AI
|
Nội dung
|
Định dạng
|
Tên dữ liệu
|
00
|
Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri
|
n2+n18
|
SSCC
|
01
|
Mã thương phẩm toàn cầu™
|
n2+n14
|
GTIN™
|
02
|
Mã thương phẩm toàn cầu của thương phẩm chứa
trong đơn vị giao vận.
|
n2+n14
|
CONTENT
|
10
|
Số lô hoặc số mẻ
|
n2+X..20
|
BATCH/LOT
|
11 (**)
|
Ngày sản xuất (YYMMDD)
|
n2+n6
|
PROD DATE
|
12 (**)
|
Hạn sử dụng (YYMMDD)
|
n2+n6
|
DUE DATE
|
13 (**)
|
Ngày đóng gói (YYMMDD)
|
n2+n6
|
PACK DATE
|
15 (**)
|
Hạn sử dụng tốt nhất (YYMMDD)
|
n2+n6
|
BEST BEFORE or BEST BY
|
16 (**)
|
Ngày bán cuối cùng
|
n2+n6
|
SELL BY
|
17 (**)
|
Ngày hết hạn (YYMMDD)
|
n2+n6
|
USE BY OR EXPIRY
|
20
|
Thông số sản phẩm
|
n2+n2
|
VARIANT
|
21
|
Số xê-ri
|
n2+X..20
|
SERIAL
|
22
|
Biến thể sản phẩm của người tiêu dùng
|
n2+X..20
|
CPV
|
240
|
Mã phân định sản phẩm phụ được nhà sản
xuất quy định
|
n3+X..30
|
ADDITIONAL ID
|
241
|
Mã số bộ phận khách hàng
|
n3+X..30
|
CUST. PART NO.
|
242
|
Mã số biến thể làm theo đơn đặt hàng
|
n3+n..6
|
MTO VARIANT
|
243
|
Mã số thành phần bao gói
|
n3+X..20
|
PCN
|
250
|
Mã số phụ theo xê-ri
|
n3+X..30
|
SECONDARY SERIAL
|
251
|
Mã tham chiếu đến thực thể nguồn
|
n3+X..30
|
REF. TO SOURCE
|
253
|
Số phân định toàn cầu loại tài liệu
|
n3+n13+X..17
|
GDTI
|
254
|
Thành phần mở rộng GLN
|
n3+X..20
|
GLN EXTENSION COMPONENT
|
255
|
Mã số phiếu thưởng toàn cầu
|
n3+n13+n..12
|
GCN
|
30
|
Số lượng thay đổi
|
n2+n..8
|
VAR. COUNT
|
37
|
Số lượng thương phẩm trong một
đơn vị giao vận
|
n2+n..8
|
COUNT
|
390n (***)
|
Khối lượng thanh toán - Khu vực dùng tiền tệ
riêng
|
n4+n..15
|
AMOUNT
|
391n (***)
|
Khối lượng thanh toán - Kèm
mã tiền tệ theo ISO
|
n4+n3+n..15
|
AMOUNT
|
392n (***)
|
Khối lượng thanh toán của thương phẩm
số đo biến đổi - Đơn vị tiền tệ riêng
|
n4+n..15
|
PRICE
|
393n (***)
|
Khối lượng thanh toán cho thương phẩm
số đo biến đổi - Với mã tiền tệ theo ISO
|
n4+n3+n..15
|
PRICE
|
394n (***)
|
Chiết khấu phần trăm của phiếu thưởng
|
n4+n4
|
PRCNT OFF
|
400
|
Mã số đơn mua hàng của khách hàng
|
n3+X...30
|
ORDER NUMBER
|
401
|
Mã hàng kí gửi
|
n3+X...30
|
GINC
|
402
|
Mã phân định chuyến hàng
|
n3+n17
|
GSIN
|
403
|
Mã hành trình
|
n3+X…30
|
ROUTE
|
410
|
Mã địa điểm toàn cầu GS1 của bên vận
chuyển/giao hàng đến
|
n3+n13
|
SHIP TO LOC
|
411
|
Mã địa điểm toàn cầu GS1 bên nhận hóa đơn thanh
toán
|
n3+n13
|
BILL TO
|
412
|
Mã địa điểm toàn cầu GS1 của nơi hàng
hóa được mua
|
n3+n13
|
PURCHASE FROM
|
413
|
Mã địa điểm toàn cầu GS1 của nơi hàng được
vận chuyển đến
|
n3+n13
|
SHIP FOR LOC
|
414
|
Mã địa điểm toàn cầu phân định một địa
điểm địa lý
|
n3+n13
|
LOC No
|
415
|
Mã địa điểm toàn cầu GS1 của bên xuất
hóa đơn
|
n3+n13
|
PAY TO
|
416
|
Mã địa điểm toàn cầu GS1 nơi sản xuất
hay dịch vụ
|
n3+n13
|
PROD/SERV LOC
|
420
|
Mã bưu điện nơi bưu phẩm gửi đến trong
một ngành bưu điện
|
n3+X...20
|
SHIP TO POST
|
421
|
Mã bưu điện nơi bưu phẩm gửi đến có mã
quốc gia 3 chữ số theo ISO
|
n3+n3+X...9
|
SHIP TO POST
|
422
|
Quốc gia xuất xứ của thương phẩm
|
n3+n3
|
ORIGIN
|
423
|
Quốc gia chế biến lần đầu
|
n3+n3+n…12
|
COUNTRY - INITIAL PROCESS.
|
424
|
Quốc gia chế biến
|
n3+n3
|
COUNTRY- PROCESS.
|
425
|
Quốc gia chia lẻ (tháo dỡ)
|
n3+n3
|
COUNTRY- DISASSEMBLY
|
426
|
Quốc gia thực hiện toàn bộ quá trình
chế biến
|
n3+n3
|
COUNTRY- FULL PROCESS
|
427
|
Mã phân khu quốc gia về nguồn gốc
thương phẩm
|
n3+X..3
|
ORIGIN SUBDIVISION
|
7001
|
Mã số kho hàng của NATO
|
n4+n13
|
NSN
|
7002
|
Phân loại cắt và chia thịt theo UN/ECE
|
n4+X....30
|
MEAT CUT
|
7003
|
Ngày và giờ hết hạn
|
n4+n10
|
EXPIRY TIME
|
7004
|
Hiệu lực hoạt động
|
n4+n..4
|
ACTIVE POTENCY
|
7005
|
Vùng đánh bắt
|
n4+X..12
|
CATCH AREA
|
7006
|
Ngày cấp đông đầu tiên
|
n4+n6
|
FIRST FREEZE DATE
|
7007
|
Ngày thu hoạch
|
n4+n6..12
|
HARVEST DATE
|
7008
|
Loài cá
|
n4+X..3
|
AQUATIC SPECIES
|
7009
|
Loại ngư cụ
|
n4+X..10
|
FISHING GEAR TYPE
|
7010
|
Phương pháp sản xuất
|
n4+X..2
|
PROD METHOD
|
7020
|
ID lô hàng nâng cấp
|
n4+X..20
|
REFURB LOT
|
7021
|
Trạng thái chức năng
|
n4+X..20
|
FUNC STAT
|
7022
|
Trạng thái sửa đổi
|
n4+X..20
|
REV STAT
|
7023
|
Mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI
- Global Individual
Asset Identifier) của tổ hợp
|
n4+X..30
|
GIAI - ASSEMBLY
|
703(s)***
|
Mã phê duyệt của nhà chế biến có mã quốc
gia theo ISO
|
n4+n3+X…27
|
PROCESSOR # s
|
710
|
Mã số bồi hoàn chăm sóc sức khỏe quốc
gia (National Healthcare Reimbursement Number - NHRN) - Germany PZN
|
n3+X..20
|
NHRN PZN
|
711
|
Mã số bồi hoàn chăm sóc sức khỏe quốc
gia (National Healthcare Reimbursement Number - NHRN) - France CIP
|
n3+X..20
|
NHRN CIP
|
712
|
Mã số bồi hoàn chăm sóc sức khỏe quốc
gia (National Healthcare Reimbursement Number - NHRN) - Spain CN
|
n3+X..20
|
NHRN CN
|
713
|
Mã số bồi hoàn chăm sóc sức khỏe quốc
gia (National Healthcare Reimbursement Number - NHRN) - Brasil DRN
|
n3+X..20
|
NHRN DRN
|
714
|
Mã số bồi hoàn chăm sóc sức khỏe quốc
gia (National Healthcare Reimbursement Number - NHRN) - Portugal AIM
|
n3+X..20
|
NHRN AIM
|
…
(*****)
|
Mã số bồi hoàn chăm sóc sức khỏe quốc
gia (National Healthcare Reimbursement Number - NHRN) - Country “A” NHRN
|
n3+X..20
|
NHRN xxx
|
8001
|
Sản phẩm dạng tròn, chiều rộng, chiều
dài, đường kính lõi, hướng và số đầu mối
|
n4+n14
|
DIMENSIONS
|
8002
|
Số phân định điện thoại di động
|
n4+X..20
|
CMT No
|
8003
|
Số phân định toàn cầu
tài sản có thể trả lại GS1
|
n4+n14+X...16
|
GRAI
|
8004
|
Số phân định toàn cầu tài sản riêng
GS1
|
n4+X...30
|
GIAI
|
8005
|
Giá tính trên một đơn vị đo
|
n4+n6
|
PRICE PER UNIT
|
8006
|
Mã phân định thành phần của thương phẩm
|
n4+n14+n2+n2
|
ITIP hay GCTIN
|
8007
|
Mã số tài khoản ngân hàng quốc tế
|
n4+X..34
|
IBAN
|
8008
|
Ngày và thời gian sản xuất
|
n4+n8+n..4
|
PROD TIME
|
8010
|
Mã phân định phần hợp thành/ bộ phận
|
n4+X..30
|
CPID
|
8011
|
Số xê-ri của mã phân định
phần hợp thành/ bộ phận
|
n4+N..12
|
CPID SERIAL
|
8012
|
Phiên bản phần mềm
|
n4+X..20
|
VERSION
|
8013
|
Mã model toàn cầu
|
n4+X..30
|
GMN hay BUDI-DI (*******)
|
8017
|
Mã toàn cầu phân định mối quan hệ dịch
vụ giữa tổ chức đưa ra dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ
|
n4+n18
|
GSRN - PROVIDER
|
8018
|
Mã toàn cầu phân định mối quan hệ dịch
vụ giữa tổ chức đưa ra dịch vụ và bên nhận dịch vụ
|
n4+n18
|
GSRN - RECIPIEN
|
8019
|
Mã số trường hợp mối quan hệ dịch vụ
|
n4+n..10
|
SRIN
|
8020
|
Mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán
|
n4+X...25
|
REF No
|
8110
|
Phân định mã phiếu thường để sử dụng ở Bắc Mỹ
|
n4+X..70
|
-
|
8111
|
Điểm thưởng thành viên của phiếu thưởng
|
n4+n4
|
POINTS
|
8112
|
Phân định mã phiếu thưởng không cần giấy
tờ để sử dụng ở Bắc Mỹ
|
n4+X..70
|
-
|
8200
|
URL trên bao gói mở rộng
|
n4+X..70
|
PRODUCT URL
|
90
|
Thông tin được thỏa thuận giữa
các đối tác thương mại (bao gồm FACT Dls)
|
n2+X...30
|
INTERNAL
|
91-99
|
Thông tin nội bộ của công ty
|
n2+X..90
|
INTERNAL
|
CHÚ THÍCH:
* Khi chỉ cần tháng và năm,
trường DD phải điền “00”.
** Tên dữ liệu thực tế có thể được người
sử dụng dữ liệu quy định.
*** Chữ số thứ tư của số phân định ứng
dụng này cho biết số chữ số thập phân (và theo cách đó là vị trí dấu thập
phân ngụ ý).
|
4.3 Danh mục
các AI cho số đo thương phẩm theo hệ mét
Bảng 2 - Danh mục
các AI cho số đo thương phẩm theo hệ mét
AI
Nội dung
Định dạng dữ
liệu N4+N6
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
310n (***)
Khối lượng tịnh (thương phẩm số đo thay
đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NET WEIGHT
(kg)
311n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất,
thương mại (thương phẩm số đo thay đổi)
Mét
LENGTH (m)
312n (***)
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai, thương mại (thương phẩm số đo thay đổi)
Mét
WIDTH (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ ba, thương mại
(thương phẩm số đo thay đổi)
Mét
HEIGHT (m)
314n (***)
Diện tích (thương phẩm số đo thay đổi)
Mét vuông
AREA (m2)
315n (***)
Thể tích tịnh (thương phẩm số đo thay
đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NET VOLUME (l)
316n (***)
Thể tích tịnh (thương phẩm số đo thay
đổi)
Mét khối
NET VOLUME (m3)
CHÚ THÍCH n (***) cho biết vị trí dấu
thập phân.
4.4 Danh mục
các AI cho số đo thương phẩm không theo hệ mét
Bảng 3 - Danh mục
các AI cho số đo thương phẩm không theo hệ mét
AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng dữ
liệu N4+N6
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
320n (***)
Khối lượng tịnh (thương phẩm số đo
thay đổi)
Pounds
NET WEIGHT (lb)
321n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
(thương phẩm số đo thay đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LENGTH (i)
322n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
(thương phẩm số đo thay đổi)
Feet
LENGTH (f)
323n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
(thương phẩm số đo thay đổi)
Yards
LENGTH (y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ 2 (thương phẩm số đo thay đổi)
Inches
WIDTH (i)
325n (***)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ 2 (thương phẩm số đo thay đổi)
Feet
WIDTH (f)
326n (***)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ 2 (thương phẩm số đo thay đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WIDTH (y)
327n (***)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 (thương phẩm số đo thay đổi)
Inches
HEIGHT (i)
328n (***)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 (thương phẩm số đo thay đổi)
Feet
HEIGHT (f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3 (thương phẩm số đo thay đổi)
Yards
HEIGHT (y)
330n (***)
Khối lượng đơn vị Logistic
Kilograms
GROSS WEIGHT
(kg)
331n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LENGTH (m),
log
332n (***)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ 2
Metres
WIDTH (m),
log
333n (***)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Metres
HEIGHT (m),
log
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
Square metres
AREA (m2),
log
335n (***)
Thể tích đơn vị Logistic
Litres
VOLUME (l), log
336n (***)
Thể tích đơn vị Logistic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VOLUME (m3),
log
337n (***)
Kilôgam trên mét vuông
KG PER m2
CHÚ THÍCH n (***) cho biết vị trí dấu thập phân.
4.5 Danh mục
các AI cho số đo đơn vị giao vận theo hệ mét
Bảng 4 - Danh mục
các AI cho số đo đơn vị giao vận
theo hệ mét
AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng dữ
liệu N6
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
330 (n)*
Khối lượng cả bì
Kilôgam
GROSS WEIGHT (kg)
331 (n)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất,
giao vận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LENGTH (m), log
332 (n)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ hai, giao vận
Mét
WIDTH (m), log
333 (n)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao, hoặc
kích thước thứ ba, giao vận
Mét
HEIGHT (m), log
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích, giao vận
Mét vuông
AREA (m2), log
335 (n)
Thể tích cả bì
Lit
VOLUME (l), log
336 (n)
Thể tích cả bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VOLUME (m3), log
CHÚ THÍCH *(n) cho biết vị trí dấu thập
phân.
4.6 Danh mục
các AI cho số đo đơn vị giao vận không theo hệ mét
Bảng 5 - Danh mục
các AI cho số đo đơn
vị giao vận không theo hệ mét
AI
Nội dung
Định dạng dữ
liệu N6
Đơn vị đo
Tên dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng đơn vị Logistic
Pounds
GROSS WEIGHT
(lb)
341n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
Inches
LENGTH (i),
log
342n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LENGTH (f),
log
343n (***)
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
Yards
LENGTH (y),
log
344n (***)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ 2
Inches
WIDTH (i),
log
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ 2
Feet
WIDTH (f),
log
346n (***)
Chiều rộng, đường kính hoặc kích thước
thứ 2
Yard
WIDTH (y),
log
347n (***)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEIGHT (i),
log
348n (***)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Feet
HEIGHT (f),
log
349n (***)
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Yards
HEIGHT (y),
log
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích (thương phẩm số đo thay đổi)
Square inches
AREA (i2)
351n (***)
Diện tích (thương phẩm số đo thay đổi)
Square feet
AREA (f2)
352n (***)
Diện tích (thương phẩm số đo thay đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AREA (y2)
353n (***)
Diện tích
square inches
AREA (i2),
log
354n (***)
Diện tích
square feet
AREA (f2),
log
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
square yards
AREA (y2), log
356n (***)
Khối lượng tịnh (thương phẩm số đo
thay đổi)
Troy ounces
NET WEIGHT
(t)
357n (***)
Thể tích tịnh (hoặc khối lượng)
(thương phẩm số đo thay đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NET VOLUME (oz)
360n (***)
Thể tích tịnh (thương phẩm số đo thay đổi)
Quarts
NET VOLUME (q)
361n (***)
Thể tích tịnh (thương phẩm số đo thay đổi)
Gallons (U.S.)
