CODEX
STAN 96-1981, Rev. 3-2015
|
TCVN
8159:2017
|
|
Lời giới thiệu
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
|
2 Tài
liệu viện dẫn
|
2 Mô
tả
|
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Bổ sung số thứ tự các điều
|
3 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
4 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
4 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Vệ
sinh
|
7 Vệ
sinh
|
7 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo CODEX STAN
1-1985
|
8 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành
|
8 Phương
pháp phân tích
|
9 Phương
pháp phân tích
|
|
Thư mục tài liệu tham khảo
|
THỊT
ĐÙI LỢN ĐÃ XỬ LÝ NHIỆT
Cooked
cured ham
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các sản phẩm thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt, đóng trong bao gói làm bằng vật
liệu thích hợp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng
cho các sản phẩm thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt có các đặc tính về thành phần khác
với quy định trong tiêu chuẩn này. Các sản phẩm này phải được gọi tên theo công
bố chất lượng trong đó mô tả đúng bản chất sao
cho không gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng và không gây nhầm lẫn với sản phẩm
được đề cập trong tiêu chuẩn này.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài
liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 4832:2015 (CODEX STAN
193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015), Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc tố
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ
sinh thực phẩm
TCVN 5624 (tất cả các phần),
Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và
giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai
TCVN 5660:2010 (CODEX STAN
192-1995 Rev. 10-20091)), Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia
thực phẩm
TCVN 6417:2010 (CAC/GL
66-2008), Hướng dẫn sử dụng hương liệu
TCVN 6711:2010 (CAC/MRL
2-2009)2), Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú
y trong thực phẩm
TCVN 8209:2009 (CAC/RCP
58-2005), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt
TCVN 9632:2016 (CAC/GL
21-1997, Revised 2013), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh
đối với thực phẩm
CODEX STAN 234-1999,
Recommended Methods of Analysis and Sampling (Phương pháp phân tích và lấy mẫu)
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt
(cooked cured ham)
Sản phẩm được chế biến từ phần
thịt chân sau của lợn, xẻ theo đường ngang từ phần cuối sườn ở vị trí gần về
phía trước so với điểm cuối của xương hông; loại bỏ tất cả
xương, sụn, gân và dây chằng; có thể loại bỏ hoặc giữ lại
da và mỡ; thịt được ướp muối và có thể được xông khói, ướp gia vị và/hoặc ướp
chất tạo hương.
CHÚ THÍCH: Việc xử lý nhiệt
đối với sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này, phương thức ướp muối và
bao gói đảm bảo không gây nguy hại đến sức khỏe cộng đồng
và duy trì chất lượng trong các điều kiện bảo quản, vận chuyển
và tiêu thụ.
4 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
4.1 Thành
phần nguyên liệu chính
- Thịt đùi lợn chưa ướp muối;
- Nước;
- Muối thực phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thành
phần nguyên liệu tùy chọn
- Sacarose, đường chuyển hóa,
dextrose (glucose), lactose, maltose, xirô glucose (kể cả
xirô ngô), mật ong;
- Gia vị;
- Protein đã thủy phân có
hương và hòa tan trong nước;
- Gelatin, loại dùng cho thực
phẩm.
4.3 Yêu
cầu chất lượng
4.3.1 Nguyên
liệu
Các thành phần nguyên liệu
dùng để chế biến sản phẩm phải có chất lượng thích hợp để
dùng làm thực phẩm, không có hương và mùi lạ.
4.3.2 Thành
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Hàm
lượng thịt
- Hàm lượng trung bình
protein thịt trên thành phần thịt không chứa chất béo: lớn hơn 18,0 %;
- Hàm lượng tối thiểu
protein thịt trên thành phần thịt không chứa chất béo: 16,5 %.
Đối với các sản phẩm đóng hộp,
phần trăm protein thịt được tính từ tổng lượng chứa trong hộp và hiệu chính đối
với gelatin, nếu bổ sung, xem 9.1.
