ACARS
|
Hệ thống báo cáo và
chuyển thông tin cho máy bay
|
Aircraft
Communications Addressing and Reporting System
|
AC
|
Dòng xoay chiều
|
Alternating current
|
AF
|
Tần số âm thanh
|
Audio Frequency
|
AM
|
Điều biên
|
Amplitude Modulation
|
AGC
|
Tự động điều chỉnh hệ số
khuếch đại
|
Automatic Gain Control
|
DC
|
Dòng một chiều
|
Direct Current (feeding,
signalling)
|
DSB
|
Song biên đầy đủ sóng
mang
|
Double Side Band
|
ICAO
|
Tổ chức hàng không dân
dụng quốc tế
|
International Civil
Aviation Organization
|
IF
|
Trung tần
|
Intermediate Frequency
|
PTT
|
Ấn để nói
|
Press To Talk
|
ppm
|
Phần triệu
|
parts per million
|
R&TTE
|
Thiết bị đầu cuối vô
tuyến và viễn thông
|
Radio and
Telecommunications Terminal Equipment
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
rms
|
Giá trị hiệu dụng
|
root mean square
|
SES
|
Tổ chức hàng không Châu
Âu
|
Single European Sky
|
SINAD
|
(Tín hiệu + Tạp âm + Độ
méo)/(Tạp âm + Độ méo)
|
(Signal + Noise +
Distortion)/(Noise + Distortion)
|
VHF
|
Tần số rất cao
|
Very high frequency
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Quy định cho phần phát
2.1.1. Sai số tần số
2.1.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số của máy phát
là sự chênh lệch giữa tần số sóng mang đo được và tần số danh định của máy
phát.
2.1.1.2. Giới hạn
Sai số tần số của máy
phát không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng
1 - Sai số tần số
Loại
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm gốc mặt đất (8,33
kHz)
±1
Di động/ xách tay (8,33
kHz)
±1
Cầm tay (8,33 kHz)
±1
Trạm gốc mặt đất (25
kHz)
±5
Di động/ xách tay (25
kHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầm tay (25 kHz)
±10
Hệ thống dịch 02-03 sóng
mang (khoảng cách kênh 25 kHz)
±5
Hệ thống dịch 04 sóng
mang (khoảng cách kênh 25 kHz)
±3,8
Hệ thống dịch
05 sóng mang (khoảng cách kênh 25 kHz)
±0,3
Hệ thống dịch 02 sóng
mang (khoảng cách kênh 8,33 kHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Phần dịch tần số sóng mang được quy định tại ICAO Annex 10 Volume V.
2.1.1.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.1.1
2.1.2. Công suất sóng mang
(dẫn)
2.1.2.1. Định nghĩa
Công suất sóng mang (dẫn)
là công suất trung bình đưa đến thiết bị phối hợp trở
kháng trong suốt quá trình truyền khi chưa điều chế.
Các yêu cầu của quy chuẩn
này phải được thỏa mãn với tất cả các mức công suất hoạt động của máy phát với trở
kháng đầu ra ăng ten 50 W. Trên thực tế, các phép đo được
thực hiện chỉ tại mức công suất thấp nhất và cao nhất của máy phát, trừ khi có
quy định khác.
2.1.2.2. Giới hạn
Trong các điều kiện đo
kiểm bình thường công suất đầu ra của sóng mang (dẫn) khi được điều chỉnh tối
đa không chênh lệch quá ±1,5 dB so với công suất đầu ra danh định lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.1.2
2.1.3. Công suất kênh lân
cận
2.1.3.1. Định nghĩa
Công suất kênh lân cận là
một phần của tổng công suất đầu ra của máy phát trong các điều kiện điều chế
xác định, công suất này nằm trong băng thông kênh lân cận có tần số trung tâm
là tần số danh định của một trong hai kênh lân cận. Công suất này là tổng công
suất trung bình do điều chế, tạp âm và nhiễu của máy phát.
2.1.3.2. Giới hạn
Công suất kênh lân cận
phải nhỏ hơn so với công suất sóng mang của máy phát ít nhất như sau:
- Khoảng cách kênh 8,33
kHz: 50 dB;
- Khoảng cách kênh 25 kHz:
60 dB.
2.1.3.3. Phương pháp đo
kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Phát xạ giả dẫn
2.1.4.1. Định
nghĩa
Phát xạ giả dẫn là các
phát xạ xuất hiện tại cổng ra RF trên một hay nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng thông
cần thiết và độ lớn của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh
hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát
xạ hài, các phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và biến đổi tần số,
nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
2.1.4.2. Giới hạn
Công suất của một phát xạ
giả dẫn bất kỳ không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng
2 - Phát xạ giả dẫn
Hiện
tượng môi trường
Dải
tần
Giới
hạn, Tx (trạng thái chờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
thông
Phát xạ giả dẫn RF
9
kHz - 150 kHz
-57
dBm (2 nW)
-46
dBm
B
= 1 kHz
Phát xạ giả dẫn RF
>150
kHz - 30 MHz
-57
dBm (2 nW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B=9
kHz-10 kHz
Phát xạ giả dẫn RF
>30
MHz - 1 GHz
-57
dBm (2 nW)
-36
dBm có hài,
-46 dBm không có hài
B
= 10 kHz (Chú thích 1 và 2)
Phát xạ giả dẫn RF
>1
GHz - 4 GHz
-47
dBm (20 nW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
= 10 kHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với
thiết bị với công suất đầu ra RF trên 50 W, giới hạn -80 dBc sẽ được áp dụng
cho phát xạ giả có hài.
