TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8302 : 2018
QUY
HOẠCH THỦY LỢI- YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG
Water
resources planning - Technical requiment of content, composition and volume
Lời nói đầu
TCVN 8302 : 2018 thay thế cho
TCVN 8302 : 2009.
TCVN 8302 : 2018 do Viện Quy
hoạch Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUY HOẠCH THỦY
LỢI - YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc lập mới
hoặc rà soát, điều chỉnh bổ sung về các lĩnh vực quy hoạch thủy lợi.
2 Thuật ngữ và giải
thích
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
sau:
Quy hoạch thủy lợi tổng hợp
(Integrated water resources planning)
Nghiên cứu xây dựng quy hoạch thủy lợi
tổng hợp có tính tổng quát cho một lưu vực sông, liên lưu vực sông hoặc liên
lãnh thổ. Mục tiêu của quy hoạch thủy lợi tổng hợp là đưa ra các giải pháp
khung cơ bản, thích hợp để quản lý bảo vệ, khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nước
cũng như phòng, chống thiên tai do nước gây ra đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của vùng quy hoạch.
Quy hoạch thủy lợi tổng hợp là bước đầu
tiên của quá trình nghiên cứu quy hoạch thủy lợi. Quy hoạch thủy lợi tổng hợp
được lập cho những vùng có yêu cầu phải nhanh chóng đưa ra được khung cơ bản về
chiến lược xây dựng thủy lợi hoặc phương án tổng quan về công trình trọng điểm
để làm cơ sở lên kế hoạch lập quy hoạch thủy lợi hoặc lập quy hoạch chi tiết thủy
lợi.
2.2
Quy hoạch thủy lợi (Water
resources planning)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông (River basin
water resources planning)
Nghiên cứu quy hoạch thủy lợi nhằm đưa
ra các giải pháp cơ bản, thích hợp để bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả
nguồn nước cũng như phòng, chống thiên tai do nước gây ra đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường cho lưu vực sông quy hoạch. Trong một
lưu vực sông các chế độ khí tượng, thủy văn nguồn nước có quan hệ mật thiết với
nhau. Các giải pháp kỹ thuật tác động đến nguồn nước trong lưu vực đều có ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác trên toàn lưu vực.
Vì vậy, quy hoạch thủy lợi lưu vực sông là quy hoạch cơ bản và đóng vai trò chủ
đạo. Các quy hoạch thủy lợi vùng hoặc quy hoạch thủy lợi chuyên ngành phải dựa
vào và phù hợp với quy hoạch thủy lợi lưu vực sông.
2.4
Quy hoạch chi tiết thủy lợi (Detailed
water resources planning)
Nghiên cứu kỹ nhằm đưa ra đầy đủ và
chi tiết các giải pháp thích hợp để bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn
nước cũng như phòng, chống thiên tai do nguồn nước gây ra đáp ứng các yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của một tiểu lưu vực sông hoặc một vùng nhỏ (theo
đơn vị hành chính hoặc hệ thống thủy lợi).
Quy hoạch chi tiết thường lập sau
khi có quy hoạch thủy lợi lưu vực, quy hoạch thủy lợi vùng hoặc quy hoạch thủy
lợi tổng hợp. Đối với những vùng có chủ trương đầu tư tập trung để phát triển
nhanh nền kinh tế - xã hội thì vẫn có thể lập quy hoạch chi tiết thủy lợi trước
khi có quy hoạch lưu vực hoặc quy hoạch thủy lợi tổng hợp.
2.5
Vùng quy hoạch thủy lợi (Area of
water resources planning)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
Quản lý quy hoạch thủy lợi (Management
of water resource plans)
Toàn bộ hoạt động liên quan đến lập
quy hoạch thủy lợi bao gồm: lựa chọn dự án; tuyển chọn tư vấn; thẩm định, phê
duyệt đề cương, dự toán; kiểm tra, giám sát quá trình lập dự án; thẩm định, phê
duyệt dự án; công bố quy hoạch; tổ chức triển khai và giám sát thực hiện quy hoạch;
điều chỉnh quy hoạch thủy lợi.
3 Yêu cầu chung
3.1 Yêu cầu về tài liệu cơ bản lập
quy hoạch thủy lợi
Theo nội dung quy định tại phụ lục A.
3.2 Nguyên tắc lập quy hoạch thủy lợi
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; chiến lược thủy lợi;
quy hoạch tài nguyên nước.
- Gắn kết với quy hoạch kết cấu hạ tầng
và các quy hoạch liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phục vụ đa mục tiêu, bảo đảm hài hòa
giữa khai thác với bảo vệ tài nguyên, môi trường, phòng chống thiên tai. Chú trọng
cấp nước cho hải đảo, vùng ven biển, khu vực biên giới, miền núi và vùng ven hồ
chứa thủy điện.
- Bảo đảm cân đối nguồn nước trong phạm
vi toàn quốc, vùng, lưu vực sông, hệ thống công trình thủy lợi, đơn vị hành
chính; chuyển nước từ nơi thừa đến nơi thiếu; trữ nước mùa mưa cho mùa khô năm
nhiều nước cho năm ít nước.
- Bảo đảm việc tham gia ý kiến của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình lập quy hoạch thủy lợi.
3.3 Đồ án quy hoạch thủy lợi
3.3.1 Yêu cầu chung đối với đồ án quy
hoạch thủy lợi
- Phát triển tổng hợp, phục vụ đa mục
tiêu, đáp ứng được nhu cầu về nước để thực hiện được các mục tiêu phát triển của
các ngành kinh tế - xã hội; phù hợp với định hướng, chiến lược hoặc quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng và các ngành có liên quan trong vùng
nghiên cứu.
- Bảo vệ và phát triển bền vững tài
nguyên nước và môi trường sinh thái.
- Các giải pháp đề xuất phù hợp yêu cầu
thích ứng, giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Có hiệu quả đầu tư cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, nguồn nước; điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn lực; đánh giá hiện trạng
thủy lợi, kết quả thực hiện quy hoạch thủy lợi kỳ trước.
- Dự báo xu thế phát triển và các kịch
bản phát triển, nguồn nước trong bối cảnh chịu tác động của biến đổi khí hậu,
thiên tai, phát triển các lưu vực sông; dự báo tiến bộ khoa học và công nghệ,
nguồn lực ảnh hưởng trực tiếp đến thủy lợi.
- Đánh giá về liên kết ngành, liên kết
vùng; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với thủy lợi; cơ hội
và thách thức đối với phát triển thủy lợi.
- Xác định quan điểm, mục tiêu phát
triển thủy lợi.
- Phân tích, tính toán và xây dựng
phương án thủy lợi theo các kịch bản phát triển trên phạm vi toàn quốc, vùng,
lưu vực sông, hệ thống công trình thủy lợi, đơn vị hành chính. Bảo đảm tạo nguồn,
tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối nguồn nước, giảm thiểu rủi ro hạn hán,
thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, ô nhiễm, suy thoái nguồn
nước và các thiên tai khác liên quan đến nước.
- Đề xuất giải pháp, danh mục công
trình, dự án, thứ tự ưu tiên; đề xuất, kiến nghị rà soát để phục vụ điều chỉnh
các quy hoạch có liên quan đến thủy lợi bảo đảm đồng bộ, thống nhất.
- Định hướng nhu cầu sử dụng đất phục
vụ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi; nhu cầu sử dụng đất để
phục vụ vật liệu nạo vét kênh, mương.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
- Phân kỳ đầu tư; giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Sản phẩm quy hoạch
3.4.1 Các báo cáo
a) Báo cáo tóm tắt.
b) Báo cáo tổng hợp.
c) Các báo cáo tính toán chuyên đề:
- Báo cáo hiện trạng và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội;
- Báo cáo hiện trạng thủy lợi;
- Báo cáo khí tượng, thủy văn;
- Báo cáo thủy công, kinh tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Báo cáo tính toán quy hoạch cấp nước;
tiêu, thoát nước; phòng, chống lũ.
d) Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược.
3.4.2 Bản đồ quy hoạch
3.4.2.1 Các bản đồ trong hồ
sơ quy hoạch
- Bản đồ hiện trạng và phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội.
- Bản đồ hiện trạng phát triển thủy lợi.
- Bản đồ quy hoạch thủy lợi.
3.4.2.2 Các bản đồ cần lập ở
2 dạng
- Trên bản đồ kỹ thuật số hoặc bản đồ
nền: tỷ lệ bản đồ 1:25.000 - 1:250.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3 Các tài liệu khác
- Hồ sơ khảo sát kỹ thuật (nếu có).
- Các phụ lục số liệu tính toán, hình ảnh,
phiếu điều tra.
- Các văn bản liên quan về đồ án quy
hoạch, văn bản góp ý cho báo cáo quy hoạch của các địa phương, Bộ, ngành liên
quan.
3.4.4 Hình thức giao nộp và lưu trữ hồ
sơ quy hoạch
Trong các hồ sơ phải ghi rõ thời điểm
khảo sát và lập hồ sơ những người chịu trách nhiệm chính, chữ ký, dấu của cơ
quan lập hồ sơ cùng mục lục tài liệu.
Toàn bộ hồ sơ mỗi giai đoạn khảo sát,
thiết kế đồ án đều phải được nộp cả hai dạng hồ sơ bằng giấy và hồ sơ tin học
(các thuyết minh và bản vẽ lưu ở dạng file ảnh hoặc file pdf).
4 Quy hoạch thủy lợi
tổng hợp
4.1 Phân
tích các yếu tố và nguồn lực phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.1 Đánh giá yếu tố vị
trí địa lý, địa giới hành chính, giới hạn, diện tích tự nhiên vùng nghiên cứu
quy hoạch.
4.1.1.2 Đánh giá đặc điểm địa
hình chung toàn vùng và của từng tiểu vùng / phân vùng, bao gồm độ cao, độ dốc,
hướng dốc và diện tích phân bố từng dạng địa hình.
4.1.1.3 Đánh giá quỹ đất và
tiềm năng khai thác sử dụng đất
- Quỹ đất toàn vùng, tiểu vùng và quỹ
đất phân bố theo các đơn vị hành chính.
- Tiềm năng khai thác sử dụng đất cho
các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc điểm thổ nhưỡng các loại đất
chính, khả năng thích nghi, sử dụng của từng loại đất.
4.1.1.4 Nghiên cứu, đánh
giá các đặc điểm về khí hậu
- Mạng lưới trạm khí tượng - khí hậu
có trong vùng quy hoạch và vùng lân cận liên quan, tình hình quan trắc và chất
lượng tài liệu quan trắc.
- Phân vùng và các đặc trưng khí hậu ở
từng vùng gồm giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất năm, tháng của: Nắng,
gió, độ ẩm, bốc hơi và mưa. Đối với tính toán thiết kế quy hoạch tưới cho nông
nghiệp cần có bản đồ đẳng trị mưa năm ứng với tần suất tính toán thiết kế tưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc trưng gồm: Mật độ, nguồn, cửa
sông, chiều dài, diện tích lưu vực của dòng chính và các nhánh chính, diễn
biến lòng dẫn.
4.1.1.6 Điều tra mạng lưới
trạm và tình hình quan trắc thủy văn dòng chảy, liệt năm và các đặc trưng quan
trắc, chất lượng tài liệu quan trắc
4.1.1.7 Tính toán xác định
các đặc trưng thủy văn - dòng chảy mặt
- Các thông số dòng chảy năm bình quân
và theo tần suất tại các tuyến đặc trưng, sự biến đổi trong thời kỳ đo đạc, hệ
số biến đổi Cv, hệ số thiên lệch Cs, sự biến đổi dòng chảy, cân bằng dòng chảy
(cân bằng thủy văn). Khi tính toán thiết kế cấp nước cần có bản đồ đẳng trị
mô số dòng chảy ứng với tần suất tính toán thiết kế cấp nước.
- Phân phối dòng chảy năm điển hình
theo mùa và tháng trong năm theo tần suất thiết kế.
- Đặc trưng dòng chảy mùa lũ: Lưu lượng,
mực nước lũ lớn nhất, nhỏ nhất hàng năm và năm lũ lịch sử theo tài liệu thực đo
và theo tính toán tần suất.
- Đặc trưng dòng chảy mùa kiệt: Lưu lượng,
mực nước cao nhất, thấp nhất thực đo và theo tần suất tính toán.
- Đặc trưng dòng chảy bùn cát.
- Nghiên cứu xem xét đánh giá sự biến
đổi lòng dẫn do ảnh hưởng của công trình thượng nguồn đến chất lượng tài liệu
thủy văn. Cần xây dựng mô hình thủy văn, thủy lực để tính toán khôi phục lại
chuỗi số liệu này theo diễn biến tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đặc trưng về mặn: Độ mặn và mức
độ xâm nhập mặn...
- Các tác động do biến đổi khí hậu nước
biển dâng đến việc xây dựng kịch bản cho tương lai, xu thế biến đổi nhiệt độ,
mưa.
- Đặc trưng chất lượng nước: Một số chỉ
tiêu về chất lượng nước tại một số vị trí điển hình, các chất ô nhiễm, các vùng
và mức độ ô nhiễm.
4.1.1.8 Đánh giá các đặc
trưng về địa chất thủy văn
Xác định sơ bộ theo tài liệu hiện có
và điều tra thực địa (khi có điều kiện) về đặc điểm địa chất thủy văn, trữ lượng
nước dưới đất, khả năng khai thác.
4.1.1.9 Tổng hợp nguồn nước,
phân bố nguồn nước theo thời gian (từng tháng) và theo không gian (vùng, tiểu
vùng) ứng với các tần suất tính toán
4.1.1.10 Nghiên cứu đánh giá đặc
điểm địa chất, thảm phủ thực vật
4.1.2 Điều tra, tổng hợp, đánh giá
nguồn lực xã hội
4.1.2.1 Tổ chức quản lý
hành chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.2 Dân cư và lao động
Điều tra thu thập tài liệu về tổng số dân
và lao động, phân loại theo nông thôn, thành thị; tốc độ tăng hàng năm ... phân
bố theo đơn vị hành chính và theo vùng thủy lợi.
4.2 Điều
tra, nghiên cứu đánh giá quá trình phát triển
4.2.1 Điều tra, đánh giá chung về quá
trình phát triển kinh tế - xã hội
Điều tra, phân tích quá trình phát triển
nền kinh tế chung trong vòng từ 5 năm đến 10 năm gần nhất gồm cơ cấu phát triển
sản xuất trên lưu vực, giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của vùng, tỉ
trọng GRDP của các ngành kinh tế chính, GRDP bình quân đầu người, các định hướng
quy hoạch phát triển chung về kinh tế - xã hội, những vấn đề trọng tâm cần giải
quyết.
4.2.2 Điều tra, đánh giá quá trình
phát triển của các ngành kinh tế chính có liên quan mật thiết tới nguồn nước
4.2.2.1 Nông nghiệp
- Quỹ đất đang được khai thác cho nông
nghiệp và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.
- Hiện trạng sản xuất nông nghiệp: Các
loại cây trồng chính, thời vụ, năng suất, sản lượng, bình quân lương thực đầu
người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định hướng quy hoạch phát triển nông
nghiệp, những thuận lợi, khó khăn trong phát triển sản xuất nông nghiệp liên
quan đến thủy lợi.
4.2.2.2 Lâm nghiệp
- Quỹ đất lâm nghiệp, diện tích các loại
rừng, độ che phủ.
- Diễn biến rừng, tình hình khai thác,
khôi phục và phát triển rừng.
- Những vấn đề tồn tại cần giải quyết
để bảo vệ phát triển rừng và định hướng quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
4.2.2.3 Thủy sản
- Hiện trạng và kết quả phát triển thủy
sản bao gồm cả nuôi trồng, đánh bắt và chế biến.
- Tình hình nuôi trồng thủy sản: Các
cơ sở, các loại thủy sản, phương thức nuôi thả, quy trình dùng nước, năng suất,
sản lượng.
- Những thuận lợi, khó khăn trong nuôi
trồng thủy sản và định hướng quy hoạch phát triển thủy sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới thiệu khái quát vị trí, quy mô,
công suất, sản lượng của các ngành công nghiệp, đặc biệt những ngành có nhu cầu
dùng nước lớn như khai khoáng, luyện kim, nhiệt điện có mặt trong vùng quy hoạch.
- Định hướng quy hoạch phát triển công
nghiệp.
4.2.2.5 Năng lượng
- Các hệ thống điện năng: Các nguồn điện,
mức độ điện khí hóa.
- Hiện trạng khai thác thủy năng: Số
trạm thủy điện, các thông số kỹ thuật của trạm thủy điện, sản lượng điện và tỷ
trọng của thủy điện trong toàn hệ thống điện năng.
- Những tồn tại cần giải quyết cho
phát triển thủy điện và định hướng quy hoạch phát triển năng lượng.
