TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6465:2008
PHỤ GIA THỰC PHẨM - SORBITOL
Food additive - Sorbitol [1][1])
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sorbitol
được sử dụng làm chất tạo ngọt, chất làm ẩm, chất tạo cấu trúc và chất độn
trong chế biến thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
JECFA - Combined compendium of food
additive specircation, Volume 4 - Analytical methods, test procedures and
laboratory solutions used by and referenced in the food additive specircations
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mô tả
3.1 Tên hoá học: D-sorbitol.
3.2 Số C.A.S: 50-70-4
3.3 Công thức hoá học: C6H14O6
3.4 Công thức cấu tạo
3.5 khối lượng phân tử : 182,17
3.6 Hàm lượng chất chính
Tổng hàm lượng C6H14O6
của các glyxitol: Không nhỏ hơn 97,0% tính theo chất khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ glyxitol muốn đề cập đến
các hợp chất có công thức cấu tạo CH2OH-(CHOH)n-CH2OH,
trong đó n là số nguyên nhỏ hơn hoặc bằng 4.
3.7 Trạng thái: Bột màu trắng dễ hút ẩm, bột tinh
thể dạng vẩy hoặc dạng hạt.
4. Đặc tính
4.1 Cách nhận biết
4.1.1 Tính tan (xem tập 4): Tan nhiều trong nước
và tan rất ít trong etanol.
4.1.2 Nhiệt độ nóng chảy (xem tập 4): từ 88oC đến
102oC.
4.1.3 Sắc ký lớp mỏng (xem tập 4):
Phép thử được tiến hành theo hướng
dẫn trong Thin layer chromatography of polyols (Sắc ký lớp mỏng của các
polyol) như sau:
- Dung dịch chuẩn: Hoà tan 50 mg
chất chuẩn đối chứng trong 20 ml nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phải đạt yêu cầu của phép
thử.
4.2 Độ tinh khiết
4.2.1 Nước (xem tập 4): Không lớn hơn 1%
(Phương pháp Karl Fìscher).
4.2.2 Tro sulfat (xem tập 4): Không lớn hơn 0,1%.
Phương pháp được tiến hành thử trên
2 g mẫu (Phương pháp l).
4.2.3 Muối clorua (xem tập 4): Không lớn hơn 50
mg/kg.
Phép thử được tiến hành thử trên 10
g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn), dùng 1,5 ml
axit clohydric 0,01 N để kiểm tra.
4.2.4 Muối sulfat (xem tập 4): Không lớn hơn 100
mg/kg.
Phép thử được tiến hành thử trên 10
g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn), dùng 2,0 ml
axit sulfuric 0,01 N để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được tiến hành theo hưởng
dẫn trong Nickel in polyols (Niken trong các polyol).
4.2.6 Đường khử (xem tập 4): Không lớn hơn 0,3 %.
Phép thử được tiến hành theo hướng
dẫn trong Reducing substances (as glucose) (Xác đinh các chất khử
theo glucoza), Phương pháp ll. Lượng đồng (ll) oxit không được quá 50 mg.
4.2.7 Đường tổng số: Không lớn hơn 1 % (theo glucoza).
Cân 2,1 g mẫu và cho vào bình cầu
nút mài dung tích 250 ml, thêm 40 ml axit clohydric 0,1 N, lắp vào bình sinh
hàn và cho đối lưu trong 4 h. Chuyển dung dịch vào cốc có mỏ dung tích 400 ml,
tráng bình với khoảng 10 ml nước, trung hoà bằng natri hydroxit 6 N và tiến
hành theo hướng dẫn trong Reducing substances (as glucose) (Xác đinh
các chất khử theo glucoza). Lượng đồng (ll) oxit không được quá 50 mg.
4.2.8 Chì (xem tập 4): Không lớn hơn 1 mg/kg.
Xác định được bằng phương pháp hấp phụ
nguyên tử phù hợp với mức qui định. Việc chọn cỡ mẫu và phương pháp chuẩn bị
mẫu có thể theo nguyên tắc của phương pháp mô tả trong lnstrumental methods
(Phương pháp phân tích bằng dụng cụ), xem tập 4.
5. Phương pháp xác định hàm lượng
polyol của mẫu bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
(Xem tập 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);
Detector: Máy đo khúc xạ vi phân,
được duy trì ở nhiệt độ ổn định;
Máy ghi tích phân;
Cột AMLNEX HPX 87 C (hoặc cột nhựa
tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường kính trong 9 mm;
Dung môi rửa giải: Nước cất 2 lần đã
được loại khí (đã được lọc qua màng lọc 0,45 mm).
5.2 Điều kiện sắc ký
Nhiệt độ cột: 85 oC + 0,5
oC;
Tốc độ dòng của dung môi rửa giải:
0,5 ml/min.
5.3 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan trong nước một lượng
sorbitol đã được cân chính xác để thu được dung dịch có nồng độ đã biết khoảng
10,0 mg sorbitol trong 1 ml.
5.3.2 Dung dịch mẫu
Chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân
chính xác vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.4 Cách tiến hành
Bơm riêng biệt các thể tích bằng
nhau (khoảng 20 ml) của dung dịch mẫu và dung dịch
chuẩn vào máy sắc ký. Ghi phổ đồ và đo giá trị của từng pic.
5.5 Tính kết quả
Tính hàm lượng sorbitol và các
glyxitol khác trong mẫu, bằng miligam, theo công thức sau đây:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ru là giá trị pic của dung dịch mẫu;
Rs là giá trị pic của dung dịch chuẩn.
[1][1]) Sorbitol còn có tên gọi khác là:
D-glucitol, D-sorbitol, sorbit, sorbol, INS No. 420