CHÚ THÍCH 2: Băng tần
loại trừ là ±1 MHz từ sóng mang trong chế độ hoạt động.
2.1.4.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.1.4
2.1.5. Suy hao xuyên điều
chế (Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho các thiết bị trạm gốc mặt đất)
2.1.5.1. Định nghĩa
Suy hao xuyên điều chế là
khả năng của máy phát hạn chế việc tạo ra các tín hiệu ở các thành phần phi
tuyến do sự xuất hiện của sóng mang và tín hiệu nhiễu đi vào máy phát qua ăng
ten.
Suy hao xuyên điều chế
được xác định là tỷ số giữa mức công suất của thành phần xuyên điều chế bậc 3
với mức công suất của sóng mang, tính theo dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số bảo vệ điều chế tối
thiểu phải là 40 dB.
2.1.5.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.1.5
2.1.6. Đặc điểm tần số quá
độ của máy phát (Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các thiết bị trạm gốc mặt đất)
2.1.6.1. Định nghĩa
Đặc điểm tần số quá độ của
máy phát do đáp ứng phổ băng rộng có nguyên nhân từ sự chuyển dịch của keyline.
2.1.6.2. Giới hạn
Các quá độ tối thiểu là 30
dB dưới mức tham chiếu được đo ở tần số cách tần số sóng mang tối thiểu 10 kHz.
2.1.6.3. Phương pháp đo
kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7. Bức xạ vỏ máy
2.1.7.1. Giới hạn
Bức xạ vỏ của máy phát
phải đáp ứng các yêu cầu tại mục 2.2.5 trong QCVN 42: 2011/BTTTT.
2.1.7.2. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.1.7
2.2.
Quy định cho phần thu
2.2.1. Độ nhạy
2.2.1.1. Định
nghĩa
Độ nhạy của máy thu là mức
tín hiệu tại tần số danh định ở đầu vào máy thu, trong điều kiện
đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3) mức tín hiệu này sẽ tạo ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ số SINAD = 12 dB, đo
tại đầu ra của máy thu qua một mạch đo tạp âm thoại như trong khuyến nghị ITU-T
Recommendation O.41.
2.2.1.2. Giới hạn
Độ nhạy cực đại không được
vượt quá -101 dBm trong các điều kiện đo kiểm bình thường.
2.2.1.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.1
2.2.2. Độ chọn lọc kênh
lân cận
2.2.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận
là khả năng của máy thu thu được tín hiệu điều chế mong muốn mà không bị suy
giảm quá một ngưỡng đã cho do sự có mặt của tín hiệu
được điều chế không mong muốn, cách tần số tín hiệu mong muốn là 8,33 kHz hoặc
25 kHz.
2 2.2.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.2
2.2.3. Triệt đáp ứng giả
2.2.3.1. Định nghĩa
Triệt đáp ứng giả là khả
năng của máy thu phân biệt được giữa tín hiệu điều chế mong muốn tại tần số
danh định với một tín hiệu không mong muốn tại bất kỳ một tần số nào có đáp ứng
thu.
2.2.3.2. Giới hạn
Tại tần số bất kỳ nào cách
tần số danh định của máy thu một khoảng bằng hai khoảng cách kênh hoặc nhiều
hơn, triệt đáp ứng giả không được thấp hơn 70 dB.
2.2.3.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Định nghĩa
Triệt đáp ứng xuyên điều
chế là khả năng của máy thu thu một tín hiệu được điều chế mong muốn tại tần số
danh định mà không bị suy giảm quá một ngưỡng cho trước do sự có mặt của nhiều
tín hiệu không mong muốn có quan hệ tần số xác định với tần số tín hiệu mong
muốn.
2.2.4.2. Giới hạn
Tỷ số triệt đáp ứng xuyên
điều chế phải
- Lớn hơn 70 dB đối với
các thiết bị trạm gốc mặt đất hoạt động có động rộng kênh 8,33 kHz và 25 kHz.
- Lớn hơn 64 dB đối với
các thiết bị di động, xách tay và cầm tay hoạt động có động rộng kênh 8,33 kHz
và 25 kHz.
