INS (mã số quốc tế về phụ
gia thực phẩm):
|
954(i)
|
C.A.S (mã số hóa chất):
|
81-07-2
|
3.3 Công thức hóa học:
|
C7H5NO3S
|
3.4 Công thức cấu
tạo
(xem Hình 1)
Hình 1 - Công
thức cấu tạo của sacarin
3.5 Khối lượng
phân tử:
183,18
3.6 Chức năng
sử dụng:
Chất tạo ngọt
4 Các yêu cầu
4.1 Nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh thể hoặc bột tinh thể trắng,
không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.
4.1.2 Độ hòa tan
Rất ít tan trong nước; tan được trong
dung dịch kiềm, ít tan trong etanol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất
được coi là “tan được” nếu
cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan; một chất được
coi là “ít tan” nếu cần từ 30 đến dưới 100 phần dung môi trở lên để hòa tan 1 phần
chất tan; một chất được coi là “rất ít tan” nếu cần từ 100 đến dưới 1 000 phần dung môi
trở lên để hòa tan 1 phần chất tan.
4.1.3 Độ axit
Dung dịch mẫu thử bão hòa có tính
axit.
4.1.4 Dẫn xuất hóa
tạo axit salicylic
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.2.
4.1.5 Dẫn xuất hóa tạo
hợp chất có huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Các chỉ tiêu
lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của sacarin theo
quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ
tiêu lý - hóa của sacarin
Tên chỉ tiêu
Mức yêu cầu
1. Hàm lượng sacarin, % khối lượng
chất khô
từ 99,0 đến
101,0
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, %
khối lượng, không lớn hơn
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 226 oC
đến 230 oC
4. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng,
không lớn hơn
0,2
5. Phép thử axit benzoic và axit
salycylic
Đạt yêu cầu
của phép thử trong 5.8
6. Phép thử các hợp chất dễ cacbon
hóa
Đạt yêu cầu
của phép thử trong 5.9
7. Hàm lượng toluensulfonamid, mg/kg,
không lớn hơn
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
9. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn
hơn
1
5 Phương pháp
thử
5.1 Xác định độ
hòa tan,
theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép thử dẫn
xuất hóa tạo axit salicylic
Hòa tan khoảng 0,1 g mẫu thử trong 5
ml dung dịch natri hydroxit 5 % (khối lượng/thể tích). Cho bay hơi đến khô và
đun nhẹ phần cặn trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac. Sau đó để nguội,
hòa tan phần cặn trong 20 ml nước, trung hòa bằng dung dịch axit clohydric 10 %
(khối lượng/thể tích) và lọc.
Thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorua
1 N vào dịch lọc, dung dịch phải có màu tím.
5.3 Phép thử dẫn
xuất hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Xác định hàm
lượng sacarin
5.4.1 Thuốc thử
5.4.1.1 Dung dịch
phenolphtalein, 0,2 % (khối lượng/thể tích).
Hòa tan 0,2 g phenolphthalein (C20H14O4) trong 60 ml
etanol 90 % (thể tích) và thêm nước đến 100 ml.
5.4.1.2 Dung dịch
natri hydroxit, 0,1 N.
5.4.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.4.2.1 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 1 mg.
5.4.2.2 Pipet.
5.4.2.3 Buret.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 0,5 g mẫu thử đã được làm
khô, chính xác đến 1 mg, hòa tan trong 75 ml nước nóng. Làm nguội nhanh và thêm
dung dịch phenolphtalein (5.4.1.1), chuẩn độ với dung dịch natri hydroxit 0,1
N.
5.4.4 Tính kết quả
Hàm lượng sacarin trong mẫu thử, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
V là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
18,32 là số miligam sacarin tương
đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 N;
w là khối lượng mẫu thử
tính theo chất khô, tính bằng miligam (mg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Xác định hao
hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
Thực hiện ở nhiệt độ 105 oC
trong 2 h.
5.6 Xác định khoảng
nóng chảy,
theo 3.2 của TCVN 6469:2010.
5.7 Xác định hàm
lượng tro sulfat, theo 5.3.3 (Phương pháp I) của TCVN 8900-2:2012, sử dụng
2 g mẫu thử.
