì cũng có thể áp dụng các công thức này bằng
cách nhân với hệ số chính xác 1.3
(2) Đối với các a nốt có hình dạng
không phải là hình trụ: r = c/2 π, trong đó c (m) là chu vi mặt cắt ngang a nốt
7.9.2 Để tính toán điện
trở a nốt ban đầu, Rai (ohm), kích thước a nốt ban đầu được xác định
theo công thức liên quan tại Bảng 7. Điện trở a nốt cuối cùng, Raf
(ohm), được tính dựa trên kích thước dự kiến khi a nốt đã được sử dụng cho hệ số
sử dụng của nó, u, như được giải thích dưới đây:
7.9.3 Nếu a nốt đã được
chọn với hệ số sử dụng của nó, u, vào cuối thời gian tuổi thọ thiết kế,
tf (năm), khối lượng a nốt còn lại, maf (kg), được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
maf: Khối lượng a nốt
còn lại, kg
mai: Khối lượng tịnh
của một a nốt, (kg)
u: Hệ số sử dụng a nốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.4 Đối với a nốt hình
thang dài, hình dạng cuối cùng phải được sử dụng là hình trụ bán nguyệt và chiều
dài và bán kính cuối cùng (chiều rộng/2) sẽ được tính như trên.
7.9.5 Đối với a nốt hình
thang ngắn, a nốt vành khuyên và các hình dạng khác được gắn phẳng với đối tượng
bảo vệ, diện tích tiếp xúc cuối cùng phải được coi là tương đương với diện tích
ban đầu đối diện với bề mặt cần bảo vệ.
7.10 Thiết
kế a nốt
7.10.1 Báo cáo thiết kế bảo
vệ ca tốt phải đề cập đến kích thước dự kiến và/hoặc khối lượng a nốt được chọn
sử dụng.
7.10.2 Đối với các a nốt có
thể trở thành đối tượng chịu lực đáng kể trong quá trình lắp đặt và vận hành,
việc thiết kế các kết cấu cố định a nốt phải được đề cập trong báo cáo thiết kế.
Việc xem xét đặc biệt áp dụng cho các a nốt lớn được lắp đặt trên các kết cấu
chịu tải trọng mỏi trong quá trình đóng cọc. Tấm ốp hoặc chiều dày kết cấu cố định
a nốt có thể được tăng gấp đôi.
7.10.3 Để sử dụng công thức
điện trở a nốt tại Bảng 7 cho các a nốt kiểu hình trụ, khoảng cách tối thiểu từ
a nốt đến đối tượng bảo vệ tối thiểu là 300 mm. Tuy nhiên, trong trường hợp khoảng
cách đó giảm xuống tới 150 mm, công thức tại Bảng 7 vẫn có thể được sử dụng bằng
cách nhân điện trở a nốt với hệ số 1.3.
7.10.4 Thiết kế chi tiết đảm
bảo rằng hệ số sử dụng đã sử dụng khi tính toán khối lượng tịnh của a nốt phải thỏa
mãn các yêu cầu của mục 7.7.
7.10.5 Phải đảm bảo rằng
lõi a nốt vẫn có khả năng giữ vật liệu a nốt còn lại khi a nốt đã hao mòn đến hệ
số sử dụng thiết kế của nó.
7.10.6 Trừ khi có các quy
định khác, lõi a nốt của a nốt kiểu hình thang sẽ nhô ra ngoài tại đầu cuối của
a nốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11 Phân
bổ a nốt
7.11.1 Số lượng các a nốt
được tính toán, N, cho một cụm/khối bảo vệ ca tốt phải được phân bổ để cung cấp
phân phối dòng điện không đổi, có tính đến dòng điện yêu cầu của từng a nốt
riêng lẻ do diện tích bề mặt khác nhau và bất kỳ lớp phủ nào được sử dụng. Trên
các kết cấu phụ của giàn, các khu vực đặc biệt được xem xét khi phân phổ a nốt,
ví dụ như: các nút kết cấu, cọc dẫn hướng, ống dẫn hướng (conductor). Vị trí của
tất cả các a nốt riêng biệt sẽ được chỉ rõ trên các bản vẽ.