2.2.4.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.4
2.2.5. Nghẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghẹt là số đo khả năng
của máy thu khi thu tín hiệu mong muốn đã điều chế mà không vượt quá độ suy
giảm cho trước do có tín hiệu không mong muốn tại bất kỳ tần số nào không phải
là tần số có đáp ứng giả hoặc tần số của các kênh lân cận.
2.2.5.2. Giới hạn
Tỷ số nghẹt tại tần số bất
kỳ trong các dải tần xác định không được thấp hơn 80 dB đối với thiết bị trạm
gốc mặt đất và không thấp hơn 70 dB cho thiết bị di động, xách tay và cầm tay.
2.2.5.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.5
2.2.6. Phát xạ giả dẫn tại
phần thu
2.2.6.1. Định nghĩa
Các phát xạ giả dẫn là các
thành phần ở tần số bất kỳ được phát xạ từ máy thu và từ cổng ăng ten của nó.
Độ lớn của phát xạ giả dẫn được đo bằng mức công suất của chúng tại cổng kết
nối ăng ten.
2.2.6.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Phát xạ giả dẫn tại phần thu
Hiện
tượng môi trường
Dải
tần
Giới
hạn (Rx)
Băng
thông
Phát xạ giả dẫn RF
9
kHz - 150 kHz
-57
dBm (2 nW)
B
= 1 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
kHz - 30 MHz
-57
dBm (2 nW)
B
= 9 kHz - 10 kHz
Phát xạ giả dẫn RF
30
MHz - 1 GHz
-57
dBm (2 nW) (Xem Chú thích)
B
= 100 kHz - 120 kHz
Phát xạ giả dẫn RF
1
GHz - 4 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
= 1 MHz
CHÚ THÍCH: Đối với các
thiết bị trạm gốc mặt đất hoạt động trong dải tần số từ 117,975 MHz tới 137
MHz, giới hạn phát xạ giả là -81 dBm, băng thông đo là 10 kHz.
2.2.6.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.6
2.2.7. Triệt xuyên điều
chế
2.2.7.1. Định nghĩa
Xuyên điều chế là sự
chuyển dịch thành phần AM từ tín hiệu không mong muốn mạnh thành tín hiệu mong
muốn.
Triệt xuyên điều chế là sự
sai khác giữa tín hiệu không mong muốn và độ nhạy lớn nhất (quy định tại mục
2.2.1) tại thời điểm các thành phần âm thanh do xuyên điều chế làm giảm tỷ số
SINAD của tín hiệu mong muốn tới mức 20 dB.
2.2.7.2.
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.7
2.2.8. Bức xạ vỏ máy
2.2.8.1. Giới hạn
Bức xạ vỏ máy thu phải đáp
ứng các yêu cầu tại mục 2.3.7 trong QCVN 42: 2011/BTTTT.
2.2.8.2. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.8
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1.
Điều kiện môi trường đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo phải được thực
hiện trong các điều kiện bình thường.
3.1.2. Nguồn điện đo kiểm
Trong suốt quá trình đo
kiểm, thiết bị được cấp nguồn từ nguồn điện có khả năng tạo ra các điện áp đo
kiểm bình thường.
Trở
kháng trong của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả
đo là không đáng kể. Để phục vụ cho việc đo kiểm, phải đo điện áp của nguồn
điện đo kiểm giữa hai đầu vào nguồn điện của thiết bị.
Trong suốt quá trình đo
kiểm phải duy trì điện áp của nguồn điện đo kiểm với dung sai nhỏ hơn ±3 % so
với điện áp tại thời điểm ban đầu của mỗi phép đo.
3.1.3. Các điều kiện đo
kiểm bình thường
3.1.3.1. Độ ẩm và nhiệt độ
bình thường
Các điều kiện bình thường
về nhiệt độ và độ ẩm cho phép đo là một sự kết hợp bất kỳ giữa nhiệt độ và độ
ẩm nằm trong các dải sau đây:
Nhiệt độ: 15 °C
đến 35 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không thể thực hiện
được phép đo kiểm dưới các điều kiện như trên, ghi lại nhiệt độ môi trường và
độ ẩm tương đối khi thực hiện phép đo kiểm, thông tin này được ghi vào kết quả
đo kiểm.
3.1.3.2. Nguồn điện đo
kiểm bình thường
a) Điện lưới
Điện áp đo kiểm bình
thường đối với thiết bị được nối với nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện
lưới danh định. Theo mục đích của quy chuẩn, điện áp danh định phải là điện áp
được công bố hay một giá trị bất kỳ trong các điện áp thiết kế cho thiết bị
được công bố. Tần số của nguồn điện đo kiểm tương ứng với nguồn điện lưới AC
phải nằm trong khoảng 49 Hz và 51 Hz.
b) Nguồn ắc qui axit chì
thông dụng trên xe ô tô
Khi thiết bị vô tuyến hoạt
động bằng nguồn ắc qui axit chì thông dụng trên xe ô tô, điện áp đo kiểm bình
thường bằng 1,1 lần điện áp danh định của ắc qui (ví dụ 6 V; 12 V..).
c) Các nguồn điện áp khác
Khi thiết bị hoạt động với
các nguồn điện hay các loại ắc qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) thì điện áp đo
kiểm bình thường phải là điện áp được nhà sản xuất thiết bị công bố.
