TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8710-4:2011
BỆNH
THỦY SẢN - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 4: BỆNH ĐẦU VÀNG Ở TÔM
Aquatic animal
disease - Diagnostic procedure - Part 4: Yellow head disease
Lời nói đầu
TCVN 8710-4 : 2011 do Cục Thú y biên soạn, Bộ
Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượngthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 8710-4:2011
BỆNH THỦY SẢN - QUY
TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 4: BỆNH ĐẦU VÀNG Ở TÔM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể
liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu
chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến
việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác
an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định
trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh
đầu vàng do vi rút trên tôm he.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫnghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 8378:2010, Tôm và sản phẩm tôm -
Phát hiện virut gây bệnh đầu vàng (YHV) bằng kỹ thuậtphản ứng chuỗi trùng hợp-phiên
mã ngược (RT-PCR).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định
nghĩa nêu trong TCVN 8378:2010.
4. Phương pháp chẩn
đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Dịch tễ học
Bệnh xảy ra thành dịch chủ yếu ở tôm sú
(Penaeus monodon) và tôm he chân trắng (P. vannamei). Tuy nhiên, một số
loài tôm tự nhiên cũng có hiện tượng cảm nhiễm với bệnh như P. japonicus, P.
merguiensis, P. stylirostris, P. setiferus, Metapenaeus
ensis, Palaemon styliferus và Euphasia superba.
YHV có thể cảm nhiễm ở các giai đoạn phát triển
khác nhau trong chu kì sống của tôm: tôm mẹ, tôm ấu trùng, hậu ấu trùng,
tôm giống, tôm thịt. Nhưng bệnh thường xảy ra ở giai đoạn tôm giống từ 40
ngày đến 70 ngày tuổi. YHV có thể gây tỉ lệ chết đến 100 % trong vòng 3
ngày đến 5 ngày kể từ khi quan sát thấy dấu hiệu bệnh lý.
Phương thức lan truyền bệnh: Bệnh thường lây
lan thông qua những vật trung gian bị nhiễm bệnh nhưPalaemon
styliferus và Acetes sp, qua nguồn nước có chứa vi rút đến tôm
nuôi. Bệnh cũng có thể lây lan theo những cá thể nhiễm bệnh mãn tính lan truyền
sang con cháu trong quá trình sinh sản.
4.1.2 Triệu chứng lâm sàng
Tôm bị bệnh thường giảm ăn. Trong ngày thứ nhất,
một số con lờ đờ hôn mê bới trên tầng mặt gần ao.
Những con tôm này có phần đầu ngực màu vàng.
Sang ngày thứ hai, số tôm bị bệnh tăng lên. Từ ngày thứ ba từ khi dừng ăn,
hiện tượng chết bắt đầu và cuối cùng có thể chết 100 % sau 7 ngày đến 10
ngày.
Tôm bệnh thường bơi gần tầng mặt hoặc gần bờ.
Gan tụy chuyển màu vàng nên nhìn giáp đầu ngựccó màu vàng nhạt, mang tôm bệnh
có màu trắng, vàng nhạt hay nâu.
Trong một số trường hợp tôm không xuất hiện dấu
hiệu bệnh lí nhưng quan sát các tế bào gan tụy, tếbào máu, cơ quan lympho, ruột,
mang, tuyến an ten, mô liên kết thấy các thể vùi trong tế bào chất, nhân tế bào
co rúm, trong một số trường hợp vỡ thành nhiều mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Phương pháp RT PCR, theo TCVN
8378:2010.
4.2.2 Phương pháp mô bệnh học
4.2.2.1 Lấy mẫu
Thu lấy mẫu tôm từ Postlarvae 5 đến tôm trưởng
thành. Mẫu tôm phải còn sống hoặc đang trong tình trạng hấp hối.
Thu những mẫu tôm có biểu hiện bệnh có dấu hiệu
không bình thường, có phần đầu ngực màu vàng, màu sắc cơ thể nhợt nhạt, mang
tôm bệnh có màu trắng, vàng nhạt hay nâu.
Không dùng tôm đã chết hoặc tôm bảo quản lạnh
để cắt mô.
4.2.2.2 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân
tích và sử dụng nước cất hai lần đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương, trừ khi có quy định khác.
- Dung dịch Davidson (xem A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuốc nhuộm eosin (xem A.3).
