|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
415/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
415/2008/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 13 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH THU PHÍ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTNQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi
tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 537/BTC-CST ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính về mức thu phí
đo đạc lập bản đồ địa chính;
Căn cứ Công văn số 268/TTHĐND-KTVNS ngày 05/11/2007 của Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên môi trường;
Căn cứ Quyết định số 507/QĐ-UB ngày 05/4/2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố về
mức thu, cơ chế quản lý, sử dụng phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường;
Xét Đề án thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Báo cáo thẩm định số 1518/STC-TCDN ngày 28/9/2007 của Sở
Tài chính, Báo cáo thẩm định số 08/STP-KTVB ngày 31/01/2008 của Sở Tư pháp,
Công văn số 222/STN&MT-BĐ-ĐC ngày 28/02/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức
thu, chế độ quản lý, sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường
như sau:
1. Phí đo đạc
lập bản đồ địa chính:
a) Đối tượng nộp phí: Các chủ dự
án đầu tư có nhu cầu sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh, được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện
việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Mức thu phí:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1.
|
Dự án có diện tích đo đạc dưới
500 m2
|
đ/m2
|
800
|
2.
|
Dự án có diện tích đo đạc từ
mét vuông thứ 501 đến 2000 m2.
|
đ/m2
|
600
|
3.
|
Dự án có diện tích đo đạc từ
mét vuông thứ 2001 đến 10.000 m2.
|
đ/m2
|
500
|
4.
|
Dự án có diện tích đo đạc từ mét
vuông thứ 10.001 đến 30.000 m2.
|
đ/m2
|
300
|
5.
|
Dự án có diện tích đo đạc từ
mét vuông thứ 30.001 trở lên.
Mức thu phí tối đa của một dự
án không quá 50.000.000 đ/1 dự án.
|
đ/m2
|
200
|
c) Tỷ lệ trích để lại:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Được trích để lại 30% số phí thu được, 70% còn lại nộp ngân sách.
- Các quận, huyện: Được trích để
lại 50% số phí thu được, 50% còn lại nộp ngân sách.
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền
sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng
có nhu cầu sử dụng đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, xin cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc có nhu cầu thẩm định hồ sơ sử dụng đất khi thực hiện các
giao dịch về đất đai theo quy định.
b) Mức thu phí:
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
thu
(
đồng )
|
1
|
Thẩm định hồ sơ thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất
|
|
|
|
1.1. Thuộc thẩm quyền cấp huyện:
Thẩm tra xác định nguồn gốc, ranh giới, mốc giới và phân loại đất.
|
|
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
hồ
sơ
|
800.000
|
|
- Đối với hộ gia đình cá nhân
sử dụng đất làm nhà ở
|
hồ
sơ
|
100.000
|
|
1.2. Thuộc thẩm quyền cấp
thành phố:
|
|
|
|
Đối với tổ chức sử dụng đất sản
xuất kinh doanh, dịch vụ...
|
hồ
sơ
|
1.800.000
|
2
|
Phí thẩm định hồ sơ chuyển mục
đích sử dụng đất:
|
|
|
|
2.1. Thuộc thẩm quyền cấp huyện:
|
|
|
|
- Đối với hộ gia đình cá nhân
sử dụng đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
hồ
sơ
|
400.000
|
|
- Đối với hộ gia đình cá nhân
sử dụng đất làm nhà ở
|
hồ
sơ
|
50.000
|
|
2.2. Thuộc thẩm quyền cấp
thành phố:
|
|
|
|
Đối với tổ chức sử dụng đất sản
xuất kinh doanh, dịch vụ...
|
hồ
sơ
|
900.000
|
3
|
Phí thẩm định hồ sơ chuyển quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
3.1. Thuộc thẩm quyền cấp huyện:
|
|
|
|
- Đối với tổ chức sản xuất
kinh doanh dịch vụ
|
hồ
sơ
|
400.000
|
|
- Đối với hộ gia đình cá nhân sử
dụng đất làm nhà ở
|
hồ
sơ
|
50.000
|
|
3.2. Thuộc thẩm quyền cấp
thành phố:
|
|
|
|
- Đối với tổ chức sử dụng đất
sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
hồ
sơ
|
900.000
|
c) Cơ quan tổ chức thu phí:
- Ở thành phố: Giao cho Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức thu phí.
