TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 521:2002
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN
ĐỒNG RUỘNG
HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ SÂU
XANH BƯỚM TRẮNG HẠI CÂY RAU HỌ THẬP TỰ CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU
1.
Quy định chung:
1.1. Quy
phạm này quy định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá
hiệu lực phòng trừ sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae Lin.) hại
rau họ thập tự của các thuốc trừ sâu đã có và chưa có trong danh mục các loại
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
1.2. Các
khảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở có đủ điều kiện như điều 11 của
Quy định về kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV
mới nhằm mục đích đăng ký tại Việt nam ban hành kèm theo Quyết định số
193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02/12/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
1.3. Những
điều kiện khảo nghiệm: Các khảo nghiệm phải được bố trí trên những ruộng rau đã
từng có sâu xanh bướm trắng gây hại; trên các giống dễ bị loài sâu này gây hại;
tại các vụ có điều kiện thuận lợi cho sự phát sinh và phát triển của sâu xanh
bướm trắng và tại các địa điểm đại diện cho vùng sinh thái.
Các điều
kiện trồng trọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác ...) phải đồng
đều trên mỗi ô khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa
phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Phương pháp khảo nghiệm:
2.1. Bố
trí công thức khảo nghiệm:
Các công
thức khảo nghiệm được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1:
Công thức thuốc khảo nghiệm là các những loại thuốc định khảo nghiệm được dùng
ở những liều lượng khác nhau, phương pháp sử dụng khác nhau, hoặc những dạng
thành phẩm khác nhau ... của một hay nhiều loại thuốc khảo nghiệm.
- Nhóm 2:
Công thức thuốc so sánh là loại thuốc có kiểu tác dụng tương tự với các loại
thuốc khảo nghiệm, đã được đăng ký sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ
biến ở địa phương để trừ sâu xanh bướm trắng hại rau họ thập tự.
- Nhóm 3:
Công thức thuốc đối chứng là các ô khảo nghiệm không sử dụng bất kỳ loại thuốc
BVTV nào và được phun bằng nước lã (nếu là thuốc dùng để phun).
Khảo
nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp
khác đã được quy định trong thống kê sinh học.
2.2.
Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
- Đối với
khảo nghiệm diện hẹp: diện tích của mỗi ô khảo nghiệm là 20 - 30 m2,
số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng các
ô khảo nghiệm nên có dạng hình vuông hay hình chữ nhật nhưng chiều dài không
được lớn gấp đôi chiều rộng là thích hợp.
Giữa các ô cần có khoảng cách ly hợp lý để tránh thuốc
bay từ ô này sang ô khác (thông thường khoảng cách này là 0.5m).
2.3. Tiến
hành phun, rải thuốc:
2.3.1. Thuốc phải được xử lý đúng vị trí (như phun lên
tán lá nên chú ý phun đều 2 mặt lá, phun kỹ nõn lá nơi sâu xanh bướm trắng
thường gây hại đối với thuốc nước, hoặc bón vào rễ đối với thuốc hạt ...), đúng
lượng thuốc đã quy định cho mỗi ô và đồng đều trên toàn ô khảo nghiệm. Lượng
thuốc dùng được tính theo kg hay lít chế phẩm/ha, hoặc tính theo g hoạt chất/ha
hoặc tính theo nồng độ (%).
2.3.2. Lượng
nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc cũng như cách thức
tác động của chúng và phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây, đảm bảo sao
cho giọt nước thuốc được phân bố đều trên tán lá cây. Các số liệu về lượng
thuốc thành phẩm và lượng nước thuốc (l/ha) dùng để xử lý cần được ghi rõ.
Thường lượng nước thuốc dùng từ 400 - 600 l/ha.
Đối với
thuốc rải hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì xử lý theo khuyến cáo của nhà
sản xuất thuốc.
2.3.3.
Trong thời gian làm khảo nghiệm, nhất thiết không được xử lý một loại thuốc trừ
sâu nào trên ruộng khảo nghiệm. Nếu ruộng khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng
thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như: bệnh, cỏ dại ... thì thuốc được
dùng để trừ các đối tượng gây hại này phải không ảnh hưởng đến thuốc khảo
nghiệm và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng.
Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.
2.3.4. Khi
xử lý thuốc, cần dùng các công cụ phun, rải thuốc thích hợp nhằm đảm bảo yêu
cầu của khảo nghiệm. Ghi chép đầy đủ tình hình vận hành của công cụ phun rải
thuốc.
2.3.5. Thời
điểm và số lần xử lý thuốc phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn sử dụng của
từng loại thuốc khảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần xử
lý: thường là 1 lần, hoặc có thể nhiều hơn tùy vào đặc điểm của thuốc và yêu
cầu khảo nghiệm. Số lần xử lý và ngày xử lý cần được ghi lại.
2.4. Điều
tra và thu thập số liệu:
2.4.1.
Đánh giá tác động của thuốc đối với sâu xanh bướm trắng hại rau họ thập tự:
2.4.1.1.
Số điểm điều tra:
Đối với
khảo nghiệm diện hẹp: theo dõi 5 điểm cố định trong ô trên hai đường chéo góc,
mỗi điểm 4 cây.