3.1.4. Đo kiểm hiệu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với máy phát:
+ Sai số tần số: Với máy
phát kết nối tới thiết bị phối hợp trở kháng, sai số tần số được quy định tại
mục 2.1.1
+ Công suất sóng mang: Với
máy phát kết nối tới thiết bị phối hợp trở kháng, máy phát phải được khóa không
điều chế và công suất đầu ra theo quy định tại mục 2.1.2;
+ Điều chế: Với máy phát
kết nối tới thiết bị ghép trở kháng, máy phát phải được khóa không điều chế.
- Với máy thu:
+ Độ nhạy thu: Với AGC,
một tín hiệu đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3) sẽ được cấp cho máy thu. Độ
nhạy thu theo quy định tại mục 2.2.1.
3.2.
Các điều kiện chung
3.2.1. Chuẩn bị tín hiệu
cho máy thu
3.2.1.1. Nguồn tín
hiệu đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2. Tần số danh định
Tần số danh định của máy
thu là tần số sóng mang của kênh đã được lựa chọn.
3.2.1.3. Tín hiệu đo kiểm
bình thường
Tín hiệu đo kiểm bình
thường là tín hiệu song biên đầy đủ sóng mang (DSB) với sóng mang được điều chế
biên độ (AM) sóng sin 1 kHz với độ sâu 30 %.
3.2.1.4. Công suất đầu ra
của thoại bình thường
Công suất đầu ra danh định
của tần số thoại là giá trị công suất tối đa tại đầu ra do nhà sản xuất công
bố, tất cả các yêu cầu của quy chuẩn này đều đáp ứng.
Công suất đầu ra của tần
số thoại được duy trì ở mức 50 % so với công suất đầu ra danh định tại quy chuẩn này với
tín hiệu được mô tả, trừ trường hợp được quy định khác.
3.2.1.5. Âm thanh AGC
Khi một chức năng âm thanh
AGC đã được cung cấp, chức năng này sẽ bị tắt (nếu có thể) trừ khi có quy định
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1. Đầu cuối cáp đồng
trục
Khi đo kiểm được thực hiện
với đoạn cáp đồng trục với trở kháng là 50 W,
không bức xạ và không phản kháng.
3.2.2.2. Nguồn tín hiệu
Tín hiệu điều chế sẽ được
cấp cho máy phát thông qua điều chế đầu vào của tín hiệu thoại.
3.2.2.3. Tín hiệu đo kiểm
bình thường
Tín hiệu đo kiểm bình
thường là tín hiệu sóng sin ở tần số 1 KHz, độ sâu điều chế 30
% tại máy phát, trừ trường hợp được quy định khác.
3.2.3. Kênh đo kiểm
Đo kiểm được thực hiện
trên ba tần số sau trừ khi có quy định khác:
- 118 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 136,975 MHz.
3.3.
Giải thích kết quả đo
Giải thích các kết quả ghi
trong kết quả đo kiểm cho các phép đo trong quy chuẩn này như sau:
- So sánh giá trị đo với
giới hạn tương ứng để quyết định xem thiết bị có thỏa
mãn các tham số yêu cầu tối thiểu trong quy chuẩn này không.
- Với mỗi phép đo cụ thể,
độ không đảm bảo đo thực tế của phép đo phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.
- Với mỗi phép đo, giá trị
về độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị trong Bảng 4.
Đối với các phương pháp đo
trong quy chuẩn kỹ thuật này, việc tính toán các giá trị độ không đảm bảo đo
được tuân thủ TR 100 028 V1.4.1 với hệ số mở rộng tương ứng là k = 1,96 hoặc k
= 2 (các hệ số này có mức độ tin cậy tương ứng là 95 % và 95,45 % trong trường
hợp phân bố của các độ không đảm bảo đo thực tế là phân bố chuẩn (Gauss)).
Bảng 4 được tính dựa trên
các hệ số mở rộng này.
Bảng
4 - Các giá trị lớn nhất của độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
giá trị lớn nhất
Công suất
kênh lân cận
±2,5
dB
Độ
chọn lọc kênh lân cận
±4
dB
Nghẹt
±4
dB
Công suất sóng mang
(điều kiện đo kiểm thông thường)
±0,75
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 1 GHz
Từ 1 GHz đến 4 GHz
±3
dB
±6
dB
Phát xạ bức xạ dẫn:
Dưới 1 GHz
Từ 1 GHz đến 4 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±6
dB
Triệt xuyên điều chế
±4
dB
Sai số tần số
±1
x 10-9
Xuyên điều chế
±3
dB
Triệt đáp ứng xuyên điều
chế
±3
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3
dB
Phạm vi hoạt động của
máy thu
±2
dB
Độ nhạy thu
±3
dB
Triệt đáp ứng giả
±4
dB
Đặc điểm tần số quá độ
±250
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.