- Những mâu thuẫn giữa phát triển thủy
điện và phát triển thủy lợi cần giải quyết.
4.2.2.6 Giao thông
- Các mạng lưới giao thông, khả năng vận
tải của các tuyến giao thông nói chung và giao thông thủy nói riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định hướng quy hoạch phát triển giao
thông.
4.2.2.7 Xây dựng và đô thị
Điều tra, đánh giá chủ yếu về hiện trạng
và định hướng phát triển các khu dân cư đô thị, bao gồm quy mô diện tích, dân số.
4.2.2.8 Dịch vụ và thương mại
du lịch
Điều tra, đánh giá chủ yếu về hiện trạng
và định hướng phát triển các khu dịch vụ - thương mại, du lịch.
4.2.3 Điều tra, khảo sát đánh giá quá
trình xây dựng thủy lợi
a) Các chương trình, các dự án xây dựng
phát triển thủy lợi và các dự án khác có liên quan đến việc sử dụng nguồn nước
đã được nghiên cứu, công nghệ ứng dụng, nhận xét về các chương trình, dự án đó.
b) Quá trình và kết quả đầu tư phát
triển thủy lợi, bao gồm:
- Vốn đầu tư từng năm hoặc thời kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiện trạng công trình, nhiệm vụ thiết
kế và khả năng thực tế có thể đáp ứng được của các công trình và hệ thống công
trình thủy lợi. Phân tích nguyên nhân làm giảm năng lực thiết kế của các công
trình.
c) Phân tích, đánh giá những mặt được,
chưa được, các tồn tại, mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình xây dựng quản lý
khai thác và phát triển thủy lợi. Xác định trọng tâm và định hướng giải quyết.
4.2.4 Điều tra hiện trạng thiên tai
- Các loại thiên tai có liên quan đã xảy
ra như hạn hán, xâm nhập mặn, úng, lũ, lụt, sạt lở... Đánh giá về phạm vi và mức
độ ảnh hưởng cũng như mức độ tổn thất do các thiên tai đó gây ra đối với sản xuất
và đời sống của nhân dân.
- Điều tra một số năm thiên tai điển
hình (năm xuất hiện lũ lớn bất thường, ngập úng lũ ống lũ quét hạn nặng, xâm nhập
mặn dâng cao....).
4.2.5 Điều tra về tổ chức quản lý nước
và công trình thủy lợi
- Bộ máy tổ chức, năng lực quản lý.
- Cơ chế chính sách trong phát triển
và quản lý thủy lợi.
4.3 Phân
tích, dự báo xu thế phát triển, cơ hội và thách thức trong tương lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.1 Các nguồn lực
bên ngoài
Phân tích đánh giá tác động phát triển
các nguồn lực ở các lưu vực hay các vùng lân cận cũng như tác động của chuyển đổi
vĩ mô ở tầm quốc gia, quốc tế có ảnh hưởng tới sự phát triển của vùng nghiên cứu.
4.3.1.2 Các nguồn lực nội tại
- Phát triển nguồn nhân lực: Phân
tích, tổng hợp, đưa ra các mục tiêu cơ bản và định hướng phát triển trung hạn,
dài hạn của các mặt như quy định tại Điều 4.1.
- Phát triển kinh tế: Phân tích, tổng
hợp, đưa ra các mục tiêu chung, định hướng phát triển trung hạn và dài hạn của
các ngành kinh tế - xã hội như đã quy định tại Điều 4.2.
4.3.2 Phân tích, dự báo cơ hội và
thách thức
Nghiên cứu, phân tích những cơ hội có
tác động tích cực đến sự phát triển của lưu vực cần nắm bắt và chỉ ra những
nguy cơ có thể tác động xấu đến sự phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực
trong đó có nguy cơ của biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng để có giải
pháp hạn chế.
4.3.3 Xây dựng kịch bản
Xây dựng kịch bản (chọn kịch bản tính
toán), cho từng giai đoạn định hướng, tầm nhìn với những giả thiết khác nhau có
thể xảy ra trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Xác định mục tiêu và nhiệm vụ
xây dựng thủy lợi
a) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển xây dựng thủy lợi trung hạn và dài hạn.
b) Xác định khung xây dựng thủy lợi
chuyên ngành.
c) Xác định tiêu chuẩn thiết kế bao gồm:
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước sinh hoạt,
công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản...;
- Tiêu chuẩn thiết kế tiêu, thoát nước;
- Tiêu chuẩn thiết kế phòng, chống lũ;
- Tiêu chuẩn thiết kế đê điều.
4.4.2 Đánh giá tác động của biến đổi
khí hậu, nước biển dâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Xây dựng khung cấp nước
4.4.3.1 Phân vùng cấp nước
- Đặc điểm địa hình (cao độ và hướng dốc
của địa hình, mức độ phức tạp và chia cắt bởi sông ngòi và công trình xây dựng...),
sông ngòi và đặc điểm thủy văn, loại công trình thủy lợi cấp nước hoặc tiêu nước,
đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các loại đối tượng sử dụng nước... có mặt
trong vùng nghiên cứu quy hoạch và yêu cầu của quy hoạch.
- Đặc thù hệ thống, hoặc các đầu mối cấp
nước chính.
- Đặc điểm nguồn nước đến cấp cho khu
dùng nước.
- Tình hình quản lý khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn.
4.4.3.2 Xác định nhu cầu cấp
nước
4.4.3.2.1 Xác định nhu cầu cấp
nước hiện tại, tương lai và xét tới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên cơ sở
xác định
a) Dân sinh, số dân đô thị, quy mô đô
thị, nông thôn cần được cấp nước sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dịch vụ du lịch: Loại hình, số lượng
khách, phòng khách các loại.
d) Nông nghiệp: Diện tích canh tác cần
tưới; số đàn gia súc, gia cầm.
e) Thủy sản: Diện tích nuôi thả thủy sản
cần cấp nước, hình thức nuôi thả (nuôi theo phương thức quảng canh, thâm canh,
thâm canh cải tiến hay công nghiệp).
g) Giao thông thủy, dòng chảy tối thiểu
ở hạ du.
f) Thủy điện: Điều tiết phát điện trên
cơ sở nhu cầu phụ tải điện và cấp nước phục vụ các ngành.
4.4.3.2.2 Chọn chỉ tiêu để
tính toán thiết kế cấp nước
a) Các chỉ tiêu thiết kế cấp nước tưới
cho nông nghiệp, bao gồm mức bảo đảm cấp nước, mô hình mưa tưới, hệ số tưới, mức
tưới thiết kế cho từng loại cây trồng ở từng vùng.
b) Chỉ tiêu cấp nước đơn vị, mức bảo đảm,
yêu cầu nước cấp cho sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, thủy sản và các đối tượng
sử dụng nước khác có trong vùng quy hoạch.
c) Chỉ tiêu cấp nước cho chăn nuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.2.3 Tính toán xác định
nhu cầu cấp nước hiện tại và tương lai
a) Nhu cầu nước cho sinh hoạt của dân
cư và cho từng ngành kinh tế theo vùng, tiểu vùng, và theo năm, tháng.
b) Yêu cầu dòng chảy tối thiểu cũng
như các hoạt động bình thường của dân sinh và các ngành kinh tế ở phía hạ lưu.
4.4.3.3 Tính toán cân bằng
nước
Khi tính toán cân bằng nước cần xác định
những vị trí đặc trưng và điển hình là những tuyến dự kiến xây dựng công trình
điều tiết, các ranh giới hành chính, ranh giới lưu vực sông cho toàn vùng quy
hoạch và từng vùng thủy lợi. Nội dung chủ yếu trong tính toán cân bằng nước bao
gồm:
a) Tính toán cân bằng nước sơ bộ cho
giai đoạn hiện tại theo nguồn nước tự nhiên, xác định mức thừa, thiếu của các
nguồn nước tự nhiên;
b) Tính toán cân bằng nước cho giai đoạn:
- Phát triển tương lai theo nguồn nước
hiện có (với các công trình điều tiết hiện có và đang xây dựng) để xác định yêu
cầu phát triển nguồn nước đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển các ngành trong
tương lai; Tính toán nguồn nước phục vụ cho các giải pháp tái cơ cấu
ngành nông nghiệp phát triển kinh tế xã hội nâng cao giá trị bền vững, các biện
pháp công trình điều tiết, bổ sung dự kiến đề đánh giá khả năng phát triển nguồn
nước đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển các ngành trong tương lai;
- Nếu đã đưa hết các công trình điều
tiết dự kiến có thể xây dựng vào tính toán cân bằng mà vẫn thiếu nước, cần
nghiên cứu phương án điều chỉnh nhu cầu nước của các hộ dùng nước (đối với nông
nghiệp, thủy sản có thể khuyến cáo thay đổi cơ cấu thời vụ gieo trồng, cơ cấu cây trồng,
loại thủy sản nuôi thả...) hoặc yêu cầu có giải pháp bổ sung nguồn nước từ các
lưu vực lân cận, hoặc kiến nghị không bố trí hộ dùng nước nào đó trong lưu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.4.1 Đề xuất giải pháp kỹ
thuật cấp nước ở từng vùng
Các đề xuất phải nêu rõ nguồn nước, phạm
vi, nhiệm vụ, quy mô từng hệ thống công trình chính, gồm cả nâng cấp, cải tạo
các hệ thống hiện có và các hệ thống làm mới.
4.4.3.4.2 Xác định chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của các công trình hoặc hệ thống công trình có quy
mô lớn và được ưu tiên đầu tư theo tính toán sơ bộ và các công trình khác theo
chỉ tiêu mở rộng
4.4.3.5 Đánh giá hiệu quả cấp
nước và ước tính vốn đầu tư
Dự tính kết quả cấp nước ở toàn lưu vực
và từng vùng, bao gồm diện tích, năng suất, sản lượng tăng lên do có biện pháp
công trình cấp nước cho nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi), thủy sản được cấp
nước và mức bảo đảm cấp nước; số dân được cấp nước, mức cấp nước; các khu công
nghiệp và lượng nước được cấp; tác dụng cải thiện giao thông thủy, tạo điều kiện
phát triển an dưỡng, du lịch. Hiệu quả định tính mang lại gồm: Môi trường sinh
thái, điều kiện sống thay đổi, sản xuất, an ninh, chính trị, xã hội.
4.4.4 Xây dựng khung quy hoạch tiêu,
thoát nước
4.4.4.1 Đánh giá tình trạng
mưa úng xảy ra hàng năm, bao gồm phạm vi và mức độ ảnh hưởng, tổn thất do úng
ngập gây ra; nguyên nhân úng và yêu cầu tiêu úng cho vùng quy hoạch
4.4.4.2 Phân vùng tiêu
thoát nước. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ở từng
vùng - vùng tiêu tự chảy - vùng tiêu động lực - vùng tiêu kết hợp tự chảy và
bơm
4.4.4.3 Điều tra đánh giá
hiện trạng các công trình tiêu và hệ thống công trình tiêu thoát hiện có, bao gồm
biện pháp tiêu (tự chảy, động lực), diện tích lưu vực tiêu, mức bảo đảm, hệ số
tiêu, năng lực tiêu thoát thiết kế và thực tế của từng công trình (trạm bơm, cống,
kênh tiêu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.5 Nghiên cứu, tính
toán và đề xuất các giải pháp khung về tiêu, thoát nước
a) Biện pháp tiêu: Biện pháp tiêu đề
xuất có thể là tiêu tự chảy hoặc tiêu động lực nhưng phải làm rõ mức đảm bảo
tiêu, mô hình mưa tiêu thiết kế, hệ số tiêu thoát, mực nước tiêu thiết kế.
b) Đề xuất các công trình tiêu và hệ
thống công trình tiêu (công trình cải tạo nâng cấp, công trình xây dựng mới).
Các công trình đề xuất phải chỉ rõ phạm vi lưu vực tiêu, nhiệm vụ, quy mô công
trình đầu mối tiêu, tổng lưu lượng tiêu, đường tiêu và hướng tiêu.
c) Chuyển đổi các vùng thường xuyên ngập
úng sang nuôi trồng thủy sản.
4.4.4.6 Ước tính vốn đầu tư
thực hiện các giải pháp tiêu
4.4.4.7 Dự tính hiệu quả đạt
được của các giải pháp tiêu đề xuất: giảm mức úng ngập về diện tích cho các đối
tượng có nhu cầu tiêu nước trong vùng quy hoạch, giảm độ sâu ngập và thời gian
ngập
4.4.5 Xây dựng khung quy hoạch phòng,
chống lũ
4.4.5.1 Phân tích, đánh giá
tình trạng mưa bão, lũ, lụt xảy ra bao gồm phạm vi và mức độ ảnh hưởng, tổn thất
về tài sản và tính mạng do lũ, lụt gây ra. Yêu cầu phòng, chống lũ, lụt
4.4.5.2 Mục tiêu nhiệm vụ
phòng, chống lũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5.4 Đánh giá hiện trạng
các công trình và hệ thống công trình phòng, chống lũ hiện có như tiêu chuẩn, mức
đảm bảo chống lũ thiết kế, khả năng chống lũ thực tế, những tồn tại cần giải
quyết
4.4.5.5 Phân tích lựa chọn
tiêu chuẩn chống lũ chung của lưu vực; yêu cầu về mức đảm bảo chống lũ cho từng
vùng và toàn lưu vực; chọn mô hình lũ thiết kế
4.4.5.6 Nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp khung phòng, chống lũ
a) Giải pháp công trình:
Tùy thuộc và điều kiện cụ thể của vùng
quy hoạch có thể áp dụng một hay một vài giải pháp sau:
- Không gian thoát lũ của các tuyến
sông có đê;
- Hồ chứa: Dung tích hồ chứa, dung
tích phòng, chống lũ hạ du, tác dụng cắt lũ cho hạ du, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật cơ bản khác của công trình.
- Vùng chậm lũ: Giới hạn vùng chậm lũ,
dung tích vùng chậm lũ, tác dụng cắt lũ.
- Đường phân lũ: Bố trí đường phân lũ
và các công trình trên đường phân lũ; lưu lượng phân lũ, tác dụng giảm lũ cho
dòng chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉnh trị sông: Các đoạn sông cần nạo
vét, nắn dòng, gia cố, tác dụng thoát lũ và bảo vệ lòng, bờ của các công trình
chỉnh trị.
- Bố trí kè bảo vệ dân cư, hạ tầng các
vùng sạt lở và có nguy cơ sạt lở của các vùng bị lũ sông, lũ quét uy hiếp.
- Công trình phụ trợ cứu hộ, cứu nạn.
b) Giải pháp phi công trình:
- Đề xuất định hướng bố trí sản xuất
thích nghi với điều kiện mưa lũ khi các giải pháp công trình không có tính khả
thi hoặc không đủ đáp ứng.
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn:
các vùng đầu nguồn cần bảo vệ và phát triển rừng, loại rừng và mức độ che phủ cần
đảm bảo.
- Công tác chỉ đạo phòng, chống bão,
lũ, lụt: Bộ máy điều hành, mạng lưới trạm quan trắc, trang thiết bị cần thiết
cho bộ máy điều hành và công tác dự báo, mô hình dự báo lũ.
- Chính sách cảnh báo, di dân, hỗ trợ
dân vùng lũ.
4.4.5.7 Tính toán thủy
lực lũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5.8 Ước tính vốn đầu tư
thực hiện các giải pháp phòng, chống lũ
4.4.5.9 Đánh giá sơ bộ tác
dụng của tổ hợp các giải pháp phòng, chống lũ
- Định lượng: Khả năng cắt giảm mực nước,
lưu lượng lũ cho hạ du tại những vị trí đặc trưng đối với mô hình lũ thiết kế;
số dân cư, các cơ sở hạ tầng và sản xuất được bảo vệ.
- Định tính: Cải tạo môi trường sinh
thái, cải thiện điều kiện sống và phát triển các ngành kinh tế.
4.4.6 Xây dựng khung quy hoạch phòng,
chống, giảm nhẹ thiên tai
4.4.6.1 Phân tích, đánh giá
tình trạng bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt
lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước
dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất,
sóng thần và các loại thiên tai khác
4.4.6.2 Mục tiêu nhiệm vụ
phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai
4.4.6.3 Xác định, đánh giá,
phân vùng rủi ro thiên tai; theo dõi, giám sát thiên tai quan trắc; thu thập cập
nhật, theo dõi, giám sát, tổng hợp, xử lý thông tin từ hệ thống quan trắc; xây
dựng cơ sở dữ liệu về thiên tai. Đánh giá rủi ro thiên tai, phân vùng rủi ro
thiên tai; lập bản đồ cảnh báo thiên tai
4.4.6.4 Đánh giá hiện trạng
các công trình và hệ thống công trình phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai hiện có
như trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn, địa chấn, cảnh báo thiên tai;
công trình đê điều, hồ đập, chống úng, chống hạn, chống sạt lở; khu neo đậu
tránh, trú bão cho tàu thuyền, nhà kết hợp sơ tán dân và công trình khác phục vụ
phòng, chống thiên tai... những tồn tại cần giải quyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ quy định chi tiết về cấp độ rủi
ro thiên tai của Chính phủ để: Phân các cấp độ rủi ro thiên tai làm cơ sở cho việc cảnh
báo, chỉ đạo, chỉ huy, ứng phó và giải pháp khắc phục hậu quả thiên tai. Với
tiêu chí phân cấp độ rủi ro thiên tai bao gồm:
a) Cường độ hoặc mức độ nguy hiểm của
thiên tai;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Khả năng gây thiệt hại đến tính mạng,
tài sản, công trình hạ tầng và môi trường.