7.11.2 A nốt dùng để bảo vệ
ca tốt cho các bề mặt bị chôn vùi dưới lớp trầm tích phải được đặt tự do.
7.11.3 Các a nốt phải được
đặt với khoảng cách vừa đủ với nhau để tránh các hiệu ứng tương tác làm giảm
dòng điện đầu ra có ích. Các a nốt phải được đặt sao cho bề mặt của a nốt được
dùng để cho dòng điện ra không được gần các kết cấu, sẽ làm giảm dòng điện ra.
7.11.4 Ngoại trừ, các a nốt
rất lớn, việc ảnh hưởng bởi tác động nhiễu loạn lẫn nhau sẽ không đáng kể tại
khoảng cách từ 0,5 m trở lên. Nếu các a nốt bị nghi ngờ gây
nhiễu loạn, có thể được xem xét hai a nốt liền kề là một a nốt dài hoặc là một
a nốt rộng, tùy thuộc vào vị trí của chúng so với nhau.
7.11.5 Không được đặt a nốt
hàn với các bộ phận chịu ứng suất lớn hoặc các khu vực có tải trọng mời gây mỏi
cao. Đối với các bộ phận kết cấu chính, khoảng cách tối thiểu từ các mối hàn cố
định a nốt đến các mối hàn kết cấu phải là 150 mm. Trên các kết cấu chân đế,
không có a nốt nào được đặt gần hơn 600 mm đến các nút giao kết cấu.
7.11.6 Vị trí của các a nốt
phải tính đến các hạn chế do chế tạo, lắp đặt và vận hành.
7.12 Quy
định về tính liên tục của dòng điện
7.12.1 Bên cạnh các mối
hàn liên kết, tính liên tục hoàn toàn của dòng điện có thể được giả định cho
các mối liên kết rèn nguội, đệm làm kín kim loại và các mối nối ren (tức là qua
mối nối ren) mà không cần sơn phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.3 Nếu thiết kế bảo vệ
ca tốt bao gồm việc sử dụng cáp cho tính liên tục dòng điện, các yêu cầu để xác
minh tính liên tục dòng
điện phải được nêu cụ thể trong báo cáo thiết kế ca tốt. Điện trở kết nối và
dòng điện yêu cầu không vượt quá 10% hiệu điện thế thiết kế. Trong mọi trường hợp
điện trở qua cáp liên tục không được vượt quá 0.1 ohm.
7.12.4 Đối với các a nốt
được dùng để bảo vệ ca tốt cho cốt thép bê tông, cần có các quy định riêng để đảm
bảo tính liên tục dòng điện.
7.13 Hồ
sơ tài liệu
7.13.1 Tài liệu kỹ thuật
chi tiết (báo cáo thiết kế chi tiết bảo vệ ca tốt) phải bao gồm các yêu cầu
sau:
a. Cơ sở thiết kế (bao gồm các thông số
kỹ thuật liên quan, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn Việt Nam, các
tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận);
b. Tính toán diện tích bề mặt;
c. Tính toán dòng điện yêu cầu;
d. Tính toán dòng điện tiêu hao (nếu
có thể);
e. Tính toán khối lượng tịnh a nốt tối
thiểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Tính toán số lượng a nốt yêu cầu tối
thiểu;
h. Tính toán khối lượng tịnh a nốt dựa
trên số lượng a nốt yêu cầu;
i. Tính toán tổng dòng điện ra dựa
trên số lượng và loại/kích thước của a nốt được lắp đặt a nốt thiết kế mẫu;
j. Bản vẽ phân bổ a nốt;
k. Các quy định về tính của liên tục
dòng điện, bao gồm việc xác minh bằng thử nghiệm (nếu có).
7.13.2 Tài liệu phải được
cung cấp đầy đủ và chi tiết, các tính toán có thể có trong tương lai để kéo dài
tuổi thọ hoặc trang bị thêm.