Đối với
khảo nghiệm diện rộng: theo dõi 10 điểm cố định trên ô trên hai đường chéo góc,
mỗi điểm 4 cây.
2.4.1.2.
Thời điểm điều tra:
Thời điểm
quan sát tùy thuộc vào đặc điểm tác động của thuốc, loại thuốc và yêu cầu cụ
thể của khảo nghiệm. Thông thường quan sát trước khi xử lý và 1, 3, 7 ngày sau
xử lý thuốc.
2.4.1.3.
Chỉ tiêu điều tra: Số sâu non xanh bướm trắng sống tại các thời điểm điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu lực
của thuốc được tính theo công thức Henderson - Tilton
Những số
liệu thu được qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng phương pháp thống kê
thích hợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã
được xử lý bằng phương pháp thống kê đó.
2.4.2. Đánh
giá độc tính của thuốc đến cây trồng.
Cần đánh
giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sinh trưởng và phát triển cây
trồng. Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được cần được biểu thị bằng các số liệu
cụ thể.
Các chỉ
tiêu chỉ có thể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc
lá ... thì phải đánh giá theo thang phân cấp ở phần phụ lục.
Mọi triệu
chứng gây hại hoặc kích thích của thuốc đối với cây trồng cần được mô tả một
cách đầy đủ và chi tiết.
2.4.3.
Nhận xét tác động của thuốc đến sinh vật khác:
Cần ghi
chép tỉ mỉ mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất hiện hay mất
đi của các loại sâu, bệnh, cỏ dại cũng như những sinh vật không thuộc đối tượng
phòng trừ (các loài kẻ thù tự nhiên, động vật có ích, động vật hoang dã ...) .
2.4.4.
Quan sát và ghi chép về thời tiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu địa
điểm khảo nghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỉ mỉ tình hình thời tiết
lúc tiến hành xử lý thuốc và các ngày sau đó như: nắng hạn, mưa, lụt bão ...
3.
Báo cáo, và công bố kết quả:
3.1. Nội
dung báo cáo:
- Tên khảo
nghiệm (ghi cụ thể sâu xanh bướm trắng hại cây rau gì, nếu có thể).
- Đơn vị
tiến hành khảo nghiệm.
- Thời
gian tiến hành khảo nghiệm.
- Yêu cầu
của khảo nghiệm.
- Điều
kiện khảo nghiệm.
+ Địa điểm
khảo nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đặc điểm
đất đai, canh tác, cây trồng, giống ...
+ Đặc điểm
thời tiết trong quá trình khảo nghiệm.
+ Tình hình phát sinh, phát triển của
sâu xanh bướm trắng hại rau họ thập tự trong khu khảo nghiệm.
- Phương
pháp khảo nghiệm.
+ Công
thức khảo nghiệm.
+ Phương
pháp bố trí khảo nghiệm.
+ Số lần
nhắc lại.
+ Kích
thước ô khảo nghiệm.
+ Dụng cụ
phun rải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lượng
nước thuốc dùng (l/ha).
+ Ngày xử
lý thuốc.
+ Phương
pháp điều tra và đánh giá hiệu lực của các loại thuốc khảo nghiệm.
- Kết quả
khảo nghiệm.
+ Các bảng
số liệu.
+ Đánh giá
hiệu lực của từng loại thuốc.
+ Nhận xét
tác động của từng loại thuốc đến cây trồng (xem phụ lục), sinh vật có ích và
các ảnh hưởng khác(nếu có).
- Kết luận
và đề nghị.
3.2. Công
bố kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
các khảo nghiệm thuốc trừ sâu xanh bướm trắng hại rau họ thập tự mà chưa có
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các
số liệu đó để xem xét khi các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng ký.
PHỤ
LỤC:
Cấp Triệu
chứng nhiễm độc của cây
1 Cây
bình thường.
2 Ngộ
độc nhẹ - Sinh trưởng của cây giảm nhẹ.
3 Có
triệu chứng ngộ độc nhẹ nhưng nhìn thấy bằng mắt.
4 Triệu
chứng ngộ độc nhẹ nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất.
5 Cây
biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đến năng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thuốc
gây ảnh hưởng nhiều đến năng suất .
8 Triệu chứng ngộ độc tăng dần đến làm chết cây.
9 Cây
bị chết hoàn toàn.
1. Ciba
Geigy. Manual for field trials in plant protection - Third edition 1992.
2. Mai Thị
Phương Anh và CTV. Rau và trồng rau - Giáo trình cao học, Nhà xuất bản Nông
nghiệp Hà nội, 1996.
3. Viện
Bảo vệ thực vật Kết quả điều tra côn trùng ở Miền Bắc -Viêt Nam 1967-1968. Nhà xuất bản Nông nghiệp 1976.
4. Viện
Bảo vệ thực vật. Kết quả điều tra côn trùng ở các tỉnh phía Nam 1977-1978. Nhà xuất bản Nông nghiệp 1999.
5. Viện
Bảo vệ thực vật. Tuyển tập công trình nghiên cứu bảo vệ thực vật 1996 - 2000.
Nhà xuất bản Nông nghiệp 2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66