4.4.6.6 Nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai
4.4.6.6.1 Giải pháp công
trình phòng, chống thiên tai và công trình kết hợp phòng, chống thiên tai
a) Giải pháp cấp nước: Thực hiện theo
Điều 4.4.3.4 nhưng chú trọng giải pháp cấp nước giải quyết hạn hán, xâm nhập mặn.
b) Giải pháp tiêu úng và phòng, chống
lũ, lụt, sạt lở:
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của
vùng quy hoạch có thể áp dụng một hay một vài trong số các giải pháp đề xuất
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng chậm lũ: Giới hạn vùng chậm lũ,
dung tích vùng chậm lũ, tác dụng cắt lũ.
- Đường phân lũ: Bố trí đường phân lũ
và các công trình trên đường phân lũ. Lưu lượng phân lũ, tác dụng giảm lũ cho
dòng chính.
- Đê điều: Bố trí tuyến đê, mặt cắt
thiết kế đê, cứng hóa mặt đê, mái đê và các chỉ tiêu chống lũ của đê. Xây dựng
hoặc cải tạo kè, cống dưới đê.
- Chỉnh trị sông: Các đoạn sông cần nạo
vét, nắn dòng, gia cố, tác dụng thoát lũ và bảo vệ lòng, bờ của các công trình
chỉnh trị.
- Tường kè: Bố trí ở những vùng dễ bị sạt
lở để bảo vệ các khu dân cư, hạ tầng cơ sở ở vùng dễ xảy ra lũ, lũ quét, sóng
biển.
4.4.6.6.2 Giải pháp phi công
trình phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai
a) Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, mùa vụ phù hợp với dự báo, cảnh báo và tình hình diễn biến hạn hán và xâm
nhập mặn.
b) Vận hành hợp lý hồ chứa nước, công
trình cấp nước, ưu tiên cấp nước sinh hoạt; sử dụng tiết kiệm, chống thất thoát
nước.
c) Ưu tiên cung cấp điện và vật tư,
nhiên liệu cần thiết cho các trạm bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trồng và bảo vệ rừng.
f) Tăng cường công tác cảnh báo bằng
truyền thông, tập huấn cho dân vùng có nguy cơ cao ảnh hưởng của bão, áp thấp
nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ như sau: Khu vực nguy hiểm, nơi không bảo đảm
an toàn; di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản trên biển, ven
biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm; kiểm tra, phát hiện và xử lý sự cố
công trình phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội và
an ninh, quốc phòng.
4.4.5.7 Ước tính vốn đầu tư
thực hiện
4.4.6.8 Giải pháp thực hiện
Tăng cường quản lý việc đầu tư xây dựng,
tu bổ, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai, bao gồm công trình đê điều, hồ
đập, chống úng, chống hạn, chống sạt lở; khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền
và công trình khác phục vụ phòng, chống thiên tai; tăng cường phối hợp các cấp ban
ngành, tuyên truyền cảnh báo...
4.4.7 Xây dựng khung quy hoạch đê điều
4.4.7.1 Phân tích, đánh giá
tình trạng mưa bão, lũ, lụt xảy ra hàng năm bao gồm phạm vi và mức độ ảnh hưởng,
tổn thất về tài sản và tính mạng do lũ lụt gây ra. Yêu cầu bảo vệ của hệ thống
đê
4.4.7.2 Phân vùng bảo vệ
Phân tích các điều kiện tự nhiên và
kinh tế - xã hội ở từng vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm: hiện trạng đê, đê bao, đê bối,
công trình trên đê, cao trình, mặt cắt ngang, hành lang bảo vệ đê, kè, cống, cửa
khẩu, điểm canh đê, công tác quản lý, trang thiết bị, vật tư....Phân tích tình
hình mưa, bão, lũ, lụt và mức độ bảo vệ của hệ thống đê.
4.4.7.4 Mục tiêu nhiệm vụ
quy hoạch đê điều
Đảm bảo an toàn phòng, chống lũ thiết
kế của từng tuyến sông, xác định vị trí, quy mô, nhiệm vụ, thông số kỹ thuật đê
chính, giải pháp thực hiện đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu.
4.4.7.5 Phân tích lựa chọn
tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch đê điều
Dựa trên tiêu chuẩn phòng, chống lũ;
lũ thiết kế tuyến đê sông được phê duyệt từ quy hoạch phòng, chống lũ của lưu vực.
Yêu cầu về mức đảm bảo chống lũ, không gian thoát lũ cho từng vùng và toàn lưu
vực. Chọn tiêu chuẩn thiết kế đê, phân cấp đê.
4.4.7.6 Nghiên cứu khung
quy hoạch đê điều
a) Xác định nhiệm vụ của tuyến đê:
Xác định vị trí các tuyến đê, mặt cắt
thiết kế đê, cao trình, nhiệm vụ bảo vệ...
b) Phân cấp đê: Căn cứ vào các thông
tư, số liệu về kinh tế - xã hội, diện tích vùng bảo vệ, vùng ngập lụt, khu dân
cư, mức độ quan trọng của vùng bảo vệ để tiến hành phân cấp đê theo từng chỉ
tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác định vị trí tuyến đê: Việc xác
định hay điều chỉnh tuyến đê cần phải phù hợp với các quy hoạch có liên quan
như các quy hoạch chung của vùng nghiên cứu như quy hoạch đô thị; thủy lợi; đất
đai; phòng, chống lũ; quy hoạch giao thông không làm ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế - xã hội hiện tại, tránh tối đa việc giải phóng mặt bằng ảnh hưởng đến
các di tích lịch sử.
e) Các giải pháp công trình củng cố
nâng cấp, xây dựng các tuyến đê chính:
- Hoàn chỉnh mặt cắt đê để đảm bảo đủ
chiều cao chống lũ và kích thước mặt cắt ngang bằng việc đắp tôn cao, áp trúc,
mở rộng mặt đê, đắp cơ thượng, hạ lưu, cứng hóa mặt đê cho các tuyến đê;
- Khi các tuyến đê có kết hợp giao
thông cần mở rộng mặt cắt đê và tuân thủ quy định về lưu thông trên đê như
phương tiện, tải trọng.... Các tuyến đê cửa sông, cửa biển, kết hợp giao thông
cảng cần đảm bảo các yếu tố an toàn, thuận lợi, không gây cản trở việc tiêu
thoát lũ;
- Đối với các tuyến đê đã có cần xem
xét nâng cấp, xử lý mối, mạch đùn, mạch sủi, cống dưới đê, cửa khẩu, kè bảo vệ
đê;
- Xây dựng đường hành lang chân đê ở những
khu vực có dân cư hiện hữu và khu vực dân cư quy hoạch để chống lấn chiếm và bảo
vệ hành lang đê điều tạo điều kiện thuận lợi cho việc cứu hộ đê trong tình huống
khẩn cấp và kết hợp giao thông.
f) Các giải pháp công trình củng cố,
nâng cấp, xây dựng các tuyến đê bao, đê bối: Cần xác định vị trí, nhiệm vụ của
các loại đê này để phân cấp đê bối cấp III, IV hay V. Xác định các thông số kỹ
thuật của đê bối dựa trên mực nước báo động cấp II trên các sông, bề rộng mặt
đê bối cần xem xét có kết hợp giao thông để xác định, vị trí các tuyến đê bối,
công trình trên đê bối.
g) Giải pháp cho vùng bối bãi, vùng
phân lũ, chậm lũ: Cần xem xét cụ thể quy định cho các khu vực bối bãi nằm trong
không gian thoát lũ, nằm ngoài không gian thoát lũ.
h) Giải pháp phi công trình: hiện đại
hóa công nghệ thông tin cảnh báo, tăng cường công tác quản lý nâng cao, nhận thức,
xây dựng cơ chế chính sách. Tăng cường công tác quan trắc, đo đạc. Đánh giá môi
trường chiến lược để từ đó xây dựng được các biện pháp giảm thiểu tác động về
môi trường của các công trình đề xuất trong quy hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7.8 Giải pháp thực
hiện
Tổ chức quản lý phòng, chống lụt, bão,
tìm kiếm cứu nạn, quản lý đê điều, hộ đê. Xây dựng các giải pháp thực hiện quy
hoạch: Giải pháp về quản lý, giải pháp về cơ chế chính sách, vốn đầu tư. Xây dựng
trình tự thực hiện quy hoạch theo mức độ cấp thiết, ưu tiên.
4.4.8 Xây dựng khung quy hoạch quản
lý hệ thống công trình thủy lợi
4.4.8.1 Phân vùng cấp nước,
tiêu nước
Căn cứ vào đặc điểm địa hình (cao độ
và hướng dốc của địa hình, mức độ phức tạp và chia cắt bởi sông ngòi và công
trình xây dựng), sông ngòi và đặc điểm thủy văn, loại công trình thủy lợi cấp
nước hoặc tiêu nước, đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các loại đối tượng sử dụng
nước có mặt trong hệ thống quy hoạch và yêu cầu của quy hoạch để thực hiện phân
vùng.
- Căn cứ đặc thù hệ thống, hoặc các đầu
mối cấp nước, tiêu nước chính của hệ thống.
- Căn cứ vào đặc điểm nguồn nước đến cấp
cho hệ thống.
- Căn cứ vào tình hình quản lý khai
thác công trình thủy lợi trên hệ thống.
4.4.8.2 Xác định nhu cầu cấp
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dân sinh, số dân đô thị, quy mô đô thị,
nông thôn cần được cấp nước sinh hoạt; công nghiệp; dịch vụ du lịch; nông nghiệp:
diện tích canh tác cần tưới; số đàn gia súc, gia cầm; thủy sản; giao thông thủy,
dòng chảy tối thiểu ở hạ du.
4.4.8.2.2 Chọn chỉ tiêu tính
toán thiết kế cấp nước
Các chỉ tiêu thiết kế cấp nước tưới
cho nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, thủy sản, chăn nuôi, cấp nước cho sinh
hoạt đô thị, nông thôn. Tính toán xác định nhu cầu cấp nước tại thời điểm hiện
tại và tương lai.
4.4.8.2.3 Nhu cầu dùng nước
cho các ngành
4.4.8.3 Tính toán cân
bằng nước
Khi tính toán cân bằng nước cần xác định
những vị trí đặc trưng và điển hình là những tuyến dự kiến xây dựng công trình
điều tiết, các ranh giới hành chính, ranh giới lưu vực sông cho toàn hệ thống
quy hoạch và từng vùng thủy lợi. Nội dung chủ yếu trong tính toán cân bằng nước
bao gồm:
a) Tính toán cân bằng nước sơ bộ cho
giai đoạn hiện tại theo nguồn nước tự nhiên, xác định mức thừa, thiếu của các
nguồn nước tự nhiên;
b) Tính toán cân bằng nước cho giai đoạn:
- Phát triển tương lai theo nguồn nước
hiện có (với các công trình điều tiết hiện có và đang xây dựng) để xác định yêu
cầu phát triển nguồn nước đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển các ngành trong
tương lai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu đã đưa hết các công trình điều
tiết dự kiến có thể xây dựng vào tính toán cân bằng mà vẫn thiếu nước, cần
nghiên cứu phương án điều chỉnh nhu cầu nước của các hộ dùng nước (đối với nông
nghiệp, thủy sản có thể khuyến cáo thay đổi cơ cấu thời vụ gieo trồng, cơ cấu
cây trồng, loại thủy sản nuôi thả...) hoặc yêu cầu có giải pháp bổ sung nguồn
nước từ các lưu vực lân cận, hoặc kiến nghị không bố trí hộ dùng nước nào đó
trong lưu vực.
4.4.8.4 Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp cơ bản cấp nước cho hệ thống
4.4.8.4.1 Đề xuất giải pháp kỹ
thuật cấp nước ở từng vùng
Các đề xuất phải nêu rõ nguồn nước, phạm
vi, nhiệm vụ, quy mô từng hệ thống công trình chính, gồm cả nâng cấp, cải tạo
các hệ thống hiện có và các hệ thống làm mới.
4.4.8.4.2 Đề xuất hướng giải
quyết khi thiếu nguồn nước hoặc không thể xây dựng được công trình cấp nước
- Chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu sản xuất
nông nghiệp hoặc bố trí dân cư, công nghiệp, thủy sản... cho thích hợp.
- Chuyển nước từ lưu vực lân cận bổ
sung cho những vùng thiếu.
4.4.8.4.3 Đề xuất giải pháp
xây dựng quy trình vận hành cho cả hệ thống, hoặc theo nhóm công trình trong hệ
thống để cải thiện khả năng điều tiết bổ trợ
4.4.8.4.4 Xác định một số chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của các công trình hoặc hệ thống công trình có quy
mô lớn và vừa được ưu tiên đầu tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các trường hợp nghiên cứu đề xuất
các giải pháp:
+ Mưa lớn vượt tần suất thiết kế vào
giai đoạn lúa mới cấy, giai đoạn lúa đẻ nhánh và giai đoạn cuối vụ thu hoạch;
+ Lũ lớn trên lưu vực, mực nước ngoài
sông trên các mức báo động. Tổ hợp của các trường hợp bất lợi trên;
- Các kịch bản lũ trên lưu vực, mực nước
ngoài sông trên kênh tiêu và hiện trạng sông trục với trường hợp bất lợi.
4.4.8.6 Ước tính vốn đầu tư
thực hiện các giải pháp nâng cấp, xây dựng công trình trong hệ thống
4.4.8.7 Giải pháp thực hiện
Tổ chức xây dựng các giải pháp thực hiện
quy hoạch: giải pháp về quản lý, giải pháp về cơ chế chính sách, vốn đầu tư.
Xây dựng trình tự thực hiện quy hoạch theo mức độ cấp thiết, ưu tiên.
4.5 Sản phẩm
quy hoạch thủy lợi tổng hợp
Thực hiện theo Điều 3.5 trong trường hợp
yêu cầu lập định hướng quy hoạch chỉ có một số chuyên ngành hoặc rà soát, điều
chỉnh quy hoạch thì có thể giảm một số báo cáo chuyên đề, bản đồ tương ứng với
chuyên ngành không có yêu cầu tính toán trong quy hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Phân
tích các yếu tố và nguồn lực phát triển
- Phân tích yếu tố tự nhiên và xã hội.
- Đánh giá hiện trạng phát triển kinh
tế - xã hội.
- Dự báo quá trình phát triển kinh tế
- xã hội.
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng
thủy lợi.
- Xây dựng, phân tích các kịch bản.
- Xác định các giải pháp, phương án chọn.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
- Phân kỳ đầu tư và tổ chức thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.1 Điều tra, nghiên cứu,
đánh giá các yếu tố địa lý tự nhiên
- Vị trí địa lý, phạm vi hành chính,
giới hạn, diện tích tự nhiên của lưu vực.
- Đặc điểm địa hình chung toàn lưu vực
và của từng vùng về độ cao, độ dốc, hướng dốc và diện tích phân bố từng dạng địa
hình.
- Đặc điểm địa hình địa mạo, cấu tạo địa
chất chung và phân vùng địa chất lưu vực. Điều kiện địa chất công trình và vật
liệu xây dựng ở vùng tuyến công trình dự kiến xây dựng đợt đầu.
- Quỹ đất và tiềm năng khai thác sử dụng
đất, bao gồm quỹ đất của từng khu vực và toàn lưu vực quy hoạch; tiềm năng khai
thác sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc điểm chung về đất đai thổ nhưỡng
trên lưu vực, các loại đất và phân bổ các loại đất chính có trong lưu vực. Đặc
điểm các loại đất chính, khả năng thích nghi, sử dụng của từng loại đất.
- Tài nguyên khoáng sản: Căn cứ vào
các tài liệu đã công bố, giới thiệu khái quát các loại khoáng sản có tiềm năng
lớn về trữ lượng, giá trị kinh tế và vị trí phân bố.