NET VOLUME
(g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích đơn vị Logistic
quarts
VOLUME (q), log
363n (***)
Thể tích đơn vị Logistic
gallons U.S.
VOLUME (g),
log
364n (***)
Thể tích tịnh (thương phẩm số đo thay
đổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VOLUME (i3)
365n (***)
Thể tích tịnh (thương phẩm số đo thay đổi)
Cubic feet
VOLUME (f3)
366n (***)
Thể tích tịnh (thương phẩm số đo thay
đổi)
Cubic yards
VOLUME (y3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích đơn vị Logistic
cubic inches
VOLUME (i3),
log
368n (***)
Thể tích đơn vị Logistic
cubic feet
VOLUME (f3),
log
369n (***)
Thể tích đơn vị Logistic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VOLUME (y3), log
CHÚ THÍCH *(n) cho biết vị trí dấu thập phân.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Giải thích về các số phân định ứng dụng và định
dạng dữ liệu đứng sau nó
A.1 Phân định đơn vị
hậu cần: AI (00)
Bảng A.1 - 1 Phân định đơn vị
hậu cần: AI (00)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Số mở rộng
Số kiểm tra
(EAN)
0 0
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N13
N14
N15
N16
N17
N18
(UCC)
0 0
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N13
N14
N15
N16
N17
N18
AI (00) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa một mã SSCC.
Các thông tin khác được quy định trong
TCVN 7200.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI (Human Readable Information) của nhãn mã vạch, tên dữ liệu
sau đây phải được sử dụng: SSCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thành phần này dựa trên cấu trúc dữ liệu
GTIN-8, GTIN-12, GTIN-13, hoặc GTIN-14.
Bảng A.2 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã số thương
phẩm toàn cầu (GTIN™)
Số kiểm tra
(GTIN-8)
0 1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
(GTIN-12)
0 1
0
0
N1
N2
N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
(GTIN-13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
N11
N12
N13
(GTIN-14)
0 1
N1
N2
N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (01) chỉ rằng trường dữ liệu chứa một GTIN.
GTIN có thể bao gồm mã GTIN-8, GTIN-12,
hoặc GTIN-13 hoặc mã số phân định GTIN-14.
Các thông tin khác được quy định trong
các TCVN về Mã số thương phẩm toàn cầu.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch,
tên dữ liệu sau đây
phải được sử dụng: GTIN
A.3 Phân định
thương phẩm chứa trong đơn vị hậu cần: AI (02)
Bảng A.3 - 1 Định dạng chuỗi thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã số thương
phẩm toàn cầu (GTIN™)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(GTIN-8)
0 2
0
0
0
0
0
0
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
(GTIN-12)
0 2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N11
N12
(GTIN-13)
0 2
0
N1
N2
N3
N4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
(GTIN-14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N11
N12
N13
N14
AI (02) chỉ ra rằng dữ liệu chứa GTIN của thương phẩm chứa
bên trong.
GTIN có thể bao gồm mã GTIN-8, GTIN-12, hoặc
GTIN-13 hoặc mã số phân định GTIN-14. GTIN của thương phẩm được chứa trong đơn
vị hậu cần là GTIN cấp cao nhất của thương phẩm đó.
Dữ liệu này phải được xử lý cùng với chuỗi thành
phần AI (37) xuất hiện trong cùng một đơn vị.
Các thông tin khác được quy định trong
TCVN 6512.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội dung phi HRI
của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: CONTENT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số lô
10
AI (10) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa một mã số lô.
Mã số lô cung cấp bất cứ thông tin nào
mà nhà sản xuất (bên chịu trách nhiệm truy nguyên thương phẩm) cho rằng liên
quan tới thương phẩm mà chuỗi thành phần áp dụng cho nó (thương phẩm). Dữ liệu
có thể liên quan tới bản thân thương phẩm hoặc tới thương phẩm chứa bên trong.
Mã số có thể là, ví dụ, mã số lô sản xuất, mã số ca làm việc, mã số máy, thời
gian, hoặc mã sản xuất nội bộ. Dữ liệu này gồm cả số và chữ cái và có thể gồm tất
cả các kí tự trong Phụ lục D.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ một mã số lô đã được thu nhận. Vì là một thuộc
tính của một thương phẩm cụ thể, nên mã số lô không được xử lý riêng rẽ, mà phải
được xử lý cùng với mã số thương phẩm
toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Ngày sản xuất:
AI (11)
Bảng A.5 - 1 Định dạng chuỗi
thành
phần
Số phân định ứng
dụng
Ngày sản/xuất
Năm
Tháng
Ngày
11
N1 N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N5
N6
AI (11) chỉ ra rằng trường dữ liệu này chứa ngày
sản xuất.
Ngày sản xuất là ngày sản xuất hoặc lắp
ráp được nhà sản xuất xác định. Ngày sản
xuất có thể là của bản thân một thương phẩm hoặc là của các thương phẩm chứa bên trong.
Cấu trúc:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ: 2003=03), những chữ số này là bắt buộc.
Tháng: số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01), những chữ số này là bắt buộc.
Ngày: số chỉ ngày trong tháng liên quan
(ví dụ: ngày mồng 2 = 02); nếu không cần phải ghi rõ ngày thì trường này phải
điền đầy bằng hai số 0.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ ngày sản xuất đã được thu nhận. Vì là một
thuộc tính của một thương phẩm, nên ngày sản xuất không được xử lý riêng rẽ, mà
phải được xử lý cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch,
tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PROD DATE
A.6 Ngày thanh toán
trên hóa đơn: AI (12)
Bảng A.6 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Ngày thanh
toán
Năm
Tháng
Ngày
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
AI (12) chỉ ra rằng trường dữ liệu này chứa ngày
mà người ta phải trả tiền cho một hóa đơn.
Cấu trúc:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ: 1998 = 98), những chữ số này là bắt buộc.
Tháng: số của tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01), những chữ
số này là bắt buộc.
Ngày: số chỉ ngày của tháng liên quan (ví dụ:
ngày mồng 2 = 02); nếu không cần phải ghi rõ ngày thì trường đó phải điền bằng
hai số 0.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng số phân định mã vạch
]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng ngày tháng thanh toán đã được thu nhận. Vì là một thuộc tính của
mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán, AI (8020), và mã địa điểm toàn cầu (GLN) của
đơn vị lập hóa đơn, nên nó
không được xử lý riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: DUE
DATE
A.7 Ngày bao gói:
AI (13)
Bảng A.7 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Ngày đóng gói
Năm
Tháng
Ngày
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
AI (13) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
ngày tháng đóng gói sản phẩm.
Ngày tháng đóng gói là ngày mà hàng hóa được đóng gói theo quyết
định của người đóng gói. Thời gian đóng gói có thể liên quan đến chính
thương phẩm đó hoặc các thương phẩm chứa bên trong nó.
Cấu trúc:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ: 2003 = 03), những chữ số này là bắt buộc.
Tháng: số của tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01), những chữ
số này là bắt buộc.
Ngày: số chỉ ngày của tháng liên quan
(ví dụ: ngày mồng 2 = 02): nếu không cần phải chỉ rõ ngày thì trường này phải
được điền bằng hai số 0.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ có thể xác định ngày
tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PACK
DATE
A.8 Thời hạn dùng tốt
nhất: AI (15)
Bảng A.8 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng dụng
Thời hạn dùng
tốt nhất
Năm
Tháng
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1 N2
N3
N4
N5
N6
AI (15) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
thời hạn dùng tốt nhất.
Thời hạn dùng tốt nhất chỉ ra thời hạn
tiêu dùng lý tưởng hoặc thời hạn dùng hiệu quả nhất của sản phẩm. Đây là một
thông báo về chất lượng. Nó thường liên quan đến thời gian bán hoặc thời hạn bền
tối thiểu.
Cấu trúc:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ: 2003 = 03), những chữ số này là bắt buộc.
Tháng: chữ số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1
= 01), những chữ
số này là bắt buộc.
Ngày: chữ số chỉ ngày của tháng liên
quan (ví dụ: ngày mồng 2 = 02); nếu không cần phải ghi rõ ngày thì trường đó phải điền bằng
hai số 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần thể hiện hạn dùng tốt nhất đã được thu nhận. Vì
là một thuộc tính của thương phẩm, thời hạn dùng tốt nhất không được xử lý
riêng rẽ, mà phải được xử lý cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của
thương phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ
có thể xác định ngày tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: BEST
BEFORE hay BEST BY
A.9 Ngày bán cuối
cùng: AI (16)
Bảng A.9 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Ngày thanh
toán
Năm
Tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
N1 N2
N3
N4
N5
N6
AI (16) cho biết ngày được nhà sản xuất
chỉ định là ngày cuối cùng mà nhà bán lẻ cung cấp sản phẩm để bán cho người
tiêu dùng. Sản phẩm không được bán sau ngày này.
CHÚ THÍCH AI này được sử dụng
trong các lĩnh vực mà nhà sản xuất đã đồng ý áp dụng SELL BY DATE để cho việc sử
dụng của khách hàng.
Cấu trúc:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ, 2003 = 03), là bắt buộc.
Tháng: số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01), là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ
có thể xác định ngày tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị bán theo ngày được thu nhận. Vì là một
thuộc tính của một thương phẩm, nó phải được xử lý cùng với GTIN của thương phẩm
liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: SELL
BY
A.10 Hạn sử dụng: AI
(17)
Bảng A.10 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Hạn sử dụng
Năm
Tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
N1 N2
N3
N4
N5
N6
AI (17) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
hạn sử dụng.
Hạn sử dụng là thời gian xác định giới hạn
tiêu thụ hoặc dùng sản phẩm. Ý nghĩa của nó được xác định dựa trên hoàn cảnh
thương phẩm (ví dụ: với sản phẩm là thực phẩm, hạn sử dụng chỉ ra khả năng có
thể xảy ra rủi ro cho sức khỏe do sử dụng sản phẩm sau thời hạn đó; với dược phẩm, hạn sử
dụng sẽ chỉ rõ khả năng xảy ra rủi ro trực tiếp đối với sức khỏe do tính không còn hiệu
lực của sản phẩm sau
ngày đó). Nó thường liên hệ
đến “sử dụng trước
ngày” hoặc “thời gian bền tối đa”.
Cấu trúc:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ: 2003 = 03), những chữ số này là bắt buộc.
Tháng: chữ số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1
= 01), những chữ
số này là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần thể hiện hạn sử dụng đã được thu nhận. Vì là một
thuộc tính của thương phẩm, hạn sử dụng không được xử lý riêng rẽ, mà phải được
xử lý cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ
có thể xác định ngày tháng trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: USE
BY hay EXPIRY
A.11 Phương án của sản
phẩm: AI (20)
Bảng A.11 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã số phương
án
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thành phần này được sử dụng để
phân biệt một phương án sản phẩm so với sản phẩm tiêu chuẩn nếu sự khác nhau
này không điển Bảng tới mức phải cần một mã số thương phẩm toàn cầu riêng biệt
(GTIN) và nếu sự khác nhau đó chỉ liên quan tới nhà sản xuất.
Phương án của sản phẩm chỉ được sử dụng
cho nhà sản xuất, và không liên quan tới các đối tác thương mại. Mặc dầu chuỗi
thành phần này không có ý nghĩa khi lưu thông ở ngoài công ty phát hành nó, chuỗi thành
phần này có thể vẫn có trên thương phẩm trong quá trình lưu thông.
AI (20) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã số phương án sản phẩm.
Mã số phương án được quy định bởi người sử dụng chuỗi
thành phần. Nó tạo ra một mã số bổ sung có thể được sử dụng để bổ sung cho mã số
phân định của thương phẩm và cho phép tạo ra 100 phương án cho một thương phẩm
cụ thể.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ phương án sản phẩm đã được thu nhận.
Phương án của sản phẩm phải luôn được mã
hóa và xử lý cùng với GTIN của cùng một thương phẩm. Bên ngoài phạm vi áp dụng
của công ty, nó được giải mã và bỏ qua.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: VARIANT
A.12 Mã số xê-ri: AI
(21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Mã số xê-ri
21
AI (21) chỉ ra rằng trường dữ liệu này chứa mã số
xê-ri.
Số xê-ri được ấn định đối với một thực
thể trong thời gian tồn tại của thực thể đó. Khi phối hợp với mã số thương phẩm
toàn cầu (GTIN), số xê-ri phân định đơn nhất một thương phẩm riêng rẽ. Trường số
xê-ri gồm cả chữ số và chữ cái và có thể bao gồm tất cả các kí tự trong Phụ lục
D. Nhà sản xuất quyết định số xê-ri.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ số xê-ri đã được thu nhận. Vì là một thuộc
tính của thương phẩm, số xê-ri không được xử lý riêng rẽ, mà phải được xử lý
cùng với số phân định của thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: SERIAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.13 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Biến thể sản phẩm
tiêu dùng
22
AI (22) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa dữ liệu về biến thể sản phẩm tiêu dùng.
Chuỗi thành phần này có thể được sử dụng để phân
biệt một biến thể của một vật phẩm tiêu dùng bán lẻ này với một vật phẩm
tiêu dùng bán lẻ khác nếu sự thay đổi đã biết không yêu cầu việc cấp GTIN khác
(theo tiêu chuẩn quản lý GTIN), nhưng giao tiếp giữa các đối tác thương mại được
yêu cầu để hỗ trợ người tiêu dùng. Chủ thương hiệu chịu trách nhiệm cấp AI
(22). Dữ liệu là chữ số và có thể bao gồm tất cả các kí tự trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH Biến thể sản phẩm tiêu
dùng, AI (22), khác với biến thể sản phẩm nội bộ, AI (20), AI (20) chỉ liên
quan đến chủ thương hiệu và bất kì bên thứ ba nào đại diện cho nó.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị một biến thể sản phẩm tiêu dùng được
thu nhận. Biến thể sản phẩm tiêu dùng phải được xử lý cùng với GTIN của cùng một
vật phẩm tiêu dùng bán lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.14 Phân định sản
phẩm bổ sung quy định bởi nhà sản xuất: AI (240)
Bảng A.14 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số phân định thương
phẩm bổ sung
240
Mục đích của chuỗi thành phần này là tạo
khả năng cho phép dữ liệu phân định khác với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN)
được thể hiện trong vật mang dữ liệu của hệ thống GS1. Đây là một tham chiếu
chéo cho mã số catalo được sử dụng trước đây. Phân định thương phẩm bổ sung được
xem như một thuộc tính của GTIN (ví dụ: nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc dịch
chuyển sang hệ thống GS1 trong giai đoạn chuyển đổi). Tuy nhiên, nó không được
sử dụng để thay thế GTIN.
AI (240) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
số phân định thương phẩm bổ sung.
Trường số phân định bổ sung là trường gồm
cả chữ số và chữ cái và có thể gồm tất cả các kí tự có trong Phụ lục D. Nội
dung và cấu trúc của nó tùy thuộc
quyết định của công ty áp dụng chuỗi thành phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng số phân định thương phẩm bổ sung đã được thu nhận.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: ADDITIONAL
ID
A.15 Mã số bộ phận của khách hàng:
AI (241)
Bảng A.15 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã số bộ phận của khách
hàng
241
Mục đích của chuỗi thành phần này là tạo
khả năng cho phép dữ liệu phân định khác với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN)
được thể hiện trong vật mang dữ liệu của hệ thống GS1. Chuỗi thành phần này chỉ
được sử dụng giữa các đối tác thương mại hiện đang sử dụng mã số bộ phận của
khách hàng để đặt hàng và họ đã thỏa thuận một thời gian biểu để chuyển sang
dùng GTIN cho mục đích kinh doanh của mình. Vì vậy việc sử dụng GTIN và AI
(241) là tạm thời trong quá trình chuyển đổi. Mã số bộ phận của khách hàng
không được sử dụng thay thế cho GTIN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường mã số bộ phận của khách hàng bao
gồm cả chữ số và chữ cái và có thể bao gồm tất cả các kí tự trong Phụ lục D.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ mã số bộ phận của khách hàng đã được
thu nhận.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: CUST . PART NO
A.16 Mã số biến thể
làm theo đơn đặt hàng: AI (242)
Bảng A.16 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã số biến thể làm
theo đơn đặt hàng
242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (242) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã số biến thể làm theo đơn đặt hàng. Dữ liệu có độ dài thay đổi đến và bao gồm sáu chữ
số.
Mã số biến thể làm theo đơn đặt hàng
cung cấp thêm dữ liệu cần thiết để phân định đơn nhất một thương phẩm tùy chỉnh
theo yêu cầu của khách hàng.
Có một liên kết bắt buộc AI (242) với
GTIN-14, chỉ số 9. Sự liên kết này chỉ ra rằng GTIN-14, chỉ số 9 đại diện cho một
thương phẩm tùy chỉnh
theo yêu cầu của khách
hàng khi được ghép nối với AI (242).
Không thể sử dụng số biến thể làm theo
đơn đặt hàng với các GTIN sau: GTIN-8, GTIN-12, GTIN-13 và GTIN-14 có chỉ số từ 1 đến 8.
