Tôm bóc vỏ
|
Tôm đã bỏ đầu, bóc vỏ mà không bỏ
chỉ lưng;
|
Tôm đã làm sạch hoặc bỏ chỉ lưng
|
Tôm bóc vỏ, xẻ lưng và loại bỏ chỉ
lưng, tối thiểu đến đốt cuối cùng phía đuôi. Phần tôm đã làm sạch hoặc đã bỏ
chỉ lưng phải chiếm 95 % tổng khối lượng tôm;
|
Tôm vụn (bị gãy vụn)
|
Hơn 10 % tổng khối lượng tôm bao
gồm những thân tôm bóc vỏ có ít hơn 4 đốt đã bỏ hoặc chưa bỏ chỉ lưng;
|
Các dạng trình bày khác
Cho phép các dạng trình bày khác với
điều kiện:
1) đủ để phân biệt với các dạng trình
bày khác được quy định trong tiêu chuẩn này;
2) đáp ứng tất cả các yêu cầu khác
của tiêu chuẩn này;
3) được mô tả đầy đủ trên nhãn để
tránh lừa dối hoặc làm người tiêu dùng dễ nhầm lẫn.
Kích cỡ
Tôm đóng hộp có thể được gọi tên
theo cỡ:
1) tổng số thân tôm thực tế có thể
đến được ghi trên nhãn; hoặc
2) các quy định ghi trong phụ lục
B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Tôm
Tôm phải được chế biến từ tôm tươi
của các loài theo 2.1 và đạt chất lượng tươi bán cho người tiêu dùng.
3.2. Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp tất cả các thành
phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng phẩm cấp thực phẩm và phù hợp với
các tiêu chuẩn codex có thể áp dụng được.
3.3. Thành phẩm
Các sản phẩm phải theo đúng quy định
của các điều khoản của tiêu chuẩn này khi các lô được kiểm tra theo điều 7, điều
8 và điều 9.
4. Phụ gia thực
phẩm
Chỉ được phép dùng các phụ gia sau:
4.1. Phẩm màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
gia
Mức
cực đại trong thành phẩm
Amaran Cl 16185
30 mgykg thành phẩm, dạng đơn hoặc
kết hợp
Ponceau 4R Cl 16255
30 mg/kg thành phẩm, dạng đơn hoặc
kết hợp
Sunset Yellow FCFCl 15985 (vàng mặt
trời lặn)
30 mg/kg thành phẩm, dạng đơn hoặc
kết hợp
Tartrazin Cl 19140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các chất khác
Phụ
gia
Mức
cực đại trong thành phẩm
Canxi dinatri etylen - diamin -
tetra - axetat (CaNa2 EDTA)
250 mg/kg thành phẩm
Axit xitric
Hạn chế bởi GMP
Axit octophotphoric
250 mg/kg thành phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phẩm không được chứa bất kỳ tạp
chất lạ nào gây hại cho sức khoẻ con người.
Khi được kiểm nghiệm bằng các
phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp do Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC)
quy định, sản phẩm phải:
1) không được có các vi sinh vật có
thể phát triển trong các điều kiện bảo quản thông thường;
2) không được có bất kỳ một chất nào
khác kể cả các chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với số lượng có thể gây hại
đến sức khoẻ của con người theo các tiêu chuẩn do Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm
(CAC) quy định;
3) không được đựng trong hộp có
khuyết tật làm mất độ kín.
Các sản phẩm được xác định theo
tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các quy phạm sau :
1) các phần tương ứng của Quy phạm
thực hành - Các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm TCVN 5603-1991 (CAC/RCP 1
-1969, soát xét lần thứ nhất);
2) quy phạm thực hành về cá đóng hộp
(CAC/RCP 10 - 1976);
3) quy phạm thực hành vệ sinh đối với
thực phẩm đóng hộp có hàm lượng axit thấp và thực phẩm đóng hộp chứa hàm lượng
axit thấp đã axit hóa TCVN 5542 - 1991 (CAC/RCP 23 -1979);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) dự thảo quy phạm thực hành vệ
sinh đối với các sản phẩm thuỷ sản.
6. Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong tiêu chuẩn
ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn 23/TĐC-QĐ (CODEX STAN 1- 1985) còn phải áp dụng
các điều khoản sau đây :
6.1. Tên gọi của sản phẩm
Tên gọi của sản phẩm ghi trên nhãn
phải là “tôm”, và có thể đặt trước hoặc sau tên chung hoặc tên thông thường của
sản phẩm phù hợp với luật pháp và tập quán của nước tiêu thụ sản phẩm để không
gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
Tên gọi của sản phẩm theo thuật ngữ
mô tả phù hợp với 2.3.
Nếu tôm đóng hộp được ghi nhãn về
kích cỡ, kích cỡ phải phù hợp với 2.3 và phụ lục B.
Tôm vụn xác định theo 2.3 phải được
ghi trên nhãn.
7. Lấy mẫu, kiểm
tra và phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lấy mẫu theo lô để kiểm tra sản
phẩm theo 3.3 phải phù hợp với các phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của Ủy
ban thực phẩm Codex FAO/WHO (1969), (AQL-6.5) (CAC/RM 42-1977).
2) Lấy mẫu theo lô để kiểm tra khối
lượng tịnh và khối lượng ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích hợp
của CAC.