5.8 Phép thử
axit benzoic và axit salycylic
Thêm từng giọt dung dịch sắt (III)
clorua 1 N vào 10 ml dung dịch mẫu thử nóng, đã bão hòa. Dung dịch không được
có màu tím hoặc xuất hiện kết tủa.
5.9 Phép thử các
hợp chất dễ cacbon hóa
5.9.1 Thuốc thử
5.9.1.1 Axit
sulfuric đặc,
nồng độ từ 94,5 % đến 95,5 % (khối lượng/thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 25 ml axit clohydric đặc (nồng
độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích) trong 975 ml nước.
5.9.1.3 Dung dịch
cobalt (II) clorua
Hòa tan khoảng 65 g cobalt (II) clorua
ngậm sáu phân tử nước (CoCI2·6H2O) trong một
lượng dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2), thêm dung dịch axit clohydric
loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch cobalt
(II) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch cobalt
(II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 5 ml dung dịch
hydro peroxit (nồng độ từ 2,5 % đến 3,5 % khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch
natri hydroxit (khoảng 20 % khối lượng/thể tích), đun sôi trong 10 min, để nguội
rồi thêm 2 g kali iodua và 20 ml dung dịch axit sulfuric loãng (khoảng 20 % khối
lượng/thể tích). Sau khi kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải
phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ
tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng
thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat
0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg CoCI2·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch
cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng
(5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch cobalt (II) clorua chứa 59,5 mg CoCI2·6H2O.
5.9.1.4 Dung dịch sắt
(III) clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch sắt (III)
clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch sắt
(III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 15 ml nước,
3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể
tích), để yên hỗn hợp trong 15 min. Pha loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng
iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất
chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng
thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat
0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg FeCI3·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch sắt (III)
clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2) sao
cho mỗi mililit dung dịch sắt (III) clorua chứa 45,0 mg FeCI3·6H2O.
5.9.1.5 Dung dịch đồng
(II) sulfat
Hòa tan khoảng 65 g đồng (II) sulfat
ngậm năm phân tử nước (CuSO4·5H2O) trong một lượng dung dịch
axit clohydric loãng (5.9.1.2), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000
ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch đồng (II)
sulfat đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch đồng
(II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 40 ml nước, 4
ml axit axetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7 % thể tích), 3 g kali iodua và 5
ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích). Chuẩn độ
lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml
chất chỉ thị hồ tinh bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat
0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg CuSO4·5H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch
đồng (II) sulfat bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng
(5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch đồng (II) sulfat chứa 62,4 mg CuSO4·5H2O.
5.9.1.6 Chuẩn bị
dung dịch so màu
Chuẩn bị dung dịch so màu từ dung dịch
cobalt (II) clorua (5.9.1.3), dung dịch sắt (III) clorua (5.9.1.4), dung dịch đồng
(II) sulfat (5.9.1.5) và nước theo tỷ lệ 0,1 : 0,4 : 0,1 : 4,4 (phần thể tích).
5.9.2 Thiết bị, dụng
cụ
5.9.2.1 Ống so màu, làm bằng thủy
tinh không màu chịu được axit sulfuric.
5.9.2.2 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,1 mg.
5.9.2.3 Pipet.
5.9.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh màu của dung dịch này với dung
dịch màu chuẩn (5.9.1.6) cũng đựng trong ống so màu (5.9.2.1) có cùng đường
kính trong với ống so màu đựng dung dịch mẫu thử. Đặt các ống nằm ngang và quan
sát trên nền sứ trắng hoặc thủy tinh trắng.
Màu của dung dịch không được đậm hơn
màu vàng nâu nhạt của dung dịch so màu (5.9.1.6).
5.10 Xác định hàm
lượng toluensulfonamid, theo 2.16 của
TCVN 9052:2012.
5.11 Xác định hàm
lượng selen,
theo 2.8 của TCVN 8900-5:2012, sử dụng 0,2 g mẫu thử.
5.12 Xác định hàm
lượng chì,
theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Commission Regulation (EU) No
231/2012 of 9 March 2012 laying down specifications for food additives listed
in Annexes II and III to Regulation (EC) No 1333/2008 of the European
Parliament and of the Council, page 64
[2] U.S. Pharmacopeia (Dược điển Hoa Kì), Part
631 - Color and achromicity