Việc sử dụng GTIN-14, chỉ số 9 và số biến thể làm theo đơn đặt hàng chỉ được chấp
thuận cho môi trường sản xuất và bảo trì, sửa chữa và đại tu (MRO).
Dữ liệu được truyền bởi đầu đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị mã số biến thể làm theo đơn đặt hàng được
thu nhận. Chuỗi thành phần này phải được xử lý cùng với GTIN của thương phẩm liên
quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau phải được sử dụng: MTO
VARIANT
A.17 Mã số thành phần
bao gói: AI (243)
Bảng A.17 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
AI (243) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã số thành phần bao gói (PCN). PCN được cấp cho thành phần bao gói trong suốt
vòng đời của nó. Khi được liên kết với GTIN, PCN phân định duy nhất mối quan hệ
giữa một thương phẩm tiêu dùng đã hoàn thiện và một trong các thành phần bao
gói của nó.
Trường hợp sử dụng hiện tại cho PCN chỉ
dành cho sử dụng nội bộ, tuy nhiên PCN có thể được xem xét trong các trường hợp sử dụng
trong tương lai đối với các ứng dụng chuỗi cung ứng mở. Trường mã số thành phần
bao gói là chữ số và
có thể bao gồm tất cả các kí tự trong Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị mã số thành phần bao gói đã được thu nhận.
Vì là một thuộc tính của một mục cụ thể, nó phải được xử lý cùng với GTIN của
thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải
được sử dụng: PCN
A.18 Mã số xê-ri phụ: AI
(250)
Bảng A.18 - 1 Định dạng chuỗi thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Trong khi chuỗi thành phần sử dụng AI
(21) (xem điều A.12) chứa số xê-ri của thương phẩm, chuỗi thành phần chỉ ra số
xê-ri phụ thể hiện số xê-ri của một thành phần của thương phẩm đó. Công ty áp dụng
chuỗi thành phần sẽ quyết định chuỗi thành phần này đề cập tới thành phần nào của
thương phẩm đó. Việc nhận dạng ý nghĩa của mã số xê-ri phụ được hoàn thiện thông qua mã
số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và những thông tin do người phát hành cung cấp
liên quan tới thành phần mà mã số xê-ri phụ đề cập tới.
Nếu chuỗi thành phần này được sử dụng,
thương phẩm phải được ghi mã vạch với các chuỗi thành phần sau:
AI (01): thể hiện GTIN của thương phẩm
AI (21): thể hiện số xê-ri của thương phẩm
AI (250): thể hiện số xê-ri của một
bộ phận/thành phần của thương phẩm
Chỉ một chuỗi thành phần với AI (250) có
thể liên kết với một GTIN cụ thể.
AI (250) chỉ ra rằng trường dữ liệu
chứa một mã số xê-ri phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người phát hành quyết định mã số này và
nó liên quan tới bộ phận nào của thương phẩm.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu
rằng chuỗi thành phần chỉ ra mã số xê-ri phụ đã được thu nhận.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: SECONDARYSERIAL
A.19 Số tham chiếu
nguồn gốc sản phẩm: AI (251)
Bảng A.19 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số tham chiếu nguồn gốc
sản phẩm
251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tham chiếu nguồn gốc sản phẩm là một
thuộc tính của thương phẩm được sử dụng để đề cập tới một thương phẩm gốc đã tạo
ra thương phẩm đó. Người phát hành phải chỉ ra, thông qua các phương tiện khác,
nguồn gốc sản phẩm
mà dữ liệu đó đề cập tới.
VÍ DỤ Thương phẩm gốc có thể
là động vật mà từ đó người ta chế biến ra thịt bò. Chuỗi thành phần này tạo điều
kiện tham chiếu tới động vật gốc, do vậy, nếu động vật có dấu hiệu nhiễm bệnh,
thì tất cả sản phẩm chế biến từ động vật đó có thể bị thu hồi. Thêm vào đó, chuỗi
thành phần này có thể được sử dụng để phù hợp với pháp luật khi các bộ phận tái chế từ
các hàng hóa khác nhau, như
tủ lạnh, ở những nơi cần
phải đề cập tới vật liệu gốc.
AI (251) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
một số tham chiếu tới thương phẩm gốc.
Trường số tham chiếu nguồn gốc sản phẩm
bao gồm cả chữ số và chữ cái và có thể gồm tất cả các kí tự trong Phụ lục D.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu
rằng chuỗi thành phần chỉ ra số tham chiếu nguồn gốc thương phẩm đã được thu nhận.
Vì chuỗi thành phần này thể hiện một thuộc tính của mã số thương phẩm toàn cầu
(GTIN), nên số tham chiếu nguồn gốc sản phẩm không được xử lý riêng rẽ.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: REF
. TO SOURCE
A.20 Mã toàn cầu
phân định loại tài liệu (GDTI): AI (253)
Chuỗi thành phần này dựa trên cấu trúc dữ
liệu GTIN-13 hoặc GTIN-12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Mã toàn cầu
phân định loại tài liệu (GDTI)
Mã theo xê-ri
(tùy chọn)
Số kiểm tra
(GTIN-12)
253
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12
X1
-- thay đổi --> X17
(GTIN-13)
253
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
X1
-- thay đổi --> X17
AI (253) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã toàn cầu phân định loại tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định loại tài liệu được quy định
bởi nhà phát hành
tài liệu.
Số kiểm tra được giải thích ở Phụ lục C. Việc kiểm tra xác nhận
số kiểm tra, phải được thực hiện trong phần mềm ứng dụng, đảm bảo rằng mã số được
soạn chuẩn xác.
Mã theo xê-ri (tùy chọn) được quy định
cho từng nội dung riêng lẻ trong thời gian tồn tại của nó. Khi liên kết với mã
toàn cầu phân định loại tài liệu nó sẽ phân định ra từng tài liệu riêng. Trường
thành phần xê-ri là trường số và có thể có đến 17 chữ số. Nhà phát hành tài liệu quyết
định mã theo xê-ri.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc báo hiệu
rằng mã toàn cầu phân định loại tài liệu đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý
theo các yêu cầu ứng dụng cụ thể.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GDTI
A.21 Thành phần mở rộng
GLN: AI (254)
Bảng A.21 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
254
X1 …… Chiều
dài thay đổi
…… X20
AI (254) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
thành phần mở rộng của mã
GLN. Việc dùng AI (254) là tùy chọn, nhưng khi sử dụng, nó phải được nối với AI
(414) phân định địa điểm thực thể.
Người sở hữu Mã doanh nghiệp GS1 quyết định
thành phần mở rộng. Khi đã quyết định rồi thì không được thay đổi nó trong suốt
thời gian sống của GLN liên quan.
Vật mang dữ liệu cho chuỗi thành phần
này là thẻ EPC, mã vạch GS1-128 hoặc mã RSS.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc báo hiệu
rằng chuỗi thành phần chỉ thành phần mở rộng của một GLN đã được thu nhận. Vì
là một thuộc tính của GLN, thành phần mở rộng không được xử lý riêng rẽ, mà phải
được xử lý cùng với mã số phân định GLN liên hệ với nó.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GLN
EXTENSION COMPONENT
A.22 Mã số phiếu thường
toàn cầu (Global Coupon Nymber - GCN): AI (255)
Bảng A.22 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GCN
Số kiểm tra
Thành phần
theo xê-ri (tùy chọn)
255
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7
N8 N9 N10
N11 N12
N13
N1
— chiều dài thay đổi —> N12
AI (255) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
GCN. GCN cung cấp sự phân định đơn nhất toàn cầu đối với phiếu thường, với mã số
tùy chọn theo xê-ri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc và nội dung của mã tham chiếu
phiếu thường là tùy vào người phát hành, để phân định đơn nhất mỗi loại phiếu
thưởng.
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục
C. Việc kiểm tra
số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được cấu tạo đúng.
Mã số tùy chọn theo xê-ri được cấp cho một
phiếu đơn chiếc. Sự kết hợp mã doanh nghiệp GS1, mã tham chiếu theo xê-ri và số
theo xê-ri sẽ phân định đơn nhất một phiếu đơn chiếc. Trường phần hợp thành
theo xê-ri là mã số và có thể chứa đến 12 chữ số. Nhà phát hành GCN sẽ xác định
trường này.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GCN.
A.23 Số lượng biến đổi:
AI (30)
Bảng A.23 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số lượng biến
đổi
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thành phần này được sử dụng để
hoàn thiện việc phân định thương phẩm số đo biến đổi. Nó chứa số lượng thương
phẩm chứa trong một đơn vị, và do đó nó không bao giờ được ứng dụng tách rời.
AI (30) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
số lượng vật phẩm chứa trong một thương phẩm số đo biến đổi.
Trường số lượng biến đổi thể hiện số lượng
chứa trong thương phẩm tương ứng. Nó có chiều dài thay đổi và có thể có tới 8
chữ số.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng. Dữ liệu truyền từ máy đọc mã
vạch, báo hiệu rằng số lượng (số đếm) của thương phẩm, có thể được xem như một
phần của việc phân định thương phẩm số đo thay đổi, đã được thu nhận, số lượng
biến đổi này phải được xử lý cùng với mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của
thương phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này
không được sử dụng để chỉ ra số lượng của
thương phẩm số đo cố định. Tuy nhiên, nếu chuỗi thành phần này có trong một
thương phẩm số đo cố định (trong trường hợp bị lỗi), nó không làm mất giá trị của
việc phân định thương phẩm nhưng phải được xử lý coi như dữ liệu thừa.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: VAR.
COUNT
A.24 Số đo thương mại:
AIs (31nn, 32nn,
35nn, 36nn)
Bảng A.24 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1A2A3A4
N1
N2 N3 N4
N5 N6
Chuỗi thành phần này được sử dụng để
hoàn tất phần phân định của thương phẩm số đo biến đổi. Chúng chứa những thông
tin như khối lượng, kích cỡ, dung tích, hoặc kích thước của thương phẩm số đo
biến đổi và không được áp dụng riêng lẻ. Có thể có một số chuỗi thành phần nếu kích
thước hoặc khối lượng yêu cầu thể hiện theo kilôgam hoặc pound.
Số phân định ứng dụng (A1 tới A4
xem Bảng trên) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa số lượng hoặc kích thước của
thương phẩm số đo biến đổi. Nó đồng thời chỉ rõ đơn vị
đo lường.
Số phân định ứng dụng A4 chỉ
ra vị trí dấu thập phân, ví dụ, số 0 có nghĩa là không có dấu thập phân, số 1
có nghĩa là dấu thập phân ở giữa N5 và N6. Các số phân định
ứng dụng được sử dụng cùng với chuỗi thành phần này cho trong Bảng dưới.
Bảng A.24 - 2 Các AI sử dụng
cùng AI (30)
A1
A2
A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo thương
mại
Đơn vị đo lường
3
1
0
n
Khối lượng tịnh
kilôgam
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
n
Chiều dài hoặc kích thước thứ nhất
Mét
3
1
2
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
n
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Mét
3
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
Mét vuông
3
1
5
n
Dung tích tịnh
Lít
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
n
Dung tích tịnh
Mét khối
3
2
0
n
Khối lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
n
Chiều dài hay kích thước thứ nhất
Inches
3
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài hay kích thước thứ nhất
Feet
3
2
3
n
Chiều dài hay kích thước thứ nhất
Yards
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
Inches
3
2
5
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
6
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
Yards
3
2
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Inches
3
2
8
n
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Feet
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
n
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Yards
3
5
0
n
Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
1
n
Diện tích
Square feet
3
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
Square yards
3
5
6
n
Khối lượng tịnh
Troy ounces
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
n
Khối lượng tịnh(hoặc dung tích)
Ounces
3
6
0
n
Dung tích tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
1
n
Dung tích tịnh
Gallons (U.S.)
3
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích tịnh
Cubic Inches
3
6
5
n
Dung tích tịnh
Cubic Feet
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
n
Dung tích tịnh
Cubic Yards
Trường giá trị áp dụng chứa số đo khác
nhau, áp dụng đối với thương phẩm tương ứng.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu
rằng số đo của thương phẩm đó, có thể được xem như một phần của số phân định
Thương phẩm số đo khác nhau, được thu nhận. Số đo này phải được xử lý cùng với
mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH Những giá trị khác của AI
(3nnn) xác định số đo thô (cả bì) và số đo hậu cần. Mã số phê duyệt của người
chế biến thường được quyết định bởi một cơ quan quốc gia hoặc đa quốc gia.
A.25 Số đo hậu cần:
AIs (33nn, 34nn,
35nn, 36nn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Giá trị áp dụng
A1A2A3A4
N1
N2 N3 N4 N5 N6
CHÚ THÍCH Hệ thống GS1 cung cấp
những tiêu chuẩn cho số đo và khối lượng hậu cần theo hệ mét và các đơn vị đo
lường khác. Theo nguyên tắc, một số đo hậu cần cụ thể chỉ được áp dụng một đơn
vị đo lường đối với một đơn vị hậu cần đó. Tuy nhiên, việc áp dụng một số đơn vị
đo cho một thuộc tính không cản trở việc xử lý chính xác dữ liệu được chuyển.
Các số phân định ứng dụng (A1 tới A4
xem Bảng trên) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa số lượng hoặc kích thước hậu cần
của một đơn vị hậu cần hoặc một thương phẩm số đo biến đổi. Nó cũng đồng thời chỉ
ra đơn vị đo lường.
Số phân định ứng dụng A4 chỉ ra vị trí số thập
phân, ví dụ, số 0 có nghĩa là không có dấu thập phân, và số 1 tức là dấu thập
phân ở giữa N5 và N6.
Các số phân định ứng dụng được sử dụng
cùng với chuỗi thành phần này có trong Bảng dưới.
Bảng A.25 - 2 Các AI sử dụng
cùng số đo hậu cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
A3
A4
Định nghĩa số
đo hậu cần
Đơn vị đo lường
3
3
0
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kilôgam
3
3
1
n
Chiều dài hay kích thước thứ nhất
Mét
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
Mét
3
3
3
n
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
n
Diện tích
Mét vuông
3
3
5
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lít
3
3
6
n
Dung tích hậu cần
Mét khối
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Khối lượng hậu cần
Pounds
3
4
1
n
Độ dài hay kích thước thứ nhất
Inches
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
n
Độ dài hay kích thước thứ nhất
Feet
3
4
3
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yards
3
4
4
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
Inches
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
Feet
3
4
6
n
Chiều rộng, đường kính, hoặc kích thước
thứ hai
Yards
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
n
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Inches
3
4
8
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Feet
3
4
9
n
Chiều sâu, độ dày, chiều cao hoặc kích
thước thứ 3
Yards
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Diện tích
Square inches
3
5
4
n
Diện tích
Square feet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
n
Diện tích
Square yards
3
6
2
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quarts
3
6
3
n
Dung tích hậu cần
Gallons (U.S.)
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Dung tích hậu cần
Cubic inches
3
6
8
n
Dung tích hậu cần
Cubic feet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
9
n
Dung tích hậu cần
Cubic yards
Trường giá trị áp dụng thể hiện số đo của
đơn vị liên quan.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu một số đo hậu cần được thu nhận. Nó phải được xử lý cùng với SSCC hoặc
mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm số đo biến đổi xuất hiện ở cùng một đơn vị.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu trong 4.2 phải được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.26 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Kilôgam trên
mét vuông
337n
N1 N2
N3 N4 N5 N6
Chuỗi thành phần này được sử dụng để chỉ
ra khối lượng chính xác trên một mét vuông của một thương phẩm cụ thể.
AI (337) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
kilôgam trên mét vuông.
Số phân định ứng dụng “n” chỉ ra vị trí
số thập phân, ví dụ, số 0 có nghĩa là không có dấu thập phân, và số 1 tức là dấu
thập phân ở giữa N5 và N6.
Trường kilôgam trên mét vuông chứa khối
lượng trên diện tích của thương phẩm liên quan. Đơn vị đo lường là kilôgam. Dữ
liệu truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ kilôgam trên
mét vuông đó được thu nhận. Vì là một thuộc tính của thương phẩm, nó phải được xử lý cùng với mã số
thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm liên quan. Khi chỉ ra chuỗi thành
phần này trong phần nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải
được sử dụng: KG PER m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.27 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số đếm của
thương phẩm
37
N1 — chiều dài
thay đổi —> N8
AI (37) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
số lượng thương phẩm chứa trong một đơn vị hậu cần. Chuỗi thành phần này là một
phần bắt buộc của AI (02).
Trường số lượng thương phẩm chứa số
thương phẩm có trong đơn vị hậu cần liên quan. Thông tin này liên quan đến mã số
phân định của thương phẩm chứa bên trong.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng số thương phẩm chứa trong một đơn vị hậu cần đã được thu nhận. Số này
phải được xử lý cùng với mã số phân định trong AI (02) xuất hiện trên cùng một
đơn vị hậu cần.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: COUNT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.28 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số lượng
thanh toán tương ứng
390n
N1 — chiều dài
thay đổi
—>
N15
AI (390) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
số lượng tiền thanh toán trong một hóa đơn.
