NAD
|
b-Nicotinamit-adenin-dinucleotit;
|
NADH
|
b-Nicotinamit-adenin-dinucleotit,
dạng khử;
|
CL
|
Xitrat lyaza (EC1) 4.1.3.6);
|
MDH
|
Malat dehydrogenaza
(EC1) 1.1.1.37);
|
LDH
|
Lactat
dehydrogenaza (EC1)
1.1.1.27);
|
IU
|
1 đơn vị quốc tế
(IU) hoạt độ enzym xúc tác chuyển đổi được 1 µmol cơ chất mỗi phút ở
25 oC trong điều kiện
chuẩn;
|
c
|
Nồng độ chất;
|
r
|
Nồng độ khối lượng.
|
4. Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên
sự chuyển hóa xitrat thành oxaloaxetat bằng enzym. Pyruvat được tạo thành từ
phản ứng khử cacbon của oxaloaxetat. Sau đó, enzym khử cả oxaloaxetat và
pyruvat về dạng khử nicotinamit adenin dinucleotit, tiếp theo tiến hành đo phổ.
Hàm lượng axit xitric tương đương với hàm lượng tổng số của NADH được đo theo mức
độ giảm độ hấp thụ.
4.1. Phản ứng
Các phản ứng enzym sau
đây xảy ra tại pH = 7,8:
5. Thuốc thử
5.1. Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng thuốc thử
loại tinh khiết phân tích và nước loại 3 nêu trong TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987).
5.2. Đệm glyxylglyxin, pH 7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Dung dịch NADH
Hòa tan 30 mg muối
dinatri của b-nicotinamit-adenin-dinucleotit
dạng khử (b-NADH-Na2) và 60 mg natri
hydrocacbonat (NaHCO3) trong 6 ml nước.
Dung dịch đã pha bền được ít nhất bốn tuần ở + 4 oC.
5.4. Huyền phù enzym
MDL/LDH
Trộn 0,1 ml malat dehydrogenaza,
r(MDH) = 5 mg/ml,
khoảng 6000 IU/ml với cơ chất là oxaloaxetat, 0,4 ml dung dịch amoni sulfat
c[(NH4)2SO4] = 3,2 mol/l và 0,5
ml lactat dehydrogenaza, r(LDH)
= 5 mg/ml, khoảng 2750 IU/ml với cơ chất là pyruvat. Huyền phù đã pha bền được
ít nhất một năm ở + 4 oC.
5.5. Huyền phù enzym
CL
Hòa tan 168 mg lyophilisat
(5 mg enzym protein) của xitrat lyaza (khoảng 1,25 IU/ml với cơ chất là xitrat)
trong 1 ml nước đá lạnh. Huyền phù đã pha bền được ít nhất một tuần ở + 4 oC và trong ít nhất
bốn tuần ở trạng thái đông lạnh.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị,
dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Pipet dùng để thử
nghiệm enzym,
có chia vạch dọc thân pipet và đầu tip phân phối dài, không chia vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Cuvet, làm bằng thủy tinh
hoặc bằng nhựa, có chiều dài đường quang 10 mm và có độ hấp thụ không đáng kể ở
các bước sóng 334 nm, 340 nm hoặc 365 nm.
6.4. Máy đo quang đơn
phổ,
có đèn thủy ngân và màng lọc đo được ở các bước sóng 334 nm hoặc 365 nm.
6.5. Máy đo quang phổ, (bước sóng có thể
thay đổi) để đo ở 340 nm (thay thế cho 6.4).
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
Đối với các sản phẩm thông
thường, không xử lí trước và việc phân tích theo phương pháp này phải thực hiện
dựa vào đơn vị thể tích, kết quả được biểu thị theo lít mẫu thử. Việc phân tích
các sản phẩm cô đặc có thể thực hiện dựa theo thể tích sau khi pha loãng đến tỉ
trọng tương đối đã biết. Trong trường hợp này, phải đưa ra được tỉ trọng tương
đối. Dựa trên lượng mẫu đã cân và đưa hệ số pha loãng khi phân tích vào phép tính,
kết quả có thể được biểu thị theo kilogam sản phẩm. Đối với các sản phẩm có độ
nhớt cao và/hoặc có hàm lượng tế bào rất cao (ví dụ thịt quả), phép xác định
dựa trên lượng mẫu thử đã cân theo quy trình thông thường.
