Độ nhớt giới hạn, [h]
ml/g
|
Lượng mẫu
mg/50 ml
|
Nồng độ, c
g/ml
|
< 400
400 đến 650
651 đến 850
851 đến 1 100
1 101 đến 1 400
|
250
250
200
150
120
|
0,005
0,005
0,004
0,003
0,002 4
|
Đối với các mẫu có độ nhớt giới hạn rất cao, tỷ
lệ độ nhớt phụ thuộc đáng kể vào tốc độ trượt. Nếu tốc độ trượt 200 s-1
đạt được trong nhớt kế, cần phải sử dụng nồng độ bột giấy được chọn sao cho các
phép đo được tiến hành chính xác ở cùng tỷ số độ nhớt. Đối với các bột giấy có độ
nhớt giới hạn nhỏ hơn 1100 ml/g, tốc độ trượt (200 ± 30) s-1 và giá trị [h] x c là 3,0 ± 0,4 được cho phép vì sai số trong kết
quả sẽ không quá 2 %. Đối với các bột giấy có độ nhớt giới hạn lớn hơn 1 100
ml/g, sai số có thể lớn hơn đáng kể nếu các dung sai này cho phép. Vì vậy, để
xác định chính xác ở các độ nhớt cao này, cần phải chọn nồng độ bột giấy sao
cho tích của [h] x c đạt mức càng
gần đến 3,0 càng tốt và không có trường hợp nào ở ngoài phạm vi của 3,0 ± 0,1. Nếu không biết khoảng giá trị độ
nhớt của mẫu, thì việc xác định mang tính chất thăm dò sẽ được tiến hành đầu
tiên để đảm bảo nồng độ chính xác sẽ được lựa chọn.
9.2. Cân mẫu thử
Cân khối lượng đã chọn của mẫu thử chính xác
đến ± 0,5 mg và cho vào
bình hòa tan (6.2). Đồng thời cân mẫu thử để xác định hàm lượng chất khô theo TCVN
4407 : 2001 (ISO 638 : 1978) hoặc bất kỳ phương pháp nào khác để xác định hàm
lượng chất khô mà cho được kết quả tương tự.
Phải đảm bảo sao cho mẫu thử được lấy là đại
diện của mẫu nhận được.
Tiến hành xác định hai mẫu song song.
9.3. Chuẩn bị dung dịch thử
Dùng pipet, cho 25,0 ml nước cất hoặc nước đã
khử ion vào mẫu thử, cùng với 5 đến 10 mảnh dây đồng (6.4) nếu sử dụng máy lắc
(xem 6.7) hoặc que khuấy nếu sử dụng máy khuấy từ. Đóng nắp bình, và lắc hoặc
trộn cho đến khi mẫu tan hoàn toàn.
Cho thêm 25,0 ml dung dịch CED (5.1) và đẩy
hết không khí trong bình ra. Đóng nắp bình lại, và lắc hoặc khuấy lần nữa trong
máy lắc hoặc máy khuấy từ cho đến khi mẫu thử hoàn toàn phân tán.
Bột giấy được xử lý kiềm lạnh và bột giấy
chưa tẩy trắng có độ nhớt cao, nên nhiều khi khó hòa tan. Trong trường hợp này,
để hòa tan bột giấy, đầu tiên tiến hành hòa tan bột giấy trong một dung dịch
CED nồng độ thấp. Để làm điều đó, tiến hành như sau: cho bột giấy vào 25 ml
nước cất hoặc nước khử ion, cho thêm 5 ml dung dịch CED (5.1) và lắc. Cho tiếp
5 ml dung dịch CED và lại lắc, cho thêm tiếp tục đến khi tổng thể tích của dung
dịch CED cho thêm là 25,0 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do oxy có tác động đến sự phân hủy của xenluylô
trong dung dịch CED, tiến hành cẩn thận để tránh sự tiếp xúc giữa không khí và
xenluylô trong dung dịch CED. Điều này có thể thực hiện bằng cách dùng bình hòa
tan bằng polyetylen có nắp vặn.