Chữ số "n" trong số phân định
ứng dụng, chỉ ra vị trí thập phân được áp dụng, số 0 tức là không có dấu thập
phân, và số 1 nghĩa là dấu thập phân ở trước vị trí cuối cùng trong số lượng tiền
thanh toán.
GHI CHÚ Để hỗ trợ xử lý một
cách rõ ràng, AI (391n), như mô tả trong điều tiếp theo, phải được dùng để chỉ
rõ loại tiền tệ trong đó số lượng thanh toán được biểu thị.
Số lượng tiền thanh toán tương ứng chứa
tổng số phải trả trong hóa đơn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.28 - 2 Ví dụ chỉ báo dấu
thập phân
Số phân định ứng
dụng
Giá trị đó được
mã hóa
Giá trị thực
3 9 0 2
1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 . 6 7
3 9 0 1
1 2 3 4 5 6 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 9 0 0
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 . 0 0
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: AMOUNT
A.29 Số lượng thanh
toán và mã tiền tệ ISO: AI (391n)
Bảng A.29 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã tiền tệ ISO
Số lượng
thanh toán tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1 N2
N3
AI (391) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã tiền tệ ISO và số lượng thanh toán tương ứng.
Chữ số “n” trong số phân định ứng dụng chỉ ra vị trí thập phân được
áp dụng, số 0 tức là không có dấu thập phân, và số 1 nghĩa là dấu thập phân ở trước vị trí cuối cùng
trong số lượng (tiền) thanh toán. Xem ví dụ trong Bảng dưới.
Trường mã quốc gia ISO chứa một mã số tiền
tệ gồm 3 chữ số theo TCVN 6558 (ISO 4217) và chỉ loại tiền tệ trong đó số lượng
(tiền) thanh toán được biểu thị.
Số lượng (tiền) thanh toán chứa tổng số
tiền phải trả trong hóa đơn tương ứng.
Chuỗi dữ liệu được truyền từ máy đọc mã
vạch báo hiệu rằng số lượng (tiền) thanh toán đã được thu nhận.
Vì là một thuộc tính của mã số tham chiếu
hóa đơn thanh toán và mã GLN của đơn vị xuất hóa đơn, nên số lượng (tiền) thanh toán phải được
xử lý cùng mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán AI (8020) và GLN của bên xuất
hóa đơn AI (415).
Bảng dưới đây nêu ví dụ về dấu thập
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.29 - 2 Ví dụ chỉ báo dấu
thập phân
Số phân định ứng
dụng
Mã tiền tệ
ISO
Giá trị được
mã hóa
Giá trị thực
3 9 1 2
7 1 0*
1 2 3 0
1 2 . 3 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 1 0*
1 2 3 0
1 2 3 . 0 0
3 9 1 0
9 7 8**
1 2 3
1 2 3 . 0 0
* Đồng “ran” Nam Phi,
** Đồng EURO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.30 Số lượng thanh
toán cho một thương phẩm số đo biến
đổi - Khu vực tiền tệ đơn chiếc: AI(392n)
Bảng A.30 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số lượng thanh
toán tương ứng
3 9 2 n
N1 --- chiều dài
thay đổi ---> N15
Số lượng (tiền) thanh toán liên hệ tới một
vật phẩm được phân định bởi mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) của thương phẩm số
đo biến đổi và được thể hiện bằng đồng tiền bản địa. AI này là một thuộc tính của
GTIN và luôn luôn được sử dụng cùng với nó.
AI (392) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
số lượng (tiền) thanh toán cho một thương phẩm số đo biến đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng (tiền) thanh toán tương ứng chứa
tổng số tiền thanh toán cho thương phẩm số đo biến đổi.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ ra số lượng tiền thanh toán cho thương phẩm
số đo biến đổi đã được thu nhận. Vì là một thuộc tính của GTIN, nên số lượng tiền
thanh toán phải được xử lý cùng GTIN của thương phẩm liên quan.
Xem bảng dưới ví dụ về dấu thập phân.
Bảng A.30 - 2 Ví dụ về dấu thập
phân
Số phân định ứng
dụng
Giá trị đó được
mã hóa
Giá trị thực
3 9 2 2
1 2 3 4 5 6 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 9 2 1
1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 . 7 0
3 9 2 0
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 . 0 0
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PRICE
A.31 Số lượng thanh
toán cho thương phẩm số đo biến
đổi và mã tiền tệ ISO: AI (393n)
Bảng A.31 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã tiền tệ ISO
Số lượng
thanh toán tương ứng
3 9 3 n
N1 N2
N3
N4
--- độ dài thay
đổi ---> N18
Số lượng (tiền) thanh toán liên hệ tới một
vật phẩm được phân định bởi mã số thương
phẩm toàn cầu (GTIN) của một thương phẩm số đo biến đổi và được thể hiện bằng
loại tiền tệ chỉ định (bằng mã tiền tệ ISO). AI này là một thuộc tính của GTIN và luôn được sử
dụng cùng với nó.
AI (393) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã tiền tệ ISO và số lượng (tiền) thanh toán tương ứng.
Chữ số “n” trong số phân định ứng dụng, chỉ ra vị
trí thập phân được áp dụng, số 0 tức là không có dấu thập phân, và số 1 nghĩa là dấu thập
phân ở trước vị trí
cuối cùng trong số lượng (tiền) thanh toán. Xem ví dụ ở Bảng bên dưới.
Trường mã tiền tệ ISO chứa mã tiền tệ gồm
3 chữ số theo TCVN 6558 (ISO 4217) và chỉ rõ loại tiền tệ mà số lượng tiền
thanh toán biểu thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.31 - 2 Ví dụ về dấu
thập phân
Số phân định ứng
dụng
Mã tiền tệ
ISO
Giá trị đó được
mã hóa
Giá trị thực
3 9 3 2
7 1 0*
1 2 3 0
1 2 . 3 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 1 0*
1 2 3 0
1 2 3 . 0 0
3 9 3 0
9 7 8**
1 2 3
1 2 3 . 0 0
* Đồng “ran” Nam Phi, ** Đồng EURO
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PRICE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.32 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Chiết khấu phần
trăm của phiếu thưởng
3 9 4 n
N1 N2
N3
N4
AI (394n) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa chiết khấu phần trăm của phiếu thưởng.
Số phân định ứng dụng GS1 được hiển thị
là “n” cho biết vị trí dấu thập phân ngụ ý, trong đó chữ số 0 có nghĩa là không
có dấu thập phân và chữ số 1 có nghĩa là dấu thập phân trước vị trí cuối cùng của
số tiền phải trả. Chuỗi dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch báo hiệu rằng
chuỗi thành phần biểu thị tỷ lệ phần trăm được lấy ra khỏi số tiền mua được thu
nhận. Số tiền
mua hàng được chiết khấu phần trăm tùy thuộc vào các điều kiện khuyến mại (có
thể là giá trị mua của một vật phẩm, có thể là giá trị mua của một nhóm vật phẩm
hoặc thậm chí có thể trên tổng
giá trị mua).
Bảng dưới đây cho thấy các ví dụ về dấu
thập phân.
Bảng A.32 - 2 Ví dụ về dấu thập
phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đã được
mã hóa
Giá trị thực
3 9 4 0
0 0 1 0
10 %
3 9 4 1
0 0 5 5
5.5 %
Chuỗi thành phần này phải được xử lý
cùng với mã số phiếu thưởng toàn cầu, AI (255) của phiếu thưởng liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.33 Số đơn hàng của khách
hàng: AI (400)
Bảng A.33 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số đơn hàng của khách hàng
4 0 0
X1 — chiều dài
thay đổi —> X30
AI (400) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
số đơn đặt hàng của khách hàng, được giới hạn để sử dụng giữa hai đối tác
thương mại.
Trường mã số đơn hàng của khách hàng bao
gồm cả số và chữ cái và có thể có tất cả các kí tự trong Phụ lục D. Nó chứa mã
số đơn đặt hàng của khách hàng do
công ty phát hành đơn đặt hàng quy định. Kết cấu và nội dung của mã số đơn hàng
tùy thuộc quyết định của khách hàng. Ví dụ: mã số đơn hàng có thể gồm có mã số
phát hành và mã số đường dẫn.
Hệ thống nhận ra chuỗi thành phần này bằng
số phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo: Chuỗi thành phần này phải được
gỡ bỏ khỏi đơn vị (thương phẩm), trước khi đơn vị đó thoát khỏi sự quản lý của
khách hàng (người phát hành đơn hàng).
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: ORDER
NUMBER
A.34 Mã toàn cầu
phân định hàng kí gửi (GINC): AI (401)
Bảng A.34 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã số chuyến
hàng GINC
4 0 1
N1
... Ni Xi+1
... chiều dài
thay đổi Xj (j<=30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người vận chuyển chuyển tiếp là một đối tác bố trí việc vận
chuyển hàng hóa bao
gồm dịch vụ liên kết và/hoặc thủ tục liên kết trên danh nghĩa (thay mặt) chủ
tàu hoặc người nhận hàng.
Người chuyên chở là một đối tác thực hiện
việc chuyên chở hàng hóa từ một điểm tới điểm
khác.
Người gửi hàng là đối tác thực hiện việc
gửi hàng.
AI (401) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
một mã số chuyến hàng.
Mã số chuyến hàng gồm có Mã doanh nghiệp
GS1 của người chuyên chở và thông tin chuyến hàng thực. Cấu trúc của thông tin
chuyến hàng tiếp sau Mã doanh nghiệp GS1 là do người sử dụng chuỗi thành phần
quyết định. Nó có thể bao gồm tất cả các kí tự có trong Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ ra mã số chuyến hàng đã được thu nhận. Mã số
chuyến hàng có thể được xử lý như một thông tin riêng biệt ở những nơi thích hợp hoặc
xử lý cùng với dữ liệu phân định xuất hiện trên cùng một đơn vị.
CHÚ THÍCH Nếu tạo lập một chuyến
hàng mới, mã vạch mã hóa chuỗi thành phần mã số chuyến hàng cũ phải được loại bỏ
khỏi các đơn vị hàng hóa.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GINC
A.35 Mã toàn cầu
phân định hàng gửi (GSIN): AI (402)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng dụng
Mã số phân định
hàng gửi
GSIN
Số kiểm tra
4 0 2
N17
GSIN là một mã số do người gửi hàng quy
định. Nó cung cấp một mã số duy nhất trên toàn cầu, phân định nhóm các đơn vị vật
chất hợp lý cho mục đích chuyên chở hàng hóa. Nó có thể được sử dụng bởi tất cả các bên
trong chuỗi vận chuyển như một tham chiếu liên lạc, ví dụ, trong thông điệp
trao đổi dữ liệu điện
tử (EDI), trong đó nó được sử dụng như một tham chiếu hàng gửi và/hoặc một danh
mục chất hàng của người gửi hàng.
AI (402) chỉ rằng trường dữ liệu chứa
một mã số phân định hàng gửi.
Mã doanh nghiệp GS1 trong chuỗi thành phần
này là Mã doanh nghiệp GS1 của người gửi hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ ra mã số phân định hàng gửi đã được thu nhận.
Mã số phân định hàng gửi có thể được xử lý như một thông tin riêng biệt ở những nơi thích hợp hoặc
xử lý cùng với dữ liệu phân định xuất hiện trên cùng một đơn vị.
CHÚ THÍCH Các mã số phải được
phân bổ theo thứ tự.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GSIN
A.36 Mã hành trình:
AI (403)
Bảng A.36 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã hành trình
4 0 3
X1 — chiều dài
thay đổi —> X30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (403) chỉ ra rằng chuỗi dữ liệu chứa một mã
hành trình.
Trường mã hành trình là trường chữ cái
và chữ số, và có thể có tất cả các kí tự trong Phụ lục D. Nội dung và cấu trúc
của nó do nhà vận chuyển phát hành mã này quyết định và là một thuộc tính của SSCC.
Nếu các nhà vận chuyển mong muốn thỏa thuận hợp tác với các nhà vận chuyển khác
thì cần có một chỉ số đã thỏa thuận để chỉ rõ cấu trúc của mã hành trình này.
AI (403) nhằm để cung cấp một đường di trú để áp dụng một giải pháp quốc tế đa
phương thức được xác định theo yetto. Mã hành trình không được dùng để mã hóa thông
tin mà các chuỗi thành phần khác đã tạo ra (như mã “ship to postal”)
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần chỉ mã hành trình đã được thu nhận. Vì là một
thuộc tính của đơn vị logistic, mã hành trình phải được xử lý cùng với SSCC có
mặt trên cùng đơn vị.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch,
tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: ROUTE
A.37 Mã địa điểm
toàn cầu của nơi chuyển hàng tới: AI (410)
Bảng A.37 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
Chuỗi thành phần này dựa trên cấu trúc dữ
liệu GTIN-13.
AI (410) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã địa điểm toàn cầu GS1
(GLN) của người nhận hàng.
Mã doanh nghiệp GS1 là mã doanh nghiệp
GS1 của người nhận. Mã doanh nghiệp sẽ đảm bảo tính đơn nhất của mã số trên
toàn thế giới.
Số phân định địa điểm do công ty xác định
địa điểm quy định.
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục
C. Việc kiểm tra
xác nhận số kiểm tra được phần mềm ứng dụng thực hiện để đảm bảo mã số được cấu
tạo đúng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của người nhận các vật phẩm đã được
thu nhận. Mã GLN có thể được xử lý độc lập hoặc cùng với các phân định khác
liên quan.
Trường mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc
gia 3 chữ số theo TCVN 7217 (ISO 3166), chỉ ra quốc gia hay các quốc gia ở đó
thương phẩm được chế biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.38 Mã địa điểm
toàn cầu GS1 của bên nhận hóa đơn - biên lai: AI (411)
Bảng A.38 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số kiểm tra
4 1 1
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
AI (411) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của bên nhận hóa đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung và cấu trúc của số phân định địa điểm
do bên xác định địa điểm đó quyết định nhằm phân định đơn nhất từng địa điểm.
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục
C. Việc kiểm tra
số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được cấu tạo
đúng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên nhận hóa đơn đã được thu nhận.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: BILL TO
A.39 Mã địa điểm
toàn cầu GS1 của địa điểm mua hàng: AI (412)
Bảng A.39 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
AI (412) chỉ rằng trường dữ liệu này chứa
mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của công ty mà thương phẩm đã được mua bán từ
đó.
Mã doanh nghiệp GS1 là mã phân định
doanh nghiệp GS1 của bên cung cấp. Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn
cầu.
Nội dung và cấu trúc của số phân định địa
điểm do bên xác định địa điểm đó quyết định nhằm phân định đơn nhất từng địa điểm.
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục
C. Việc kiểm tra
số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được cấu tạo đúng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn
cầu (GLN) của nhà cung cấp thương phẩm đã được thu nhận. Mã GLN có thể được xử
lý độc lập hoặc cùng với các phân định khác liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu
sau đây phải được sử dụng: PURCHASE FROM
A.40 Mã địa điểm toàn
cầu của bên được vận chuyển
hàng đến: AI (413)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Số kiểm tra
4 1 3
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
AI (413) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của địa điểm đến nội bộ hoặc tiếp theo cuối
cùng.
Mã doanh nghiệp GS1 là mã phân định
doanh nghiệp GS1 của bên tiếp nhận cuối cùng. Nó là mã số đơn nhất trên toàn cầu.
Nội dung và cấu trúc của số phân định địa
điểm do bên xác định địa điểm đó quyết định nhằm phân định đơn nhất từng địa điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ bên nhận hàng sử dụng nội
bộ và không được sử dụng cho các nhà vận chuyển.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên tiếp nhận hàng hóa cuối cùng đã được thu
nhận. Mã GLN có thể được xử lý độc lập hoặc cùng với các số phân định khác liên
quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: SHIP
FOR LOC
A.41 Phân định địa
điểm - Mã địa điểm toàn cầu GS1: AI (414)
Bảng A.41 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số kiểm tra
4 1 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N13
AI (414) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã địa điểm
toàn cầu GS1 (GLN) của một địa điểm thực thể. Mã số doanh nghiệp GS1 là mã phân
định doanh nghiệp GS1 của người chủ địa điểm đó. Nó là mã số đơn nhất trên toàn cầu. Số tham chiếu địa điểm
được phân bổ bởi chủ sở hữu hoặc người sử dụng
địa điểm đó. Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục C. Việc kiểm tra số kiểm
tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được cấu tạo đúng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của một địa điểm thực thể đã được thu
nhận từ chính địa điểm đó. Mã GLN có thể được xử lý theo các yêu cầu ứng dụng cụ
thể.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: LOC
NO.
A.42 Mã địa điểm
toàn cầu GS1 của bên xuất hóa đơn (invoicing): AI (415)
Bảng A.42 - 1 Định
dạng chuỗi thành phần
Số phân định ứng
dụng
Số kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
AI (415) chỉ rằng trường dữ liệu này chứa
mã địa điểm toàn cầu GS1 (GLN) của bên xuất hóa đơn.