7.13.3 Báo cáo thiết kế cơ
sở, hồ sơ tài
liệu và các quy định kỹ thuật
8 . Chế tạo a nốt
8.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Các yêu cầu chế tạo
a nốt trong tiêu chuẩn bao gồm các yêu cầu sau đây:
8.1.2.1 Yêu cầu về thông
tin
8.1.2.1.1 Loại vật liệu a nốt
(nhôm hoặc kẽm-bazơ) và bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào đối với thành phần hóa học
và về chất lượng của vật liệu a nốt được nêu tại mục 4.6
8.1.2.1.2 Kích thước a nốt mẫu
và khối lượng cho từng loại a nốt và bất kỳ yêu cầu đặc biệt đối với các chi tiết
cố định a nốt
8.1.2.2 Các yêu cầu
bổ sung
a. Yêu cầu đối với hệ số sử dụng a nốt;
b. Yêu cầu đối với thử nghiệm kiểm tra
chất lượng trước sản xuất, bao gồm kế hoạch thông báo và cung cấp tài liệu;
c. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật quy
trình sản xuất, hoặc kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm, bao gồm kế hoạch cung cấp
hồ sơ tài liệu;
d. Yêu cầu về tần suất kiểm tra kích
thước, thử phá hủy và thử nghiệm điện hóa trong quá trình sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Yêu cầu về giữ lại mẫu vật liệu a nốt;
g. Yêu cầu về đánh dấu a nốt.
h. Yêu cầu về xử lý, bảo quản và vận
chuyển a nốt;
i. Yêu cầu về hồ sơ tài liệu, bao gồm
cả kế hoạch cung cấp a nốt.
8.2 Hồ
sơ quy trình sản xuất
8.2.1 Trừ khi có thỏa thuận
khác, hồ sơ quy trình sản xuất phải được chuẩn bị cho đơn đặt hàng có khối lượng
hợp kim từ 15.000 kg hoặc lớn hơn. Hồ sơ quy trình sản xuất tối thiểu bao gồm:
a. Hồ sơ lõi vật liệu a nốt;
b. Việc tiếp nhận, xử lý và bảo quản
các vật liệu;
c. Hàm lượng tối đa/tối thiểu của các
thành phần hợp kim của vật liệu a nốt và hàm lượng tối đa của các thành phần tạp
chất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Đặc tính kỹ thuật quy trình hàn và
các báo cáo thử chất lượng liên quan cho bất kỳ việc hàn lõi a nốt nào, và các
yêu cầu về kiểm tra đánh giá tay nghề thợ hàn;
f. Chuẩn bị lõi a nốt trước khi đúc;
g. Việc đúc a nốt, bao gồm kiểm soát
nhiệt độ và các thành phần hợp kim bổ sung;
h. Kiểm tra và thử nghiệm a nốt;
i. Sơn phủ bề mặt để bảo vệ;
j. Xử lý, bảo quản và vận chuyển a nốt;
k. Đánh dấu, truy xuất vật liệu và hồ
sơ tài liệu.
8.2.2 Thiết kế chi tiết a
nốt phải đảm bảo rằng lõi bên trong a nốt không bị lộ đáng kể và cố định khối
lượng a nốt còn lại khi a nốt được sử dụng với hệ số sử dụng như được nêu trong
Bảng 8.
Bảng 8 - Hệ số
sử dụng a nốt cho việc tính toán thiết kế bảo vệ ca tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sử dụng
a nốt
Kiểu hình trụ dài(1)(2) L≥4r
0,90
Kiểu hình trụ ngắn(1)(2)
L<4r
0,85
Kiểu hình thang dài(2) L≥4.
Chiều rộng và L≥4. Chiều dày
0,85
Kiểu hình thang ngắn, kiểu hình
khuyên và các kiểu khác
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng trước sản xuất là xác minh rằng hồ sơ kỹ thuật quy trình sản xuất
là đủ để đạt được các đặc tính a nốt cụ thể. Việc thử này sẽ sử dụng các vật liệu
và thiết bị có đặc trưng giống nhau khi sản xuất thường xuyên.
8.3.2 Trừ khi có các yêu
cầu khác, hồ sơ quy trình sản xuất phải được chuẩn bị cho khối lượng hợp kim
các đơn đặt mua hàng từ 15.000 kg hoặc lớn hơn.