5 Phụ
gia thực phẩm
Chỉ sử dụng các chất bảo quản,
chất hút ẩm nêu trong Bảng 1, Bảng 2 cho
nhóm 08.2.2 “Sản phẩm thịt gia súc, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc
cắt nhỏ đã qua xử lý nhiệt”, nhóm 08.2 “Sản phẩm thịt gia súc, thịt gia cầm và
thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã chế biến" và các phụ gia thực phẩm
xác định nêu trong Bảng 3 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-
2009).
Việc sử dụng các chất tạo
hương cần phù hợp với TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008).
Chất mang của phụ gia thực
phẩm có trong các thành phần và các nguyên liệu được cho vào thực phẩm phải áp
dụng theo 4.1 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN
192-1995, Rev. 10-2009).
6 Chất nhiễm
bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật theo bộ TCVN 5624 và/hoặc dư lượng thuốc thú y theo TCVN 6711:2010
(CAC/MRL 2-2009).
7 Vệ
sinh
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003), TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005), TCVN
5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) và các quy phạm thực hành, quy phạm thực
hành vệ sinh có liên quan khác.
Các sản phẩm cần tuân thủ
các tiêu chí về vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013).
8 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành[1],[2],[3] và
các quy định cụ thể sau đây:
8.1 Tên
sản phẩm
Tên sản phẩm được công bố
trên nhãn phải là “Thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt”.
Tên sản phẩm
khi thích hợp phải bao gồm các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- "trong/có nước thịt tự
nhiên”;
- “có bổ sung X”,
nếu bổ sung gelatin, thạch, các muối alginat hoặc carrageenan;
- “có xông khói”;
- “có bổ
sung chất tạo hương khói”.
Việc công bố phải mô tả
chính xác phương pháp chuẩn bị, chế biến hoặc việc trình bày phải thể hiện cùng
với tên sản phẩm ở vị trí có thể nhìn thấy rõ, nếu bỏ qua điều này sẽ gây nhầm
lẫn cho người tiêu dùng.
8.2 Ngày
sản xuất, hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản
Đối với sản phẩm có thời hạn
sử dụng dài, thì phải công bố thời hạn sử dụng tối thiểu
theo năm.
Đối với sản phẩm dự kiến
không bảo quản quá 18 tháng ở điều kiện bảo quản và phân phối thông thường, được
bao gói sẵn để bán cho người tiêu dùng thì phải công bố thời hạn sử dụng tối
thiểu theo ngày, tháng và năm.
Đối với sản phẩm dự kiến
không bảo quản quá 18 tháng ở điều kiện bảo quản và phân phối thông thường, được
bao gói trong bao bì không bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì phải công bố đầy
đủ các hướng dẫn về bảo quản và phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cần thiết và thích
hợp đối với việc ghi nhãn bao bì bán lẻ có thể được ghi trên bao bì không dùng
để bán lẻ hoặc trong các tài liệu kèm theo; riêng tên của sản phẩm,
ngày tháng sản xuất, hạn sử dụng, các hướng dẫn bảo quản, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, đóng gói phải được ghi trên bao bì không
dùng để bán lẻ.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể
được thay thế bằng dấu hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó dễ nhận biết
và có tài liệu kèm theo.
9 Phương
pháp thử
Xem CODEX STAN 234-1999.
9.1 Hiệu
chính đối với gelatin bổ sung
Đối với sản phẩm chưa biết
hàm lượng gelatin bổ sung, thì phải trừ 0,5 % protein từ phần trăm protein được
tính theo thành phần thịt không chứa chất béo.
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 7087:2013 (CODEX STAN
1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn
1) Hiện
nay đã
có CODEX
STAN 192-1995, Rev. 2017.
2) Hiện nay đã có CAC/MRL 2-2017 Maximum residue
limits (MRLs) and risk management recommendations (RMRs) for veterinary drugs
in foods [Giới hạn dư lượng tối đa (MRL) và
khuyến nghị quản lý rủi ro (RMR) thuốc thú y trong thực phẩm].