Mã doanh nghiệp GS1 là Mã doanh nghiệp
GS1 của bên xuất hóa đơn. Nó là mã số đơn nhất trên toàn cầu. Số phân định địa
điểm được phân bổ bởi bên xuất hóa đơn.
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục
C. Việc kiểm tra
số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được cấu tạo
đúng.
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này bắt buộc phải sử dụng trên hóa
đơn thanh toán. Cùng với mã số tham chiếu hóa đơn thanh toán AI (8020), mã số này sẽ phân định
đơn nhất một hóa đơn thanh toán.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã địa điểm toàn cầu (GLN) của bên xuất hóa đơn đã được thu nhận.
Mã GLN có thể được xử lý cùng với mã số phân định hóa đơn thanh toán AI (8020)
liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PAY
TO
A.43 GLN địa điểm sản
xuất hay dịch vụ: AI (416)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Số kiểm tra
4 1 6
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
AI (416) chỉ ra rằng trường dữ liệu
này chứa GLN
địa
điểm sản xuất hay dịch vụ.
Mã doanh nghiệp GS1 do các tổ chức thành
viên GS1 cấp cho công ty cấp GLN.
Nội dung và cấu trúc của số phân định địa
điểm do bên xác định địa điểm đó quyết định nhằm phân định đơn nhất từng địa điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị GLN địa điểm sản xuất hoặc dịch vụ được
thu nhận. Chuỗi thành phần này phải được xử lý cùng với khóa phân định GS1 liên
quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PROD/SERV
LOC
A.44 Mã bưu điện
nơi được gửi đến trong một khu vực bưu điện: AI (420)
Bảng A.44 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã bưu điện
4 2 0
X1
— Chiều dài biến đổi → X20
AI (420) chỉ rằng trường dữ liệu này chứa
mã bưu điện của người nhận (định dạng theo quốc gia).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã bưu điện theo quy định của quốc gia của bưu điện nhận bưu phẩm
được thu nhận. Mã bưu điện thường được xử lý độc lập.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: SHIP
TO POST
A.45 Mã bưu điện nơi
được gửi đến với mã quốc gia gồm 3 chữ số theo chuẩn ISO: AI (421)
Bảng A.45 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã quốc gia
theo ISO
Mã bưu điện
4 2 1
N1 N2
N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (421) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã bưu điện của người nhận (định dạng theo quốc tế).
Trường mã quốc gia theo ISO gồm mã quốc
gia 3 chữ số theo TCVN 7217 (ISO 3166).
Trường Mã bưu điện quốc gia theo TCVN
7217 (ISO 3166) có chứa mã bưu điện của người nhận được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền
ngành bưu điện. Mã bưu điện được căn trái và không gồm bất kì kí tự điền nào.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng phiên bản quốc tế của mã bưu điện người nhận bưu phẩm đã được thu
nhận. Mã bưu điện thường được xử lý độc lập.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: SHIP
TO POST
A.46 Quốc gia xuất xứ
của thương phẩm:
AI (422)
Bảng A.46 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã quốc gia
theo ISO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1 N2
N3
AI (422) chỉ rằng trường dữ liệu này chứa
mã quốc gia theo ISO của quốc gia xuất xứ thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO có chứa mã
quốc gia 3 chữ số theo TCVN 7217
(ISO 3166) về quốc gia xuất xứ của hàng hóa. Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc
mã vạch báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia xuất xứ của thương
phẩm tương ứng đã được thu nhận.
CHÚ THÍCH Quốc gia xuất xứ thường
là quốc gia mà thương phẩm được chế biến hoặc sản xuất. Trong những ứng dụng
thuộc chuỗi cung ứng thịt, AI (422) được sử dụng để chỉ quốc gia nơi con vật
sinh ra. Do phạm vi mở rộng của định nghĩa quốc gia xuất xứ, nó được xây dựng cho nhiều mục
đích khác nhau, phân bổ đúng quốc gia
xuất xứ của thương phẩm là trách nhiệm của nhà sản xuất.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: ORIGIN
A.47 Quốc gia chế biến
đầu tiên (sơ chế): AI (423)
Bảng A.47 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã quốc gia
theo ISO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2 N3 .... N15
AI (423) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia chế biến đầu tiên (sơ chế) thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO có chứa mã
quốc gia 3 chữ số
theo TCVN 7217 (ISO 3166) chỉ ra quốc gia hoặc các quốc gia ở đó thương phẩm được chế
biến đầu tiên
CHÚ THÍCH Quốc gia chế biến đầu
tiên thường là quốc gia mà thương phẩm được gia công hoặc sản xuất. Trong những
ứng dụng thuộc chuỗi cung ứng thịt, AI (423) được sử dụng để chỉ quốc gia
nuôi dưỡng, vỗ béo con vật. Trong những ứng dụng cụ thể trong chăn nuôi vỗ béo,
quốc gia chế biến lần đầu có thể bao gồm đến năm quốc gia khác nhau, tất cả các
quốc gia đó phải được chỉ rõ. Phân bổ đúng mã quốc gia là trách nhiệm của nhà
cung ứng.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng (các) mã quốc gia theo
ISO dành cho quốc gia chế biến đầu tiên của thương phẩm đã được thu nhận. Vì là
một thuộc tính của thương phẩm, nó phải được xử lý cùng GTIN của thương phẩm
liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: COUNTRY -
INITIAL PROCESS
A.48 Quốc gia chế biến:
AI (424)
Bảng A.48 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 2 4
N1 N2
N3
AI (424) chỉ rằng trường dữ liệu
này chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia chế biến thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc
gia 3 chữ số theo TCVN 7217 (ISO 3166), chỉ ra quốc gia hay các quốc gia ở đó
thương phẩm được chế biến.
CHÚ THÍCH Trách nhiệm của nhà chế
biến thương phẩm là phải phân bổ đúng mã quốc gia. Trong các ứng dụng thuộc chuỗi
cung ứng thịt hay cá, AI (424) được sử dụng để chỉ rõ quốc gia giết mổ hay xử
lý.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia chế biến thương phẩm tương
ứng đã được thu nhận.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: COUNTRY
- PROCESS
A.49 Quốc gia tháo dỡ
(chia lẻ) thương phẩm:
AI (425)
Bảng A.49 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã quốc gia
theo ISO
4 2 5
N1 N2
N3 . . . N15
AI (425) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
có chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia hay các quốc gia tháo dỡ (chia lẻ) thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc
gia 3 chữ số theo TCVN 7217 (ISO 3166) chỉ ra quốc gia hay các quốc gia ở đó thương phẩm được
tháo dỡ.
CHÚ THÍCH Trong các ứng dụng thuộc chuỗi cung ứng thịt,
AI (425) được sử dụng để chỉ quốc gia
tháo dỡ thương phẩm. Trong những ứng dụng cụ thể như chuỗi cung ứng xử lý thịt
hay cá, quá trình tháo dỡ là một quá trình nhiều giai đoạn và quốc gia nơi
thương phẩm được tháo dỡ có thể bao gồm nhiều quốc gia khác nhau, tất cả các quốc
gia đó phải được chỉ rõ. Trách nhiệm
của bên thực hiện việc (tháo dỡ) chia lẻ thương phẩm là phải phân bổ chính xác các mã quốc
gia.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng (các) mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia (tháo dỡ) chia lẻ
thương phẩm đã được thu nhận. Vì là một thuộc tính của thương phẩm, nó phải được
xử lý cùng GTIN của thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: COUNTRY
- DISASSEMBLY
A.50 Quốc gia thực
hiện toàn bộ quá trình chế biến: AI (426)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Mã quốc gia
theo ISO
4 2 6
N1 N2
N3
AI (426) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
có chứa mã quốc gia theo ISO của quốc gia thực hiện toàn bộ quá trình chế biến thương phẩm.
Trường mã quốc gia theo ISO gồm mã quốc
gia 3 chữ số theo TCVN 7217 (ISO 3166), chỉ ra quốc gia hay các quốc gia ở đó
toàn bộ quá trình chế biến thương phẩm được thực hiện.
CHÚ THÍCH Nếu số phân định AI này
được dùng, toàn bộ quá trình chế biến thương phẩm phải được thực hiện chỉ trong
một quốc gia. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các trường hợp cụ thể (chẳng
hạn quá trình ương giống, nuôi và giết mổ) nơi quá trình chế biến có thể được thực hiện ở các nước khác nhau.
Trong trường hợp này không thể sử dụng AI (426). Trách nhiệm của nhà cung ứng
là phân bổ mã quốc gia một cách chính xác.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã quốc gia theo ISO dành cho quốc gia thực hiện toàn bộ quá
trình chế biến thương phẩm đã được thu nhận. Vì là một thuộc tính của thương phẩm,
nó phải được xử lý cùng GTIN của thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: COUNTRY
- FULL PROCESS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.51 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã phân khu
theo ISO
427
AI (427) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã phân khu quốc gia theo ISO (ví dụ: tỉnh, bang, tiểu bang v.v...) về nguồn
gốc theo khu vực địa phương thuộc quốc gia của thương phẩm. Trường mã phân khu
theo ISO chứa tối đa ba kí tự chữ và số sau dấu phân tách theo TCVN 7217-2 (ISO
3166-2) là phân khu chính về nguồn gốc.
CHÚ THÍCH:
- GS1 AI này có thể áp dụng cho các nhóm
thương phẩm mà thành phần chỉ bắt nguồn từ một vùng.
- Khu vực địa phương về xuất xứ là phân
khu chính tại đó thương phẩm được sản xuất. Việc xác định phân khu chính là
trách nhiệm của chủ thương hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: ORIGIN
SUBDIVISION.
A.52 Mã số kho hàng
của NATO (NSN): AI (7001)
Bảng A.52 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
7001
N1 N2
N3 N4 N5
N6 N7 N8 N9
N10 N11
N12 N13
AI (7001) chỉ ra rằng trường dữ liệu
này có chứa mã số kho hàng của NATO.
Trường mã số kho hàng NATO là mã số được
phân bổ cho bất kì vật
phẩm nào trong chuỗi cung ứng của khối liên minh NATO. Quốc gia có nhà sản xuất
hoặc kiểm soát thiết kế vật phẩm có trách nhiệm phân bổ mã số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần mã số kho NATO đã được thu nhận. Vì là một thuộc
tính của thương phẩm, mã số kho hàng NATO phải được xử lý cùng GTIN liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: NSN
A.53 Phân loại cắt
và chia thịt của UN/ECE: số phân định ứng dụng AI (7002)
Bảng A.53 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Phân loại sản
phẩm UN/ECE
7 0 0 2
AI (7002) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã số UN/ECE về phân loại cắt và mổ thịt gia súc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ để dùng trong trường hợp
sử dụng chuẩn UN/ECE về chất lượng của việc cắt và mổ thịt (bò, lợn, trâu,
dê).
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần dành cho mã số cắt và mổ thịt UN/ECE đã được
thu nhận. Vì là một thuộc tính của thương phẩm, mã cắt và mổ thịt gia súc phải
được xử lý cùng với GTIN của thương phẩm có mã đó.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn
mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: MEAT CUT
A.54 Ngày và giờ hết
hạn: AI (7003)
Bảng A.54 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
YY
MM
DD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MM
7 0 0 3
N1 N2
N3 N4
N5 N6
N7 N8
N9 N10
AI (7003) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa ngày và giờ hết hạn.
Nhà sản xuất xác định ngày và giờ hết hạn
liên quan chỉ trong thời gian ngắn và cho các vật phẩm không được gửi đi một
quãng đường dài và không nằm ngoài múi giờ. Một ứng dụng điển hình của AI
(7003) là trong các bệnh viện hoặc nhà thuốc công cộng cho các sản phẩm đặc biệt,
tùy chỉnh, có thể có “vòng đời” ngắn hơn một ngày. Tuổi
thọ thay đổi theo các chất
dược phẩm được sử dụng trong quá
trình điều trị. Ngày và giờ hết hạn chính xác được xác định ở cuối quá trình sản xuất
và có thể được mã vạch hóa trên nhãn sản phẩm dưới dạng thuộc tính đối với GTIN
của vật phẩm. Trường hợp không có yêu cầu kinh doanh để thể hiện ngày hết hạn
cho giờ gần nhất (hoặc ít hơn), AI (17) Ngày hết hạn nên được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ, 2007 = 07), là bắt buộc.
Tháng: số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01), là bắt buộc.
Ngày: số chỉ ngày của tháng liên quan
(ví dụ: ngày mồng hai = 02), là bắt buộc.
Giờ: số chỉ giờ theo khung giờ 24 tiếng ở địa phương (ví dụ: 2
p.m = 14), là bắt buộc.
Phút: số chỉ phút theo giờ địa phương
(ví dụ: 15 phút, 15); Nếu không cần thiết quy định phút thì trường này phải được
điền đầy bằng hai số không. Thời gian sau đó sẽ được diễn giải là kết thúc vào
giờ (ví dụ: 14:00 = thời gian hết hạn lúc 14:00).
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị ngày và thời gian hết hạn đã được thu
nhận. Vì là một thuộc tính của thương phẩm, nó phải được xử lý cùng với GTIN của
thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: EXPIRY
TIME
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ
có thể xác định ngày trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau.
A.55 Hiệu lực hoạt động:
AI (7004)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Hiệu lực hoạt
động
7004
AI (7004) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa hiệu lực hoạt động.
Hiệu lực hoạt động của một số sản phẩm
chăm sóc sức khỏe nhất định (ví dụ, một số sinh học nhất định, chẳng hạn như sản
phẩm haemophilia) thay đổi theo lô, và điều này sẽ thay đổi, trong phạm vi dung
sai đã thỏa thuận, từ hiệu lực danh nghĩa của thương phẩm. Cả hiệu lực danh
nghĩa và hiệu lực hoạt động của vật phẩm được đo lường theo đơn vị quốc tế (IUs).
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng hiệu lực hoạt động của một thương phẩm được thu nhận. Hiệu lực hoạt
động phải được xử lý bằng GTIN và số lô hoặc lô của thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: ACTIVE
POTENCY
A.56 Vùng đánh bắt: AI
(7005)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Vùng đánh bắt
7005
AI (7005) chỉ ra rằng trường dữ liệu
này chứa vùng đánh bắt. Vùng đánh bắt xác định nơi thủy sản bị bắt khi sử dụng
các vùng đánh cá quốc tế và các vùng phụ cận do Bộ Thủy sản và Nuôi trồng thủy
sản Liên Hiệp Quốc (FAO) xác định. Danh sách đầy đủ vùng đánh bắt theo FAO có tại:
http://www.fao.org/fishery/area/search/en. Nó được cấp bởi tàu cá đánh bắt thủy
sản. Các khu vực đánh cá chính bao gồm:
- Các khu vực đánh bắt nội địa chính bao
gồm các vùng nội địa của các châu lục,
- Các khu vực đánh bắt hải sản chính bao gồm các
vùng biển Đại Tây Dương, Ấn Độ, Thái Bình Dương và Nam Đại dương, với các vùng
biển lân cận.
CHÚ THÍCH Các vùng đánh cá chính, nội địa và biển,
cũng như các tiểu khu có thể được xác định khi sử dụng AI này; Ví dụ của FAO:
27.8.e.2 Phía tây vịnh Biscay vùng quy định NonNEAFC.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị vùng đánh bắt được thu nhận. Vì là một
thuộc tính của thương phẩm, nó phải được xử lý cùng với GTIN của thương phẩm
liên quan. Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội dung phi HRI của nhãn
mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: CATCH AREA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (7006) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa ngày cấp đông đầu tiên. Ngày cấp đông đầu tiên được áp dụng cho các sản phẩm
được đông lạnh trực tiếp sau khi giết mổ, thu hoạch, đánh bắt hoặc sau khi sơ chế sản
phẩm. Ví dụ như thịt tươi, sản phẩm thịt hoặc thủy sản. Ngày cấp đông đầu tiên
được xác định bởi tổ chức tiến hành cấp đông.
Cấu trúc:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ, 2003 = 03), là bắt buộc.
Tháng: số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 = 01), là bắt buộc.
Ngày: số chỉ ngày của tháng liên quan
(ví dụ: ngày mồng hai = 02), là bắt buộc.
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này chỉ có thể xác định ngày
trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau.
Bảng A.58 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Ngày cấp đông
đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MM
DD
7 0 0 6
N1 N2
N3
N4
N5 N6
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị ngày cấp đông đầu tiên được thu nhận.
Vì là một thuộc tính của thương phẩm, nó phải được xử lý cùng với GTIN thương
phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: FIRST
FREEZE DATE
A.58 Ngày thu hoạch:
AI (7007)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Ngày bắt đầu
thu hoạch
Ngày kết thúc
thu hoạch
YY
MM
DD
YY
MM
DD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3 N4
N5 N6
N7 N8
N9
N10
N11 N12
AI (7007) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa ngày hoặc phạm vi ngày thu hoạch. Ví dụ, ngày thu hoạch có thể là ngày hoặc
phạm vi ngày khi một con vật bị giết mổ, một con cá bắt được hoặc một vụ mùa đã
được thu hoạch. Ngày hoặc phạm vi ngày này được xác định bởi tổ chức tiến hành
thu hoạch. Các tổ chức khác nhau có thể sử dụng thuật ngữ cụ thể hơn khi đề cập
đến các nhu cầu và điều khoản sử dụng cụ thể của họ như: Ngày bắt hoặc ngày
giết mổ. Khi đề cập đến động vật, phạm vi ngày đề cập đến toàn bộ động vật và tất
cả các loại thịt hoặc cá cắt ra từ động vật này.