5.1.1.2 Điều tra, nghiên cứu,
đánh giá các yếu tố chính liên quan đến nguồn nước trên lưu vực
a) Khí hậu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân vùng và các đặc trưng khí hậu ở
từng vùng, gồm giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất năm, tháng của nắng,
gió, độ ẩm, bốc hơi và mưa; bản đồ đẳng trị lượng mưa ứng với tần suất tính
toán thiết kế tưới, cần xác định mô hình mưa tưới, mưa tiêu thiết kế tại các
vùng công trình theo tần suất thiết kế.
b) Đặc trưng hình thái mạng lưới sông:
- Mật độ, nguồn, cửa sông, chiều dài,
độ rộng, độ dốc, độ uốn khúc, diện tích lưu vực của dòng chính và các nhánh
chính;
- Mạng lưới trạm quan trắc và tình
hình tài liệu quan trắc thủy văn dòng chảy, các đặc trưng và liệt năm quan trắc,
chất lượng tài liệu quan trắc;
- Diễn biến dòng chảy trên sông qua một
số năm gần đây, khi các công trình thượng nguồn được xây dựng. Lòng dẫn thay đổi
do dòng chảy bùn cát biến đổi.
c) Các đặc trưng về thủy văn - dòng chảy
mặt:
- Các đặc trưng này được xác định theo
tài liệu hiện có. Khi cần thiết có thể đo đạc bổ sung tài liệu về lưu lượng và
mực nước kiệt, độ mặn và phạm vi nhiễm mặn, lưu lượng và mực nước một số con
lũ, chất lượng nước;
- Các thông số dòng chảy năm bình quân
và theo tần suất tại các tuyến đặc trưng, sự biến đổi trong thời kỳ đo đạc, hệ
số biến đổi Cv, hệ số thiên lệch Cs, sự biến đổi dòng chảy, cân bằng dòng chảy.
Lập bản đồ đẳng trị
một số dòng chảy ứng với tần suất tính toán thiết kế cấp nước;
- Phân phối dòng chảy năm thiết kế
theo mùa và tháng trong năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc trưng dòng chảy mùa kiệt gồm lưu
lượng, mực nước cao nhất, thấp nhất thực đo và theo tần suất tính toán;
- Đặc trưng dòng chảy bùn cát;
- Đặc trưng chế độ thủy văn vùng triều
gồm chế độ triều, biên độ triều, độ sâu ảnh hưởng triều vào trong nội đồng;
- Các đặc trưng về mặn: độ mặn, mức độ
xâm nhập mặn. Sự liên quan giữa độ mặn, chiều sâu xâm nhập mặn với lưu lượng ở thượng
nguồn.
- Đặc trưng chất lượng nước, các nguồn
gây ô nhiễm, các vùng và mức độ ô nhiễm;
- Các đặc trưng thủy văn công trình gồm
mực nước, lưu lượng thiết kế và kiểm tra tại các tuyến công trình, các biên và
nút tính toán thủy lực.
d) Các đặc trưng về địa chất thủy văn:
Tài liệu này được xác định sơ bộ theo
tài liệu hiện có và điều tra thực địa, bao gồm các đặc trưng chính về địa chất thủy
văn, chất lượng, trữ lượng nước dưới đất, khả năng khai thác, sử dụng.
e) Tổng hợp nguồn nước, phân bố nguồn
nước theo thời gian (theo tháng) và theo không gian ứng với các tần suất tính
toán thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1 Điều tra, đánh giá
về tổ chức quản lý hành chính bao gồm phân chia các đơn vị hành chính, tổ chức
quản lý, những thuận lợi và khó khăn trong quản lý hành chính; một số khái quát
về tình hình chính trị - xã hội, an ninh, quốc phòng trên lưu vực
5.1.2.2 Điều tra đánh giá về
dân cư và lao động
a) Tổng số dân cư và lao động, dân tộc,
giới, lao động, nông thôn, thành thị; tốc độ tăng dân số hàng năm.... Phân bố
dân cư theo đơn vị hành chính và theo vùng thủy lợi.
b) Trình độ dân trí, trình độ chuyên
môn, nghề nghiệp.
c) Các đặc điểm văn hóa xã hội: Chất
lượng đời sống văn hóa xã hội của nhân dân.
5.2 Điều
tra, nghiên cứu, đánh giá quá trình phát triển
5.2.1 Quá trình phát triển kinh tế -
xã hội
5.2.1.1 Điều tra, phân tích
quá trình phát triển kinh tế - xã hội trong vòng từ 5 năm đến 10 năm gần nhất của
nền kinh tế chung và của các ngành kinh tế chính có liên quan tới nguồn nước
như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, năng lượng, xây dựng - đô
thị, giao thông, du lịch - dịch vụ
5.2.1.2 Điều tra, nghiên cứu,
đánh giá nền kinh tế chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả sản xuất: Giá trị tổng sản
phẩm GRDP của cả vùng quy hoạch, tỉ trọng GRDP của các ngành kinh tế chính
trong lưu vực, GRDP bình quân đầu người.
- Định hướng chung về phát triển kinh
tế - xã hội trên lưu vực.
5.2.1.3 Điều tra đánh giá
quá trình phát triển các ngành kinh tế chính
a) Nông nghiệp:
- Quỹ đất đang được khai thác cho nông
nghiệp, phân bổ các loại đất nông nghiệp, đất canh tác;
- Tình hình canh tác nông nghiệp: loại
cây trồng, cơ cấu diện tích cây trồng, thời vụ, năng suất, sản lượng, bình quân
lương thực đầu người.
- Tình hình chăn nuôi: Hình thức chăn
nuôi, số loại đàn gia súc, gia cầm.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật nông nghiệp;
- Những thuận lợi, khó khăn trong phát
triển sản xuất nông nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lâm nghiệp:
- Quỹ đất lâm nghiệp, phân loại loại rừng,
diện tích các loại rừng, chất lượng rừng, độ che phủ, trữ lượng lâm sản;
- Diễn biến về diện tích và chủng loại
rừng, tình hình khai thác, khôi phục và phát triển rừng;
- Những vấn đề tồn tại cần giải quyết
để bảo vệ, phát triển và các định hướng phát triển rừng.
c) Thủy sản:
- Hiện trạng và kết quả phát triển
ngành thủy sản, bao gồm cả nuôi trồng và đánh bắt;
- Tình hình nuôi trồng thủy sản, bao gồm
các cơ sở, các loại thủy sản, phương thức nuôi thả, quy trình dùng nước, năng
suất, sản lượng;
- Những thuận lợi, khó khăn trong việc
nuôi trồng thủy sản;
- Một số định hướng quy hoạch phát triển
thủy sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ngành công nghiệp có trong vùng
quy hoạch, đặc biệt quan tâm tới những ngành có nhu cầu dùng nước lớn như khai
khoáng, luyện kim, nhiệt điện;
- Các cơ sở công nghiệp chính: vị trí,
quy mô, công suất, sản lượng. Nếu có tài liệu có thể nêu rõ hơn về quy trình
công nghệ sản xuất và quy trình sử dụng nước, thải nước, chất lượng nước thải,
số dân cư công nghiệp, cao trình mặt bằng khu công nghiệp.
- Tình hình sản xuất công nghiệp, cấp,
thải nước, những thuận lợi và khó khăn, vấn đề ô nhiễm do chất thải công nghiệp;
- Khái quát quy hoạch phát triển công
nghiệp trên lưu vực.
e) Năng lượng:
- Các hệ thống điện năng: các nguồn, mạng
lưới điện, mức độ điện khí hóa, bình quân lượng điện tiêu thụ trên đầu người.
- Hiện trạng khai thác thủy năng: số
công trình thủy điện, một số thông số kỹ thuật chính của công trình thủy điện,
điện năng, tỷ trọng của điện trong toàn hệ thống điện năng. Hiện trạng khai
thác, vận hành của các nhà máy thủy điện, khả năng phát huy công suất.
- Những tồn tại cần giải quyết cho
phát triển thủy điện và định hướng quy hoạch thủy điện.
g) Giao thông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những mâu thuẫn giữa phát triển giao
thông và phát triển thủy lợi cần giải quyết;
- Khái quát một số định hướng quy hoạch
phát triển giao thông trong lưu vực.
h) Khai khoáng:
Khái quát về loại, vị trí, trữ lượng
các mỏ, tình hình khai thác, quy trình khai thác, quy trình sử dụng nước và thải
nước ở các mỏ, nguồn tiếp nhận chất thải và nước thải (nếu có).
i) Xây dựng và đô thị:
- Hiện trạng phát triển các khu đô thị,
bao gồm quy mô diện tích, dân số;
- Diễn biến và phát triển các khu dân
cư, thành thị;
- Tình hình cấp, thải nước ở các khu tập
trung dân cư đô thị, chất lượng cấp nước, thải nước;
- Khái quát quy hoạch phát triển đô thị
trên lưu vực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Điều tra đánh giá quá trình xây
dựng phát triển thủy lợi
- Đánh giá hiện trạng các công trình
thủy lợi đã có, đánh giá nguyên nhân tổn thất, và hiệu ích: Hiện trạng các công
trình thủy lợi; hiện trạng cấp nước, hệ thống kênh mương, cống, kè; hiện trạng
công trình tiêu, công trình phòng, chống lũ, kênh tiêu, vùng chậm lũ, ngập lũ.
5.2.2.1 Điều tra, đánh giá
quá trình đầu tư xây dựng công trình thủy lợi và hiệu quả đầu tư
- Các chương trình, các dự án phát triển
thủy lợi đã được nghiên cứu, công nghệ ứng dụng, nhận xét về các chương trình,
dự án đó.
- Quá trình đầu tư và kết quả đầu tư
bao gồm vốn đầu tư từng năm hoặc từng thời kỳ; các giải pháp thủy lợi hiện có (công
trình và phi công trình), năng lực thiết kế và năng lực thực tế của công trình.
- Hiệu quả phục vụ dân sinh và xã hội
như số dân được cấp nước sinh hoạt, sản lượng lương thực, thủy sản, công nghiệp
tăng do có công trình thủy lợi cấp thoát nước, phòng, chống lũ.
- Hiện trạng các công trình và hệ thống
công trình thủy lợi cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và các ngành
kinh tế khác; công trình tiêu thoát nước; phát điện; phòng, chống lũ.... Phân
tích nguyên nhân làm giảm năng lực thiết kế của các công trình và hệ thống công
trình thủy lợi.
5.2.2.2 Điều tra các loại
thiên tai như hạn, úng, lũ, lụt, chua, mặn...đã xảy ra
Đánh giá về phạm vi và mức độ ảnh hưởng
cũng như mức độ tổn thất do các thiên tai đó gây ra đối với sản xuất và đời sống
của nhân dân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung điều tra đánh giá bao gồm
đánh giá về bộ máy tổ chức, năng lực quản lý, cơ chế chính sách trong xây dựng
và quản lý công trình thủy lợi.
5.2.2.4 Phân tích, đánh giá
những thành công và hạn chế, các mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình xây dựng thủy
lợi, những bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình nghiên cứu, quy hoạch,
thiết kế, xây dựng và quản lý khai thác thủy lợi để đưa ra những giải pháp
thích hợp phát triển thủy lợi
5.3 Phân
tích, dự báo xu thế phát triển, cơ hội và thách thức trong tương lai
5.3.1 Phân tích xu thế phát triển
5.3.1.1 Phân tích đánh giá
các nguồn lực bên ngoài, bao gồm tác động phát triển nguồn lực ở các lưu vực và
vùng lân cận, của chuyển đổi vĩ mô ở tầm quốc gia, quốc tế có ảnh hưởng tới sự
phát triển của vùng nghiên cứu quy hoạch
5.3.1.2 Phân tích các nguồn
lực nội tại, xu thế phát triển, mức độ, chỉ tiêu phát triển
a) Phát triển nguồn nhân lực: Phân
tích, tổng hợp, đưa ra các mục tiêu cơ bản và chỉ tiêu phát triển trong 10 năm
hoặc 20 năm tiếp theo của các lĩnh vực tại Điều 5.1.2.
b) Phát triển kinh tế: Phân tích, tổng
hợp, đưa ra các mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
của các ngành kinh tế. Nội dung phân tích, đánh giá quy định tại Điều 5.2.1.
5.3.2 Phân tích, dự báo cơ hội và
thách thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2 Cần chỉ ra những
nguy cơ có thể tác động xấu đến sự phát triển của vùng để có giải pháp hạn chế
như tác động của sự biến đổi của khí hậu toàn cầu và nước biển dâng, hạn chế về
năng lực quản lý tài nguyên môi trường nước, sức ép của sự gia tăng dân số và nâng
cao chất lượng cuộc sống, tranh chấp quyền lợi về nước giữa các địa phương,
tình trạng khai thác sử dụng nước bất hợp lý của các nước ở thượng du đối với
sông quốc tế.
5.4 Xây dựng
kịch bản phát triển
5.4.1 Cần phân tích, tổng hợp, đưa ra
ít nhất 3 kịch bản cơ sở sau đây để nghiên cứu
a) Kịch bản diễn biến bình thường theo
xu hướng hiện trạng.
b) Kịch bản nước bền vững (cả về nguồn
nước và sử dụng nước).
c) Kịch bản khủng hoảng nước.
5.4.2 Những yếu tố chi phối chính của
các kịch bản cần lượng hóa được để làm cơ sở xác định nhu cầu cấp thoát nước và
quy hoạch phát triển thủy lợi và được tổ hợp theo các nhóm yếu tố sau
a) Các yếu tố kinh tế và dân số; mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, vùng... những tác động do biến động về
thị trường, phát triển đô thị, công nghiệp, thực trạng công tác đầu tư xây dựng
thủy lợi.
b) Các thông số về khí hậu và thủy văn
trong đó có yếu tố biến đổi khí hậu toàn cầu, nước biển dâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các yếu tố về cơ chế, chính sách.
5.5 Thiết kế
quy hoạch thủy lợi chuyên đề
5.5.1 Xác định mục tiêu - nhiệm vụ
xây dựng thủy lợi
5.5.1.1 Xác định mục tiêu
xây dựng thủy lợi
Cần xác định rõ mục tiêu ít nhất cho
5-10 năm tới và định hướng phát triển 20, 30 năm sau.
5.5.1.2 Xác định nhiệm vụ
quy hoạch
Xác định rõ những quy hoạch chuyên
ngành cần lập cũng như các chỉ tiêu cần đạt được như số dân sẽ được cấp nước sạch,
diện tích cần đảm bảo cấp nước và thoát nước, phòng, chống lũ.
5.5.1.3 Xác định tiêu chuẩn
thiết kế quy hoạch
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước: sinh
hoạt, công nghiệp, tưới, thủy sản, giao thông, thủy điện ....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn thiết kế phòng, chống lũ.
- Tiêu chuẩn thiết kế đê điều và các
loại hình thiên tai do nước.
5.5.2 Xây dựng phương án quy hoạch cấp
nước
5.5.2.1 Phân vùng cấp
nước
Thực hiện theo quy định tại Điều
4.4.3.1.
5.5.2.2 Tính toán xác định
nhu cầu nước hiện tại và tương lai theo các kịch bản
5.5.2.2.1 Tính toán nhu cầu
nước sinh hoạt, du lịch và công nghiệp
- Tổng hợp số liệu định hướng và chỉ
tiêu phát triển, mở rộng các khu đô thị, các khu dân cư, các khu du lịch tập
trung và các khu công nghiệp.
- Xác định chỉ tiêu cấp nước đơn vị
cho từng loại đối tượng sử dụng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.2.2 Tính toán nhu cầu
nước cho tưới
- Tổng hợp số liệu về chỉ tiêu phát
triển các loại cây trồng, vật nuôi như cơ cấu thời vụ, diện tích và năng suất
các loại cây trồng, số loại và số lượng đàn gia súc ở từng khu vực và toàn lưu
vực tại các thời điểm quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Xác định các chỉ tiêu tưới thiết kế
như mô hình mưa tưới, hệ số tưới, mức tưới và thời gian tưới.
- Tính nhu cầu nước tưới cho từng loại
cây trồng ở từng khu vực và toàn vùng.
5.5.2.2.3 Tính toán nhu cầu
nước cho chăn nuôi
- Phân tích, tổng hợp các chỉ tiêu
phát triển chăn nuôi.
- Chọn chỉ tiêu cấp nước cho các loại
gia súc, gia cầm.
- Xác định nhu cầu nước chăn nuôi ở từng
vùng, tiểu vùng theo các kịch bản.
5.5.2.2.4 Tính toán nhu cầu
nước cấp cho nuôi trồng thủy sản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định quy trình cấp nước ngọt và
nhu cầu cấp nước ngọt.
- Diện tích nuôi trồng cần cấp nước.
