Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Dạng bên ngoài
|
Miếng
phi lê hoặc thỏi cá khô, phồng xốp sau khi chiên
|
2. Màu sắc
|
Màu
vàng đặc trưng của sản phẩm
|
3. Mùi
|
Mùi
đặc trưng của sản phẩm
|
4. Tạp chất lạ nhìn
thấy bằng mắt thường
|
Không
được có
|
5.2 Các
chỉ tiêu lý-hóa của cá tra khô phồng được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Các chỉ tiêu lý-hóa
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Độ ẩm, % khối lượng
từ
35 đến 45
2. Trị số peroxit của chất
béo tách được, mili đương lượng (meq) oxi hoạt động trên kilogam sản phẩm,
không lớn hơn
8
3. Hàm lượng tro không
tan trong axit clohydric, % khối lượng tính theo chất khô, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm lượng nitơ bazơ
bay hơi, mg/kg, không lớn hơn
350
5.3 Phụ
gia thực phẩm
Sử dụng các phụ gia thực
phẩm và giới hạn cho phép theo quy định hiện hành[1],[2].
5.4 Yêu
cầu về an toàn thực phẩm
5.4.1 Giới
hạn kim loại nặng
Giới hạn tối đa kim loại nặng
đối với mực và cá khô tẩm gia vị ăn liền được quy định trong Bảng 3[7].
Bảng
3 - Giới hạn tối đa kim loại nặng
Tên chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cadimi
0,05
2. Chì
0,3
3. Thủy ngân
0,5
4. Metyl thủy ngân
1,0
5.4.2 Giới
hạn vi sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Các chỉ tiêu vi sinh
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Tổng số vi sinh vật
hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn
106
2. Coliform
tổng số, CFU/g, không lớn hơn
102
3. E. coli,
CFU/g, không lớn hơn
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
5. Salmonella,
CFU/25 g
Không
được có
6. V.
parahaemolyticus, CFU/g, không lớn hơn
102
7. Cl.
perfringens, CFU/g,
không lớn hơn
20
6 Phương
pháp thử
6.1 Xác
định các chỉ tiêu cảm quan, theo
TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Xác
định trị số peroxit
Chiết chất béo từ mẫu thử
theo TCVN 3703:2009, xác định trị số peroxit theo TCVN 6121:2010 (ISO
3960:2007) hoặc TCVN 9532:2012 (ISO 27107.2008).
6.4 Xác
định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric, theo Phụ
lục A.
6.5 Xác
định hàm lượng nitơ bazơ bay hơi,
theo TCVN 9215:2012
6.6 Xác
định hàm lượng cadimi, theo TCVN 7603:2007.
6.7 Xác
định hàm lượng chì, theo TCVN 7602:2007.
6.8 Xác
định hàm lượng thủy ngân,
theo TCVN 7604:2007.
6.9 Xác
định hàm lượng metyl thủy ngân,
theo AOAC 990.04.
6.10 Xác
định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884-1:2015
(ISO 4833-1:2013) hoặc TCVN 4884-2:2015 (ISO 4833-1:2013)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Xác
định E. coli, theo
TCVN 7924-1:2008 (ISO 16649-1:2001).
6.13 Xác
định Staphylococus aureus, theo
TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, With Amd. 1:2003).
6.14 Xác
định Salmonella, theo TCVN
10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017).
6.15 Xác
định Vibrio parahaemolyticus, theo
TCVN 7905-1:2008 (ISO/TS 21872-1:2007).
6.16 Xác
định Clostridium perfringens, theo
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004).
7 Bao
gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
7.1 Bao
gói
Bao bì
đựng cá tra khô phồng phải sạch, khô, bền
chắc và đảm bảo an toàn vệ sinh. Bao bì phải được
làm từ vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng, đảm bảo an toàn thực phẩm, không
chứa độc tố hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm.
7.2 Ghi
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Bảo quản
và vận chuyển
Phương tiện vận chuyển và
bảo quản cá tra khô phồng phải khô sạch không có mùi lạ, phải đảm bảo chống
ẩm ướt, duy trì được chất lượng của sản phẩm. Không vận chuyển và bảo quản
cá tra khô phồng lẫn với các loại hàng hóa khác có
thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Phụ lục A
(Quy
định)
Phương pháp xác định hàm lượng
tro không tan trong axit clohydric
A.1 Nguyên
tắc
Mẫu
thử được nung ở nhiệt độ 600 °C ± 20 °C
và các chất khoáng không tan trong axit clohydric loãng được tách
riêng và cân.
A.2 Thuốc
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Dung
dịch axit clohydric loãng, được chuẩn bị từ axit clohydric
đặc (khoảng 36,5 % đến 38 % khối lượng/thể tích) và
nước theo tỷ lệ thể tích 1:1.