Cấu trúc bao gồm hai phân đoạn riêng biệt:
- Ngày bắt đầu: xác định thời điểm bắt đầu
giai đoạn được xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tháng: số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 =
01), là bắt buộc.
Ngày: số chỉ ngày của tháng liên quan
(ví dụ: ngày mồng hai = 02), là bắt buộc.
- Ngày kết thúc: xác định thời điểm kết
thúc giai đoạn được xác định:
Năm: hàng chục và hàng đơn vị của năm
(ví dụ, 2003 = 03), là bắt buộc.
Tháng: số chỉ tháng (ví dụ: Tháng 1 =
01), là bắt buộc.
Ngày: số chỉ ngày của tháng liên quan
(ví dụ: ngày mồng hai = 02), cho ngày thu hoạch.
CHÚ THÍCH
- Chuỗi thành phần này chỉ có thể xác định
ngày trong phạm vi 49 năm về trước và 50 năm về sau.
- Trong trường hợp thời gian đánh bắt
kéo dài một ngày theo lịch, ngày kết thúc không được chỉ định. Trong trường hợp
thời gian đánh bắt kéo dài nhiều ngày dương lịch, cả ngày bắt đầu và ngày kết
thúc phải được chỉ định, với ngày kết thúc lớn hơn ngày bắt đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội
dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: HARVEST
DATE
A.59 Loài cá: AI
(7008)
Bảng A.59 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã loại cá
7008
AI (7008) chỉ ra rằng trường dữ liệu
này chứa các loài cá theo danh mục loài 3-alpha của Hệ thống Thông tin Thủy sản
và Khoa học Thủy sản (ASFIS).
Cơ quan Thủy sản và Nuôi trồng Thủy sản
Liên Hiệp Quốc (FAO), Thống kê Nuôi trồng Thủy sản và Dịch vụ Thông tin (FIPS)
thu thập số liệu thống kê toàn thế giới về sản lượng nuôi trồng và nuôi trồng
thủy sản ở các loài, chi,
họ hoặc ở cấp cao hơn trong 2.119 danh mục thống kê (dữ liệu năm 2011) được gọi
là các mục về loài. Danh mục các loài theo ASFIS bao gồm 12.421 loài được lựa
chọn theo sở thích hoặc mối quan hệ của chúng đối với nghề cá và nuôi trồng thủy
sản. Đối với từng hạng mục được lưu trữ trong hồ sơ, mã (Phân loại thống
kê tiêu chuẩn quốc tế về nhóm động vật và thực vật thủy sinh, phân loại và
3-alpha) và thông tin phân loại (tên khoa học, (các) tác giả, phân loại họ và
phân loại cao hơn) được cung cấp. Một tên tiếng Anh có sẵn cho hầu hết các hồ
sơ, và khoảng một phần ba trong số đó có một tên tiếng Pháp và tiếng Tây Ban
Nha. Thông tin cũng được cung cấp về sự sẵn có của số liệu thống kê về sản lượng
thủy sản đối với hạng mục loài trong cơ sở dữ liệu của FAO; ví dụ: IZX. Danh sách này
có thể được truy cập tại: http://www.fao.org/fishery/collection/asfis/en
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: AQUATIC
SPECIES
A.60 Loại ngư cụ: AI
(7009)
Bảng A.60 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Loại ngư cụ
7009
AI (7009) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa thông tin về loại ngư cụ.
AI (7009) được cấp bởi tàu cá đã bắt được thủy
sản. Loại ngư cụ, theo quy định của Bộ Thủy sản và Nuôi trồng thủy sản của Liên Hợp
Quốc (FAO), được sử dụng để xác định loại ngư cụ được sử dụng để đánh bắt thủy
sản. Danh sách loại ngư cụ này cung cấp định nghĩa về các loại ngư cụ, được
nhóm theo hạng mục. Những định nghĩa và phân loại này có giá trị trên toàn thế
giới cho cả vùng biển và vùng nước trong đất liền, cũng như đối với nghề cá mô
hình nhỏ, vừa và lớn; Ví dụ: 01.1.1 (một chiếc thuyền dùng túi lưới). Danh sách
này có thể được truy cập thông qua: http://www.fao.org/fishery/cwp/handbook/M/en.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: FISHING
GEAR TYPE
A.61 Phương pháp sản
xuất: AI (7010)
Bảng A.61 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Phương pháp sản
xuất
7010
AI (7010) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
mô tả phương pháp sản xuất.
AI (7010) được cấp bởi tàu cá đã bắt được
thủy sản. AI này cung cấp phương pháp sản xuất cá và hải sản theo quy định của
Sở Thủy sản và Nuôi trồng thủy sản của Tổ chức Nông lương (FAO) của Liên hợp quốc;
ví dụ: 01.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 01 ‘Được bắt ở biển’.
- 02 ‘Được bắt trong vùng nước ngọt’.
- 03 ‘Được nuôi’.
- 04 ‘Được trồng trọt’.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị phương thức sản xuất được thu nhận. Vì
là một thuộc tính của một thương phẩm, nó phải được xử lý cùng với GTIN của
thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PROD
METHOD
A.62 ID lô hàng nâng
cấp: AI (7020)
Bảng A.62 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7020
AI (7020) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa ID lô hàng nâng cấp.
Cùng với GTIN của thương phẩm và GLN địa
điểm sản xuất hoặc dịch vụ, ID lô hàng nâng cấp xác định một lô các vật phẩm đã
được tái sản xuất theo các thông số ban đầu bằng cách sử dụng các bộ phận tái sử
dụng, sửa chữa và mới. Nó là một chuỗi có độ dài thay đổi gồm tối đa 20 kí tự
chữ cái và chữ số.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị ID lô hàng nâng cấp đã được thu nhận.
Nó phải được xử lý cùng với GLN địa điểm sản xuất / cung cấp dịch vụ và GTIN của sản
phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: REFURB
LOT
A.63 Trạng thái chức
năng: AI (7021)
Bảng A.63 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7021
AI (7021) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa trạng thái chức năng.
Trạng thái chức năng của thương phẩm có
thể cần phải được nhà sản xuất đưa vào để đáp ứng các yêu cầu theo quy định hoặc
thương mại. Ví dụ các yêu cầu liên quan đến phê duyệt kiểu, cho phép thương phẩm
được bán ở một quốc gia cụ thể.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị trạng thái chức năng đã được thu nhận.
Vì là một thuộc tính của thương phẩm, nó phải được xử lý kết hợp với GTIN của
thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: FUNC
STAT
A.64 Trạng thái sửa
đổi: AI (7022)
Bảng A.64 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7022
AI (7022) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa trạng thái sửa đổi.
Tình trạng sửa đổi của thương phẩm có thể
cần được nhà sản xuất đưa vào để đáp ứng các yêu cầu theo quy định hoặc thương
mại. Ví dụ: các yêu cầu liên quan đến phê duyệt loại, cho phép thương phẩm được
bán ở một quốc gia cụ
thể.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị trạng thái sửa đổi đã được thu nhận. Vì
chuỗi thành phần này phụ thuộc vào trạng thái chức năng, nó phải được xử lý kết hợp với trạng
thái chức năng và GTIN của thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: REV
STAT
A.65 GIAI của tổ hợp:
AI (7023)
Bảng A.65 -1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 0 2 3
N1 …..
Ni Xi+1 … độ dài thay đổi Xj (j<=30)
AI (7023) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa GIAI của tổ hợp.
Một mã vạch bổ sung chứa GIAI của tổ hợp
có thể cần phải được gắn trên một thành phần con của tổ hợp khi tổ hợp không có
bề mặt thích hợp. Để phân biệt giữa mã phân định thành phần con với mã phân định
tổ hợp, một GS1 AI riêng biệt sẽ được sử dụng cho tổ hợp.
Mã doanh nghiệp GS1 được các tổ chức
thành viên GS1 cấp cho công ty cấp GIAI - chủ sở hữu tài sản hoặc người quản lý tài sản
cá nhân.
Cấu trúc và nội dung của số tham chiếu
tài sản riêng là theo quyết định của chủ sở hữu hoặc người quản lý tài sản. Nó
có thể chứa tất cả các kí tự được liệt kê trong Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị GIAI chính được thu nhận.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GIAI-ASSEMBLY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.66 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã quốc gia
theo ISO
Mã số phê duyệt
của nhà chế biến
7 0 3 s
N1N2N3
AI (703 s) chỉ ra rằng trường dữ liệu này chứa mã số quốc gia
theo ISO và mã số phê
duyệt hoặc GLN của nhà chế biến các thương phẩm. Bởi vì có thể có nhiều nhà chế biến, mỗi nhà chế biến
lại có một mã số phê duyệt riêng, chữ số thứ tư của số phân định ứng dụng AI chỉ ra thứ tự của nhà chế
biến. Đối với một chuỗi cung ứng thịt điển hình, thứ tự sau đây sẽ được sử dụng.
- 7030: Nhà giết mổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7032: Nhà chế biến thứ hai.
Đối với chuỗi cung ứng thủy sản điển
hình, trình tự sau sẽ được sử dụng:
- 7030: Tàu / khu nuôi trồng thủy sản.
- 7031: Nhà xẻ thịt/ cắt đầu tiên.
- 7032 đến 7037: Địa điểm chế biến thịt
từ thứ 2 đến thứ 7 (nơi cắt, chia thịt).
- 7038 đến 7039: Lò mổ.
Mã quốc gia theo ISO chứa mã quốc gia 3
chữ số theo TCVN 7217 (ISO 3166) liên hệ với mã phê duyệt của nhà chế biến sau
nó.
Mã phê duyệt của nhà chế biến là một thuộc
tính của mã thương phẩm toàn cầu GTIN. Nó chỉ rõ mã phê duyệt của công ty đã chế
biến thịt.
Nếu '999' được nhập dưới dạng mã quốc
gia ISO, điều đó
nghĩa là dữ liệu tiếp theo là GLN và không phải là “mã số phê duyệt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Mã phê duyệt thường được
phân bổ bởi cơ quan thẩm quyền của quốc gia hoặc đa quốc gia cho nhà chế biến
trong chuỗi cung ứng. Các cơ quan thẩm quyền này có thể sử dụng mã toàn cầu
phân định địa điểm GLN cho mục đích này. Mã phê duyệt (hoặc GLN) vẫn lưu trên vật
phẩm liên quan cho dù nó có chuyển chức năng hoặc quyền sở hữu hay không.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PROCESSOR
# s
A.67 Mã số bồi hoàn
chăm sóc sức khỏe quốc gia (National Healthcare Reimbursement Number - NHRN): AIs (710), (711),
(712), (713) và (714)
Hình A.67-1 Định dạng chuỗi
thành
phần
Số phân định ứng dụng
NHRN
Nnn
X1
──── độ dài thay đổi ────› X20
AI (710), (711), (712), (713) và (714)
chỉ ra rằng trường dữ liệu này chứa mã số bồi hoàn chăm sóc sức khỏe quốc gia,
từ loạt
AI cho NHRN, được liên kết với
GTIN của thương phẩm. AI (710), (711), (712), (713) và (714) cho biết một NHRN
cụ thể từ trong chuỗi được cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN là mã phân định GS1 cho thương phẩm
là trang thiết bị y tế và dược phẩm. AI cho NHRN được cung cấp để đáp ứng các
yêu cầu theo quy định hoặc ngành cho đến khi chúng được sửa đổi để chấp nhận
GTIN như một mã phân định phù hợp.
Trong ứng dụng này có các quy tắc và
khuyến nghị cho việc kết hợp NHRN với GTIN, nơi yêu cầu lập pháp cần NHRN cho mục
đích phân định, đăng ký hoặc hoàn tiền sản phẩm.
Có một số NHRN đã biết nhưng tại thời điểm
này không yêu cầu tất cả phải được mã hóa vào vật mang dữ liệu gắn trên thương
phẩm. Tính linh hoạt
của các AI
cho NHRN được cấp thêm
là sẵn
có nếu cần.
AI cho NHRN là bước đầu tiên trong quá
trình chuyển đổi đến phương pháp hiệu quả nhất để phân định thương phẩm. GS1
khuyến nghị các bên liên quan chăm sóc sức khỏe đang đối mặt với các mã số quốc
gia sử dụng:
a) GTIN cho tất cả các chuỗi cung ứng và
các mục đích hoàn trả (GTIN được sử dụng trong vật mang dữ liệu và đóng vai trò
như NHRN) vì đây là cách hiệu quả nhất để phân định thương phẩm cho tất cả các
bên liên quan.
b) GTIN, tham chiếu chéo với NHRN trong
cơ sở dữ liệu hiện có, trong trường hợp hiện có hệ thống NHRN (tức là GTIN được
sử dụng trong vật mang dữ liệu với NHRN được tìm thấy qua tham chiếu chéo).
c) GTIN với NHRN liên quan (GTIN và NHRN
đều được sử dụng trong vật mang dữ liệu qua AI của NHRN) làm giải pháp trung gian
cho những bên không thể sử dụng cách “a” hoặc “b”. GS1 khuyến nghị điều này cho
việc tùy chọn cách “a” hoặc “b”.
CHÚ THÍCH:
- Có một sự kết hợp bắt buộc NHRN với
GTIN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các NHRN AI riêng biệt bổ sung chỉ có
thể được GS1 cấp và chỉ để đáp ứng yêu cầu công việc đã được đệ trình lên hệ thống
GSMP.
- GTIN và tất cả các NHRN liên quan phải
được mã hóa vào một vật mang dữ liệu đơn chiếc (ví dụ: GS1-128, GS1
DataMatrix).
- Việc sử dụng NHRN trên vật phẩm được
kiểm soát và tuân theo các quy tắc và quy định của các cơ quan quốc gia / khu vực.
Những quy tắc và / hoặc quy định này có thể thay thế các khuyến nghị nêu trên.
- Nhiều NHRN có thể cần phải được liên kết
với GTIN đã cho.
- Khi một NHRN AI được chấp thuận, độ
dài biến tổng thể (nghĩa là số lượng kí tự cho phép) được chỉ định bởi cơ quan
quốc gia, với tối đa hai mươi (20) kí tự như được ghi trong định dạng chung ở
trên nếu có.
Định dạng của các AI được sử dụng với chuỗi
thành phần này và cơ quan quản
lý liên quan hoặc tổ chức chỉ định, được nêu trong Bảng dưới đây:
Hình A.67-2 Tổng quan về
các AI của NHRN
GS1 AI
NHRN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
X1 độ dài thay đổi đến
X20
Germany IFA
711
X1 độ dài thay đổi đến
X20
France CIP
712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X20
Spain National Code
713
X1 độ dài thay đổi đến
X20
Brazil ANVISA
714
X1 độ dài thay đổi đến
X20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nnn (*)
X1 độ dài thay đổi đến
X20
Cơ quan về NHRN của quốc gia “A”
(*) Ví dụ làm rõ các NHRN bổ sung
trong tương lai. Nếu yêu cầu AI mới cho NHRN thì phải gửi yêu cầu đó đến GS1
GSMP.
CHÚ THÍCH Các công ty có nhu cầu
áp dụng một trong những NHRN AI nêu trên cần liên kết NHRN AI với GTIN của
thương phẩm theo các quy tắc NHRN AI và liên hệ với GS1 Việt Nam để xem xét
thêm về việc sử dụng.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành
phần
biểu thị NHRN được thu nhận. Chuỗi thành phần này là một thuộc tính của thương
phẩm và phải được xử lý cùng GTIN của thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu trong 4.2 phải được sử dụng.
A.68 Sản phẩm dạng
tròn - Chiều rộng, Chiều dài, Đường kính lõi, Hướng, Số lượng đầu mối:
AI (8001)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Các giá trị
biến đổi của sản phẩm tròn
8 0 0 1
N1 N2
N3 N4
N5
N6 N7
N8 N9
N10
N11 N12
N13
N14
AI (8001) chỉ ra rằng trường dữ liệu có
chứa các thuộc tính biến đổi của sản phẩm tròn. Tùy vào phương pháp sản xuất, một
số sản phẩm dạng tròn không thể đánh mã theo tiêu chí tiêu chuẩn đã quy định. Bởi vậy, chúng được phân
loại là các vật phẩm biến đổi. Đối với những loại sản phẩm này các số đo thương
mại chuẩn không phù hợp, cho nên phải áp dụng hướng dẫn sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị biến đổi của một sản phẩm
tròn, từ N1 đến N14, có chứa các dữ
liệu sau:
• N1 đến N4: Độ
rộng khe tính bằng đơn vị mm (Độ rộng của cuộn)
• N5 đến N9: Chiều
dài thực tế tính bằng met
• N10 đến N12: Đường
kính lõi của sản phẩm tính bằng mm
• N13: Chiều cuộn (mặt quay
ra ngoài 0, mặt quay vào trong 1, không xác định 9)
• N14: Số lượng đầu mối (0 đến
8 = số thực tế, 9 = số đầu mối không xác định)
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng các thuộc tính biến đổi của thương phẩm đã được thu nhận. Chuỗi
thành phần này được xử lý đồng thời với GTIN của thương phẩm liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: DIMENSIONS
A.69 Số phân định điện
thoại di động: AI (8002)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng
dụng
Số xê-ri
8 0 0 2
AI (8002) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã số xê-ri của điện thoại di động.