7.2. Kiểm tra cảm quan và vật lý
Mẫu lấy để kiểm tra cảm quan và vật
lý phải do nhân viên đã được huấn luyện lấy mẫu cho các mục đích đó đảm nhiệm
và phải phù hợp với phụ lục A và Quy phạm thực hành đối với việc đánh giá cảm
quan cá, động vật nhuyễn thể và động vật giáp xác.
7.3. Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả các đơn
vị mẫu phải được xác định theo quy trình sau:
1) cân hộp chưa mở.
2) mở hộp và lấy sản phẩm ra.
3) cân vỏ hộp không, (kể cả nắp)
sau khi đã lấy hết chất lỏng và thịt tôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Xác định khối lượng đã ráo
nước
Khối lượng đã ráo nước của tất cả
các đơn vị mẫu phải được xác định theo quy trình sau :
1) giữ hộp ở nhiệt độ từ 20°C đến
30°C ít nhất là 12 giờ trước khi xác định.
2) mở và nghiêng hộp đổ lượng chứa
trong hộp lên rây tròn đã biết trước khối lượng, rây có mắt lưới kích thước 2,8
mm x 2,8 mm.
3) nghiêng rây đi một góc khoảng từ
17° đến 20°, để cho tôm ráo nước trong 2 phút, tính từ khi cho sản phẩm vào
rây.
4) cân rây có đựng tôm đã được làm
ráo nước.
5) khối lượng của tôm ráo nước thu
được bằng cách lấy khối lượng của rây có đựng tôm đã ráo nước trừ đi khối lượng
của rây.
7.5. Xác định kích cỡ
Kích cỡ biểu thị bằng số thân tôm
trên 100 g sản phẩm ráo nước, được xác định theo công thức sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xác định
khuyết tật
Đơn vị mẫu được coi là có khuyết tật
khi không đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào của thành phẩm nêu trong 3.3.
8.1. Tạp chất
Bất kỳ tạp chất có trong đơn vị mẫu
mà không có nguồn gốc từ môi trường đóng hộp tôm, không có hại cho sức khoẻ con
người, và dễ dàng nhận biết được mà không cần phải khuyếch đại lên hoặc phát hiện
bằng bất kỳ phương pháp nào kể cả phương pháp khuyếch đại và tạp chất đó chứng
tỏ không phù hợp quy phạm sản xuất tốt và quy phạm vệ sinh tốt.
8.2. Mùi, vị
Đơn vị mẫu khuyết tật do có mùi, vị
khó chịu và dễ nhận thấy chứng tỏ sản phẩm đã bị phân huỷ hoặc bị ôi dầu.
8.3. Cấu trúc
1) Thịt nhão quá mức không đặc
trưng cho loại sản phẩm được giới thiệu; hoặc
2) Thịt cứng quá mức không đặc
trưng cho loại sản phẩm được giới thiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mầu khuyết tật bị đen nhiều hơn 10
% diện tích bề mặt của mỗi thân tôm, số thân tôm bị đen nhiều hơn 15% trong đơn
vị mẫu.
8.5. Chất không thể chấp nhận
Đơn vị mẫu có tinh thể struvit
(Mg(NH4) PO4.6H2O) lớn hơn 5 mm.
9. Chấp nhận lô
Lô được coi là đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn này khi:
1) tổng số khuyết tật được xác định
theo điều 8 không vượt quá số chấp nhận được (c) của phương án lấy mẫu ghi
trong Bản phương án lấy mẫu đối với thực phẩm đóng gói (AQL-6.5) (CAC/RM 42
-1977);
2) tổng số đơn vị mẫu không đáp ứng
các dạng trình bày như quy định theo 2.3 không vượt quá số chấp nhận được (c) của
phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương án lấy mẫu đối với thực phẩm đóng gói
(AQL - 6.5) (CAC/RM 42 - 1977);
3) khối lượng tịnh trung bình hoặc
khối lượng ráo nước của tất cả các đơn vị mẫu được kiểm tra không được nhỏ hơn
trọng lượng ghi trên nhãn, và khối lượng các hộp riêng lẻ không được thiếu mà
không có nguyên nhân;
4) các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ
sinh và ghi nhãn phải theo điều 4, điều 5 và điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
Kiểm tra cảm quan và vật lý
1. Tiến hành kiểm tra bề ngoài hộp
để phát hiện khuyết tật về độ nguyên vẹn của hộp hoặc hai đáy hộp là những chỗ
có thể bị biến dạng bề ngoài.
2. Mở hộp và tiến hành xác định khối
lượng theo các quy trình được quy định theo 7.3, và 7.4.
3. Cẩn thận lấy sản phẩm và xác định
tên gọi theo cỡ theo quy trình 7.5.
4. Kiểm tra về sự biến màu, tạp chất
và tạp chất không được chấp nhận của sản phẩm.
5. Đánh giá mùi, vị và cấu trúc
theo “Quy phạm thực hành về đánh giá cảm quan của cá, động vật nhuyễn thể và động
vật giáp xác”.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật ngữ “Siêu lớn”, “Rất lớn”,
“Lớn”, “trung bình”, “Nhỏ” “Rất nhỏ” có thể được dùng với điều kiện là phạm vi
phải phù hợp với bảng sau :
Số thân tôm nguyên con (kể cả các
thân tôm lớn hơn 4 đốt trong 100 g sản phẩm để ráo nước.
Tên
cỡ
Số
thân tôm /100 g
Siêu lớn hoặc rất lớn
13
hoặc ít hơn
Lớn
14
- 19
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
35
- 65
Rất nhỏ
nhiều
hơn 65