Phương pháp đo kiểm
3.4.1. Đo kiểm cho phần
phát
3.4.1.1. Đo sai số tần số
Tần số sóng mang phải được
đo khi chưa điều chế, máy phát sẽ được nối với thiết bị ghép trở kháng. Các
phép đo phải được thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem mục
3.1.3) tại tần số 127,5 MHz.
3.4.1.2. Đo công suất sóng
mang (dẫn)
Hình
1 - Sơ đồ đo công suất sóng mang
Máy phát được nối với với
thiết bị ghép trở kháng và công suất phát sẽ được đo tại đầu ra.
Các phép đo được thực hiện
dưới điều kiện đo kiểm bình thường (xem mục 3.1.3.) đối với mức công suất đầu
ra của máy phát cao nhất và thấp nhất. Các phép đo phải được thực hiện trên các
kênh đo kiểm (xem mục 3.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Sơ đồ đo công suất kênh lân cận
Công suất kênh lân cận có
thể được đo với máy thu đo công suất, hoặc một máy phân tích tương đương ở đây
được gọi là "máy thu đo".
a) Máy phát phải được kích
hoạt ở công suất sóng mang cực đại được quy định tại mục 2.1.2 dưới điều kiện
đo kiểm bình thường. Đầu ra của máy phát phải được ghép nối với đầu vào của
“máy thu đo” bằng thiết bị đấu nối sao cho trở kháng
đối với máy phát là 50 Ω và mức tại đầu vào “máy thu đo” là thích hợp;
b) Máy phát phải được điều
chế với một tín hiệu tại 1 kHz cho độ rộng kênh là 8,33 kHz và 25 kHz với yêu
cầu độ sâu điều chế 85 %;
c) Với máy phát có tín
hiệu đã điều chế, bộ điều hưởng của “máy thu đo” phải được
điều chỉnh để đạt được đáp ứng cực đại. Đây là điểm đáp ứng 0 dB. Độ suy hao
đặt cho “máy thu đo” và số đọc trên đồng hồ đo phải được ghi lại;
d) “Máy thu đo” phải được
điều chỉnh cách xa sóng mang sao cho đáp ứng -6 dB của “máy thu đo” gần nhất
với tần số sóng mang của máy phát được định vị ở độ dịch
chuyển so với tần số sóng mang danh định là 4,83 kHz (khoảng cách kênh 8,33
kHz) hoặc 17 kHz (khoảng cách kênh 25 kHz);
e) Bộ suy hao biến đổi của
“máy thu đo” phải được điều chỉnh để thu được cùng một số đọc trên đồng hồ như
trong bước c) hoặc sự liên quan đã biết với số đọc đó;
g) Tỷ số của công suất
kênh lân cận trên công suất sóng mang là độ chênh lệch giữa các suy hao đặt
trong bước c) và bước e), được hiệu chỉnh đối với sự chênh lệch bất kỳ từ số
đọc được trên đồng hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.4. Đo phát xạ giả
dẫn
a) Các phát xạ giả dẫn
phải đo với máy phát không có tín hiệu chưa điều chế nối với thiết bị ghép trở
kháng và hoạt động trên tần số đo kiểm trung tâm (xem mục 3.2.3).
b) Các phép đo phải được
thực hiện trên khắp dải tần số từ 9 kHz đến 4 GHz, không bao gồm các kênh trên
đó máy phát đang hoạt động và cách tần số trung tâm 1 MHz.
c) Các phép đo đối với mỗi
phát xạ giả phải được thực hiện bằng cách sử dụng thiết bị đo vô tuyến đã điều
hưởng hoặc máy phân tích phổ.
d) Các phép đo phải được
lặp lại với máy phát ở chế độ chờ.
3.4.1.5. Đo suy hao xuyên
điều chế
Hình
3 - Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế
a) Sơ đồ đo kiểm được chỉ
ra như trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Để giảm ảnh hưởng của
sai số phép đo, phải ghép bộ suy hao công suất 10 dB với máy phát cần đo bằng
dây nối ngắn nhất có thể.
d) Nguồn tín hiệu nhiễu
được kết nối với đầu kia của bộ ghép định hướng thông qua một bộ suy hao công
suất 20 dB trở kháng 50 Ω.
e) Nguồn tín hiệu nhiễu có
thể là một máy phát cấp cùng một công suất và có kiểu tương tự như máy phát cần
đo hoặc một bộ tạo tín hiệu và bộ khuếch đại công suất tuyến tính có khả năng
cấp công suất đầu ra giống như máy phát cần đo.
f) Bộ ghép (định hướng)
phải có suy hao ghép thấp hơn 1 dB. Nếu được sử dụng, bộ ghép định hướng phải
có băng thông đủ lớn và phải có hệ số định hướng thấp nhất là 20 dB.