Trường mã số theo xê-ri là dạng mã có thể
chứa cả chữ và số như trong Phụ lục D. Mã số này thường được cơ quan thẩm quyền
của quốc gia hoặc đa quốc gia quy định. Nó phân định đơn nhất mỗi điện thoại di
động trong một vùng nhất định nhằm mục đích kiểm soát đặc biệt. Mã số này không
được xem là một thuộc tính để phân định điện thoại như một thương phẩm.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần dành cho số phân định theo xê-ri điện tử của một
điện thoại di động đã được thu nhận. Số phân định theo xê-ri điện tử
có thể được xử lý theo yêu cầu ứng dụng cụ thể.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: CMT
NO
A.70 Mã phân định
toàn cầu tài sản có thể trả lại GS1 (GRAI): AI (8003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.70 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã phân định
toàn cầu tài sản có thể trả lại (GRAI)
Số xê-ri (tùy chọn)
Số kiểm tra
(GTIN-12)
8 0 0 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12
X1
—
biến
đổi → X16
(GTIN-13)
8 0 0 3
0 N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7
N8 N9
N10 N11 N12
N13
X1
— biến đổi → X16
AI (8003) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa mã GRAI.
Mã doanh nghiệp GS1 là mã được phân bổ cho chủ của tài sản.
Nó tạo nên tính đơn nhất của mã số trên toàn cầu. Số 0 ở vị trí ngoài cùng
bên trái được chèn thêm để tạo thành 14 chữ số trong trường mã phân định tài sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục
C. Việc kiểm tra
số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được cấu tạo
đúng
Chủ tài sản có thể tùy chọn quy định số
xê-ri. Số xê-ri phân định
một tài sản cụ thể trong loại tài sản nhất định. Trường mã này dạng chữ số có
thể chứa bất kì các chữ số nào có trong Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã GRAI đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý theo các yêu cầu ứng
dụng cụ thể.
A.71 Số phân định
toàn cầu tài sản riêng GS1 (GIAI): AI (8004)
Bảng A.71 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã phân định
toàn cầu tài sản riêng GS1 (GIAI)
8 0 0 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thành phần này có thể được sử dụng
để phân định đơn nhất tài sản riêng, nó cung cấp một công cụ để lưu giữ các dữ
liệu liên quan.
CHÚ THÍCH Không được sử dụng chuỗi
thành phần này để phân định một thực thể là thương phẩm hoặc đơn vị hậu cần. Nếu
một tài sản được chuyển giao giữa các bên thì không được sử dụng số phân định
toàn cầu tài sản riêng GS1 để đặt hàng các tài sản này. Mặc dù vậy số phân định
tài sản có thể vẫn được
trao đổi giữa các bên vì mục đích xác định nguồn gốc.
AI (8004) chỉ ra rằng trường dữ liệu có
chứa mã GIAI.
Mã GIAI sử dụng mã doanh nghiệp GS1 của
công ty cấp số phân định tài sản riêng. Cấu trúc và cách đánh mã số phân
định tài sản riêng được quy định bởi chủ sở hữu mã doanh nghiệp GS1. Nó có thể gồm tất cả các chữ số có trong Phụ
lục D.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng mã GIAI đã được thu nhận. Nó có thể được xử lý theo các yêu cầu ứng
dụng cụ thể.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GIAI
A.72 Giá tính trên một
đơn vị đo: AI
(8005)
Bảng A.72 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 0 0 5
N1 N2
N3
N4
N5
N6
AI (8005) chỉ ra trường dữ liệu chứa mã
giá trên một đơn vị đo của sản phẩm. Chuỗi thành phần này được sử dụng để chỉ ra giá
tính trên một đơn vị đo của hàng hóa có giá gắn cho dạng thương phẩm số đo biến
đổi để phân biệt
sự khác nhau về thông số giá của các thương phẩm cùng loại. Nó được xem như một
thuộc tính của các thương phẩm tương ứng và không xem như một chi tiết để phân
định.
Nội dung và cấu trúc của trường giá trên
một đơn vị đo của sản phẩm tùy theo các đối tác thương mại.
Dữ liệu được truyền từ thiết bị đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần dành cho giá tính trên đơn vị đo của sản phẩm đã
được thu nhận. Chuỗi thành phần này luôn luôn được giải mã và xử lý cùng với mã
thương phẩm toàn cầu GTIN trên cùng vật phẩm.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PRICE
PER UNIT
A.73 Phân định thành
phần của thương phẩm: AI (8006)
Bảng A.73 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số của
thành phần trong lắp ráp
Tổng số các
thành phần trong lắp ráp
8 0 0 6
N1 N2
N3
……….. N11 N13 N14
N15
N16
N17 N18
AI (8006) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã phân định một thành phần đơn chiếc của thương phẩm. Thành phần đó không được
bán riêng và vì vậy không được gán GTIN.
Mã GTIN là mã của vật phẩm hoàn thiện được
mua bán.
Trường mã số của thành phần chỉ ra một
thành phần cụ thể trong lắp ráp. Trường tổng số các thành phần cung cấp tổng số
các thành phần đơn chiếc trong thương phẩm. Một thành phần của một thương phẩm
nhất định phải luôn đồng nhất với thương phẩm tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: ITIP
hay GCTIN
CHÚ THÍCH GCTIN sẽ không được sử
dụng nữa từ tháng 1 năm 2020.
A.74 Mã số tài khoản
ngân hàng quốc tế: (IBAN): Al(8007)
Bảng A.74 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã số tài khoản
ngân hàng quốc tế
8 0 0 7
AI (8007) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
mã số phân định tài khoản ngân hàng quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi thành phần được truyền bởi thiết bị đọc mã báo
hiệu rằng một mã số tài khoản ngân hàng quốc tế được thu nhận. Mã số tài khoản
ngân hàng quốc tế phải được xử lý cùng với mã số phân định hóa đơn thanh toán, AI
(8020), và GLN của bên xuất hóa đơn AI (415).
A.75 Ngày và thời
gian sản xuất: AI (8008)
Bảng A.75 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Ngày và thời
gian sản xuất
YY
MM
DD
HH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
8008
N1N2
N3N4
N5N6
N7N8
N9N10
N11N12
AI (8008) chỉ ra rằng trường dữ liệu chứa
ngày và giờ sản xuất (hay lắp ráp) sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc ngày giờ sản xuất có dạng:
Năm: là chữ số hàng chục và hàng đơn vị
của năm (ví dụ: 2000 = 00), (bắt buộc)
Tháng: Tên tháng viết dạng số (ví dụ:
tháng một = 01), (bắt buộc)
Ngày: Ngày dạng số thuộc tháng (ví dụ:
ngày mồng 2 = 02), (bắt buộc).
Giờ: Giờ dạng số tính theo giờ địa
phương (ví dụ: 2 giờ chiều - 14), (bắt buộc).
Phút: có thể không có nếu không cần thiết.
Giây: có thể không có nếu không cần thiết.
Chuỗi thành phần được truyền bởi thiết bị
đọc mã báo hiệu rằng chuỗi thành phần về ngày tháng sản xuất đã được thu nhận.
Vì là một thuộc tính của thương phẩm nên ngày và giờ sản xuất phải được xử lý kết hợp với GTIN của
thương phẩm liên quan.
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này có thể chỉ
quy định ngày trong phạm vi từ 49 năm trước đó đến 50 năm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.76 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
AI (8010) chỉ ra rằng trường dữ liệu này chứa mã
phân định C/P.
Mã doanh nghiệp GS1 được các tổ chức
thành viên GS1 cấp cho công ty cấp mã phân định C/P, làm cho mã số trở nên đơn nhất trên toàn thế
giới.
Cấu trúc và nội dung của mã tham chiếu C/P
là theo quyết định của công ty đã được cấp Mã doanh nghiệp GS1 để xác định duy
nhất từng C/P.
Định dạng mã tham chiếu C / P có độ dài
thay đổi. Mã tham chiếu C/P chỉ bao gồm chữ số, chữ cái viết hoa hoặc các kí tự
đặc biệt
“#”, “-”, or “/”, xem Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị mã phân định C/P đã được thu nhận. Khi
chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải
được sử dụng: CPID
A.77 Số xê-ri của mã
phân định C/P: AI (8011)
Bảng A.77 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số xê-ri phân định
C/P
8 0 1 1
AI (8011) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa số xê-ri của mã phân định C/P. Số xê-ri của mã phân định C/P được gán cho một
thực thể trong suốt thời gian tồn tại của nó. Khi được kết hợp với mã phân định
C/P, một số xê-ri sẽ phân định duy nhất một vật phẩm đơn chiếc. Trường số xê-ri
của mã phân định C/P chỉ là số. Tổ chức phát hành mã phân định C/P xác định số
xê-ri của mã phân định C/P.
Số xê-ri của mã phân định C/P không được
bắt đầu bằng chữ số "0", trừ khi toàn bộ số xê-ri bao gồm một chữ số
duy nhất "0".
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị số xê-ri của mã phân định C/P đã được
thu nhận. Vì là một thuộc tính của mã phân định C/P, nó phải được xử lý cùng với
mã phân định C/P của phần hợp thành/ thành phần liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: CPID
SERIAL
A.78 Phiên bản phần
mềm:
AI (8012)
Bảng A.78 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiên bản phần
mềm
8 0 1 2
AI (8012) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã phiên bản phần mềm. Phiên bản hóa phần mềm là quá trình cấp mã đơn nhất
phân định phiên bản cho các trạng thái phần mềm máy tính đơn nhất.
VÍ DỤ:
- Các phiên bản phần mềm cho phần mềm
thiết bị chăm sóc sức khỏe được quản lý.
- Phần mềm năng suất văn phòng có sẵn
trên thị trường (phiên bản Microsoft® Word 201315.0.4701.1001, Adobe® Reader® XI
phiên bản 11.0.10).
AI này có thể được kết hợp với AI 10 (số lô) khi
nhà sản xuất quyết định rằng cả số lô và kiểm soát phiên bản được yêu cầu để
đáp ứng các yêu cầu quy định hoặc thương mại. Dữ liệu là chữ số, chữ cái và có
thể bao gồm tất cả các kí tự chứa trong Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền bởi đầu đọc mã vạch báo
hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị phiên bản phần mềm đã được thu nhận. Vì là
một thuộc tính của thương phẩm là phần mềm, chuỗi thành phần này phải được xử
lý với GTIN của phần mềm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.79 Mã model toàn cầu
(Global Model Number - GMN): AI (8013)
Bảng A.79 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
GS1 AI
GMN
8 0 1 3
N1 … Ni
Xi+1 … độ dài thay đổi Xj (j<=30)
AI (8013) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa một GMN. GMN được sử dụng để phân định duy nhất các mô hình sản phẩm.
CHÚ THÍCH Chuỗi thành phần này
không bao giờ được sử dụng để phân định thực thể là thương phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc và nội dung của số tham chiếu
model là theo ý của chủ thương hiệu. Nó có thể chứa tất cả các kí tự được liệt
kê trong Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị GMN được thu nhận.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GMN
CHÚ THÍCH Đối với các thiết bị y
tế, KHÔNG được sử dụng GMN trong bất kì nhãn hoặc vật mang dữ liệu GS1 AIDC nào
trên thương phẩm liên quan. Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần nội dung
phi HRI trên tài liệu, tên dữ liệu sau phải được sử dụng: BUDI-DI.
A.80 Mã toàn cầu
phân định mối quan hệ dịch vụ (Global Service Relation Number - GSRN): AI (8017, 8018)
AI (8017, 8018) chỉ ra rằng trường dữ liệu
này chứa GSRN. GSRN được sử dụng để xác định người nhận hoặc nhà cung cấp riêng
dịch vụ trong bối cảnh mối quan hệ dịch vụ. Để cung cấp sự phân định cho cả hai
vai trò trong mối quan hệ dịch vụ, người nhận và nhà cung cấp, GS1 có sẵn hai
AI cho GSRN. Chuỗi thành phần kết quả cung cấp cách thức để nhà cung cấp dịch vụ
lưu trữ dữ liệu liên quan đến các dịch vụ được cung cấp cho người nhận và bởi
nhà cung cấp riêng.
Mã doanh nghiệp GS1 được các tổ chức
thành viên GS1 cấp cho công ty ấn định GSRN - công ty cung cấp dịch vụ. Nó làm
cho GSRN trở nên đơn nhất trên toàn thế giới.
Cấu trúc và nội dung của số tham chiếu dịch vụ là
theo quyết định của tổ chức cung cấp dịch vụ để phân định đơn nhất từng mối
quan hệ dịch vụ.
Số kiểm tra được giải thích trong Phụ lục
C. Việc kiểm tra
số kiểm tra được thực hiện bởi phần mềm ứng dụng, đảm bảo mã số được cấu tạo
đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.80 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
GSRN - Nhà
cung cấp dịch vụ
Số kiểm tra
8 0 1 7
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7
N8 N9
N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17
N18
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị GSRN cho Nhà cung cấp dịch vụ được thu
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSRN cho người nhận (xem Bảng bên dưới)
dùng để phân định mối quan hệ giữa tổ chức đưa ra dịch vụ và người nhận dịch vụ.
Nó đưa ra một công cụ cho nhà cung cấp dịch vụ để lưu giữ dữ liệu liên quan đến
dịch vụ cung cấp cho người tiếp nhận.
Bảng A.80 - 2 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
(GSRN) - Người
nhận dịch vụ
Số kiểm tra
8 0 1 8
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7
N8 N9
N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17
N18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: GSRN
- RECIPIENT
A.81 Mã số trường hợp
mối quan hệ dịch vụ (Service Relation Instance Number-SRIN): AI (8019)
Bảng A.81 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
SRIN
8 0 1 9
AI (8019) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa SRIN. SRIN được sử dụng khi sự phân định bệnh nhân của GSRN cho người nhận
dịch vụ (GSRN - RECIPIENT) cần phải được tiếp tục hội đủ điều kiện với các chỉ
thị tiếp theo trong suốt quá trình chăm sóc sức khỏe. SRIN được sử dụng thêm
khi sự phân định một (ví dụ: thẻ đeo) “Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc” bằng GSRN
cho Nhà cung cấp dịch vụ (GSRN - PROVIDER) cần ngừng hoạt động và một sự thay
thế được ấn định. Kết quả sẽ cho tổ chức phát hành thẻ đeo phương pháp phân biệt
các thẻ đeo có cùng GSRN.
Cấu trúc và nội dung của SRIN là theo
quyết định của tổ chức cung cấp
dịch vụ, để phân định đơn nhất từng trường hợp quan hệ dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, một trong các tên dữ liệu sau đây phải được sử
dụng cho phù hợp: SRIN
A.82 Mã số phân định
hóa đơn thanh toán: AI (8020)
Bảng A.82 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Mã phân định hóa
đơn thanh toán
8 0 2 0
AI (8020) cho biết trường dữ liệu có mã
số phân định hóa đơn thanh toán.
Số phân định hóa đơn thanh toán được bên
lập hóa đơn quy định, để phân
định một hóa đơn thanh toán trong phạm vi một mã địa điểm toàn cầu GS1 nhất định
của bên xuất hóa đơn. Cùng với mã địa điểm toàn cầu của bên xuất hóa đơn, mã
phân định hóa đơn thanh toán sẽ phân định đơn nhất một hóa đơn thanh toán. Trường
dữ liệu của loại mã này có dạng chữ-số và có thể gồm bất kì kí tự nào trong Phụ
lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: REF
NO
A.83 Phân định mã
phiếu thường để sử dụng ở Bắc Mỹ (AI
8110)
Bảng A.83 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
GS1 AI
Định dạng
theo quy tắc trong Hướng dẫn ứng dụng phiếu thưởng ở Bắc Mỹ sử dụng mã vạch mở rộng GS1
DataBar
8 1 1 0
Mã vạch của phiếu thưởng được thiết lập
bằng cách bắt đầu với AI (8110), tiếp theo là các yếu tố dữ liệu bắt buộc và
tùy chọn, cho đến khi tất cả dữ liệu mong muốn được mã hóa (hoặc đạt đến giới hạn
70 chữ số).
Chuỗi dữ liệu được truyền từ máy đọc mã
vạch báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị mã phiếu thưởng để sử dụng ở Bắc Mỹ được thu nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (8111) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa các điểm thưởng thành viên của phiếu thưởng.