9.4. Xách định thời gian chảy
Bằng cách hút, đưa vào nhớt kế một lượng vừa đủ
dung dịch thử đã được chuẩn bị theo 9.3. Cho dung dịch chảy ra tự do, không ngăn
cản. Khi mặt cong của chất lỏng chạm vạch trên nhớt kế thì khởi động đồng hồ bấm
giây (6.6) và đo thời gian chảy đến vạch dưới (thời gian chảy của dung dịch),
chính xác đến ± 0,2 s.
Tiến hành phép đo ít nhất hai lần, sự sai
lệch của kết quả phải ở trong khoảng ±
0,5 %. Tính giá trị trung bình.
10. Tính toán kết quả
10.1. Tỷ số độ nhớt
Tỷ số độ nhớt hratio (h/ho) được tính theo công
thức
hratio = (9)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là hằng số của nhớt kế, được xác định theo qui
định ở 7.3, tính bằng số đảo của giây.
10.2. Độ nhớt giới hạn
Sử dụng giá trị của tỷ số độ nhớt được tính ở
10.1, tra bảng trong phụ lục B, nhận được giá trị của [h] x c. Tính độ nhớt giới hạn, [h], chính xác đến 1 ml/g.
Các giá trị trong phụ lục B được tính theo công
thức Martin[9]:
log[h]
= log (10)
trong đó:
là độ nhớt,
tính bằng mililit trên gam;
k là hằng số thực nghiệm (với hệ bột
giấy/ CED, k = 0,13);
c là nồng độ (tính theo khối lượng khô
tuyệt đối), của bột giấy trong dung môi pha loãng (0,5mol/l dung dịch CED),
tính bằng gam trên mililit .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = 0,081 s-1 (thu được từ
quy trình hiệu chuẩn)
t = 100 s (đo được
c = 0,003 96 g/ml (được tính từ khối
lượng mẫu thử và hàm lượng chất khô)
hratio = h x t = 0,081 x
100 = 8,21
Giá trị tương ứng của [h] x c, lấy từ phụ lục
B, là 2,967 và do đó
[h] =
10.3. Biểu thị kết quả
Ghi độ nhớt giới hạn chính xác đến 10
ml/g.
11. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra quy trình được sử dụng, nên
sử dụng độ nhớt của bột giấy đối chứng cú độ nhớt giới hạn đã biết ở cùng phạm vi
với mẫu sẽ được đo. Giữ bột giấy đối chứng ở nơi mát, khô và tối.
11.2. Độ lặp lại
Để xác định độ chụm, ba mẫu bột giấy
được phân tích trong mười phòng thí nghiệm khác nhau, năm phòng sử dụng đồng hồ
ghi giờ thủ công và năm phòng sử dụng đồng hồ ghi giờ tự động. Mỗi phòng thí
nghiệm phân tích các mẫu bột giấy khác nhau mười lần và làm hai lần song song.
Mỗi phòng thí nghiệm tính toán kết quả trung bình và hệ số biến thiên (CV). Hệ
số lặp lại của sự biến thiên riêng với từng loại đồng hồ ghi giờ thủ công và tự
động được đưa ra trong bảng 2, ở ba mức độ nhớt.
Bảng 2 - Độ
lặp lại của phương pháp xác định độ nhớt giới hạn
Mức độ nhớt
ml/g
Ghi giờ thủ công
Ghi giờ tự động
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV
%
Trung bình
ml/g
CV
%
650
800
1 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
773 đến 806
1 150 đến 1 182
0,4 đến 1,2
0,4 đến 0,9
0,5 đến 0,8
638 đến 662
770 đến 806
1 097 đến 1 183
0,1 đến 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 đến 1,0
11.3. Độ tái lập
Ba mẫu bột giấy được phân tích trong mười phòng
thí nghiệm khác nhau, năm phòng sử dụng đồng hồ ghi giờ thủ công và năm phòng sử
dụng đồng hồ ghi giờ tự động. Độ tái lập được biểu thị là hệ số biến thiên (CV)
ở ba mức độ nhớt khác nhau.