8.3.3 Các yêu cầu cụ thể
đối với thử nghiệm, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, bao gồm số lượng a nốt sẽ được kiểm tra cho mỗi khuôn (bao gồm cả các
cực để kiểm tra phá hủy), kế hoạch và báo cáo, sẽ được quy định trong các hồ sơ
tài liệu đặt hàng.
8.3.4 Một hồ sơ quy trình
sản xuất và một kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm dành riêng cho thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, cùng với một kế hoạch chi tiết về việc đúc, kiểm tra
và / hoặc thử nghiệm a nốt.
8.3.5 Bảng dữ liệu và chứng
nhận hiệu chuẩn cho các thiết bị cần thiết cho kiểm soát chất lượng.
8.3.6 Kết quả từ tất cả
các kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chuẩn trong khi kiểm tra chất lượng, các bản
ghi các thông số vận hành chính để đúc và chứng chỉ vật liệu phải được tổng hợp
trong báo cáo thử nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trừ khi có các quy định
khác, báo cáo sẽ được chấp nhận trước khi bắt đầu sản xuất.
8.4 Quản
lý chất lượng sản phẩm
8.4.1 Trước khi bắt đầu sản
xuất (nghĩa là đối với các đơn đặt hàng mua có khối lượng hợp kim các đơn đặt
mua hàng từ 15.000 kg hoặc lớn). Các hồ sơ, tài liệu sau phải được xem xét, chấp
nhận:
8.4.1.1 Một hồ sơ kỹ thuật
quy trình sản xuất cụ thể của dự án, được cập nhật để phản ánh các tham số quy
trình được sử dụng trong khi đã được hoàn thành và được chấp nhận thử nghiệm,
kiểm tra chất lượng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.3 Mô tả trách nhiệm của
từng cá nhân liên quan đến việc quản lý chất lượng.
8.4.2 Kế hoạch kiểm tra,
thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu của ISO 10005, mục.5.10. Kế hoạch này phải ở
dạng bảng, xác định tất cả các hoạt động kiểm soát chất lượng liên quan đến việc
tiếp nhận vật liệu, chuẩn bị lõi a nốt, đúc, kiểm tra, thử nghiệm và đánh dấu a
nốt. Các hoạt động sẽ được liệt kê theo thứ tự liên tiếp, với mỗi hoạt động được
gán một số duy nhất và có tham chiếu đến các tiêu chuẩn có thể được áp dụng,
tiêu chuẩn và quy trình hoặc hướng dẫn công việc, áp dụng cho dự án cụ thể. Hơn
nữa, tần suất và/hoặc mức độ kiểm tra và thử nghiệm, các tiêu chí có thể chấp
nhận và các hành động có thể chấp nhận trong trường hợp không phù hợp sẽ được
xác định trong kế hoạch.
8.5 Vật
liệu, chế tạo lõi a nốt và a nốt đúc
8.5.1 Vật liệu lõi a nốt
phải thỏa mãn các yêu cầu của NACE RP0387, các lõi hàn vào đối tượng bảo vệ phải
có thể truy suất được chứng chỉ theo EN 10204, 3.1.B hoặc ISO 10474, 5.1.B.
8.5.2 Các vật liệu đã tiếp
nhận cho việc sản xuất a nốt đều phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Việc
xác minh có thể bao gồm kiểm tra thực tế hoặc xem xét các chứng chỉ của nhà
cung cấp. Việc xem xét các chứng chỉ và thử nghiệm xác minh được nêu tại ITP. Bất
kỳ vật liệu nào được kiểm tra và tìm thấy không phù hợp sẽ được đánh dấu và loại
bỏ.
8.5.3 Các vật liệu được sử
dụng để chuẩn bị bề mặt và lớp phủ phải được chứa trong bao gói của nhà sản xuất
cho đến khi sử dụng và phải được đánh dấu đầy đủ, bao gồm các yêu cầu sau:
a. Tên và địa chỉ nhà sản xuất;
b. Loại vật liệu và ký hiệu sản phẩm;
c. Số lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Tiêu chuẩn sản xuất, (nếu có);
f. Hướng dẫn bảo quản và xử lý (bao gồm
ghi chú về sức khỏe và an toàn).