Bảng A.84 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
GS1 AI
Điểm thưởng thành viên
của phiếu
8 1 1 1
N1 N2 N3 N4
Chuỗi dữ liệu được truyền từ máy đọc mã
vạch báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị điểm thưởng thành viên của phiếu
thưởng được thu nhận.
Chuỗi thành phần này phải được xử lý cùng với Số phiếu thưởng toàn cầu, AI (255) của
phiếu thưởng liên quan.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: POINTS
A.85 Phân định mã
phiếu thưởng không cần giấy
tờ để sử dụng ở Bắc Mỹ (AI 8112)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GS1 AI
Định dạng
theo quy tắc trong Hướng dẫn ứng dụng phiếu thưởng ở Bắc Mỹ sử dụng
mã vạch mở rộng GS1
DataBar
8 1 1 2
Chuỗi dữ liệu mã phiếu thưởng không cần giấy tờ được
tạo bằng cách bắt đầu bằng AI (8112), tiếp theo là các thành phần dữ liệu bắt
buộc và tùy chọn, cho đến khi tất cả dữ liệu mong muốn được mã hóa (hoặc đạt đến giới hạn
70 chữ số).
Chuỗi dữ liệu được truyền báo hiệu rằng
chuỗi thành phần biểu thị mã phiếu thưởng không cần giấy tờ để sử dụng ở Bắc Mỹ được
thu nhận.
A.86 URL trên bao
gói mở rộng: AI (8200)
Bảng A.86 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
GS1 AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 2 0 0
AI (8200) chỉ ra rằng trường dữ liệu này
chứa mã phân định URL được ủy quyền của chủ thương hiệu được sử dụng trong liên
kết bắt buộc với GTIN AI (01) được mã hóa trong mã vạch.
Dữ liệu được truyền từ máy đọc mã vạch
báo hiệu rằng chuỗi thành phần biểu thị URL trên bao gói mở rộng đối với một
thương phẩm được thu nhận. Chuỗi thành phần này phải được xử lý theo quy định
trong tài liệu Quy định kĩ thuật chung của GS1 phần về “Bao gói mở rộng của
thương phẩm” để có được một địa chỉ URL liên kết với thương phẩm gắn GTIN.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: PRODUCT URL
A.87 Các thông tin
được thỏa thuận giữa các
đối tác thương mại (bao gồm số phân định dữ liệu FACT): AI (90)
Bảng A.87 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
Trường dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI (90) cho biết trường dữ liệu có chứa
thông tin đã được thỏa thuận giữa các
đối tác thương mại.
Trường dữ liệu này thể hiện thông tin đã
được thỏa thuận giữa hai
đối tác thương mại. Trường dữ liệu này có dạng chữ số và có thể chứa bất kì kí
tự nào có trong Phụ lục D. Nó cũng có thể được dùng phối hợp với dữ liệu phía
sau mã phân định dữ liệu ASC MH10.
Chuỗi thành phần được truyền bởi thiết bị
đọc mã vạch báo hiệu chuỗi thành phần AI(90) đã được thu nhận. Vì trường dữ liệu này có
thể chứa bất kì thông tin nào, do đó việc xử lý trường dữ liệu này phải được thỏa
thuận trước giữa các bên thương mại.
CẢNH BÁO Mã vạch mang chuỗi
thành phần này phải bị hủy bỏ khỏi sản phẩm
khi nó ra khỏi khu vực quyền hạn của các đối tác thương mại đó.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: INTERNAL
A.88 Thông tin nội bộ
của công ty: AIs (91 - 99)
Bảng A.88 - 1 Định dạng chuỗi
thành phần
Số phân định ứng
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A2
AI (A1 A2) được cấp cho thông tin nội
bộ của công ty là AI (từ 91 đến
99).
Trường dữ liệu có thể chứa bất kì thông
tin nội bộ nào của công ty. Trường dữ liệu này có dạng chữ và số và có thể gồm
bất kì kí tự nào quy định trong Phụ lục D.
Dữ liệu được truyền bởi thiết bị đọc mã
vạch báo hiệu chuỗi thành phần có chứa thông tin nội bộ của công ty đã được thu
nhận. Việc xử lý chuỗi thành phần này được tổ chức bởi công ty sử dụng nó.
CẢNH BÁO Chuỗi thành phần này phải
bị loại bỏ khỏi vật phẩm khi vật phẩm ra khỏi phạm vi quyền hạn của công ty.
CHÚ THÍCH Tiêu đề dữ liệu thực tế
có thể được nhà phát hành dữ liệu quy định.
Khi chỉ ra chuỗi thành phần này trong phần
nội dung phi HRI của nhãn mã vạch, tên dữ liệu sau đây phải được sử dụng: INTERNAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng số phân định ứng dụng
B.1 Nội dung dữ liệu
Dữ liệu đứng sau AI có thể gồm cả các kí
tự số lẫn chữ cái có độ dài lớn nhất là 30 kí tự.
Vùng dữ liệu có thể có độ dài cố định hoặc
thay đổi. Nếu vùng dữ liệu có độ dài cố định thì độ dài đó phải là độ dài quy định
cho nó trong tiêu chuẩn này. Đối với vùng dữ liệu có độ dài thay đổi thì trong
thiết kế ứng dụng sẽ quy định độ dài tối đa của vùng dữ liệu đó.
Cách mã hóa dữ liệu, cấu trúc mã và giới hạn số kí
tự mã hóa đối với từng
AI được mô tả trong mục B.2.1 dưới đây.
B.2 Mã vạch
B.2.1 GS1-128
Các AI và vùng dữ liệu theo sau chúng được
mã hóa bằng mã
GS1-128, một nhánh của mã 128. Mã GS1-128 chứa một kí tự phi dữ liệu dự trữ -
chức năng 1 (FNC1), là kí tự mã đầu tiên đứng ngay sau kí tự bắt đầu. Nhánh này
được dự trữ để dùng trong trường hợp đặc biệt - trường hợp của GS1 quy định trong
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã GS1-128 được mô tả chi tiết trong
TCVN 6755.
B.2.2 Phối hợp dữ liệu
Các AI và dữ liệu đứng sau chúng có thể phối hợp vào một mã vạch
duy nhất. Nếu 2 kí tự đầu của AI tương ứng với độ dài cố định thì không cần kí
tự ngăn vùng (FNC1). AI tiếp theo sẽ đứng ngay sau kí tự cuối cùng của vùng dữ
liệu đứng sau AI trước đó. Nếu đó là vùng dữ liệu có độ dài thay đổi thì đứng sau đó phải là
kí tự ngăn vùng FNC1, trừ khi đó là vùng dữ liệu cuối cùng trong mã vạch. Chức
năng 1 (FNC1) luôn được sử dụng làm kí tự ngăn vùng.
VÍ DỤ: Số phân định ứng dụng A1 phân định vùng dữ liệu có độ dài
cố định gọi là dữ liệu 1, A2 và A3 phân định các vùng dữ liệu có độ dài thay đổi,
dữ liệu... 2 và dữ liệu ... 3 tương ứng. F1 là chức năng 1 - kí tự ngăn vùng.
* A1 và A2
A1
Dữ liệu 1
A2
Dữ liệu ... 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
Dữ liệu ...2
F1
A3
Dữ liệu ... 3
* A1, A2 và A3
A1
Dữ liệu 1
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
A3
Dữ liệu ... 3
CHÚ THÍCH Khi các AI và dữ liệu đứng
sau cần kết hợp lại mà chỉ có một dữ liệu trong số đó có độ dài thay đổi thì
nên đặt dữ liệu đó ở cuối mã; khi
đó hoàn toàn không cần tới kí tự ngăn vùng.
B.2.3 Độ dài lớn nhất
của mã vạch
Có hai yếu tố cần xem xét khi xác định độ
dài tối đa của mã vạch GS1-128: độ dài phụ thuộc vào số kí tự cần mã hóa và tỷ lệ phóng đại M và số kí tự dữ liệu cần mã hóa trừ các kí tự bổ trợ.
Độ dài tối đa của mọi mã GS1-128 phải nằm trong các giới hạn sau:
- tổng độ dài của mã và vùng trống không
vượt quá 16,5 cm (6,5 inches);
- số kí tự dữ liệu tối đa, số kí tự phân
định ứng dụng AI và chức năng 1 (kí tự ngăn vùng), không tính các kí tự bổ trợ và kí tự kiểm tra, là
48.
B.3 Hệ thống mã và
phần mềm xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có thể, AI và các vùng dữ liệu có độ
dài cố định được lựa chọn sao cho tổng số kí tự số là một số chẵn. Như thế thì
độ dài của mã vạch sẽ giảm vì GS1-128 có thể nén một cặp số vào một kí tự mã.
Mặc dù GS1-128 có thể mã hóa một số lượng bất kì
các kí tự số và chữ cái nhưng vùng dữ liệu sẽ chiếm ít diện tích hơn nếu nó chứa
toàn kí tự số và số lượng kí tự này là số chẵn. Chẳng hạn, khi ấn định số lô, cần
chọn dãy số lô có số kí tự số chẵn để cho ra một mã vạch có độ dài tối thiểu.
Lưu ý rằng nếu AI gồm 3 kí tự số (chẳng hạn như số đơn
đặt hàng) thì cần có số lượng kí tự dữ liệu lẻ để kết hợp lại với AI thành vùng
dữ liệu có số lượng kí tự chẵn.
Kí hiệu phân định mã vạch JC1 sử dụng để
phân định mã sẽ được đọc. Sau đó mã GS1-128 sẽ được xử lý tiếp để phân định các
vùng dữ liệu mã hóa thông qua AI
tương ứng với chúng.
B.3.2 Các chỉ số độ dài cố định
Các AI có thể quy định cho vùng dữ liệu
có độ dài thay đổi hoặc độ dài cố định. Khi vài AI và vùng dữ liệu đứng sau đó
được kết hợp lại trong một mã vạch
thì sau mỗi vùng dữ liệu có độ dài thay đổi phải có kí tự ngăn vùng FNC1, trừ phi đó
là vùng dữ liệu cuối cùng trong mã vạch.
AI 23 là một trường hợp đặc biệt. Số đầu
tiên đứng sau AI 23 chỉ ra độ dài của chuỗi dữ liệu. Do vậy, sau AI 23 và vùng
dữ liệu nó phân định không cần bất kì kí tự ngăn vùng nào.
Tất cả các AI đã quy định và những AI
chưa quy định (sẽ quy định trong tương lai) đều phải tuân theo quy tắc: Nếu AI
có 2 chữ số đầu thuộc cột bên
trái trong bảng B.1 thì chuỗi dữ liệu đi theo nó phải có độ dài cố định tương ứng với cột
bên phải trong bảng B.1, mặc dù nội dung cụ thể của nó chưa được quy định.
Bảng B.1 này là cố định và không thay đổi.
Nó cho phép lập chương trình phần mềm mã hóa một cách độc lập, không phụ thuộc
vào các AI sẽ được bổ sung trong tương lai. Bảng này luôn phải đưa vào phần mềm
xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số gồm 2 chữ
số
độ dài chuỗi
dữ liệu
00
20
01
16
02
16
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04
18
11
8
12
8
13
8
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
8
16
8
17
8
18
8
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
4
31
10
32
10
33
10
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
10
36
10
41
16
B.3.3 Các AI của người
sử dụng
Cùng với bảng các chỉ số độ dài xác định trước ở
trên, người sử dụng cần xác định một bảng các AI sẽ được họ sử dụng.
B.3.4 Thiết bị quét /
thiết bị giải mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đọc mã vạch, xác định mã 128, giải mã;
- kiểm tra lại sự thống nhất của mã vạch
bằng kí tự kiểm tra modul 103;
- tạo ra phân định mã vạch : Kí tự bắt đầu
+ FNC1 = JC1;
- giải mã kí tự ngăn vùng FNC1 thành
<GS>;
- định dạng chuỗi dữ liệu mã vạch;
- chuyển chuỗi dữ liệu tới phần mềm xử lý mã vạch
đầu vào của máy vi tính.
B.3.5 Xử lý mã vạch ở đầu
vào
- phần mềm xử lý mã vạch đầu vào có các
chuỗi chức năng sau:
- kiểm tra lại xem mã có đúng là mã
GS1-128 hay không bằng kí hiệu phân định mã vạch JC1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chuyển từng AI và vùng dữ liệu đứng
sau nó tới phần mềm xử lý ứng dụng.
Sơ đồ xử lý của phần mềm giải mã cho
trong sơ đồ dưới đây.
Ví dụ minh họa:
CHÚ THÍCH Các vạch ngăn vùng và
khoảng trống được thể hiện để dễ đọc
mã hơn.
Sơ đồ xử lý của
phần mềm giải mã - logic cơ bản
Sơ đồ xử lý này đưa ra logic cơ bản cần
cho việc xử lý chuỗi dữ liệu từ một mã vạch GS1-128. Đây có thể chưa phải là
phương án phần mềm tối ưu. Nó chỉ giả định rằng thiết bị quét đưa ra JC1 để
phân định GS1-128 và <GS> (ASCII 29) cho tất cả các kí tự mã vạch FNC1 tiếp
sau FNC1 ở tại vị trí kí tự đầu tiên tiếp sau kí tự bắt đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn cho các cấu
trúc dữ liệu của GS1
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả
các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số kí tự cố định cần có chữ số kiểm
tra.
Vị trí kí tự
GTIN-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N5
N6
N7
N8
GTIN-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
N11
N12
GTIN-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12
N13
ITF-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N6
ITF-14
N1
N2
N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 kí tự
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng dồn các kết quả cho tổng
Lấy bội của 10 gần tổng nhất trừ tổng được số
kiểm tra →
Ví dụ cách tính số kiểm tra cho trường gồm
18 kí tự
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
Mã số chưa có số kiểm tra
3
7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4
2
5
0
0
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
Bước 1: nhân
×
×
×
×
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
×
×
×
×
×
×
×
×
×
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
×
×
Với
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bước 2: cộng dồn
=
=
=
=
=
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
=
=
=
=
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả cho tổng
9
7
18
1
0
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
6
1
6
3
12
5
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Lấy bội của 10 gần tổng nhất
(là 110) trừ tổng (là 101) được số kiểm tra (là 9)
Mã số gồm số kiểm tra
3
7
6
1
0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
0
2
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Phân bổ đồ họa kí tự đơn nhất
Mã đồ họa
Tờn
Thể hiện dạng mã
Mã đồ họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể hiện dạng mã
Ị
Dấu chấm than
2/1
M
Chữ cái hoa M
4/13
“
Dấu nháy kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Chữ cái hoa N
4/14
%
Dấu phần trăm
2/5
O
Chữ cái hoa O
4/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu và
2/6
P
Chữ cái hoa P
5/0
‘
Dấu nháy đơn
2/7
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/1
(
Dấu ngoặc đơn trái
2/8
R
Chữ cái hoa R
5/2
)
Dấu ngoặc đơn phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Chữ cái hoa S
5/3
*
Dấu hoa thị
2/10
T
Chữ cái hoa T
5/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu cộng
2/11
U
Chữ cái hoa U
5/5
,
Dấu phẩy
2/12
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/6
-
Dấu trừ
2/13
W
Chữ cái hoa W
5/7
.
Dấu chấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Chữ cái hoa X
5/8
/
Dấu gạch chéo
2/15
Y
Chữ cái hoa Y
5/9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số không
3/0
Z
Chữ cái hoa Z
5/10
1
Số một
3/1
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/15
2
Số hai
3/2
A
Chữ thường a
6/1
3
Số ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Chữ thường b
6/2
4
Số bốn
3/4
C
Chữ thường c
6/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số năm
3/5
D
Chữ thường d
6/4
6
Số sáu
3/6
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6/5
7
Số bảy
3/7
F
Chữ thường f
6/6
8
Số tám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Chữ thường g
6/7
9
Số chín
3/9
H
Chữ thường h
6/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hai chấm.
3/10
I
Chữ thường i
6/9
;
Dấu chấm phảy
3/11
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6/10
<
Dấu nhỏ hơn
3/12
K
Chữ thường k
6/11
=
Dấu bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Chữ thường l
6/12
>
Dấu lớn hơn
3/14
M
Chữ thường m
6/13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hỏi
3/15
N
Chữ thường n
6/14
A
Chữ cái hoa A
4/1
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6/15
B
Chữ cái hoa B
4/2
P
Chữ thường p
7/0
C
Chữ cái hoa C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
Chữ thường q
7/1
D
Chữ cái hoa D
4/4
R
Chữ thường r
7/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ cái hoa E
4/5
S
Chữ thường s
7/3
F
Chữ cái hoa F
4/6
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7/4
G
Chữ cái hoa G
4/7
U
Chữ thường u
7/5
H
Chữ cái hoa H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Chữ thường v
7/6
I
Chữ cái hoa I
4/9
W
Chữ thường w
7/7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ cái hoa J
4/10
X
Chữ thường x
7/8
K
Chữ cái hoa K
4/11
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7/9
L
Chữ cái hoa L
4/12
Z
Chữ thường z
7/10
Thư mục tài liệu
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66