5.5.2.2.5 Xác định yêu cầu
dòng chảy cho giao thông thủy, duy trì môi trường và các hoạt động bình thường
của dân sinh và các ngành kinh tế ở hạ lưu
5.5.2.2.6 Tổng hợp nhu cầu nước
cho dân sinh và các ngành kinh tế theo tiểu vùng, toàn vùng theo thời gian
5.5.2.3 Tính toán cân bằng
nước
Tính toán cân bằng nước cần thực hiện
cho toàn vùng quy hoạch và từng tiểu vùng theo các kịch bản để xác định mức bảo
đảm nhu cầu nước trong chuỗi năm tính toán. Các bước thực hiện như sau:
a) Cân bằng sơ bộ theo tổng lượng và
theo từng tháng trong năm cho giai đoạn hiện tại với nguồn nước hiện có, xác định
mức thừa, thiếu của các nguồn nước tự nhiên;
b) Tính toán cân bằng nước, xác định mức
bảo đảm nhu cầu nước trong năm tính toán cho các trường hợp:
- Phát triển tương lai theo nguồn nước
hiện có (với các công trình điều tiết hiện có và đang xây dựng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đã đưa hết các công trình dự kiến
có thể xây dựng trong tương lai vào tính toán cân bằng mà vẫn thiếu nước, cần
nghiên cứu phương án điều chỉnh nhu cầu nước của các hộ dùng nước (đối với nông
nghiệp và thủy sản có thể khuyến cáo thay đổi cơ cấu thời vụ, cơ cấu cây trồng,
loại thủy sản nuôi thả...) hoặc đề xuất giải pháp bổ sung nguồn nước từ các lưu
vực lân cận, kiến nghị không bố trí hộ dùng nước nào đó trong vùng, kiến nghị
các giải pháp áp dụng tưới tiết kiệm nước.
5.5.2.4 Nghiên cứu đề xuất
các phương án giải pháp cấp nước
5.5.2.4.1 Yêu cầu chung
Trên cơ sở điều tra, tổng hợp nhu cầu
nước của các ngành ở từng tiểu vùng và trên toàn vùng, nghiên cứu đề xuất các
phương án, các giải pháp công trình, quy mô công trình cấp nước chuyên ngành hoặc
đa mục tiêu. Dùng mô hình toán thủy lực dòng chảy kiệt theo các phương án cấp
nước khác nhau để chọn quy mô của công trình và hệ thống công trình phù hợp.
Các giải pháp đề xuất đều phải có ước tính vốn đầu tư thực hiện và đánh giá sơ
bộ hiệu ích kinh tế và xã hội do các giải pháp này nếu được thực hiện sẽ mang lại.
5.5.2.4.2 Quy hoạch cấp nước
sinh hoạt và công nghiệp
Cần nghiên cứu đề xuất các giải pháp cấp
nguồn nước cho nhu cầu sinh hoạt và cấp nước cho sản xuất công nghiệp, dịch vụ
theo các kịch bản khác nhau, cần làm rõ hơn về khả năng nguồn nước và quy mô của
các hệ thống công trình cấp nước.
5.5.2.4.3 Quy hoạch cấp nước
cho nông nghiệp
- Cần làm rõ và giải quyết các vấn đề
sau:
+ Diện tích canh tác hiện tại và tương
lai trên toàn vùng và từng khu vực cần cấp nước tưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ
thuật cấp nước tưới cho ở từng khu vực và cả lưu vực theo các kịch bản. Các giải
pháp đề xuất có thể là cải tạo, nâng cấp các công trình và hệ thống tưới hiện
có hoặc xây dựng mới. Nội dung mỗi giải pháp đề xuất phải làm rõ được nguồn nước,
vị trí công trình đầu mối và vùng hưởng lợi, quy mô và nhiệm vụ của từng công
trình và hệ thống công trình tưới, dự toán đầu tư;
- Trường hợp không đủ nguồn nước hoặc
không thể xây dựng thêm công trình cấp nước, có thể nghiên cứu vận dụng đề xuất
giải pháp sau:
+ Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp
hoặc bố trí dân cư, công nghiệp, thủy sản... cho thích hợp;
+ Xây dựng công trình chuyển nước từ
lưu vực lân cận để bổ sung cho những vùng thiếu nước;
+ Các giải pháp về tưới tiết kiệm nước,
hiện đại hóa hệ thống công trình thủy lợi.
- Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật của các công trình và hệ thống công trình tưới, quy mô của công trình đầu
mối và vùng hưởng lợi, nhu cầu điện năng.
5.5.2.4.4 Kết hợp cấp nước
cho các ngành khác
Khi lập quy hoạch lưu vực cần giải quyết
nhu cầu nước của nhiều ngành khác ngoài cấp nước cho sinh hoạt, nông nghiệp như
thủy sản; giao thông thủy; an dưỡng, du lịch, giải trí; duy trì môi trường sinh
thái hạ du.
5.5.2.4.5 Quy hoạch cấp nước
nuôi trồng thủy sản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp cấp
nước cho nuôi trồng thủy sản: xây dựng, cải tạo các ao nuôi, lòng hồ, xử lý nguồn
nước, nhu cầu nước cấp cho các vùng nuôi thả thủy sản nước lợ tập trung.
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của
các công trình phục vụ cấp nước riêng cho nuôi trồng thủy sản.
5.5.2.4.6 Cải thiện
giao thông thủy
Chủ yếu xem xét đánh giá khả năng kết
hợp cải thiện giao thông thủy khi phát triển thủy lợi theo quy hoạch, trong đó
tập trung đánh giá những vấn đề sau:
- Hiện trạng luồng lạch và giao thông
thủy trong lưu vực, vai trò giao thông thủy trong mạng lưới giao thông của vùng
quy hoạch và quốc gia;
- Khả năng cải thiện giao thông thủy
khi có các công trình thủy lợi như tuyến, chiều dài tuyến, loại phương tiện có
thể giao thông ở từng tuyến;
- Các biện pháp công trình cần đầu tư
thêm để bảo đảm giao thông thủy ở các tuyến nghiên cứu, chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật của các công trình.
5.5.2.4.7 Phát triển thủy lợi
kết hợp nhu cầu du lịch, dịch vụ
- Xác định những công trình thủy lợi
có thể kết hợp phát triển du lịch, dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.4.8 Cấp nước duy trì
môi trường sinh thái hạ du và bảo vệ nguồn nước
- Nghiên cứu hiện trạng và dự báo nguy
cơ cạn kiệt nguồn nước mặt, nước ngầm.
- Nghiên cứu đề xuất biện pháp bảo vệ
nguồn nước. Có thể áp dụng các biện pháp sau:
a) Chống cạn kiệt:
Dự tính yêu cầu dòng chảy tối thiểu
duy trì môi trường sinh thái và sản xuất ở hạ du; đề xuất biện pháp công trình
hoặc phi công trình ở thượng lưu điều tiết bổ sung nguồn nước cho vùng tránh
nguy cơ bị cạn kiệt.
b) Phòng, chống ô nhiễm nguồn nước:
Xác định các vị trí cần bố trí hệ thống
kiểm soát chất lượng nước trong vùng.
c) Sơ bộ xác định các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật của các giải pháp phòng, chống cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
5.5.3 Xây dựng phương án quy hoạch
tiêu, thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2 Lập quy hoạch tiêu
thoát nước
a) Phân tích đặc điểm mưa gây úng và
dòng chảy lũ trên các trục tiêu.
b) Phân tích đánh giá hiện trạng úng
ngập, hiện trạng và năng lực hoạt động của các hệ thống tiêu thoát nước hiện có.
c) Phân vùng tiêu.
d) Các chỉ tiêu phát triển dân sinh và
sản xuất ở các khu vực và toàn vùng trong mùa mưa úng.
e) Tính toán xác định các chỉ tiêu kỹ
thuật tiêu nước: mô hình mưa tiêu thiết kế, phạm vi cần tiêu, hệ số tiêu, lưu
lượng tiêu và tổng lượng nước yêu cầu tiêu ở từng vùng và toàn lưu vực.
f) Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
tiêu thoát nước: tự chảy / động lực: đường tiêu, hệ thống công trình tiêu, mức
đảm bảo tiêu theo mô hình mưa tiêu thiết kế, mực nước tiêu thiết kế.
g) Dùng mô hình thủy lực mạng lưới
sông tính toán tiêu theo các phương án để chọn quy mô các hệ thống và công
trình tiêu thoát.
h) Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật của các
công trình và hệ thống công trình tiêu bao gồm phạm vi lưu vực tiêu, đường tiêu
và hướng tiêu, nhiệm vụ công trình, quy mô công trình đầu mối tiêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với cống tiêu: cần xác định tổng lưu
lượng tiêu, số cửa cống, kích thước cống, diện tích thoát nước của cống.
5.5.3.3 Ước tính vốn đầu tư
thực hiện các giải pháp tiêu thoát nước
Được ước tính theo chỉ tiêu mở rộng,
riêng những công trình đợt đầu cần tính toán thiết kế sơ bộ.
5.5.3.4 Sơ bộ đánh giá hiệu
quả tiêu, của các giải pháp tiêu thoát nước
Mức độ giảm úng ngập về diện tích cho
các đối tượng có nhu cầu tiêu nước trong vùng quy hoạch, giảm độ sâu ngập và thời
gian ngập, tăng diện tích canh tác và sản lượng nông nghiệp, cải thiện môi trường
nước.
5.5.4 Xây dựng phương án quy hoạch
phòng, chống lũ
5.5.4.1 Đánh giá thực trạng
mưa bão, lũ, lụt xảy ra hàng năm
Phạm vi và mức độ ảnh hưởng, tổn thất
về người và tài sản do từng loại thiên tai gây ra. Phân tích nguyên nhân. Các
yêu cầu về phòng, chống lũ, lụt và giảm nhẹ thiên tai.
5.5.4.2 Phân vùng bảo
vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.3 Điều tra, khảo sát
đánh giá mức đảm bảo chống lũ, bão, chất lượng công trình và khả năng chống lũ,
bão thực tế của các hệ thống công trình phòng, chống lũ, bão hiện có; xác định
những tồn tại cần giải quyết
5.5.4.4 Phân tích, lựa chọn
tiêu chuẩn phòng, chống lũ, bão chung của vùng, yêu cầu mức chống lũ cho từng tiểu
vùng, xác định mô hình lũ thiết kế
5.5.4.5 Phân tích, đề xuất
phương án và các giải pháp phòng, chống lũ, tính thủy lực lũ mạng lưới sông
theo các phương án để chọn phương án và quy mô các giải pháp phòng, chống lũ
thích hợp
Tùy điều kiện cụ thể của từng vùng quy
hoạch và đặc điểm loại hình lũ, có thể áp dụng một hoặc kết hợp nhiều giải
pháp. Mỗi giải pháp đề xuất cần nghiên cứu, tính toán sơ bộ để chọn được các giải
pháp hợp lý.
a) Giải pháp công trình:
- Hồ chứa: Xác định mực nước và dung
tích hồ chứa, dung tích phòng, chống lũ hạ du, chế độ cắt lũ tác dụng cắt lũ
cho hạ du, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản khác của công trình.
- Vùng chậm lũ: giới hạn vùng chậm lũ,
dung tích vùng chậm lũ, chế độ chậm lũ, tác dụng cắt lũ một số chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật chính của vùng chậm lũ và công trình trong vùng chậm lũ.
- Đường phân lũ: Bố trí đường phân lũ
và các công trình trên đường phân lũ. Lưu lượng phân lũ, chế độ phân lũ, tác dụng
giảm lũ cho dòng chính, một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính của công trình
trên đường phân lũ.
- Đê điều: Bố trí tuyến đê (đối với
khu vực chưa có đê), không gian thoát lũ. Chọn chỉ tiêu thiết kế phòng, chống
lũ, bão gồm tần suất, mực nước thiết kế đê sông, mực nước biển và cấp gió bão đối
với tuyến đê biển. Mặt cắt thiết kế đê, bố trí các công trình dưới đê và công
trình bảo vệ đê. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chính của hệ thống đê điều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tường kè: Bố trí ở những vùng dễ bị sạt
lở để bảo vệ các khu dân cư, hạ tầng cơ sở ở vùng dễ xảy ra lũ quét.
b) Giải pháp phi công trình:
- Đề xuất định hướng nghiên cứu bố trí
sản xuất thích nghi với điều kiện mưa lũ khi các giải pháp công trình không có
tính khả thi hoặc không đủ đáp ứng;
- Nghiên cứu đề xuất bố trí lại các
khu dân cư, cơ sở hạ tầng ở những nơi có nguy cơ xảy ra ngập lụt hoặc xảy ra lũ
quét và sạt lở đất;
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn:
các vùng đầu nguồn cần bảo vệ và phát triển rừng, loại rừng và mức độ che phủ cần
đảm bảo.
- Công tác chỉ đạo phòng, chống lụt,
bão: bộ máy điều hành, mạng lưới trạm quan trắc, trang thiết bị cần thiết cho bộ
máy điều hành và công tác dự báo, mô hình dự báo lũ.
5.5.4.6 Dự kiến phương án
đưa các công trình phòng, chống lũ vào vận hành (thứ tự, thời điểm tham gia chống
lũ) chống lũ hàng năm, chống lũ lớn tương đương lũ thiết kế và các biện pháp dự
phòng khi lũ lớn hơn thiết kế xảy ra
5.5.4.7 Ước tính vốn đầu tư
thực hiện các giải pháp phòng, chống lũ, bão và giảm nhẹ thiên tai theo chỉ
tiêu mở rộng
5.5.4.8 Nghiên cứu dự tính
tác dụng của tổ hợp các giải pháp phòng, chống lũ và giảm nhẹ thiên tai do lũ,
bão theo các kịch bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số dân cư, các cơ sở hạ tầng, cơ sở
sản xuất và kinh tế - xã hội khác được bảo vệ, mức độ cải tạo môi trường sinh
thái.
5.5.4.9 Xây dựng quy trình
kiểm soát lũ
Xây dựng quy trình vận hành công trình
hồ chứa và liên hồ chứa có nhiệm vụ cắt lũ cho hạ du, kiểm soát lũ.
5.5.5 Xây dựng phương án quy hoạch
phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai
5.5.5.1
Phân tích, đánh giá tình trạng bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ,
lũ quét, ngập
lụt, sạt lở, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng
nóng, hạn hán, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác
5.5.5.2 Mục tiêu nhiệm vụ
phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai
5.5.5.3 Xác định, đánh giá,
phân vùng rủi ro thiên tai; theo dõi, giám sát thiên tai
Quan trắc, thu thập, cập nhật, theo
dõi, giám sát, tổng hợp, xử lý thông tin từ hệ thống quan trắc, xây dựng cơ sở
dữ liệu về thiên tai. Đánh giá rủi ro thiên tai, phân vùng rủi ro thiên tai; lập
bản đồ cảnh báo thiên tai, bản đồ ngập lụt.
5.5.5.4 Đánh giá hiện trạng
các công trình và hệ thống công trình phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai hiện có như
trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn, địa chấn, cảnh báo thiên tai; công
trình đê điều, hồ đập, chống úng, chống hạn, chống sạt lở; khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu thuyền, nhà kết hợp sơ tán dân và công trình khác phục vụ
phòng, chống thiên tai; những tồn tại cần giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ quy định về cấp độ rủi ro thiên
tai để: phân các cấp
độ rủi ro thiên tai làm cơ sở cho việc cảnh báo, chỉ đạo, chỉ huy, ứng phó và
giải pháp khắc phục hậu quả thiên tai của vùng quy hoạch, bao gồm:
a) Cường độ hoặc mức độ nguy hiểm của
thiên tai;
b) Phạm vi ảnh hưởng;
c) Khả năng gây thiệt hại.
5.5.5.6 Nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai
5.5.5.6.1 Giải pháp công trình
phòng, chống thiên tai và công trình kết hợp phòng, chống thiên tai;
a) Giải pháp cấp nước: Thực hiện theo
Điều 5.5.2.4 nhưng chú trọng giải pháp cấp nước giải quyết hạn hán, xâm nhập mặn.
b) Giải pháp tiêu úng và phòng, chống
lũ, lụt, sạt lở: Thực hiện theo Điều 5.5.3 và Điều 5.5.4.5.
5.5.5.6.2 Giải pháp phi công
trình phòng, chống giảm nhẹ thiên tai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vận hành hợp lý hồ chứa nước, công
trình cấp nước, ưu tiên cấp nước sinh hoạt; sử dụng tiết kiệm, chống thất thoát
nước.
c) Ưu tiên cung cấp điện và vật tư, nhiên
liệu cần thiết cho các trạm bơm.
d) Tổ chức quan trắc độ mặn, điều hành
đóng mở cống lấy nước và ngăn mặn phù hợp với tình huống cụ thể.
e) Tăng cường công tác cảnh báo bằng
truyền thông, tập huấn cho dân vùng có nguy cơ cao ảnh hưởng của bão, áp thấp
nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ như sau: Khu vực nguy hiểm, nơi không bảo đảm
an toàn; di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản trên biển, ven
biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm; kiểm tra, phát hiện và xử lý sự cố
công trình phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội và
an ninh, quốc phòng.