8.5.4 Việc đảm bảo các vật
liệu cho lớp phủ và chuẩn bị bề mặt đều được lưu trữ và xử lý để tránh ảnh hưởng
đến môi trường. Các khuyến nghị của Nhà cung cấp cho việc bảo quản và sử dụng
phải đi kèm với sản phẩm.
8.5.5 Tất cả các mối hàn
chế tạo các thép chèn và chuẩn bị bề mặt trước khi đúc phải phù hợp các yêu cầu
tại NACE RP0387 và phải được kiểm tra bằng mắt thường ngay trước khi đúc.
8.5.6 Tất cả các công việc
liên quan đến việc chuẩn bị lõi a nốt và đúc a nốt phải được thực hiện theo MPS
đã được kiểm tra đủ năng lực chuyên môn, việc mô tả thiết bị và quy trình phải
được sử dụng. Khi một MPS đã được kiểm tra đủ năng lực chuyên môn.
8.5.7 Thiết bị kiểm soát
các thông số chính về chất lượng sản phẩm (ví dụ như: cảm biến nhiệt độ) phải
được hiệu chuẩn theo kế hoạch đã định được nêu tại ITP.
8.5.8 Không cho phép xử
lý nhiệt đối với loại a nốt mạ kẽm hoặc loại nhôm-kẽm-indium.
8.5.9 Lớp sơn phủ của a nốt
loại hình thang ngắn phải được áp dụng theo quy trình sơn phủ và sau khi đã
hoàn thành việc kiểm tra bằng mắt các khuyết tật bề mặt.
8.5.10 Trừ khi có quy
khác, tất cả các a nốt phải có thể truy suất được các chứng chỉ vật liệu lõi a
nốt và thành phần hóa học của lớp sơn phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1 Việc lấy mẫu để
phân tích hóa học phải được thực hiện theo các yêu cầu NACE RP0387 và cho mỗi a
nốt tức là sau khi hoàn thành quá trình hợp kim hóa và đồng nhất hóa), ngoại trừ
đối với a nốt nhôm, hai mẫu phải được thu thập mỗi lô a nốt có khối lượng vượt
quá 500 kg. Đối với việc phân tích phổ về thành phần hóa học của a nốt, tham khảo
các tiêu chuẩn với thành phần hóa học đã được quy định chi tiết (ví dụ: hàm lượng
các nguyên tố hợp kim và các nguyên tố tạp chất) được chứng nhận bởi một tổ chức
độc lập được ủy quyền sẽ được sử dụng. Yêu cầu vật liệu mẫu a nốt để thử nghiệm
xác minh trong phòng thí nghiệm độc lập. Tất cả các a nốt được chế tạo ra từ một
lô thử nghiệm không thỏa mãn các thành phần được chỉ định sẽ bị loại bỏ.
8.6.2 Việc xác minh trọng
lượng và kích thước a nốt phải được thực hiện với tần suất và tiêu chuẩn có thể
chấp nhận đã được chỉ định tại NACE RP0387. Vị trí của các phần nhô ra phải
tuân thủ theo dung sai được nêu tại các bản vẽ của nhà sản xuất và phải được kiểm
tra tối thiểu 10% số a nốt của một thiết kế cụ thể. Có thể yêu cầu chỉ định kiểm
tra mở rộng về dung sai kích thước của các a nốt.
8.6.3 Kiểm tra các vết nứt
và các bất thường bề mặt khác phải được thực hiện trên tất cả các a nốt theo
các tiêu chuẩn có thể chấp nhận như được quy định tại NACE RP0387, với các sửa
đổi sau:
8.6.3.1 Đối với a nốt kẽm,
không thể kiểm tra vết nứt bằng mắt thường.
8.6.3.2 Các vết nứt được
nhìn thấy được xuyên đến lõi a nốt không được chấp nhận.
8.6.3.3 Trong khu vực mà tựa
hoàn toàn vào lõi a nốt, các vết nứt có chiều rộng lớn hơn 2 mm chỉ được chấp
nhận nếu chiều dài tối đa 100 mm.