Bảng 3 - Độ tái lập
của phương pháp xác định độ nhớt giới hạn
Mức độ nhớt
ml/g
CV
%
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 150
1,4
1,7
2,1
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau
a) tất cả các thông tin cần thiết để nhận
dạng hoàn toàn mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày và nơi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nếu có mảnh sống và cách loại mảnh sống;
f) nếu có sử dụng thiết bị ghi giờ tự động;
g) bất kỳ chi tiết bất thường nào quan sát
thấy trong quá trình xác định;
h) bất kỳ sai lệch nào so với qui định của tiêu
chuẩn này có ảnh hưởng đến kết quả, cũng như bất kỳ thao tác nào được lựa chọn.
Phụ
lục A
(quy
định)
Chuẩn bị và phân tích dung dịch đồng etylendiamin (CED)
A.1. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Etylendiamin: (C2H8N2).
A.1.2. Đồng sulfat pentahyđrat: (CuSO4.5H2O).
A.1.3. Axeton: (CH3COCH3).
A.1.4. Dung dịch amoniac, chứa khoảng 250 g
amoniac (NH3) trong một lít
A.1.5. Dung dịch axít nitric (HNO3),
đậm đặc, r = 1,4 g/ml.
A.1.6. Dung dịch bari clorua, chứa khoảng 100 g
bari clorua (BaCl2) trong một lít.
A.1.7. Dung dịch kali iotđua, chứa khoảng 100 g
kali iôtdua (KI) trong một lít.
A.1.8. Dung dịch natri hyđroxit, chứa khoảng 100 g
natri hydroxit (NaOH) trong một lít.
A.1.9. Axit clohyđric, dung dịch 1,0
mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.11. Axít sulfuric (H2SO4),
dung dịch chuẩn (0,500 ± 0,002) mol/l .
A.1.12. Natri hyđroxit, dung dịch chuẩn
(0,100 ± 0,004) mol/l.
A.1.13. Tinh bột, dung dịch chỉ thị 2
g/l.
A.1.14. Dung dịch chỉ thị phenolphthalein.
Hòa tan 50 mg phenolphthalein (C20H14O4)
trong 50 ml etanol (C2H5OH) và pha loãng với 50 ml nước
cất hoặc nước khử ion.
A.1.15. Dung dịch chất chỉ thị metyl da cam, hoặc các chất chỉ
thị khác phù hợp khoảng pH từ 3 đến 5.
A.2. Thiết bị, dụng cụ
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí
nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.
A.2.1. Bình, được làm bằng thủy tinh màu nâu, có
cổ hẹp và nút mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 330,0 g đồng sulfat (A.1.2) trong khoảng
1 650 ml nước nóng và đun đến sôi. Để nguội đến khoảng 45 oC và đổ
từ từ dung dịch amoniac (A.1.4) vào, đồng thời khuấy mạnh cho đến khi dung dịch
có màu tím nhạt (lượng dung dịch amoniac vào khoảng 150 ml). Để cho kết tủa
lắng và gạn chất lỏng trên bề mặt. Rửa chất kết tủa bằng nước lạnh rồi gạn đi
cho đến khi nước rửa không có màu. Làm lạnh cẩn thận và giữ ở nhiệt độ dưới 20 oC,
cho thêm từ từ 800 ml dung dịch natri hyđroxit (A.1.8) vào kết tủa và khuấy
mạnh kết tủa. Rửa kết tủa đồng hyđroxit bằng nước cất hoặc nước khử ion theo cách
gạn chắt cho đến khi nước rửa trung hòa với dung dịch chỉ thị màu
phenolphthalein (A.1.14). Rửa tiếp kết tủa hai lần bằng nước, một lần bằng axeton
(A.1.3) và để khô ở nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm chân không.
Nghiền nhỏ và trộn đều trước khi xác định hàm
lượng đồng.
A.4. Xác định hàm lượng đồng trong đồng hyđroxit
Cân khoảng 2,0 g đồng hyđroxit chính xác đến ± 0,1 mg được chuẩn bị ở A.3 và hòa tan
trong 50 ml dung dịch axít sulfuric (A.1.11). Chuyển dung dịch vào bình định
mức 250 ml và pha loãng đến vạch. Dùng pipet lấy 25,0 ml dung dịch này cho vào
25 ml dung lịch kali iođua (A.1.7) và chuẩn độ với dung dịch natri thiosulfat chuẩn
(A.1.10), dùng dung dịch tinh bột (A.1.13) làm chất chỉ thị.