5.5.5.7 Ước tính vốn đầu tư,
phân kỳ đầu tư
5.5.5.8 Giải pháp thực
hiện
Tăng cường quản lý việc đầu tư xây dựng,
tu bổ, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai; tăng cường phối hợp các cấp
ban ngành, tuyên truyền cảnh báo.
5.5.6 Xây dựng phương án quy hoạch đê
điều
5.5.6.1 Phân tích, đánh giá
tình trạng mưa bão, lũ lụt xảy ra hàng năm bao gồm phạm vi và mức độ ảnh hưởng,
tổn thất về tài sản và tính mạng do lũ lụt gây ra. Yêu cầu bảo vệ của hệ thống
đê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo an toàn phòng, chống lũ thiết
kế của từng tuyến sông, xác định vị trí, quy mô, nhiệm vụ, thông số kỹ thuật đê
chính, giải pháp thực hiện đảm bảo phát triển kinh tế xã hội vùng nghiên cứu.
5.5.6.3 Phân vùng bảo
vệ
Phân tích các điều kiện tự nhiên và cơ
sở hạ tầng, kinh tế - xã hội ở từng vùng.
5.5.6.4 Phân tích, đánh giá
tình trạng hệ thống đê sông, biển bao gồm hiện trạng đê chính, đê bao, đê bối,
công trình trên đê, cao trình, mặt cắt ngang, hành lang chân đê, kè, cống, cửa
khẩu, điểm canh đê, công tác quản lý, trang thiết bị. Phân tích tình hình mưa
bão, lũ, lụt và mức độ bảo vệ của hệ thống đê
5.5.6.5 Phân tích lựa chọn
tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch đê điều
Dựa vào tiêu chuẩn phòng, chống lũ; lũ
thiết kế tuyến đê sông được phê duyệt từ quy hoạch phòng, chống lũ của lưu vực.
Yêu cầu về mức đảm bảo chống lũ, không gian thoát lũ cho từng vùng và toàn lưu
vực. Chọn tiêu chuẩn thiết kế đê, phân cấp đê.
5.5.6.6 Nghiên cứu quy hoạch
đê điều
a) Xác định nhiệm vụ của tuyến đê;
Xác định vị trí các tuyến đê, mặt cắt
thiết kế đê, cao trình, nhiệm vụ bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào các thông tư, số liệu về
kinh tế xã hội, diện tích vùng bảo vệ, vùng ngập lụt. khu dân cư, mức độ quan
trọng của vùng bảo về để tiến
hành phân cấp đê theo từng chỉ tiêu.
c) Xác định các thông số kỹ thuật của
tuyến đê:
Mực nước thiết kế đê được quy định dựa
vào mực nước thiết kế phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê tương ứng đã được
quy định trong quy hoạch phòng, chống lũ; cao trình đỉnh đê được tính từ mực nước
thiết kế đê và độ cao gia thăng an toàn của đê; bề rộng đê, mái đê phía sông,
phía đồng theo tiêu chuẩn thiết kế đê; đê đi qua khu dân cư.
d) Xác định vị trí tuyến đê:
Việc xác định hay điều chỉnh tuyến đê
cần phải phù hợp với các quy hoạch có liên quan của vùng nghiên cứu như quy hoạch
đô thị; thủy lợi; đất đai; phòng, chống lũ; quy hoạch giao thông và không làm ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội hiện tại, tránh tối đa việc giải phóng
mặt bằng ảnh hưởng đến các di tích lịch sử...
e) Các giải pháp công trình: củng cố
nâng cấp, xây dựng các tuyến đê chính hoàn chỉnh mặt cắt đê theo mặt cắt thiết
kế. Khi các tuyến đê có kết hợp giao thông cần mở rộng mặt cắt đê và tuân thủ
quy định về lưu thông trên đê như lại phương tiện, tải trọng. Các tuyến đê cửa
sông, có giao thông thủy cần đảm bảo các yếu tố an toàn, thuận lợi, không gây cản
trở việc tiêu thoát lũ. Đối với các tuyến đê đã có cần xem xét nâng cấp, xử lý
mối, mạch đùn, mạch xủi, cống dưới đê, cửa khẩu, kè bảo vệ. Xây dựng đường hành
lang chân đê ở những khu vực có dân cư để chống lấn chiếm và bảo vệ hành lang
đê, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hộ đê.
f) Các giải pháp công trình củng cố
nâng cấp, xây dựng các tuyến đê bao, đê bối; cần xác định vị trí, nhiệm vụ của
các loại đê này để phân cấp đê bối. Xác định các thông số kỹ thuật của đê bối dựa
vào mực nước báo động trên các sông, bề rộng mặt đê bối cần xem xét có kết hợp
giao thông để xác định, vị trí các tuyến đê bối, công trình trên đê bối.
g) Giải pháp cho vùng bối bãi: Cần xem
xét cụ thể quy định cho các khu vực bối bãi nằm trong không gian thoát lũ, nằm
ngoài không gian thoát lũ.
h) Giải pháp phi công trình: hiện đại
hóa công nghệ thông tin cảnh báo, tăng cường công tác quản lý nâng cao, nhận thức,
xây dựng cơ chế chính sách, cần đánh giá môi trường chiến lược để từ đó xây dựng
được các biện pháp giảm thiểu tác động về môi trường của các công trình đề xuất
trong quy hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6.8 Giải pháp thực hiện
Tổ chức quản lý phòng, chống lụt, bão,
tìm kiếm cứu nạn, quản lý đê điều, hộ đê.... Xây dựng các giải pháp thực hiện quy
hoạch: giải pháp về quản lý, giải pháp về cơ chế chính sách, vốn đầu tư. Xây dựng
trình tự thực hiện quy hoạch theo mức độ cấp thiết, ưu tiên.
5.5.7 Xây dựng phương án quy hoạch quản
lý hệ thống công trình thủy lợi
Thực hiện theo nội dung của Điều 5.5.2,
Điều 5.5.3 và bổ sung một số nội dung theo đặc thù của loại hình quy hoạch này
như sau:
a) Phân vùng cấp, tiêu nước: Thực hiện
theo nội dung của Điều 4.4.8.1, bổ sung căn cứ vào tình hình quản lý khai thác
công trình thủy lợi trên hệ thống.
b) Tính toán cân bằng nước: Thực hiện
theo nội dung của Điều 4.4.8.3, bổ sung tính toán cân bằng nước theo quy trình
vận hành của hệ thống.
c) Xây dựng quy trình vận hành cho cả
hệ thống hoặc theo nhóm công trình trong hệ thống để cải thiện khả năng điều tiết
bổ trợ.
d) Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cơ
bản tiêu nước cho hệ thống: Thực hiện theo nội dung Điều 4.4.8.5 và bổ sung nội
dung:
- Đề xuất các giải pháp cơ bản tiêu nước
cho hệ thống công trình hoặc hệ thống công trình có quy mô lớn và vừa được ưu
tiên đầu tư chính, gồm cả nâng cấp, cải tạo các hệ thống hiện có và các hệ thống;
xây dựng tổ hợp của các trường hợp bất lợi trong tính toán các phương án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Theo hiện trạng tiêu và hiện trạng
sông, trục tiêu với trường hợp bất lợi mưa và lũ lớn đồng thời trong vùng;
+ Theo nhu cầu tiêu định hướng tương
lai và có cải tạo nạo vét sông trục và kênh chính, bổ sung một số công trình đầu
mối đảm bảo tiêu úng toàn bộ và giải pháp tiêu úng một phần.
5.5.8 Rà soát điều chỉnh quy hoạch thủy
lợi
Thành công và hạn chế, tồn tại cần sửa
đổi thay thế về cấp nước, tiêu úng, phòng, chống lũ, quản lý khai thác. Rà soát
cụ thể lại các phương án đã lập cần điều chỉnh bổ sung hoặc thay thế làm cơ sở xác
định mục tiêu nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
Nội dung theo Điều 4.4.
5.5.9 Tổng hợp các công trình lợi dụng
tổng hợp trên dòng chính
5.5.9.1 Tổng hợp nhu cầu bổ
sung nước cho các ngành ở các khu vực còn thiếu nước
5.5.9.2 Tổng hợp trữ lượng
nguồn nước, trữ năng thủy điện, khả năng khai thác và sử dụng nước ở các dòng
chính
5.5.9.3 Bố trí các công trình
sử dụng tổng hợp, xác định số ngành tham gia, mức độ khai thác, chế độ điều tiết,
phân phối cho các ngành và duy trì dòng chảy hạ du. Trong trường hợp cần thiết
có thể xét đến những công trình nằm trong các vùng thuộc lưu vực lân cận nhưng
có khả năng cấp bổ sung nguồn nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.9.5 Sơ bộ dự kiến quy
trình vận hành của các công trình đảm bảo lợi ích tổng hợp
5.5.9.6 Ước tính vốn đầu tư
và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cho các ngành hưởng lợi
5.5.9.7 Sơ bộ đánh giá hiệu
ích các công trình lợi dụng tổng hợp theo các kịch bản
5.5.10 Đánh giá môi trường chiến lược
Trong trường hợp cần thiết cần phải có
số liệu giám sát, đánh giá về chất lượng nước cho vùng quy hoạch và có đủ số liệu
tính toán chất lượng nước phục vụ cho các dự án cấp nước, tiêu nước bảo vệ môi
trường... thì tiến hành thiết lập mô hình diễn toán theo dõi, đánh giá chất lượng
nước nhằm điều hành các hệ thống lấy nước được đảm bảo chất lượng cấp nước và bảo
vệ môi trường (là điều kiện cấp thiết làm căn cứ cho việc xây dựng điều hành hoạt
động lấy nước đảm bảo chất lượng phục vụ các ngành kinh tế).
5.6 Đề xuất
các giải pháp thực hiện
5.6.1 Tổ chức quản lý quy hoạch thủy lợi
lưu vực
5.6.1.1 Nghiên cứu đề xuất
cơ chế tổ chức bộ máy quản lý nguồn nước và các hệ thống công trình thủy lợi
trên lưu vực theo quy hoạch
5.6.1.2 Nghiên cứu đề xuất
hướng bố trí nguồn nhân lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đề xuất hướng bố trí nguồn nhân lực
thích hợp để khai thác nguồn lực tự nhiên được phát triển nhờ phát triển tài
nguyên nước, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra.
5.6.2 Đề xuất trình tự thực hiện quy
hoạch thủy lợi và các công trình ưu tiên
5.6.2.1 Đề xuất trình tự thực
hiện quy hoạch
Nội dung phân giai đoạn thực hiện quy
hoạch gồm danh mục công trình, quy mô công trình, vốn đầu tư và hiệu ích tương ứng
với từng giai đoạn thực hiện.
5.6.2.2 Các công
trình ưu tiên
Cần luận chứng đề xuất các công trình
ưu tiên xây dựng trước, thời kỳ xây dựng, vốn đầu tư, các chỉ tiêu kinh tế của
công trình: hệ số nội hoàn (IRR), giá trị thu nhập ròng (NPV), tỷ lệ lợi nhuận/chi
phí (B/C) tương ứng với tỷ lệ chiết khấu (i %) được chọn.
5.6.2.3 Dự kiến phân vốn đầu
tư cho các ngành hưởng lợi và nguồn huy động vốn
5.7 Sản phẩm
quy hoạch thủy lợi chuyên đề
Thực hiện theo Điều 3.4 và bổ sung
thêm các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1 Các loại báo
cáo
Thực hiện theo Điều 3.4.1 và bổ sung
thêm:
- Các báo cáo tính toán chuyên đề, gồm:
+ Báo cáo tính toán quy hoạch cấp nước;
+ Báo cáo tính toán quy hoạch tiêu,
thoát nước;
+ Báo cáo tính toán quy hoạch phòng,
chống lũ và giảm nhẹ thiên tai. Trong trường hợp ảnh hưởng của úng ngập, lũ và thiên
tai đối với vùng quy hoạch không nghiêm trọng thì có thể ghép chung với cáo
tính toán quy hoạch tiêu, thoát nước thành báo cáo chuyên đề tiêu, thoát nước
và phòng, chống lũ.
- Báo cáo địa chất công trình.
5.7.2 Bản đồ quy hoạch
- Bản đồ thích nghi: bản đồ được lập
trong trường hợp phải điều chỉnh định hướng sản xuất nông nghiệp và một số đối
tượng dùng nước khác khi nguồn nước khó khăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ phương hướng sử dụng đất.
- Bản đồ hiện trạng hạn và công trình
cấp nước.
- Bản đồ hiện trạng úng, lụt và công
trình tiêu, chống lũ.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước.
- Bản đồ quy hoạch tiêu, thoát nước.
- Bản đồ quy hoạch phòng, chống lũ.
Trường hợp úng và lũ không nghiêm trọng, việc giải quyết tiêu thoát nước và chống
lũ đồng thời thì có thể trình bày chung trên một bản đồ quy hoạch tiêu thoát nước
và phòng, chống lũ.
Với quy hoạch chuyên ngành: chỉ lập những
bản đồ tương ứng phục vụ cho chuyên ngành tương ứng.
Tùy thuộc khả năng nguồn bản đồ có thể
có và quy mô diện tích của vùng quy hoạch mà lựa chọn tỷ lệ bản đồ 1:50.000, 1:100.000
hay 1:250.000.
6 Quy hoạch chi tiết
thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo nội dung quy định tại
Điều 5.1.
6.2 Điều
tra, nghiên cứu, đánh giá quá trình phát triển
Thực hiện theo quy định tại Điều 5.2
và bổ sung một số nội dung sau:
- Quá trình phát triển kinh tế - xã hội
thực hiện theo nội dung Điều 5.2.1 và bổ sung thêm như sau:
+ Điều tra, nghiên cứu, đánh giá những
cơ hội đã và đang được khai thác, tận dụng;
+ Những giải pháp cơ bản đã được áp dụng
để phát triển kinh tế - xã hội;
+ Những thách thức (có liên quan đến
thủy lợi) đối với sản xuất cần vượt qua;
+ Đánh giá chung về hiện trạng phát
triển của các ngành kinh tế - xã hội trong đó nêu bật được những thuận lợi và
khó khăn, những kết quả nổi bật và những tồn tại, những vấn đề trọng tâm cần giải
quyết.
6.3 Phân
tích, dự báo xu thế phát triển, cơ hội và thách thức trong tương lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Xây dựng
kịch bản phát triển
Thực hiện theo nội dung quy định tại
Điều 5.4
6.5 Thiết kế
quy hoạch chi tiết thủy lợi
Thực hiện theo nội dung quy định tại
Điều 5.5 và bổ sung thêm một số nội dung như sau:
a) Xác định tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch:
thực hiện theo nội dung Điều 5.5.1.3 và bổ sung các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch
cần xác định gồm:
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước:
+ Cấp nước cho nông nghiệp;
+ Cấp nước cho dân sinh;
+ Cấp nước cho công nghiệp và các đối
tượng có nhu cầu cấp nước khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tiêu nước cho nông nghiệp;
+ Tiêu nước cho các khu vực dân cư, đô
thị, khu công nghiệp và các đối tượng khác có yêu cầu tiêu thoát nước.
- Tiêu chuẩn thiết kế phòng, chống lũ
và giảm nhẹ thiên tai do bão, lũ:
+ Vùng nông thôn;
+ Đô thị;
+ Vùng ven biển.
b) Quy hoạch cấp nước cho nông nghiệp:
thực hiện theo nội dung Điều 5.5.2.4.3 và bổ sung, nghiên cứu giải quyết thêm
những nội dung sau đây:
- Với những công trình lợi dụng tổng hợp
phải tính đủ các yêu cầu về nước cho các ngành mà công trình có nhiệm vụ phải cấp;
- Phải tiến hành kiểm tra xác định nguồn
nước và công trình cấp nước đã được xác định trong quy hoạch lưu vực hoặc quy
hoạch vùng để làm căn cứ cho quy hoạch chi tiết, theo yêu cầu của quy hoạch chi
tiết mà tiến hành tính toán cân bằng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán thiết kế lựa chọn các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của các công trình và hệ thống công trình tưới,
quy mô của công trình đầu mối và vùng hưởng lợi, nhu cầu điện năng tiêu thụ:
+ Hệ thống kênh trục dẫn nước: cần phải
tính thủy lực ứng với các năm thiết kế và kiểm tra với một số năm thiếu nước thực
tế đã xảy ra để xác định các thông số cơ bản của hệ thống kênh trục về diện
tích tưới, lượng nước cấp cho các ngành khác như dân sinh, công nghiệp, thủy sản
du lịch..., lưu lượng thiết kế, chiều rộng kênh, cao trình đỉnh; mái dốc kênh,
chiều dài đoạn kênh, quá trình mực nước ở một số vị trí cần thiết.