8.6.4 Phải được kiểm tra
bằng mắt thường xác nhận không có lớp sơn phủ trên tất cả các a nốt. Vệt lớp
sơn phủ trên bề mặt không yêu cầu sơn phủ thì phải loại bỏ.
8.6.5 Trừ khi có các quy
định khác, tối thiểu hai a nốt của từng loại kích thước a nốt phải được kiểm
tra phá hủy để xác minh không có khuyết tật bên trong và vị trí của các lõi a nốt.
Quy trình cắt và tiêu chí chấp nhận được nêu tại NACE RP0387 sẽ được áp dụng.
Thử nghiệm trên phải được thực hiện như một phần của PQT. Nếu PQT không được thực
hiện, việc thử nghiệm phải được thực hiện vào ngày đầu tiên trong quá trình sản
xuất.
8.6.6 Tối thiểu, thử nghiệm
điện hóa phải được thực hiện như một phần của PQT hoặc ngày đầu tiên đối với
các đơn đặt hàng mua vượt quá 15 000 kg khối lượng tịnh vật liệu a nốt và cho từng
15 000 kg khối lượng sản phẩm bổ sung tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. A nốt nhôm.
b. Công suất điện hóa: tối thiểu 2.500
Ah/kg.
c. Điện áp thiết kế tại đầu a nốt: ≤
-1,05 V tại cuối giai đoạn thử nghiệm lần thứ 4.
d. A nốt kẽm.
e. Công suất điện hóa: tối thiểu 780
Ah/kg.
f. Điện áp thiết kế tại đầu a nốt: ≤
-1,00 V tại cuối giai đoạn thử nghiệm lần thứ 4.
g. Trong trường hợp không đáp ứng được
các đặc tính điện hóa đã được chỉ định, sẽ lập tức đưa ra một báo cáo không phù
hợp.
8.6.8 Lỗi trong quá trình
thử nghiệm mà rõ ràng là do việc lấy mẫu bị lỗi hoặc lỗi vận hành của thiết bị
thử nghiệm có thể bị coi nhẹ và thử nghiệm lặp lại trên a nốt tương tự.
8.6.9 Trong trường hợp, lỗi
khi thử từng phần các đặc tính khác ngoài hiệu suất điện hóa (ví dụ: thử nghiệm
phá hủy một trên
50 a nốt), thì các a nốt trước và sau phải được kiểm tra riêng lẻ cho đến khi
ít nhất 3 a nốt kế tiếp thỏa mãn sẽ có thể được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.11 Tất cả dữ liệu từ
việc kiểm tra và thử nghiệm a nốt và hiệu chuẩn của thiết bị kiểm tra và thiết
bị giám sát phải được ghi lại trong nhật ký hàng ngày và được cập nhật hàng
ngày.
8.7 Hồ
sơ tài liệu và ghi nhãn
a. Tối thiểu, mỗi a nốt phải được ghi
nhãn bằng tên hoặc ký hiệu của nhà sản xuất, vật liệu a nốt (ví dụ: A đối với
nhôm, Z đối với kẽm), số nhiệt và số sê-ri;
b. Tất cả các kết quả từ kiểm tra và
thử nghiệm trong PQT (nếu có) và sản xuất phải được ghi lại và có thể truy xuất
theo số a nốt duy nhất (hoặc theo lô a nốt, nếu có), chứng nhận cho vật liệu
lõi a nốt và vật liệu sơn phủ, nếu có;
c. Hồ sơ tài liệu kiểm tra theo EN
10204 hoặc ISO 10474;
d. Nội dung bổ sung cho các yêu cầu
trong NACE RP0387.
8.8 Vận
chuyển, lưu trữ, bảo quản và xử lý a nốt
Các yêu cầu đối với việc vận chuyển,
lưu trữ và xử lý a nốt được nêu tại NACE RP0387.