Hàm lượng đồng, wCu, tính bằng phần
trăm, tính theo công thức:
wCu = 10 x V1 x 0,05 x
0,0636 x (11)
trong đó:
V1 là thể tích của dung dịch natri
thiosulfat chuẩn (A.1.10) được sử dụng để chuẩn độ, tính bằng mililit;
m1 là khối lượng đồng hyđroxit,
tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng (II) hyđroxyt thương phẩm có chất lượng
phù hợp có thể được sử dụng. Sản phẩm không có vết màu nâu là dấu hiệu của sự
phân huỷ thành đồng oxit .
A.5. Xác định hàm lượng etylendiamin của dung
dịch etylendiamin
Cân khoảng 2,0 dung dịch etylendiamin
(A.1.1), chính xác đến 0,0001 g cho vào bình tam giác dung tích 250 ml. Làm
lạnh cẩn thận và pha loãng với nước cất đến thể tích khoảng 100 ml. Xác định
hàm lượng etylendiamin bằng cách chuẩn độ với dung dịch axit sulfuric chuẩn
(A.1.11), dùng metyl da cam (A.1.15) làm chất chỉ thị.
Hàm lượng etylendiamin, Wen, tính
bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:
Wen = (12)
trong đó
V2 là thể tích dung dịch axít
sulfuric chuẩn (A.1.11) dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit;
m2 là khối lượng của dung dịch
etylendiamin (A.1.1), tính bằng gam.
A.6. Chuẩn bị dung dịch đồng etylendiamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 = (13)
m4 = (14)
trong đó:
wCu là hàm lượng đồng, tính theo
điều A.4, tính bằng phần trăm khối lượng;
wen là hàm lượng của etylendiamin,
tính theo điều A.5, tính bằng phần trăm khối lượng.
Cân khối lượng đồng hyđroxit m3 đã
được tính trước (được chuẩn bị như qui định ở điều A.3) (xem thêm chú thích)
cho vào cốc thí nghiệm dung tích 400 ml và cho từ từ khối lượng m4 dung
dịch etylendiamin (A.1.1) đã được tính trước vào và khuấy bằng que thủy tinh.
Giữ nhiệt độ dưới 20 oC bằng cách làm lạnh cẩn thận. Pha loãng dung dịch
với nước cất hoặc nước khử ion đến thể tích 800 ml trong bình thủy tinh màu nâu
(A.2.1), cẩn thận để tránh làm tăng nhiệt độ. Để dung dịch qua đêm, sau đó ly
tâm hoặc lọc qua phễu bằng thủy tinh, chuyển dung dịch lọc vào bình định mức 1
000 ml và cho thêm nước đến vạch mức. Chuyển dung dịch vừa được chuẩn bị này
trở lại vào bình thủy tinh màu nâu sạch và khô. Kiểm tra nồng độ của dung dịch
theo qui định ở điều A.7.
Chú thích Khi đồng (II) hyđroxit ở dạng
thương phẩm được sử dụng, nên lấy một lượng nhiều hơn và lượng không hòa tan sẽ
được tách ra bằng phễu hoặc máy ly tâm.
A.7. Xác định nồng độ của dung dịch đồng
etylendiamin được chuẩn bị ở điều A.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu(en)2(OH)2 +
2HCl
Cu(en)2Cl2 +
4HCl
®
®
Cu(en)2Cl2 +
2H2O
CuCl2 + 2[(en).2HCl]
Cu(en)2(OH)2 +
6HCl
2CuCl2 + 4KI
®
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CuCl2 + 2H2O +
2[(en).2HCl]
Cu2l2 + 4KCl + I2
Dùng pitpet lấy 5 ml dung dịch đồng etylendiamin
cho vào bình tam giác 250 ml. Axít hóa bằng dung dịch axít clohyđric (A.1.9) và
cho thêm 30 ml dung dịch kali iođua (A.1.7), sau đó không pha loãng thêm mà
chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn natri thiosunfat (A.1.10), dùng dung dịch tinh
bột (A.1.13) làm chất chỉ thị. Ghi lại thể tích dung dịch natri thiosulfat được
sử dụng.