- Cồn 70 %, 80 %, 95 % và cồn tuyệt đối.
- Parafin
- Xylen
- Keo dán, ví dụ Bom Canada
4.2.2.3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm chẩn đoán bệnh.
- Kính giải phẫu
- Bộ đồ giải phẫu gồm các dụng cụ panh, rùi
nhọn, giải phẫu kéo các loại, lam kính và lamen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình rót parafin
- Bộ phận làm lạnh mẫu
- Máy cắt mẫu microtome
- Nồi nước có chỉnh nhiệt độ
- Tủ ấm hoặc bàn sấy mẫu
- Kính hiển vi quang học
- Cassete
- Khung đúc mẫu.
4.2.2.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố định mẫu trong dung dịch Davidson. Tỷ lệ mẫu
và dung dịch cố định là 1/10.
Đối với tôm ấu trùng hoặc tôm postlavare (hậu
ấu trùng) có thể cố định cả con trong dung dịch từ 12 h đến 24 h. Thu lấy
khoảng từ 30 con đến 50 con trên bể. Sau đó cố định trong cồn 70 % ở nhiệt độ phòng.
Đối với tôm lớn lấy mang, dạ dày và
biểu mô dưới vỏ cho vào lọ có chứa dung dịch Davidson. Thu lấy khoảng từ 5
con đến 10 con một ao. Ngâm trong 24 h đến 72 h phụ thuộc vào kích thước của mẫu,
sau đó bảo quản ngay trong cồn 70 % ở nhiệt độ phòng.
4.2.2.4.2 Khử mẫu cố định
Ngâm trong cồn 90 % hai lần, trong thời gian
30 min đến 60 min mỗi lần. Sau đó ngâm trong cồn tuyệt đối hai lần, thời
gian 30 min đến 60 min mỗi lần.
4.2.2.4.3 Làm trong mẫu
Ngâm sang xylen 1 để trong 30 min đến 60 min.
Ngâm sang xylen 2 để trong 30 min đến 60 min.
Ngâm tẩm parafin 2 lần, mỗi lần 56 ºC đến
58 ºC trong 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4.4 Cắt mẫu
Cắt gọt khối block parafin vuông, mặt cắt bằng
phẳng, để trên mặt khay đá.
Đặt mặt khối block nến song song với mép lưỡi
dao, cắt chiều dày lát cắt từ 4 µm đến 5 µm.
Chọn lát cắt tiêu bản phẳng thả vào nồi nước
nhiệt độ nước từ 30 ºC đến 35 ºC; sau đó dùng lam kính vớt lát cắt
tiêu bản. Để khô.
4.2.2.4.5 Nhuộm tiêu bản H&E
Tẩy parafin bằng cách ngâm trong xylen hai lần,
mỗi lần từ 3 min đến 5 min, sau đó ngâm lần lượt trong cồn tuyệt đối, cồn
90 % và cồn 70 %, mỗi lần ngâm từ 3 min đến 5 min rồi đem rửa dưới vòi nước chảy
từ 3 min đến 5 min.
Ngâm trong thuốc nhuộm haematoxylin từ
3 min đến 5 min sau đó rửa dưới vòi chảy từ 3 min đến 5 min rồi tiếp tục
ngâm trong thuốc nhuộm eosin từ 1 min đến 2 min.
Làm mất nước trong mẫu qua các thang nồng độ
cồn 75 %, cồn 90 % và cồn tuyệt đối, mỗi bước từ 1 min đến 2 min, chuyển
sang xylen hai lần (mỗi lần từ 2 min đến 3 min), gắn lamen bằng keo dán,
ví dụ Bom Canada. Để khô và soi kính.
4.2.2.4.6 Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tôm bị bệnh đầu vàng, kiểm tra mô bệnh học
tế bào có hiện tượng hoại tử ở nhiều cơ quan và xuất hiện các thể vùi
trong tế bào chất, nhân thoái hoá kết đặc bắt màu đậm và phân mảnh của nhiều tế
bào khác nhau: hệ bạch huyết (lymphoid), tế bào mang, tế bào kẽ gan tụy, tế
bào biểu bì ruột. Cơ quan tạo máu (haemolymphoid) có nhiều nhân tế bào
thoái hóa kết đặc bắt màu đỏ đậm, kích thước khác nhau.