A.2.2 Dung
dịch bạc nitrat, khoảng 17 g/l.
A.3 Thiết
bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
A.3.1 Dao
hoặc máy cắt phòng thí nghiệm.
A.3.2 Máy
trộn phòng thí nghiệm.
A.3.3 Cân
phân tích, có thể cân chính xác tới 0,1 mg.
A.3.4 Chén
nung, làm bằng thạch anh hoặc platin.
A.3.5 Tủ
sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 100 °C ±
1 °C và ở 135 °C ± 2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7 Lò
nung, có thể duy trì ở nhiệt
độ 600 °C ± 20 °C.
A.3.8 Nồi
cách thủy.
A.3.9 Giấy
lọc, không tro, ví dụ Whatman No.42
hoặc loại tương đương.
A.4 Lấy
mẫu
Lấy
mẫu theo TCVN 5276.
A.5 Chuẩn
bị mẫu thử
Dùng dao hoặc máy cắt
phòng thí nghiệm (A.3.1) để cắt nhỏ mẫu thử và trộn bằng máy
trộn (A.3.2). Nghiền mẫu càng mịn càng tốt để thu được mẫu đồng
nhất. Bảo quản phần mẫu thử đã nghiền trong bình chứa kín khí.
Cân khoảng
5 g mẫu thử đã nghiền, cho vào chén nung (A.3.4) đã cân trước, sấy chén đựng
mẫu trong tủ sấy (A.3.5) ở 100 °C ± 1 °C
trong 6 h. Làm nguội chén trong bình hút ẩm (A.3.6) và cân.
A.6 Cách
tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 25 ml dung dịch axit
clohydric loãng (A 2.1), đậy chén nung bằng mặt kính đồng hồ rồi gia nhiệt
trong nồi cách thủy (A.3.8) trong 10 min. Làm nguội và lọc qua giấy lọc
(A.3.9). Tráng chén bằng nước nóng và chuyển phần nước rửa trong chén sang giấy
lọc.
Rửa phần còn lại trên giấy
lọc bằng nước nóng cho đến khi phần nước rửa không còn chứa ion clorua [thử
bằng dung dịch bạc nitrat (A.2.2)]. Chuyển phần giấy lọc chứa cặn không tan vào
chén nung thứ hai (A.3.4) đã cân trước và đưa vào tủ sấy duy trì ở
135 °C ± 2 °C trong 3 h, sau đó nung chén đựng mẫu trong lò nung (A.3.7) ở 600 °C
± 20 °C trong 1 h. Làm nguội chén
trong bình hút ẩm (A.3.6) và cân. Nung tiếp trong lò nung (A.3.7) ở 600 °C
± 20 °C trong 30 min, làm nguội và
cân. Lặp lại quá trình này cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn 1 mg.
Ghi lại giá trị cân thấp nhất.
A.7 Tính
kết quả
Hàm lượng tro không tan
trong axit clohydric, X1, biểu thị
bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
m0
là khối lượng của chén rỗng thứ nhất, tính bằng gam (g);
m1
là khối lượng của chén và phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
m2
là khối lượng của chén và tro không tan trong axit, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tro không tan
trong axit clohydric, X2, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng theo chất khô, tính theo
công thức sau đây:
Trong đó:
X1 là
hàm lượng tro không tan trong axit clohydric, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
w là độ ẩm
phần mẫu thử.
Lấy các kết quả đến hai
chữ số thập phân.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Thông tư số
02/VBHN-BYT ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản
lý phụ gia thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Thông tư số
24/2013/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
"Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm"
[4] Quyết định số
46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
"Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm"
[5] QCVN 8-2:2011/BYT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim
loại nặng trong thực phẩm
[6] CODEX
STAN 192-1995, Rev. 2014, General Standard for food
additives
[7] Commission Regulation (EC) No
2074/2005 of 5 December 2005 laying down implementing measures for certain
products under Regulation (EC) No 853/2004 of the European Parliament and of
the Council and for the organisation of official controls under Regulation (EC)
No 854/2004 of the European Parliament and of the European Parliament and of
the Council and Regulation (EC) No 882/2004 of the European Parliament and of
the Council, derogating from Regulation (EC) No 852/2004 of the European
Parliament and of the Council and amending Regulations (EC) No 853/2004 and
(EC) No 854/2004
[8] Commission Regulation (EC) No
1022/2008 of 17 October 2008 amending Commission Regulation (EC) No 2074/2005
of 5 December 2005
[9] Thai Community Products
Standards: TCPS 6-2549 (2006), Dried fish
[10] Philippine National
standard: PNS/BFAD 04 (2006) (English), Ethnic food products - Dried,
salted fish - Specifications
[11] Indian standard: IS
14950:2001, Dried and salted dried fish - Specification
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66