Cho thêm hơn năm giọt dung dịch natri
thiosulfat. Chuyển lượng dung dịch vào bình tam giác 1 000 ml, dùng tất cả 400
ml nước cất hoặc nước khử ion để rửa bình 250 ml và để pha loãng dung dịch.
Dùng dung dịch natri hyđroxit chuẩn (A.1.12) để chuẩn độ cho đến khi đạt được
điểm cuối, sử dụng metyl da cam (A.1.15) làm chất chỉ thị.
Tính nồng độ đồng, cCu, và nồng độ
etylendiamin cen, tính bằng mol trên lít, theo công thức:
cCu = (15)
cen = (16)
trong đó:
V3 là thể tích dung dịch natri
thiosulfat chuẩn (A.1.10) dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Giá trị [h]
x c tương ứng với các giá trị khác
nhau của tỷ số độ nhớt hratio (h/ho)
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ trùng hợp
Một số biểu thức đã cho biết về mối liên quan
giữa độ nhớt giới hạn và khối lượng phân tử tương đối, M, hoặc độ trùng hợp, DP
(Immergut và cộng sự, 1953, Marx-Figini 1978, Gruber và Gruber 1981, Evans và
Wallis 1987, 1989, da Silva Perez và Heiningen 2002).
Trước khi tính toán độ trùng hợp, độ nhớt
giới hạn cần phải được điều chỉnh đối với lượng thành phần không phải là
xenluylô trong mẫu. Đối với mục đích này, yêu cầu tính số lượng thành phần không
phải là xenluylô.
Khi viết báo cáo, khối lượng phân tử tương
đối hoặc độ trùng hợp tính được từ việc xác định độ nhớt giới hạn, cả độ nhớt
giới hạn (thực) và công thức cũng như tài liệu tham khảo đều phải được ghi
trong báo cáo.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] EVANS, R., and Wallis, A.F.A: Cellulose molecular
weights determined by Viscometry, Journal of Applied Polymer Science, Vol. 37,
pp. 2331-2349, 1989
[2] EVANS, R., and Wallis, A.F.A: Comparison
of cellulose molecular weights determined by high performance size exclusion
chromatography and viscometry. Fourth Int. Symp. Wood Chem., Paris, pp.
201-205 April 1987
[3] GRUBER, E., and GRUBER, R.: Viskosimetrische
Bestimmung des Polymerisationsgrades von Cellulose. Das Papier 35:4, pp.
133-141, 1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] JAYME, G., and EL-KODSI, G.: Bericht ueber
die Taetigkeit der Arbeitsgruppe fuer die Viskositaets-bestimmung cellulosehaltiger
Stoffe in Verein Zellcheming von 1964 bis 1969. Das Papier 24, pp.410-414,
501-505, 1970
[6] MARX-FIGINI, M.: Significance of the intrinsic
viscosity ratio of unsubstituted and nitrated cellulose in different solvents.
Angew. Makromol. Chemie 72, pp. 161-171, 1978
[7] SIHTOLA, H., KYRKLUND, B., LAAMANEN, L., and
PALENIUS,I.: Comparison and conversion of viscosity and DP-values determined by
different methods. Paperi ja Puu special number 4a, pp. 225-232, 1963
[8] WETZEL, F.H., ELLIOT and MARTIN, A.F.:
Variable shear viscometers for cellulose intrinsic viscosity determinations.
Tappi 36: 12, pp. 564-571, 1953
[9] MARTIN, A.F: Toward a referee viscosity method
for cellulose. Tappi 34: 8, pp. 363-366, 1951
[10] WILSON, K: A tentative method for
determination of viscosity of cellulose dissolved in cupri- ethylenediamine.
Svensk Papperstidn 55:4, pp. 125-571, 1952
[11] WILSON, K.: Some factors to be taken into
consideration in a routine-control method for viscosity determination of cellulose.
EUCEPA Symposium, Schriften des Vereins der Zellstoff- und Papier-Chemiker
und –Ingenieure, Band 27, pp. 135-145, Darmstadt, 1958
[12] DA SILVA PEREZ, D., and HEININGEN, A.R.P.:
Determination of cellulose degree of polymerzation in chemical pulps by
viscometry. Seventh European Workshop on Lignocellulosics and Pulp, Turku,
pp. 393-396, 2002.