5. Kết luận
Tôm được xác định nhiễm bệnh vi rút đầu vàng
khi có các đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng và kết quả dương
tính thu được từ một trong hai phương pháp sau:
- Phản ứng PCR phát hiện vi rút dương tính;
- Mẫu cắt mô có bệnh tích của vi rút đầu
vàng.
PHỤ LỤC
A
(Quy
định)
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ DUNG DỊCH THUỐC THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cồn 95 %: 330
ml
Formalin (formaldehyd 37
%): 220
ml
Axit axetic đậm đặc: 115
ml
Nước: 335
ml
A.2 Thuốc nhuộm hematoxylin (dung dịch
hematoxylin - Mayer)
Hematoxylin dạng tinh thể: 1
g
Natri
iodat: 0,2
g
Amoni alum [NH4Al(SO4)2] hoặc kali alum
[KAl(SO4)2]: 50 g
Axit
xitric: 1
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước: 1000
ml
Hoà tan hematoxylin trong nước, sau đó cho
natri iodat và amoni alum hoặc kali alum, hoà tan, tiếp tục cho axit
xitric và chloral hydrat rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
A.3 Thuốc nhuộm eosin
Eosin
Y: 1
g
Cồn 70
%: 1
lít
Axit axetic
băng: 5
ml
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic vào cồn
70 %. Hoà tan eosin trong cồn, sau đó cho thêm axit axetic rồi lọc qua giấy
lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Chainarong Wongteerasupayal, S.S., Joan
E. Vickers, Anutara krajamorn krajamorn., Vichai Boonsaengl., Sakol Panyiml.,
Anchalee Tassanakajon., Boonsirm Withyachumnarnkul., Flegel. T. W.
1995. Yellow-head virus of Penaeus monodon is an RNA virus Dis.
Aquat. Org. 22: p. 45-50.
[2] Chantanachookin, C., Boonyaratpalin, S.,
Kasornchandra, J., Sataporn, D., Ekpanithanpong, U., Supamataya, K.,
Sriurairatana, S., Flegel, T.W. 1993. Histology and ultrastructure reveal
a new granulomas-like virus in Penaeus monodon affected by yellow-head
disease. Dis. Aquat. Org. 17: p. 145-157.
[3] FAO/NACA. 2001. Asia Diagnostic
Guide to Aquatic Animal Diseases. FAO Fish. Pap. No.402/2: p. 237 pp.
[4] Lightner, D.V.E. 1996. A Handbook of
Shrimp Pathology and Diagnostic Procedures for Diseases of Cultured Penaeid
Shrimp. World Aquaculture Society: p. 305 pp.
[5] Limsuwan, C. 1991. Handbook for
Cultivation of Black Tiger Prawns. Tamsetakit Co Ltd.
[6] Priyanjalie K.M. Wijegoonawardanea, Jeff
A. Cowleya, Peter J.Walkera. 2008. Consensus RT- nested PCR detection of
yellow head complex genotypes in penaeid shrimp. Journal of Virological Methods.
[7] OIE, 2009. Manual of Diagnostic
Tests for Aquatic Animals.
[8] Spann, K.M., Vickers, J.E., Lester,
R.J.G. 1995. Lymphoid organ virus of Penaeus monodon from Australia. Dis. Aquat. Org. 23: p. 127-134.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Walker, P.J., Flegel, T.W., Boonsaeng, V.,
Lightner, D.V., Tang, K., Loh, P.C., Chang, P.S.,Bonami, J.R., Cowley, J.A.,
Snijder, E., Enjuanes, L, Roniviridae. Fauquet, C.M., Mayo,
M.A., Maniloff, J., Desselberger, U., Ball, L.A, 2004. Virus
Taxonomy, Eighth Report of the ICTV. Elsevier/Academic Press,: p. 973-977.
[11] Walker, P.J., Cowley, J.A., Spann, K.M.,
Hodgson, R.A.J., Hall, M.R., Withyachumnarnkul, B., Yellow head complex
viruses: transmission cycles and topographical distribution in the AsiaPacific
region. Browdy, C.L., Jory, D.E., 2001. The NewWave: Proceedings of the
Special Session on Sustainable Shrimp Farming: p. 227-237.
[12] Wongteerasupaya C., Boonsaeng V., Panyim
S., Tassanakajon A., Withyachumnarnkul B. & Flegel T.W.
1997. Detection of yellow-head virus (YHV) of Penaeus monodon by
RT-PCR amplification. Dis. Aquat. Org.,31, 181-186.