Thử kiểm tra
|
Thử nghiệm
|
Giá trị đo được
l0 lk30
2)
|
lk30/l0
|

|
Thử nghiệm tính
đúng đắn
Độ lệch so với giá
trị trung bình , tính bằng % 3)
|
80% 1)
|
297
292
|
242
236
|
0,8148
0,8082
|
0,8115
|
± 0,4
|
50% 1)
|
295
305
|
253
257
|
0,8576
0,8426
|
0,8501
|
± 0,9
|
Thử nghiệm
|
Thử
|
Mức pha loãng D
|
Giá trị đo
được
l0 lT30
2)
|
lc30
|
H30
%
|

%
|
Thử nghiệm đúng đắn
Độ lệch so với giá
trị trung bình, tính bằng % 4)
|
Ã30
|
80% 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
|
1
|
300
297
|
81
85
|
243,5
241,0
|
66,7
64,7
|
65,7
|
± 1,0
|
1,919
|
50% 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
4
5
6
7
8
|
2
3
4
|
280
292
292
285
303
302
|
141
140
193
185
229
225
|
238,0
248,2
248,2
242,3
257,6
256,7
|
40,8
43,6
22,3
23,6
11,1
12,4
|
42,2
22,95
11,75
|
± 1,4
± 0,65
± 0,65
|
0,731
0,298
0,133
|
1) Thể tích của huyền phù thử : tương ứng
0,2 ml và 0,5 ml .
2) Thể tích cuối cùng trong cuvet: 1 ml.
3) Độ lệch của giá trị fk30 ,
tính bằng phần trăm của các lần xác định song song so với giá trị trung bình
của chúng là số đo sự phân tán của các mẫu kiểm tra.
4) Độ lệch của giá trị H30 ,
tính bằng phần trăm của các lần xác định song song so với giá trị trung bình
của chúng là số đo sự phân tán của các mẫu thử.
Giá trị LID trong thí dụ này = 4.
Giá trị EC20 trong thí dụ này =
31,9 %, Giá trị EC50 = 58,7 %.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 Chuẩn cứ của tính
đúng đắn
Phép thử được coi là đúng nếu
- giá trị fkt khi ủ trong 30 phút
nằm trong phạm vi từ 0,6 đến 1,8;
- kết quả xác định song song không chênh lệch
quá 3% so với trung bình của chúng. Điều này đúng cho mẫu kiểm tra, cũng như
mẫu thử khi xác định giá trị LID hoặc xác định riêng từng giá trị EC20
và EC50;
- Cả ba chất đối chứng (5.6) gây ức chế từ
20% đến 80% sau thời gian tiếp xúc 30 phút ở các nồng độ sau (các dung dịch
không được trung hoà, kiểm tra riêng rẽ):
3,5-diclorophenol 3,4
mg/l
Zn2+ (theo kẽm sunfat ngậm 7 nước) 2,2
mg/l
Cr6+ (theo kali dicromat) 18,7
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm
quốc gia được tiến hành trong suốt mùa thu năm 1993 do 16 phòng thí nghiệm tham
gia đã xác định các số liệu về độ chính xác. Các kết quả được nêu trong phụ lục
C.
13 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu trích dẫn của
tiêu chuẩn và phần đã sử dụng [TCVN 6831-1 : 2001 (ISO 11348-1); TCVN 6831-2 :
2001 (ISO 11348-2) hay TCVN 6831-3 : 2001 (ISO 11348-3)] và gồm các thông tin
sau:
a) nhận biết mẫu nước, kể cả việc lấy mẫu,
thời gian và điều kiện bảo quản;
b) pH của mẫu nước gốc;
c) ngày thử nghiệm;
d) xử lý sơ bộ mẫu, nếu có;
e) nguồn gốc vi khuẩn, số mẻ;