- Ở cấp huyện: Giao cho Phòng
Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí.
- Các đơn vị thu phí có trách
nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; khi
thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
d) Tỷ lệ trích để lại:
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Được trích để lại 30% số phí thu được, 70% còn lại nộp ngân sách.
- Các quận, huyện: Được trích để
lại 50% số phí thu được, 50% còn lại nộp ngân sách.
3. Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu thông tin về đất đai do các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu phí:
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Cấp bản sao hồ sơ đất đai
|
|
|
|
- Hồ sơ địa chính khổ A4
|
Văn
bản
|
10.000
|
|
- Hồ sơ địa chính khổ A3
|
Văn
bản
|
15.000
|
|
- Văn bản quản lý
|
|
10.000
|
|
- Số liệu, ghi chú điểm GPS
|
Điểm
|
150.000
|
|
- Số liệu, ghi chú địa chính cấp
I
|
Điểm
|
120.000
|
|
- Số liệu, ghi chú địa chính cấp
II
|
Điểm
|
100.000
|
|
- Số liệu, ghi chú điểm độ cao
|
Điểm
|
100.000
|
|
- Bản đồ chuyên đề
|
Tờ
Ao
|
200.000
|
|
- Bản đồ nền
|
Tờ
Ao
|
120.000
|
|
- Trích lục thửa đất
|
Thửa
|
25.000
|
2
|
Cấp bản sao bản đồ địa hình
|
|
|
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1000
(đen trắng)
|
Mảnh
|
50.000
|
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
155.000
|
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25000 (đen trắng)
|
Mảnh
|
60.000
|
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
180.000
|
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/50000 (đen trắng)
|
Mảnh
|
70.000
|
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
200.000
|
3
|
Cấp bản sao bản đồ địa chính
|
|
|
|
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
(đen trắng)
|
Mảnh
|
50.000
|
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
100.000
|
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1000
(đen trắng)
|
Mảnh
|
50.000
|
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
100.000
|
|
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000
(đen trắng)
|
Mảnh
|
60.000
|
|
- Bản đồ ghi trên đĩa CD
|
Lớp
|
150.000
|
Ghi chú: Mức thu phí trên áp dụng
đối với các tài liệu in đen trắng, trường hợp đối tượng có nhu cầu khai thác
trên tài liệu in màu, mức thu phí được tính gấp 5 lần tài liệu in đen trắng.
c) Cơ quan tổ chức thu phí.
- Trung tâm Thông tin Tài nguyên
- Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
các quận, huyện, thị xã.
Các đơn vị thu phí có trách nhiệm
niên yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; khi thu tiền
phí phải cấp chứng từ thu phí ( Biên lai do Bộ Tài chính phát hành) cho đối tượng
nộp phí theo quy định.
d. Tỷ lệ trích để lại:
Đơn vị thu phí được để lại 80% số
phí thu được, 20% còn lại nộp ngân sách.
4. Việc quản lý và sử dụng tiền
phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường thu được:
Việc quản lý và sử dụng số tiền
phí thu được thực hiện theo quy định tại Mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ
phí và các quy định hiện hành về quản lý tài chính.
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/4/2008 và thay thế Quyết định số 507/QĐ-UB ngày 05/4/2005 của Uỷ
ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính; Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiếu
|
Quyết định 415/2008/QĐ-UBND điều chỉnh thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 415/2008/QĐ-UBND ngày 13/03/2008 điều chỉnh thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
3.835
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|