9. Lắp
đặt a nốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Lắp đặt a nốt hy
sinh trên các kết cấu ngoài khơi thường sẽ liên quan đến hàn và kẹp đỡ các a nốt
với các cấu kiện thép kết cấu. Tính liên tục của dòng điện thường được cung cấp
bởi cáp đồng được gắn vào giá đỡ a nốt và đối tượng bảo vệ bằng cách hàn vẩy hoặc
bằng một số liên kết cơ học đặc biệt được thiết kế để đảm bảo độ tin cậy của
tính liên tục của dòng điện. Các cáp điện liên tục cũng có thể được lắp đặt để
cung cấp tính liên tục của dòng điện cho các bộ phận của cụm thiết bị được bảo
vệ ca tốt mà không cần kết nối điện có thể tin cậy với a nốt bằng các mối hàn,
vòng đệm kim loại hoặc khớp nối ren.
9.1.2 Xem xét về tính
toàn vẹn cơ học của các thiết bị cố định a nốt trong quá trình lắp đặt và vận
hành các kết cấu và mọi yêu
cầu đặc biệt được đưa vào báo cáo thiết kế chi tiết bảo vệ ca tốt. Không được hàn
hoặc hàn vẩy với các bộ phận chịu áp. Hàn nhiệt không được khuyến nghị dùng cho
hợp kim chống ăn mòn (CRA). Phương pháp thay thế như hàn vẩy pin hoặc hàn mềm
có thể được xem xét.
9.1.3 Ngoài các yêu cầu về
tài liệu, thì các yêu cầu bắt buộc và các thông tin sau đây phải được đính kèm:
a. Bản vẽ a nốt từ thiết kế chi tiết bảo
vệ ca tốt hoặc của nhà sản xuất nếu bản vẽ hoàn thành từ thiết kế chi tiết bảo
vệ ca tốt chỉ rõ vị trí của các a nốt riêng biệt;
b. Mọi yêu cầu cho việc chuẩn bị hồ sơ
quy trình lắp đặt;
c. Mọi yêu cầu đặc biệt đối với tài liệu;
9.2 Hồ
sơ quy trình lắp đặt
9.2.1 Tất cả các công việc
liên quan đến lắp đặt a nốt phải được mô tả trong hồ sơ quy trình lắp đặt. Nếu có
thể, tài liệu này sẽ bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn các yêu cầu sau:
a. Đặc điểm kỹ thuật của vật liệu và
thiết bị sẽ được sử dụng, bao gồm các chứng chỉ và bảng dữ liệu vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Hồ sơ quy trình hàn và trình độ của
thợ hàn;
d. Kiểm tra và thử cố định a nốt;
e. Hồ sơ tài liệu vật liệu và biên bản
kiểm tra.
9.3 Kiểm
tra chất lượng lắp đặt
9.3.1 Tất cả các mối hàn
liên quan đến lắp đặt a nốt phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn được chấp
nhận. Chỉ những thợ hàn đủ điều kiện và/hoặc người vận hành thiết bị hàn vẩy mới
được sử dụng.
9.4 Tiếp
nhận và xử lý a nốt
9.4.1 Tất cả các a nốt phải
được kiểm tra để xác nhận sự tuân thủ với bản vẽ a nốt và để xác nhận không có
hư hỏng. A nốt không phù hợp và các vật liệu khác phải được giữ lại để kiểm
tra.
9.4.2 Phải đảm bảo rằng nốt
và các vật liệu khác để lắp đặt a nốt được lưu trữ và xử lý để tránh thiệt hại
do môi trường hoặc do các tác động khác.
9.5 Lắp
đặt a nốt và quy định về tính liên tục dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2 Bất kỳ sự thay đổi
đáng kể nào về lắp đặt a nốt so với các bản vẽ đã được phê duyệt phải được phê duyệt lại.
Tuy nhiên, để dễ cài đặt, các a nốt kiểu hình trụ được gắn trên kết cấu có thể
được dịch chuyển ngang không quá một chiều dài a nốt và chu vi tối đa 30°.
9.5.3 Để hàn a nốt với
các kết cấu chịu tải trọng bên ngoài lớn, khoảng cách giữa các mối nối hàn với
nhau phải tối thiểu 150 mm và cách các nút liên kết của kết cấu chân đế tối thiểu
150 mm.