+ Trạm bơm: cần xác định diện tích tưới,
lượng nước cấp cho các ngành khác, lưu lượng thiết kế, số máy bơm và loại máy
bơm, cột nước thiết kế, chiều dài kênh chính, công suất và điện năng tiêu thụ.
+ Hồ chứa: cần xác định sơ bộ một số
thông số kỹ thuật chính của công trình đầu mối và hồ chứa như các loại mực nước
và dung tích hồ tương ứng với các mực nước, chiều cao đập, diện tích tưới, lượng
nước cấp cho các ngành khác, lưu lượng thiết kế cống lấy nước, lưu lượng xả lũ,
kích thước mặt cắt và chiều dài kênh chính, diện tích ngập ứng
với các mực nước hồ, số gia đình và các cơ sở hạ tầng phải đền bù và di
chuyển.
+ Đập dâng: cần xác định sơ bộ một số
thông số kỹ thuật chính như cao trình tràn, chiều dài đập, mực nước cao nhất,
diện tích tưới, lượng nước cấp cho các ngành khác, lưu lượng cần lấy, diện tích
ngập ứng với mực nước cao nhất, số gia đình và các cơ sở hạ tầng phải đền bù và
di chuyển.
+ Công trình thủy điện hoặc kết hợp
phát điện: cần xác định sơ bộ một số thông số cơ bản của công trình đầu mối và
hồ chứa nước như các mực nước và dung tích hồ tương ứng, cao trình và chiều cao
đập, công suất lắp máy, công suất đảm bảo, hình thức nhà máy thủy điện, số tổ
máy, lưu lượng thủy điện, lưu lượng xả tràn, diện tích ngập lụt ứng với các mực
nước, số gia đình và các cơ sở hạ tầng phải đền bù và di chuyển.
+ Các công trình thủy lợi nhỏ khác: cần
xác định diện tích tưới và một vài thông số cơ bản về quy mô công trình.
- Trường hợp không đủ nguồn nước hoặc
không thể xây dựng thêm công trình cấp nước, có thể nghiên cứu vận dụng đề xuất
giải pháp sau:
+ Đối với những công trình hiện có: tùy theo từng điều
kiện cụ thể có thể nghiên cứu giải pháp cải tạo nâng cao thêm chiều cao đập để
tăng dung tích chứa nước, giảm lượng nước tổn thất trên hệ thống cấp nước bằng
biện pháp kiên cố hóa hệ thống kênh mương, hay điều chỉnh lại cơ cấu cây trồng,
trồng cây trồng cạn sử dụng ít nước nhưng có hiệu quả kinh tế cao. Đối với những
khu công nghiệp khuyến khích sử dụng những công nghệ tiết kiệm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nghiên cứu khả năng xây dựng công trình
chuyển nước từ lưu vực lân cận để bổ sung cho những vùng thiếu nước.
- Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật của các công trình và hệ thống công trình tưới, quy mô của công trình đầu
mối và vùng hưởng lợi, nhu cầu điện năng tiêu thụ.
- Quy hoạch cấp nước nuôi trồng thủy sản:
thực hiện thêm các nội dung chính sau:
+ Xác định các chỉ tiêu phát triển thủy
sản: quy mô các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, loại thủy sản sẽ được nuôi
trồng;
+ Xác định mùa vụ nuôi, phương thức
nuôi trồng, yêu cầu độ mặn của loại thủy sản nuôi trồng theo thời gian, độ mặn
nước biển tương ứng với thời gian đó, quy trình và yêu cầu cấp nước ngọt;
+ Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp cấp
nước cho phát triển thủy sản. Đối với các hồ chứa nước cho phép nuôi thủy sản
phải có biện pháp cải tạo lòng hồ, xử lý nguồn nước, công trình cho cá đi qua,
đầu mối công trình và nguồn nước;
+ Các phương án cấp nước cấp cho các
vùng nuôi thả thủy sản nước lợ tập trung;
+ Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của
các công trình phục vụ cấp nước riêng cho nuôi thả thủy sản.
c) Xây dựng phương án quy hoạch tiêu,
thoát nước: thực hiện theo nội dung Điều 5.5.3 và bổ sung thêm các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiên cứu, tính toán thiết kế, lựa
chọn giải pháp tiêu: tiêu tự chảy hay động lực, đường tiêu, hệ thống công trình
tiêu, mức đảm bảo tiêu theo mô hình mưa tiêu thiết kế. Tùy điều kiện tự nhiên của
từng vùng, có thể lựa chọn, áp dụng những giải pháp kỹ thuật phù hợp sau:
+ Hạ thấp mực nước ở cửa tiêu bằng
cách nạo vét mở rộng sông hoặc kênh ngoài cửa tiêu. Xây dựng các công trình điều
tiết (hồ chứa hoặc cống) trên hệ thống sông trục bên ngoài để giảm bớt lưu lượng
trên sông tại cửa tiêu;
+ Giảm bớt diện tích tiêu vào vùng quy
hoạch bằng cách xây dựng kênh cách ly hoặc xây dựng công trình tiêu (trạm bơm
hoặc cống) đưa một phần diện tích ra ngoài vùng quy hoạch;
+ Nạo vét mở rộng mạng lưới công trình
tiêu nước trong vùng quy hoạch;
+ Mở rộng công trình tiêu (mở rộng cống
tiêu hoặc bổ sung thêm công suất trạm bơm tiêu);
+ Xây dựng hồ điều hòa làm nhiệm vụ trữ
nước khi mưa lớn và xả nước khi mưa nhỏ.
d) Xây dựng phương án quy hoạch phòng,
chống lũ: thực hiện theo nội dung Điều 5.5.4 và bổ sung thêm các yêu cầu sau:
- Quy hoạch phòng, chống lũ và giảm nhẹ
thiên tai do lụt, bão cho các đô thị và khu dân cư ven biển cần phải đặc biệt
chú ý phòng, chống triều dâng do gió bão, sóng biển... Đối với các khu dân cư ở
vùng có khả năng động đất, quy hoạch xây dựng công trình phòng, chống lũ, lụt
và giảm nhẹ thiên tai cần phải đánh giá đầy đủ ảnh hưởng của động đất đối với
những công trình này;
- Tính toán, thiết kế chọn các giải
pháp công trình phòng, chống lũ. Mỗi giải pháp hay một loại công trình đề xuất
như giới thiệu sau đây cần nghiên cứu, tính toán sơ bộ để có thể đưa ra được
các giải pháp, mức bảo đảm phòng, chống lũ, bão theo tần suất thiết kế, nhiệm vụ
và quy mô hợp lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vùng chậm lũ: yêu cầu lựa chọn các
vùng đất thấp trũng ở thượng lưu nơi cần bảo vệ (thành phố hoặc khu công nghiệp..)
sao cho tổn thất do ngập là ít nhất, số lượng dân cư phải di chuyển ít, dung
tích chậm lũ lớn, đường đê bao ngắn. Đối với từng vùng chậm lũ cần tính toán
xác định giới hạn vùng chậm lũ, diện tích, mực nước và dung tích vùng chậm lũ,
công trình tạo vùng chậm lũ (đê, cống, tràn...) chế độ chậm lũ, tác dụng cắt
lũ, số dân, diện tích đất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội có trong
vùng chậm lũ, vốn đầu tư và một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.
+ Công trình phân lũ: có thể là kênh hở,
kênh ngầm qua núi hay kênh cách ly lũ... Khi chọn tuyến kênh thoát lũ cần kết hợp
với yêu cầu quy hoạch tổng thể dân cư và đô thị, cố gắng chọn nơi có địa hình
tương đối bằng phẳng, địa thế thấp, điều kiện địa chất ổn định, tuyến kênh thẳng,
giảm nhiều đoạn cong tránh giao cắt với đường bộ và đường sắt. Khi tính toán bố
trí đường phân lũ và các công trình trên đường phân lũ cần xác định sơ bộ lưu
lượng phân lũ, chế độ phân lũ, tác dụng giảm lũ cho dòng chính và một số chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của công trình. Sau đây là một số loại công
trình phân lũ có thể áp dụng trong giai đoạn quy hoạch:
• Kênh cách ly nước lũ từ nơi khác chảy
vào vùng chống lũ: xác định sơ bộ chiều dài kênh, diện tích lưu vực hứng nước từ
bên ngoài, lưu lượng lớn nhất, chiều rộng và cao trình đáy kênh, độ dốc mái một
số đoạn đại diện của kênh, vốn đầu tư.
• Kênh thoát lũ: xác định sơ bộ chiều
dài kênh, lưu lượng thiết kế, mặt cắt thiết kế cho một số đoạn đại diện của
kênh, vốn đầu tư.
• Cống thoát lũ: xác định sơ bộ lưu lượng
thiết kế, mực nước thượng và hạ lưu cống, khẩu diện và cao trình đáy cống, vốn
đầu tư.
+ Đê điều: Bố trí tuyến đê (đối với
khu vực chưa có đê), không gian thoát lũ. Chọn chỉ tiêu chống lũ, bão gồm tần
suất, mực nước thiết kế đối với đê sông, mực nước biển và cấp gió bão đối với
đê biển. Mặt cắt thiết kế đê, các công trình dưới đê và công trình bảo vệ đê.
Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chính của hệ thống đê điều và vốn đầu tư.
+ Chỉnh trị sông: Cần nghiên cứu toàn
diện quan hệ độ dốc thượng, hạ lưu; tránh tác động gây nhiễu dòng chảy thượng
và hạ lưu sông, xác định các đoạn sông, bờ cần nạo vét, nắn dòng, gia cố, tính
toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các công trình chỉnh trị, tác dụng
thoát lũ và bảo vệ lòng, bờ của các công trình chỉnh trị.
+ Tôn cao nền: Những nơi mặt đất chênh
với mực nước lũ không lớn, phạm vi đắp thêm nhỏ, đủ vật liệu có thể nghiên cứu
tôn nền của vùng bảo vệ hay đắp nền nhà cho khu dân cư ở những vùng ngập sâu đảm
bảo cao hơn mực nước lũ thiết kế. Cần nghiên cứu xác định các chỉ tiêu về diện
tích san nền, mực nước thiết kế san nền, cao độ nền thiết kế, chiều cao tôn nền,
số hộ và số dân được sử dụng đất nền được tôn cao.
+ Tường kè: Bố trí ở những vùng dễ bị sạt
lở để bảo vệ các khu dân cư, hạ tầng cơ sở ở vùng dễ xảy ra lũ quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán, thiết kế chọn các giải
pháp phi công trình phòng, chống lũ. Các giải pháp phi công trình là quy hoạch
và quản lý vùng ngập lụt, sử dụng hợp lý đất đai nơi ngập lụt, sản xuất thích
nghi, xây dựng hệ thống cảnh báo, kế hoạch phòng, chống lụt, tổ chức sơ tán dân
cư trước khi bị ngập lụt, chống lụt cứu người, đồng thời thông qua bảo hiểm, cứu
tế để giảm bớt thiệt hại, ổn định cuộc sống dân cư vùng ngập lụt. Có thể nghiên
cứu vận dụng các giải pháp sau:
+ Nghiên cứu bố trí sản xuất thích
nghi với điều kiện mưa lũ khi các giải pháp công trình không khả thi. Các lưu vực
sông ở miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long có lũ chính vụ lớn,
chỉ nên gieo trồng hai vụ Đông - Xuân và Hè - Thu, không làm vụ mùa, nhưng phải
nghiên cứu đề xuất giải pháp phù hợp bảo vệ dân sinh và các hệ thống hạ tầng cơ
sở như xây nhà hai tầng hay nhà trên cọc, xây dựng đường cứu nạn...;
+ Đề xuất yêu cầu bảo vệ và phát triển
rừng đầu nguồn: các vùng đầu nguồn cần bảo vệ và phát triển rừng, độ che phủ cần
đảm bảo.
+ Đề xuất giải pháp quản lý, tăng cường
năng lực dự báo, cảnh báo lũ gồm: mạng lưới trạm quan trắc, trang thiết bị, mô
hình dự báo lũ.
- Phân tích kinh tế quy hoạch phòng,
chống lũ:
+ Tổng hợp vốn đầu tư cho công trình
phòng, chống lũ bao gồm chi phí đầu tư cho công trình chính và phụ; san đắp,
chiếm đất và di dân; xử lý những bất lợi đối với công trình, bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái;
+ Phân tích, tính toán giá trị giảm
thiểu thiệt hại đối với nền kinh tế khi xây dựng công trình; tổn thất do ngừng
sản xuất công nghiệp, thương nghiệp và gián đoạn giao thông; chi phí khôi phục
công trình do lũ phá hoại; khôi phục giao thông và sản xuất công, nông nghiệp.
Những tổn thất này tính cho năm xảy ra lũ, còn những tổn thất phải gánh chịu
cho những năm tiếp theo hoặc lâu hơn thì phải căn cứ vào tình hình thiên tai của
các năm để suy xét thêm.
6.6 Đề xuất
các giải pháp thực hiện
Thực hiện như nội dung quy định tại Điều
5.6 và bổ sung thêm các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nghiên cứu đề xuất hướng bố trí nguồn
nhân lực, bao gồm:
- Đề xuất hướng giải quyết di dân tái
định cư và đền bù do ngập lụt lòng hồ và xây dựng công trình thủy lợi. Cần xác
định mức độ tổn thất do ngập lụt lòng hồ và xây dựng công trình, gồm đất đai,
hoa màu các công trình hạ tầng, công trình văn hóa, phúc lợi công cộng ... cần
đền bù hoặc di dời;
- Đề xuất hướng bố trí nguồn nhân lực
thích hợp để khai thác nguồn lực tự nhiên được phát triển nhờ phát triển tài
nguyên nước, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra.
c) Đề xuất trình tự thực hiện quy hoạch
và các công trình ưu tiên: thực hiện theo nội dung Điều 5.6.2 và bổ sung thêm
các yêu nội dung sau:
- Danh mục các công trình ngắn hạn,
trung hạn;
- Danh mục các công trình ưu tiên, thiết
kế công trình mẫu.
6.7 Sản phẩm
quy hoạch chi tiết thủy lợi
Thực hiện như nội dung quy định tại Điều
5.7 và bổ sung thêm các nội dung sau: (trong trường hợp yêu cầu lồng ghép cho một
số chuyên ngành thì có thể giảm một số báo cáo, bản đồ chuyên đề tương ứng)
- Báo cáo thuyết minh thiết kế sơ bộ
các công trình đợt đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ quy hoạch chi tiết cấp nước;
- Bản đồ quy hoạch chi tiết tiêu thoát
nước;
- Bản đồ quy hoạch chi tiết phòng, chống
lũ và giảm nhẹ thiên tai.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
YÊU CẦU TÀI LIỆU CƠ BẢN ĐỂ LẬP QUY HOẠCH THỦY
LỢI
A.1 Tài liệu địa hình
A.1.1 Mức độ yêu cầu tài
liệu về bản đồ địa hình, bình đồ và các mặt cắt địa hình tùy thuộc vào mục
đích, đối tượng nghiên cứu và loại quy hoạch được nêu dưới đây. Tất cả tài liệu
địa hình đều phải được kiểm tra xử lý theo một hệ cao độ, tọa độ quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nghiên cứu ngập lụt vùng hồ yêu cầu
bình đồ tỷ lệ 1/25 000 đối với vùng hồ chứa lớn, tỷ lệ 1/10 000 đối với các hồ
chứa nhỏ, tỷ lệ 1/10 000 đến 1/25 000 đối với vùng hưởng lợi. Trường hợp cần
tính toán xác định các vùng ngập lụt lớn và phức tạp cần có bình đồ lòng dẫn tỷ
lệ không nhỏ hơn 1/10 000.
A.1.2 Tài liệu địa hình để
nghiên cứu bố trí công trình đầu mối
Tài liệu phải đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
a) Để nghiên cứu bố trí và thiết kế
công trình đầu mối cần đo 3 mặt cắt ngang sông tỷ lệ 1/2 000 đối với thung lũng
sông rộng hơn 1 000 m và tỷ lệ 1/500 đối với thung lũng sông hẹp dưới 1 000 m.
b) Đối với vùng đầu mối công trình đợt
đầu và những công trình quan trọng cần nghiên cứu kỹ hơn nên phải đo bình đồ tỷ
lệ từ 1/10 000 đến 1/5 000 với diện tích khảo sát khoảng 2,0 km2 đối
với công trình loại lớn và từ 0,5 km2 đến 2,0 km2 đối với
công trình loại vừa.
c) Vùng hưởng lợi của các công trình đợt
đầu và công trình quan trọng phải bố trí các hệ thống kênh mương chính. Nếu
không có bình đồ của cả vùng quy hoạch thì phải đo bình đồ trên phạm vi dọc tuyến
kênh chính tỷ lệ từ 1/25 000 đến 1/10 000. Trong một số trường hợp đặc biệt có
thể cho phép chỉ đo mặt cắt dọc và mặt cắt ngang tuyến kênh chính tỷ lệ từ 1/5
000 đến 1/10 000.
