TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị C
|
A
|
B
|
1
|
Nhiệt độ
|
0C
|
40
|
40
|
2
|
pH
|
-
|
6-9
|
5,5-9
|
3
|
Mùi
|
|
không
khó chịu
|
không
khó chịu
|
4
|
Độ màu (pH = 7)
|
Pt-Co
|
Cơ
sở mới: 20
|
150
|
Cơ
sở đang hoạt động: 50
|
5
|
BOD5 ở 200C
|
mg/l
|
30
|
50
|
6
|
COD
|
mg/l
|
50
|
150
|
7
|
Tổng chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
50
|
100
|
8
|
Dầu mỡ khoáng
|
mg/l
|
5
|
5
|
9
|
Crôm VI (Cr6+)
|
mg/l
|
0,05
|
0,10
|
10
|
Crôm III (Cr3+)
|
mg/l
|
0,20
|
1
|
11
|
Sắt (Fe)
|
mg/l
|
1
|
5
|
12
|
Đồng (Cu)
|
mg/l
|
2
|
2
|
13
|
Clo dư
|
mg/l
|
1
|
2
|
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của
các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước
thải công nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của
các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước
thải công nghiệp dệt may khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
- Đối với thông số độ màu của
nước thải công nghiệp dệt may thải vào nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt: giá trị 20 Pt-Co áp dụng cho các cơ sở dệt may đầu tư mới; giá trị
50 Pt-Co áp dụng cho các cơ sở dệt may đang hoạt động trước ngày Quy chuẩn này
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2014. Kể từ ngày 01/01/2015, áp dụng
chung giá trị 20 Pt-Co.
Ngoài 13 thông số quy định tại Bảng
1, tuỳ theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, giá trị C của các thông số ô
nhiễm khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B của Bảng 1 Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 5945:2005 - Chất lượng nước - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn
thải.
2.3. Giá
trị hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Giá trị hệ số Kq đối với
nguồn nước tiếp nhận nước thải công nghiệp dệt may là sông, suối, kênh, mương,
khe, rạch được quy định tại Bảng 2 dưới đây.
Bảng
2: Giá trị hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương,
khe, rạch tiếp nhận nước thải
Lưu
lượng dòng chảy của nguồn nước tiếp nhận nước thải (Q)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị hệ số Kq
Q
≤ 50
0,9
50
< Q ≤ 200
1
200
< Q ≤ 1000
1,1
Q
> 1000
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Giá trị hệ số Kq đối với
nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây
Bảng
3: Giá trị hệ số Kq ứng với dung tích hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải
Dung
tích nguồn nước tiếp nhận nước thải (V)
Đơn
vị tính: mét khối (m3)
Giá
trị hệ số Kq
V
≤ 10 x 106
0,6
10
x 106 < V ≤ 100 x 106
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
V được tính theo giá trị trung bình
dung tích hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm
liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn quốc gia). Trường hợp hồ, ao,
đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6 hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường chỉ định đơn vị có tư cách pháp nhân đo dung tích
trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong năm để xác định giá trị hệ số Kq.
2.3.3. Đối với nguồn tiếp nhận
nước thải là vùng nước biển ven bờ thì giá trị hệ số Kq = 1,3. Đối với nguồn tiếp
nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể
thao và giải trí dưới nước thì giá trị hệ số Kq = 1.
2.4. Giá
trị hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Giá trị hệ số lưu lượng nguồn
thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây
Bảng
4: Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nước thải
Lưu
lượng nước thải (F)
Đơn
vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24 h)
Giá
trị hệ số Kf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
50
< F ≤ 500
1,1
500
< F ≤ 5000
1,0
F
> 5000
0,9
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp xác định giá trị các
thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt may thực hiện theo hướng dẫn
của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức
quốc tế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6492:1999 - Chất lượng
nước - Xác định pH.
- TCVN 4558:1988 - Chất lượng
nước - Phương pháp xác định màu và mùi;
- TCVN 6001:1995 (ISO 5815:1989)
- Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5).
Phương pháp cấy và pha loãng;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989)
- Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD).
- TCVN 6625:2000 (ISO
11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc
sợi thủy tinh.
- TCVN 6193:1996 - Chất lượng
nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm và chì - Phương pháp trắc phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa
- TCVN 6222:1996 - Chất lượng
nước - Nước thải - Xác định Crom tổng - Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988)
- Chất lượng nước - Nước thải - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc
thử 1, 10-phenantrolin;
- TCVN 5070:1995 - Chất lượng
nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6225:1996 - Chất lượng
nước - Xác định clo tự do và clo tổng số.
Khi cần kiểm soát các thông số
khác, phương pháp xác định theo các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành hoặc phương
pháp phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
hoạt động của cơ sở sản dệt may, dự án đầu tư cơ sở dệt may tuân thủ quy định tại
Quy chuẩn này.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc
gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản mới.