g) Máy phát cần đo và và
nguồn tín hiệu đo phải được phân cách về mặt vật lý sao cho phép đo không bị
ảnh hưởng bởi bức xạ trực tiếp.
h) Máy phát cần đo phải
không được điều chế và máy phân tích phổ được điều chỉnh
để hiển thị cực đại với độ rộng quét tần số là 500 kHz.
i) Nguồn tín hiệu nhiễu
phải chưa được điều chế và có tần số cao hơn tần số máy phát cần đo từ 150 kHz
đến 200 kHz.
j) Chọn tần số sao cho các
thành phần xuyên điều chế được đo không trùng với các thành phần tạp khác.
k) Điều chỉnh công suất
đầu ra của nguồn tín hiệu nhiễu tới mức công suất sóng mang của máy phát cần đo
bằng cách sử dụng máy đo công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Lặp lại phép đo này với
nguồn tín hiệu nhiễu thử ở một tần số thấp hơn tần số của máy phát cần đo từ
150 kHz đến 200 kHz.
3.4.1.6. Đo đặc điểm tần
số quá độ của máy phát
Hình
4 - Sơ đồ đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát
a) Máy phát phải được kết
nối thông qua một một bộ trở kháng 50 Ω, có khả năng làm giảm công suất RF đến
một mức độ an toàn cho máy phân tích phổ.
b) Máy phát phải được
thiết lập ở tần số 118 MHz và được điều chế bởi một tín hiệu âm tần 1 kHz, độ
sâu điều chế khoảng 85 %.
c) Máy phân tích phổ sẽ
được điều chỉnh tới tần số danh định của máy phát và mở rộng điều chỉnh đến 100
kHz với băng thông 1 kHz.
d) Máy phát được khóa và
các thiết lập máy phân tích phổ điều chỉnh để hiển thị đáp ứng tần số trung tâm
ở mức tham chiếu (sử dụng chức năng giữ tối đa), với ít nhất 60 dB
trong phạm vi hoạt động.
e) Keyline của máy phát
sau đó được điều khiển bởi một tín hiệu chuyển đổi thích hợp, nó sẽ cho phép
các máy phát đúng với tốc độ ít nhất là 5 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Màn hình hiển thị của
máy phân tích sẽ được ghi lại.
h) Lặp lại cho tất cả các
kênh đo kiểm (xem mục 3.2.3).
3.4.1.7. Đo bức xạ vỏ máy
Các phép đo bức xạ vỏ máy
phát được quy định tại mục 2.2.5 trong QCVN 42: 2011/BTTTT.
3.4.2. Đo kiểm cho phần
thu
3.4.2.1. Đo độ nhạy
a) Một tín hiệu đo kiểm
bình thường (xem mục 3.2.1.3) tại một tần số sóng mang bằng với tần số danh
định của máy thu sẽ được cấp cho đầu vào máy thu. Một tần số âm thanh và thiết
bị đo để đo tỷ số SINAD (thông qua một mạch tạp thoại) được kết nối với đầu ra
máy thu.
b) Độ lớn của tín hiệu đo
kiểm được điều chỉnh cho đến khi tỷ số SINAD là 12 dB, sử dụng mạch tạp thoại
và điều khiển công suất âm thanh của máy thu điều chỉnh để tạo ra 50% công suất
đầu ra danh định. Dưới những điều kiện, độ lớn của tín hiệu đo kiểm tại đầu vào
là giá trị của sự nhạy tối đa.
c) Các phép đo được thực
hiện dưới điều kiện đo kiểm bình thường (xem mục 3.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.2. Đo độ chọn lọc
kênh lân cận
a) Phép đo phải được thực
hiện trên tất cả các kênh đo kiểm (xem mục 3.2.3).
b) Hai tín hiệu đầu vào từ
các bộ tạo tín hiệu G1 và G2 sẽ được cấp cho đầu vào máy thu qua mạch kết hợp.
Một máy phân tích thoại được kết nối với các đầu ra máy thu qua một bộ lọc tạp
thoại.
c) Tắt bộ tạo tín hiệu G2,
các tín hiệu đo kiểm mong muốn từ G1 tại các tần số thu phải được thiết lập để
tạo ra độ sâu điều chế 60 % tại 1 kHz.
d) Điều chỉnh mức độ của
G1 để đạt được một số SINAD là 12 dB tại các đầu ra của máy thu. Mức này sẽ
được coi là mức 1.
e) Lặp lại phép đo nhưng
lần này tắt G1 và điều chỉnh G2, điều chế 60 % tại 1 kHz, để đạt được giá trị
SINAD 12 dB tại các đầu ra máy thu. Mức này sẽ được coi là mức 2.
f) Bật bộ tạo tín hiệu G1.