A.1.3 Để tính toán thủy lực,
thủy năng, chỉnh trị sông cần đo các mặt cắt dọc ngang sông
Tỷ lệ và khoảng cách đo vẽ các mặt cắt
sông quy định như sau:
a) Sông lớn: tỷ lệ vẽ mặt cắt dọc từ
1/100 000 đến 1/50 000, mặt cắt ngang từ 1/1 000 đến 1/500.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vị trí và khoảng cách các mặt cắt tùy
thuộc vào đặc điểm dòng chảy và yêu cầu tính toán thủy lực có thể lấy trung bình
từ 1,0 km đến 5,0 km đo một mặt cắt. Sông dải đo thưa hơn sông ngắn.
d) Khi tính toán mô hình thủy lực 2
chiều (2D) đối với các vùng ngập lũ cần bình đồ cao độ số (DEM) tùy theo mức độ
ngập và mức độ quan trọng vùng bảo vệ mà khoảng cách giữ các điểm cao độ từ
30mx30m đến 10mx10m.
Khi nghiên cứu chỉnh trị sông cần có
bình đồ lòng dẫn tỷ lệ 1/5 000 và ảnh viễn thám.
A.2 Tài liệu địa chất
Cho phép sử dụng các loại bản đồ địa
chất đã xuất bản hoặc đang lập để nghiên cứu tổng hợp, nghiên cứu các đặc điểm
địa chất của thung lũng sông và xác định các đoạn sông có khả năng bố trí công trình
đầu mối sau đó tiếp tục nghiên cứu, khảo sát kỹ hơn điều kiện địa chất công
trình và vật liệu xây dựng vùng đầu mối công trình.
Đối với vùng hồ chứa khi cần nghiên cứu
dự báo khả năng thấm mất nước của công trình và khả năng sạt lở bờ hồ khi tích
nước, có thể dựa vào tài liệu địa chất chung đã có hoặc tiến hành trắc hội địa
chất theo bản đồ tỷ lệ từ 1/200 000 đến 1/100 000.
Đối với vùng công trình đầu mối chủ yếu
như hồ chứa nước, đập dâng, cống, trạm bơm... và tuyến kênh chính, khi cần
nghiên cứu đánh giá sơ bộ khả năng đảm bảo ổn định, chống thấm của nền và vai
công trình, đánh giá khả năng khai thác và sử dụng vật liệu tự nhiên để xây dựng
công trình có thể dựa vào tài liệu địa chất đã có, trắc hội địa chất kết hợp
thăm dò địa vật lý và đào hố thăm dò đề lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200 000 đến
1/100 000 và mặt cắt địa chất các tuyến công trình. Công tác khoan địa chất chỉ
tiến hành ở những công trình chủ yếu quan trọng.
A.3 Tài liệu đất đai - thổ nhưỡng
Khi nghiên cứu đề xuất biện pháp thủy
lợi cải tạo đất hoặc điều chỉnh phương hướng sản xuất nông nghiệp trong trường
hợp nguồn nước khó khăn cần có bản đồ đất tỷ lệ từ 1/25 000 đến 1/50 000 và thu
thập các số liệu về sự phân bố đất đai - thổ nhưỡng, thảm thực vật rừng. Các
tài liệu cần có gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ và tài liệu về hiện trạng sử
dụng đất, quy hoạch sử dụng đất nông - lâm nghiệp và thủy sản, các số liệu về
diện tích và tính chất của một số loại đất chính.
A.4 Tài liệu khí tượng - thủy văn
A.4.1 Các tài liệu về khí
tượng - thủy văn sử dụng trong tính toán phải được chỉnh lý thống nhất về cao độ
với tài liệu địa hình, được cập nhật số liệu quan trắc từ khi thành lập đến năm
gần nhất của các trạm trong vùng và những trạm cần thiết ở vùng phụ cận.
A.4.2 Tài liệu về khí tượng
cần có
- Mạng lưới trạm khí tượng, khí hậu.
- Tài liệu thực
đo các yếu tố mưa, nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, gió, số giờ nắng,...
- Tài liệu
nghiên cứu phân vùng khí hậu và các đặc trưng của nó.
A.4.3 Tài liệu thủy văn
nước mặt cần có
- Mạng lưới trạm đo thủy văn có trong
hoặc gần vùng nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả nghiên cứu về các đặc
trưng dòng chảy mặt và ngầm.
Trong trường hợp thiếu, không đủ tài
liệu thủy văn cho tính toán chuyên ngành, cần điều tra lũ, kiệt, đo đạc bổ sung
mực nước và lưu lượng kiệt, lũ, triều, mặn, phù sa, nước mặt, nước ngầm. Thời
gian đo đạc bổ sung cho mỗi vị trí cần thiết như sau:
- Đo lưu lượng dòng chảy kiệt phục vụ
đánh giá nguồn nước: từ 5 ngày đến 7 ngày.
- Đo lưu lượng, mực nước, độ mặn phục
vụ tính toán thủy lực mùa kiệt, mùa lũ: từ 10 ngày đến 15 ngày.
A.4.4 Cần điều tra, thu
thập tài liệu khảo sát đánh giá tài nguyên nước dưới đất
Bao gồm: phân bố, tổng lượng và chất
lượng, khả năng khai thác nước ngầm ở trong vùng quy hoạch. Khi nghiên cứu lập
quy hoạch cấp nước mà thiếu hoặc không có tài liệu nói trên về nước dưới đất cần
tiến hành điều tra khảo sát bổ sung về nước ngầm.
A.5 Tài liệu về dân sinh - kinh tế -
xã hội
A.5.1 Tài liệu về hiện trạng
dân sinh - kinh tế - xã hội được thống kê ít nhất trong 05 năm liên tục tính đến
năm lập quy hoạch, các chỉ tiêu phát triển trong kế hoạch 05 năm trước mắt và
phương hướng kế hoạch phát triển dài hạn cho 15 năm đến 20 năm sau
Tài liệu về hiện trạng dân sinh - kinh
tế lấy theo số liệu công bố. Đối với các lưu vực sông lớn hoặc vùng lớn tương
đương với đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì đơn vị được thống kê là huyện.
Đối với các lưu vực sông không lớn hoặc các vùng nhỏ tương đương với đơn vị
hành chính cấp huyện hoặc liên huyện thì đơn vị được thống kê là xã. Trường hợp
không có số liệu của cơ quan thống kê, cho phép sử dụng số liệu của các cơ quan
khác. Các tài liệu về kế hoạch phát triển dân sinh và các ngành kinh tế do cơ
quan chức năng cung cấp trên cơ sở tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2 Tài liệu về dân số,
phân loại dân số theo các đơn vị hành chính, đặc điểm phân bố phát triển dân
cư, trình độ dân trí, tỷ lệ tăng trưởng dân số, phân bố dân cư và dân tộc thiểu
số, bình đẳng giới, thu nhập, văn hóa, giáo dục, vệ sinh, y tế cộng đồng, các bệnh
sinh ra do nước của từng tiểu vùng và toàn vùng quy hoạch
Cần xem xét mối liên quan về dân sinh
- xã hội của tiểu vùng với tiểu vùng khác và cả vùng cũng như quan hệ với từng
quốc gia và liên quốc gia.
A.5.3 Tài liệu về tình trạng
đô thị hóa, tình hình quản lý và các dịch vụ đô thị, nông thôn miền núi
A.5.4 Tài liệu về kinh tế
bao gồm các số liệu về hiện trạng và chỉ tiêu phát triển của tất cả các ngành
kinh tế có liên quan đến nguồn nước như nông nghiệp, công nghiệp, năng lượng,
giao thông, lâm nghiệp, thủy sản, du lịch
A.6 Tài liệu hiện trạng phát triển thủy
lợi
- Các công trình thủy lợi, thủy điện
hiện có gồm số lượng công trình, quy mô và nhiệm vụ, năng lực thiết kế, năng lực
thực tế, tình trạng công trình, hiệu quả phục vụ.
- Tình hình thiên tai đã xảy ra trong
05 năm gần với thời điểm nghiên cứu quy hoạch như hạn hán, úng, lũ, lụt, lũ
quét, động đất cũng như ảnh hưởng của thiên tai đến dân sinh - kinh tế.
- Tài liệu về hiện
trạng môi trường, sinh thái và chất lượng nước.
- Các nghiên cứu có liên quan đến thủy
lợi đã được các cơ quan và các nhà khoa học nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chủ trương, chính sách và các Luật
có liên quan đến sử dụng và khai thác tài nguyên.
- Các tài liệu, văn bản, chính sách,
các hướng dẫn, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch, thiết
kế, thi công xây dựng và quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Các tài liệu liên quan đến chi phí,
giá của các hàng hóa có liên quan đến tính toán kinh phí đầu tư và hiệu ích
kinh tế, chỉ tiêu kinh tế.
- Các số liệu và thông tin về công cụ nghiên
cứu liên quan phục vụ tính toán mô hình toán.
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LẬP QUY HOẠCH THỦY LỢI
B.1 Lập nhiệm vụ quy hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định sơ bộ các nguồn cung cấp nước,
nhu cầu sử dụng nước, các vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch thủy lợi,
phòng, chống thiên tai.
- Xác định mục tiêu, đối tượng, phạm
vi và nội dung quy hoạch; giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch.
- Sản phẩm lập nhiệm vụ quy hoạch bao
gồm:
+ Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
thủy lợi;
+ Bản đồ sơ họa nhiệm vụ quy hoạch thủy
lợi;
+ Đề cương và dự toán chi phí quy hoạch.
B.2 Nghiên cứu tổng hợp ban đầu
- Công tác nội nghiệp cần được nghiên
cứu đánh giá cụ thể hơn về công việc cần thực hiện dự án trước khi nghiên cứu
ngoại nghiệp, khảo sát tổng hợp gồm:
+ Nghiên cứu các mục tiêu, phạm vi, nội
dung nhiệm vụ lập quy hoạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đánh giá sơ bộ dự án dự án nghiên cứu
về quy hoạch thủy lợi và đầu tư xây dựng thủy lợi đã có để đề ra phương hướng lập
quy hoạch cho giai đoạn tiếp theo.
- Nghiên cứu ngoại nghiệp: khảo sát tổng
hợp về hiện trạng các vùng, các công trình và yêu cầu phát triển thủy lợi.
- Hoàn chỉnh đề cương kỹ thuật; thống
nhất về mục tiêu, nhiệm vụ hoặc nội dung quy hoạch cho phù hợp thực tế.
- Lập báo cáo khởi đầu.
B.3 Khảo sát kỹ thuật, phân tích đánh
giá tiềm năng
- Thu thập tài liệu cơ bản về dân sinh
- kinh tế.
- Điều tra, khảo sát bổ sung các tài liệu
cơ bản về địa hình, địa chất, địa chất thủy văn, thủy văn nguồn nước, chất lượng
nước.
- Đánh giá tiềm năng phát triển, gồm
tiềm năng đất đai, khí hậu, nguồn nước, thảm phủ thực vật, khoáng sản.
- Phân tích đánh giá hiện trạng và kế
hoạch hoặc phương hướng phát triển các ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiên cứu thực địa, khảo sát các vị
trí dự kiến bố trí công trình theo các kịch bản.
- Hội thảo đánh giá tiềm năng, phân
tích ngành và kịch bản phát triển.
- Tham vấn ý kiến cộng đồng về những dự
án ưu tiên dự kiến.
- Lập các báo cáo chuyên đề về điều kiện
tự nhiên và kinh tế - xã hội.
B.4 Nghiên cứu, tính toán, thiết kế
quy hoạch
- Phân vùng quy hoạch, xác định mục
tiêu nhiệm vụ của mỗi vùng.
- Nghiên cứu tính toán xác định các chỉ
tiêu quy hoạch cơ bản như hệ số cấp nước (hệ số tưới cho nông nghiệp, yêu cầu cấp
nước cho các đối tượng sử dụng và tiêu thụ nước khác), hệ số tiêu (tiêu cho
nông nghiệp và cho các ngành khác trong vùng quy hoạch), nhu cầu nước để duy
trì dòng chảy tối thiểu.... Bổ sung việc xây dựng các mô hình toán chuyên ngành
để đánh giá hiện trạng và phương án cấp nước, tiêu nước, phòng, chống lũ, các chỉ
tiêu tính toán kinh tế.
- Tính toán khí tượng - thủy văn, đánh
giá nguồn nước, khả năng diễn biến nguồn nước.
- Cân bằng nước, đánh giá khả năng đáp
ứng nhu cầu nước theo các kịch bản, xây dựng mô hình cân bằng nước hiện tại,
tính toán mô hình cân bằng nước nội đồng, phân tích tồn tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định các giải pháp thủy lợi công
trình, phi công trình.
- Nghiên cứu, tính toán chuyên đề, thiết
kế quy hoạch chuyên ngành, xác định quy mô, nhiệm vụ các hệ thống công trình, ước
tính khối lượng và vốn đầu tư cho các giải pháp.
- Tổng hợp, lập
các báo cáo chuyên đề.
B.5 Tổng hợp quy hoạch
- Tổng hợp các quy hoạch chuyên ngành,
các công trình lợi dụng tổng hợp.
- Điều chỉnh các quy hoạch chuyên
ngành khi cần thiết.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
- Phân tích, lựa chọn trình tự thực hiện
quy hoạch, các dự án ưu tiên.
- Tổng hợp vốn đầu tư, hiệu ích quy hoạch
và phân bổ vốn đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt
và hồ sơ đồ án thiết kế quy hoạch.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
- TCVN 8303:2009 Quy trình sơ họa diễn
biến lòng sông.
- TCVN 8304:2009 Công tác thủy văn
trong hệ thống thủy lợi.
- TCVN 8213:2009 Tính toán và đánh giá
hiệu quả kinh tế dự án thủy lợi phục vụ tưới, tiêu.
- TCVN 8367:2010 Hệ thống công trình
thủy lợi - Mạng lưới lấy mẫu chất lượng nước.
- TCVN 8412:2010 Công trình thủy lợi -
Hướng dẫn lập quy trình vận hành.
- TCVN 8477:2010 Công trình thủy lợi -
Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự
án và thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8481:2010 Công trình đê điều -
Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình.
- TCVN 8643:2011 Công trình thủy lợi -
Cấp hạn hán đối với nguồn nước tưới và cây trồng được tưới.
- TCVN 9155:2012 Công trình thủy lợi -
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và giải thích
3 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Nguyên tắc lập quy hoạch thủy lợi
3.3 Đồ án quy hoạch thủy lợi
3.4 Sản phẩm quy hoạch
4 Quy hoạch thủy lợi tổng hợp
4.1 Phân tích các yếu tố và nguồn lực
phát triển
4.2 Điều tra, nghiên cứu đánh giá quá
trình phát triển
4.3 Phân tích, dự báo xu thế phát triển,
cơ hội và thách thức trong tương lai
4.4 Xây dựng phương án tổng quan phát
triển thủy lợi
4.5 Sản phẩm quy hoạch thủy lợi tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Phân tích các yếu tố và nguồn lực
phát triển
5.2 Điều tra, nghiên cứu, đánh giá
quá trình phát triển
5.3 Phân tích, dự báo xu thế phát triển,
cơ hội và thách thức trong tương lai
5.4 Xây dựng kịch bản phát triển
5.5 Thiết kế quy hoạch thủy lợi
chuyên đề
5.6 Đề xuất các giải pháp thực hiện
5.7 Sản phẩm quy hoạch thủy lợi
chuyên đề
6 Quy hoạch chi tiết thủy lợi
6.1 Phân tích các yếu tố và nguồn lực
phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Phân tích, dự báo xu thế phát triển,
cơ hội và thách thức trong tương lai
6.4 Xây dựng kịch bản phát triển
6.5 Thiết kế quy hoạch chi tiết thủy
lợi
6.6 Đề xuất các giải pháp thực hiện
6.7 Sản phẩm quy hoạch chi tiết thủy
lợi
PHỤ LỤC A
A.1. Tài liệu địa hình
A.2. Tài liệu địa chất
A.3. Tài liệu đất đai - thổ nhưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Tài liệu về dân sinh - kinh tế -
xã hội
A.6. Tài liệu hiện trạng phát triển thủy
lợi
A. 7. Các tài liệu khác
PHỤ LỤC B
B.1. Lập nhiệm vụ quy hoạch
B.2. Nghiên cứu tổng hợp ban đầu
B.3. Khảo sát kỹ thuật, phân tích đánh
giá tiềm năng
B.4. Nghiên cứu, tính toán, thiết kế
quy hoạch
B.5. Tổng hợp quy hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66