Pha loãng mẫu để kiểm
tra sao cho nồng độ axit xitric trong khoảng từ 0,02 g/l đến 0,4 g/l. Dung dịch
này được sử dụng ngay cho phép xác định, kể cả khi có màu đậm. Trộn kĩ nước rau
quả đục và pha loãng; nước rau quả đục và nước rau quả có màu đậm có thể cần phải
được pha loãng tiếp để có hàm lượng xitrat như yêu cầu.
7.2. Tiến hành thử
7.2.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NADH có độ hấp thụ cực
đại tại bước sóng 340 nm. Khi sử dụng máy đo phổ thay đổi được bước sóng, chỉ
đo tại bước sóng hấp thụ cực đại. Khi sử dụng máy đo quang đơn phổ dùng đèn hóa
hơi thủy ngân, đo tại bước sóng 334 nm hoặc 365 nm.
Không sử dụng pipet
một vạch để hút dung dịch. Các dung dịch enzym, coenzym và đệm có thể được lấy
bằng pipet tự động thích hợp. Pipet dùng để thử nghiệm enzym (6.1) hoặc dụng cụ
tương đương (6.2) phải được sử dụng để lấy dung dịch mẫu thử.
Trong phép xác định
này có thể sử dụng bộ kit thử phức hợp có bán sẵn trên thị trường.
Nếu chất cần xác định
có sẵn ở dạng tinh khiết thích hợp, thì có thể dùng để pha dung dịch chuẩn.
7.2.2. Dung dịch mẫu
trắng
Dùng pipet lấy 1,00 ml
dung dịch đệm (5.2), 0,1 ml dung dịch NADH (5.3), 2,00 ml nước và 0,02 ml huyền
phù enzym MDH/LDH (5.4) cho vào cuvet. Trộn, đọc độ hấp thụ (A1)Mẫu trắng của dung dịch so với
không khí (không có cuvet trên đường quang) sau khoảng 5 min.
7.2.3. Dung dịch mẫu
thử
Dùng pipet lấy 1,00 ml
dung dịch đệm (5.2), 0,1 ml dung dịch NADH (5.3), 0,20 ml mẫu thử, 1,80 ml nước
và 0,02 ml huyền phù enzym MDH/LDH (5.4) cho vào cuvet. Trộn, đọc độ hấp thụ (A1)Mẫu của dung dịch so với
không khí (không có cuvet trên đường quang) sau khoảng 5 min.
Nếu giá trị hấp thụ
ban đầu quá cao (A1 >
1,000) thì thực hiện phép xác định mới, bắt đầu từ 7.2.2 và sử dụng nồng độ đã
được giảm xuống của NADH. Phép đo này ảnh hưởng đến kết quả của phép thử, vì
vậy dải nồng độ của mẫu thử phải được giảm xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Phản ứng enzym
và định lượng
Tiến hành phản ứng bằng
cách thêm 0,02 ml huyền phù enzym CL (5.5) vào từng dung dịch 7.2.2 và 7.2.3. Trộn
và sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (khoảng 5 min đến 10 min) thì đọc độ hấp thụ
(A2) của các dung dịch
so với không khí (không có cuvet trên đường quang). Đọc độ hấp thụ sau 2 min để
kiểm tra phản ứng đã kết thúc hay chưa.
8. Tính kết quả
Tùy theo phản ứng, tính
hàm lượng NADH sử dụng (và chênh lệch độ hấp thụ, ΔA) tỉ lệ tuyến tính
với nồng độ axit xitric.
ΔA = (A2 - A1)Mẫu - (A2 - A1)Mẫu trắng
Việc tính nồng độ của
một chất trong dung dịch pha loãng bằng cách đo độ hấp thụ dựa trên định luật Beer-Lambert.
Hàm lượng axit
xitric, ρ, tính bằng gam trên lít mẫu thử (g/l) được tính theo công thức
sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng phân
tử của axit xitric (dạng khan) M = 192,1 g/mol, tính bằng gam trên mol
(g/mol);
V1
là tổng thể tích
của dung dịch trong cuvet, tính bằng mililit (ml);
V2
là thể tích của
dung dịch mẫu thử được thêm vào cuvet, tính bằng mililit (ml);
F
là hệ số pha loãng
dung dịch mẫu thử;
d
là chiều dài đường
quang của cuvet, tính bằng centimet (cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số hấp thụ
của NADH;
tại bước sóng 340
nm, ε = 6,3 [l × mmol-1 × cm-1];
tại bước sóng 365
nm, ε = 3,4 [l × mmol-1 × cm-1];
tại bước sóng 334
nm, ε = 6,18 [l × mmol-1 × cm-1].