9.5.4 A nốt được lắp đặt
phải được bảo vệ hiệu quả trong khi sơn hoàn thiện kết cấu. Mọi vết sơn phủ
trên a nốt phải được loại bỏ. Đối với các kết cấu được sơn phủ, lõi a nốt lộ ra
ngoài phải được sơn phủ theo cùng một tiêu chuẩn đối với sơn phủ kết cấu được bảo
vệ.
9.6 Kiểm
tra lắp đặt a nốt
9.6.1 Kiểm tra lắp đặt a
nốt bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn các yêu cầu sau:
a. Kiểm tra bằng mắt thường các mối
hàn;
b. Kiểm tra các mối liên kết bằng hàn
vẩy;
c. Đối với việc hàn với kết cấu, NDT
có thể được áp dụng theo các quy định kỹ thuật có thể áp dụng.
9.6.2 Phải kiểm tra xác
nhận việc tuân thủ việc lắp đặt a nốt theo các bản vẽ được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7 Hồ sơ tài liệu
9.7.1 Vị trí cuối cùng của
a nốt phải được ghi lại trên bản vẽ hoàn công.
9.7.2 Các phép đo để xác
minh tính liên tục của dòng điện phải được ghi lại.
9.7.3 Các lưu ý, ghi chú
chi tiết vào phần các yêu cầu khác đối với hồ sơ tài liệu lắp đặt a nốt.
MỤC LỤC
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
3. KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Ký hiệu và viết
tắt
4. CÁC HỆ THỐNG BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN
4.1 Qui định
chung
4.2 Các thông số
thiết kế
5. THIẾT KẾ CHỐNG ĂN MÒN BẰNG BẢO VỆ
CA TỐT
5.1 Qui định
chung
5.2 Hạn chế bảo vệ
Ca tốt
5.3 Các thông số
môi trường ảnh hưởng đến bảo vệ ca tốt
5.4 Điện áp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Vật liệu a nốt galvanic
5.7 Kích thước và
thiết bị cố định a nốt
5.8 Sử dụng lớp
phủ kết hợp với bảo vệ ca tốt
5.9 Dòng điện
liên tục và dòng điện tiêu hao
6. THÔNG SỐ THIẾT KẾ BẢO VỆ CA TỐT
6.1 Quy định
chung
6.2 Tuổi thọ thiết
kế
6.3 Mật độ dòng
điện thiết kế
6.4 Hệ số phá hủy
sơn phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Tính toán điện
trở suất a nốt
6.7 Điện trở suất
nước biển và trầm tích
6.8 Hệ số sử dụng
a nốt, u
6.9 Thông số thiết
kế dòng điện tiêu hao
7. TÍNH TOÁN BẢO VỆ CA TỐT VÀ QUY
TRÌNH THIẾT KẾ
7.1 Quy định
chung
7.2 Sự phân chia
đối tượng bảo vệ ca tốt
7.3 Tính toán diện
tích bề mặt
7.4 Tính toán
dòng điện yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Lựa chọn kiểu
a nốt
7.7 Tính toán khối
lượng a nốt
7.8 Tính toán số
lượng a nốt
7.9 Tính toán điện
trở a nốt
7.10 Thiết kế a nốt
7.11 Phân bổ a nốt
7.12 Quy định về
tính liên tục của dòng điện
7.13 Hồ sơ tài liệu
8. CHẾ TẠO A NỐT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Hồ sơ quy
trình sản xuất
8.3 Thử nghiệm,
kiểm tra chất lượng
trước khi sản xuất
8.4 Quản lý chất
lượng sản phẩm
8.5 Vật liệu, chế
tạo lõi a nốt và a nốt đúc
8.6 Kiểm tra và
thử a nốt
8.7 Hồ sơ tài liệu
và ghi nhãn
8.8 Vận chuyển,
lưu trữ, bảo quản và xử lý a nốt
9. LẮP ĐẶT A NỐT
9.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Kiểm tra chất
lượng lắp đặt
9.4 Tiếp nhận và xử lý a
nốt
9.5 Lắp đặt a nốt và quy định về tính liên tục
dòng điện
9.6 Kiểm tra lắp đặt a nốt
9.7 Hồ sơ tài liệu