Thiết lập G2 một tần số của một kênh phân chia cao hơn tần
số danh định của máy thu và áp dụng điều chế ở 400 Hz
với độ sâu điều chế 60 %.
g) Biên độ của tín hiệu
không mong muốn sẽ được điều chỉnh cho đến khi tỷ số SINAD tại đầu ra của máy
thu giảm xuống còn 6 dB. Mức này sẽ được coi là mức 3.
h) Độ chọn lọc trên các
kênh lân cận là sự khác biệt giữa mức 3 và mức 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Đo chọn lọc kênh lân
cận được ghi nhận là sự sai khác tối thiểu của phép đo giữa kênh lân cận trên
và dưới.
3.4.2.3. Đo triệt đáp ứng
giả
Đáp ứng giả có thể xảy ra ở
tất cả các tần số trong phổ tần số và các yêu cầu trong Quy chuẩn này phải được
đáp ứng tại tất cả các tần số. Vì những lý do thực tế các phép đo kiểm chỉ phải
thực hiện theo quy định tại quy chuẩn này. Cụ thể hơn, phương pháp đo kiểm này
không yêu cầu đo với tất cả các đáp ứng giả mà chỉ lựa chọn những đáp ứng có
khả năng xẩy ra cao nhất. Tuy nhiên, trong một dải tần giới hạn gần với tần số
danh định của máy thu, máy thu được coi là không thể xác định được khả năng đáp
ứng giả và do đó việc xác định được thực hiện trên phạm vi tần số giới hạn.
Phương pháp này được đánh giá ở mức độ tin cậy cao và các thiết bị cũng đáp ứng các yêu cầu ở
các tần số không được đo.
3.4.2.3.1. Phương pháp tìm
kiếm dải tần số giới hạn
a) Tín hiệu đo kiểm bình
thường được sử dụng (xem mục 3.2.1.3).
b) Tín hiệu đo kiểm sẽ
được điều chỉnh đến một mức độ tương ứng với một tỷ số SINAD là 12 dB qua một bộ
lọc tạp thoại và coi là mức tham chiếu.
c) Mức tín hiệu đo kiểm
đầu vào sau đó sẽ được điều chỉnh tới 80 dB so với mức tham chiếu.
d) Các tần số được thay
đổi liên tục trong dải tần giới hạn và trên các tần số ngoài dải tần phù hợp.
e) Tần số của bất kỳ đáp
ứng giả được phát hiện trong quá trình tìm kiếm sẽ được ghi lại để sử dụng
trong các phép đo được mô tả trong các mục sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu đo kiểm từ một
máy phát tín hiệu sẽ được cấp cho đầu vào máy thu. Một vôn kế rms phải được kết
nối với đầu ra máy thu qua một bộ lọc tạp thoại.
b) Tín hiệu đo kiểm là một
tín hiệu đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3) tại tần số danh định của máy
thu.
c) Mức tín hiệu RF được
điều chỉnh để tạo ra một tỷ số SINAD là 12 dB, và mức độ RF được ghi nhận như
là mức tham chiếu.
d) Các máy phát tín hiệu
sau đó được điều chỉnh đến một tần số đáp ứng giả được phát hiện theo quy định
tại mục 3.4.2.3.1 và điều chế với điều chế đo kiểm bình thường.
e) Mức của tín hiệu RF
được tăng lên cho đến khi tín hiệu đầu ra máy thu tạo ra một tỷ số SINAD là 12
dB.
f) Mức tín hiệu RF này
được ghi nhận là mức tín hiệu không mong muốn.
g) Tỷ số triệt đáp ứng giả
là tỷ số dB của mức tín hiệu không mong muốn với mức tín hiệu tham chiếu.
h) Phép đo này phải được
thực hiện cho mỗi tần số theo quy định tại mục 3.4.2.3.1.
3.4.2.4. Đo triệt đáp ứng
xuyên điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các tín
hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B, ở tần số
100 kHz cao hơn tần số danh định của máy thu và chưa điều chế sẽ được cấp cho
máy thu qua đầu vào thứ hai của mạch phối hợp.
c) Vôn kế rms phải được
kết nối với đầu ra máy thu qua một bộ lọc tạp thoại.
d) Các tín hiệu không mong
muốn được tắt, mức tín hiệu mong muốn phải được thiết lập ở -53 dB, điều khiển
mức thu để chỉnh xấp xỉ bằng 50 % công suất đầu ra thoại.
e) Mức tín hiệu mong muốn
được giảm cho đến một tỷ số SINAD là 12 dB.
f) Mức tín hiệu mong muốn
trong các điều kiện này được ghi là (x).
g) Tần số của tín hiệu
mong muốn sau đó được thay đổi tới một tần số 200 kHz so với tần số danh định
của máy thu. Tín hiệu này tạo thành các tín hiệu không mong muốn thứ hai.