f) ngày chuẩn bị vi khuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) biểu thị kết quả theo điều 10 và bảng 1;
i) những sai lệch so với phương pháp này và
thông tin về các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả;
j) kết quả thử với các chất đối chứng.
Phụ
lục A
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP CHỈNH MÀU
A.1 Phạm vi áp dụng
Việc giảm độ phát quang do hấp thụ ánh sáng
có thể xẩy ra khi mẫu trong các dãy pha loãng quan sát thấy rõ màu, đặc biệt
những màu từ đỏ đến nâu. Nếu quan sát thấy màu ở nồng độ EC20, thì
nên thực hiện qui trình sau đây để kiểm tra nếu cần phải hiệu chỉnh màu. Trong
mọi trường hợp, khi nồng độ của mẫu thử gần với giá trị EC50 thì nên
hiệu chỉnh màu.
A.2 Dụng cụ bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Cách tiến hành
Thực hiện toàn bộ qui trình hiệu chỉnh màu ở
nhiệt độ 15 0C ± 0,5 0C trong tủ ấm kiểm soát được ổn
định nhiệt độ.
Pha loãng một dung dịch mẫu thử có nồng độ
gần giá trị EC20,t (Ck). Khi các giá trị EC20,t
chênh lệch lớn thì Ck phải gần với giá trị EC20,t thấp
nhất.
Chú thích - Không cần phải chọn Ck
khác nhau cho mỗi khoảng thời gian tiếp xúc (5 phút, 15 phút, 30 phút).
Cho 2,0 ml dung dịch natri clorua 2% vào
khoang ngoài của cuvet hiệu chỉnh màu. Chuẩn bị huyền phù vi khuẩn đặc biệt.
Chú thích - Với vi khuẩn Microtox : 1,0 ml nước
pha loãng với 50 μl huyền phù vi khuẩn gốc. Với vi khuẩn Lumistox : 1,0ml huyền
phù vi khuẩn gốc.
Trộn kỹ huyền phù trước khi dùng pipet Paster
để chuyển vào khoang trong của cuvet hiệu chỉnh màu. Thêm huyền phù cho bằng
với mức dung dịch có trong khoang ngoài của cuvet hiệu chỉnh màu. Đo mức ánh
sáng (B0) sau ít nhất 15 phút, và khởi động đồng hồ bấm giờ.
Chú thích - Từ thời điểm này trở đi, vị trí của
cuvet hiệu chỉnh màu trong khoang đo phải được giữ nguyên cho tất cả các số
đọc.
Dùng pipet lấy hết dung dịch natri clorua từ
khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml mẫu thử đã pha loãng (phụ lục B) và làm
lạnh sơ bộ đến 15 0C ± 1 0C. Sau lần đo đầu 5 phút, đo
mức ánh sáng (l5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau lần đo đầu 10 phút, đo mức ánh sáng (B10).
Chú thích - Qui trình này có thể đơn giản hoá
bằng cách dùng hai cuvet hiệu chỉnh màu giống hệt nhau. Khoang ngoài của cuvet
thứ nhất chứa đầy nước, khoang ngoài của cuvet thứ hai chứa đầy mẫu đã pha
loãng. Sau 15 phút, có thể đo mức ánh sáng B0 và l0.
Những giá trị này khi đó có thể thay cho những giá trị B5 và l5
để tính toán sau này.
A.4 Tính toán kết quả
Việc tính này thừa nhận rằng mẫu màu phù hợp
với định luật Lambert - Beer, đó là trường hợp thông thường.
Tính B5 theo công thức:

Tính độ hấp thụ (At) của nồng độ
EC20,t chưa hiệu chỉnh với thời gian tiếp xúc (t) theo công thức:

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hằng số thực nghiệm;
là độ hấp thụ
của dung dịch thử đã pha loãng trong cuvet hiệu chỉnh màu.
Tính độ truyền qua tương ứng (Tt)
theo công thức:

Tính những giá trị gamma đã hiệu chỉnh (Ãc)
theo công thức:
cГt = (5T1) - 4
và
Гc = cГt . Г0
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Г0 là giá trị gamma gốc.
Tiến hành tính lại kết quả thử với giá trị
gamma đã được hiệu chỉnh.
Chú thích - ở thời gian tiếp xúc đã định, độ
hấp thụ (At) và độ truyền qua (Tt) đối với mỗi nồng độ
thử đều có thể tính được, và từ đó tính được giá trị gamma chưa hiệu chỉnh theo
công thức:
Гc = T1(1+Г0)
- 1
Hệ số hiệu chỉnh là giống nhau đối với từng
giá trị gamma, khi thừa nhận độ dốc của đồ thị gốc là đúng. Do đó, điều này đủ
để tính hệ số hiệu chỉnh chỉ đối với 1 giá trị gamma. Trong phép tính này, áp
dụng giá trị gamma tương ứng với nồng độ EC20,t chưa hiệu chỉnh (Г =
0,25). Công thức tính hệ số hiệu chỉnh được rút gọn như sau:
Ãc
trong đó
C là nồng độ của mẫu;
lt là giá trị phát quang
sinh học đo được ở thời gian tiếp xúc đã định (t);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Г0 là giá trị gamma gốc;
Гc là giá trị gamma đã được
hiệu chỉnh.
A.5 Thí dụ
Số liệu hiệu chỉnh
màu
Ck =
10,0% phần thể tích
B5 = 81
l5 = 78
k = 3,1
Tính toán hiệu
chỉnh màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 phút
15 phút
30 phút
cГ5
= 0,708 cГ15 = 0,670 cГ30
= 0,657
l0
l5
Г0
Гc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Г0
Гc
l30
Г0
Гc
mẫu trắng
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
70
5,625
98
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,054
74
0,059
0,040
65
0,055
0,036
11,250
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,343
0,243
60
0,253
0,170
53
0,242
0,159
22,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0,920
0,651
42
0,829
0,556
38
0,768
0,505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
15
4,820
3,412
17
3,565
2,389
17
2,994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức gốc
Công thức đã hiệu
chỉnh
lnГ= 1,96 x ln C -
5,96
lnГ= 1,96 x ln C -
6,30
lnГ= 1,95 x ln C -
6,16
lnГ= 1,95 x ln C -
6,56
nГ= 1,90 x ln C -
6,12
nГ= 1,90 x ln C -
6,53
EC30,t
gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
12,3
11,6
14,3
12,1
15,1
Phụ
lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nước thải bằng cách pha loãng dần (D)
mẻ thử có nồng độ đậm đặc nhất mà ở nồng độ này không gây ức chế, hoặc chỉ có
ảnh hưởng nhỏ ức chế mà không vượt quá độ biến đổi đặc trưng thử nghiệm, được gọi
là “Độ pha loãng thấp nhất không ảnh hưởng” (LID). Độ pha loãng này được biểu
thị bằng giá trị nghịch đảo của phần thể tích nước thải trong mẻ thử [ thí dụ,
nếu hàm lượng nước thải là 1 trong 4 (25% phần thể tích) thì mức pha loãng là D
= 4].
Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường
trộn các thể tích huyền phù thử đúng bằng với thể tích của mẫu nước hoặc thể
tích của mẫu đã pha loãng. Do đó, các mức pha loãng trong các loạt pha loãng
theo thông lệ là D ≥ 2. Nếu cần thử mẫu nước gần như không pha loãng, thì có
thể thêm 800 μl mẫu nước vào 200 μl huyền phù thử. Độ pha loãng khi đó là
1:1,25. Giá trị D tương ứng có thể được coi là D =1. Đối với giá trị D này, có
thể cần đến các mẻ kiểm tra đặc biệt mà có thể tiến hành bằng cách thêm 800 μl
dung dịch natri clorua vào 200 μl huyền phù thử.
Để chuẩn bị các dãy pha loãng nên tiến hành
theo bảng B.1.
Bảng B.1 - Chuẩn bị
dãy pha loãng - Thành phần của mẻ thử và mẻ kiểm tra
Pha loãng
Mức pha loãng D
Mẫu nước
μl
Nước pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.2)
Huyền phù gốc
μl
(8.4)
1 trong 1,25
1
800
-
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
500
-
500
1 trong 3
3
333,3
166,7
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
250
250
500
1 trong 6
6
166,7
333,3
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
125
375
500
1 trong 12
12
83,3
416,7
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
62,5
437,5
500
1 trong 24
24
41,7
458,3
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
31,3
468,7
500
Mẻ kiểm tra với
D = 1
với D ≥ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
800
500
200
500
Giá trị D thấp nhất mà khi đó ảnh hưởng ức
chế H1 < 20% được gọi là LID.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ
LIỆU VỀ ĐỘ CHÍNH XÁC
Các dung dịch 3,5-diclorophenol, kẽm sunfat
ngậm 7 nước, kali dicromat chưa trung hoà, được chuẩn bị bằng nước cất hoặc nước
có độ tinh khiết tương đương được dùng cho thử nghiệm liên phòng thí nghiệm.
Những giá trị EC được xác định theo mô tả trong 9.2, và các kết quả được đưa ra
trong các bảng C.1.
Các chữ viết tắt trong các bảng C.1 biểu thị:
L: Số lượng phòng thí
nghiệm tham gia
N: Số lượng các bộ dữ
liệu
NAP: Số lượng ngoại lệ, tính
bằng phần trăm
sR: Độ lệch
chuẩn của độ tái lập
: Giá
trị trung bình
CVR: Hệ số biến
thiên của độ tái lập, tính bằng phần trăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Do một số phòng thí nghiệm cho
kết quả ức chế lớn hơn 20% đối với nồng độ thử thấp nhất hoặc kết quả ức chế
nhỏ hơn 50 % đối với nồng độ thử cao nhất nên các giá trị L đôi khi có sự khác
nhau đối với EC20 và EC50.
Bảng C.1 - Số liệu về
độ chính xác đối với vi khuẩn đông – khô
L =N
NAP
%

mg/l
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
1. 3,5-diclorophenol
EC20
EC50
14
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,14
2,32
3,36
0,43
0,32
18,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kẽm sunfat ngậm 7 nước
EC20
EC50
15
14
0
0
1,08
2,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
43,6
33,6
3. Kali dicromat 1)
EC20
EC50
15
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
6,67
3,60
18,71
1,89
6,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,9
1) Nồng độ Zn2+
hoặc Cr6+ tương ứng.