Nếu không thay đổi
thể tích trong 7.2.3 thì tính nồng độ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phần tính kết
quả, cần
tính đến hệ số pha loãng và mối tương quan giữa giá trị với thể tích hoặc khối
lượng.
Nếu sản phẩm cô đặc đã được pha loãng đến nồng độ đơn thì ghi lại tỉ trọng
tương đối của mẫu nồng độ đơn.
Ghi lại nồng độ axit
xitric tính bằng gam trên lít đến hai chữ số thập phân.
9. Độ chụm
Chi tiết về phép thử
liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được đưa ra trong Phụ lục A.
Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng này có thể không áp dụng cho các
dải nồng độ và chất nền khác với dải nồng độ và chất nền nêu trong Phụ lục A.
9.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối
giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành
trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết
bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá
giá trị độ lặp lại r.
Giá trị độ lặp lại:
r = 0,095 + 0,025 r g/l
trong đó: r là hàm lượng đo được, tính theo giá
trị trung bình của hai kết quả thử riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối
giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành
thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những
người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 %
các trường hợp vượt quá giá trị độ tái lập R.
Giá trị độ tái lập:
R = 0,130 + 0,054 r g/l
trong đó: r là hàm lượng đo được, tính theo giá
trị trung bình của hai kết quả thử riêng rẽ.
10.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về mẫu thử (loại mẫu, nguồn gốc của mẫu, tên gọi);
- viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- ngày và phương pháp
lấy mẫu, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày thử nghiệm;
- kết quả thử và đơn vị
biểu thị kết quả;
- độ lặp lại, nếu được
kiểm tra;
- bất kỳ điểm ngoại
lệ nào quan sát được trong khi thực hiện phép thử;
- mọi thao tác không quy định trong phương pháp hoặc tùy chọn mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Kết quả thống kê phép
thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm tiến hành thử
nghiệm: 1983
Số lượng phòng thử
nghiệm tham gia: 20
Số lượng mẫu thử: 4
Bảng A.1
Mẫu
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng ngoại lệ
(phòng thử nghiệm)
Số lượng kết quả
được chấp nhận
16
4
80
17
3
87
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
16
4
81
Giá trị trung bình () (g/l)
2,56
5,74
8,58
10,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương
đối lặp lại (RSDr) (%)
0,0528
2,06
0,092
1,61
0,0956
1,11
0,1267
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,26
0,27
0,35
Độ lệch chuẩn tái
lập (sR) (g/l)
Độ lệch chuẩn tương
đối tái lập (RSDR) (%)
0,0933
3,64
0,151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2325
2,71
0,2214
2,18
Giới hạn tái lập (R)
(g/l)
0,26
0,42
0,65
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mẫu:
A - nectar mơ,
B - dung dịch chuẩn,
C - nectar nho Hy Lạp
đen,
D - nước cam.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Untersuchung von
Lebensmitteln: Bestimmung von Citronensäure (Citrat) in Fruchtsäften:
L31.00-14, 1984-11 [Food Analysis ; Determination of citric acid (citrate) in
fruit juices: L31.00-14, 1984-11] - In: Amtliche Sammlung von Untersuchungsverfahren
nach § 35 LMBG: Vetfahren zur Probenahme und Untersuchung von Lebensmitteln,
Thbakerzeugnissen, kosmetischen Mitteln und Bedarfsffegenständen/
Bundesgesundheitsamt [In: Collection of official methods under article 35 of
the German Federal Foods Act: Methods of sampling and analysis of foods,
tobacco products, cosmetics and commodity goods/ Federal Health Office].
- Loseblattausgabe,
Stand 31.12.1991, Bd.l.[Loose-leaf edition, as of 1991-12-31, Vol.1.]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Determination of
citric acid: Enzymatic method: No 22, 1985.
- In:
Analyses[Collection]/International Federation of Fruit Juice Producers.
- Loose-leaf edition,
as of 1989. - Zug: Swiss Fruit Union.
* ISO
5725:1986 hiện nay đã hủy, được thay bằng ISO 5725 (gồm có 6 phần) và đã được
biên soạn thành
bộ TCVN 6910 (gồm có 6 phần).
1) Ủy ban về enzym
(EC): Classification System Enzyme Handbook (Sổ tay về Hệ thống phân loại
enzym), Springer, Berlin 1969.