h) Mức của hai tín hiệu
không mong muốn được giữ bằng và tăng mức độ cho đến khi thu được một lần nữa
tỷ số SINAD là 12 dB. Nếu cần thiết tần số của một trong hai tín hiệu được thay
đổi một chút để có được tỉ lệ này là lớn nhất, mức độ được điều chỉnh để khôi
phục lại là tỷ số SINAD 12 dB.
i) Mức của hai tín hiệu
theo các điều kiện này sẽ được ghi lại (y).
j) Triệt đáp ứng xuyên
điều chế là tỷ số dB của các mức tín hiệu không mong muốn (y) với tín hiệu mong
muốn (x).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.5. Đo nghẹt
a) Hai tín hiệu đầu vào
phải được đưa tới máy thu qua mạch phối hợp. Một vôn kế rms phải được nối tới
đầu ra của máy thu qua một bộ lọc tạp thoại.
b) Tín hiệu mong muốn phải
ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình
thường (xem mục 3.2.1.3), độ nhạy thu (xem mục 2.2.1) của máy thu sẽ được áp
dụng cho các kết nối đầu vào máy thu thông qua đầu vào của mạch kết hợp.
c) Trường hợp có sẵn, điều
khiển công suất máy thu điều chỉnh đến 50 % công suất ra danh định (xem mục
3.2.1.5).
d) Các tín hiệu không mong
muốn sẽ không được điều chế và tần số trong khoảng là +1 MHz và -1 MHz so với
tần số danh định của máy thu. Mức đầu vào của tín hiệu không mong muốn sẽ được
điều chỉnh cho đến khi:
- Công suất đầu ra thoại
của tín hiệu mong muốn giảm xuống 3 dB; hoặc
- Sự giảm tỷ số SINAD còn
6 dB tại đầu ra máy thu.
e) Nghẹt là tỷ số dB của
mức tín hiệu không mong muốn với mức tín hiệu mong muốn đo được tại đầu vào máy
thu, chúng suy giảm theo quy định tại mức đầu ra thoại hoặc tỷ số SINAD xảy ra.
f) Các phép đo được thực
hiện trên tần số 127,5 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bức xạ giả phải được
đo như mức công suất của tín hiệu rời rạc bất kỳ ở cổng đầu vào RF của máy thu.
Kết nối đầu cuối của máy thu với máy phân tích phổ hay vôn kế chọn lọc có trở
kháng vào là 50 Ω và máy thu được bật.
Nếu thiết bị tách sóng
không được định chuẩn theo đầu vào công suất, mức của thành phần tách sóng bất
kỳ phải được xác định bằng phương pháp thay thế sử dụng máy phát tín hiệu.
Các phép đo được mở rộng
trên khắp dải tần từ 9 kHz đến 4 GHz.
3.4.2.7. Đo triệt xuyên
điều chế
a) Hai tín hiệu đầu vào
phải được đưa tới máy thu qua mạch phối hợp. Một vôn kế rms phải được nối tới
đầu ra của máy thu qua một bộ lọc tạp thoại.
b) Tín hiệu mong muốn phải
nằm ở tần số danh định của máy thu, và phải được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục
3.2.1.3), tín hiệu này được cấp cho các kết nối đầu vào máy thu thông qua đầu
vào của mạch phối hợp. Mức độ tín hiệu sẽ được thiết lập để tạo ra tỷ số SINAD
là 30 dB tại đầu ra máy thu sử dụng một mạch tạp thoại lọc như mô tả trong
ITU-T Recommendation O.41.
c) Tín hiệu không mong
muốn ở một tần số offset là 1 MHz đối với tần số danh định của máy thu và biên
độ điều chế với 400 Hz ở độ sâu điều chế 30 % áp dụng đối với đầu vào thứ hai
của mạch kết hợp.
d) Độ lớn công suất RF của
tín hiệu không mong muốn được tăng lên cho đến khi âm tần 400 Hz nó làm giảm tỷ
số SINAD của tín hiệu mong muốn đến 20 dB.
CHÚ THÍCH: Nguồn can thiệp
phải là một máy phát có tiếng ồn thấp, trường hợp khác phải lọc các tín hiệu RF
được yêu cầu để ngăn chặn nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Phép đo phải được lặp
đi lặp lại cho một tín hiệu nhiễu ở mức dưới
1 MHz đối với tần số danh định của máy thu.
g) Phép đo này được thực
hiện tại tần số 127,5 MHz.
3.4.2.8. Đo bức xạ vỏ máy
Các phép đo bức xạ vỏ máy
thu được quy định tại mục 2.3.7 trong QCVN 42: 2011/BTTTT.
4. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị vô tuyến
thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ
thuật trong quy chuẩn này.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị vô
tuyến thuộc phạm vi của quy chuẩn này (mục 1.1) và chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 300676-1 v1.5.2
(2011-03): Ground-based VHF hand-held, mobile and fixed radio transmitters,
receivers and transceivers for the VHF aeronautical mobile service
using amplitude modulation; Part 1: Technical characteristics and methods of
measurement.