QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2017 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày
18/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Phương pháp
đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày
22/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về triển khai thực hiện Chương trình hành động
số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số736/TTr-STTTT ngày 05/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của
cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh QB;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3579 /QĐ-UBND ngày 25 /10 /2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. Đối tượng đánh giá
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan thuộc UBND tỉnh có chức năng tham mưu
quản lý nhà nước và thực hiện cung cấp dịch vụ công (sau đây gọi tắt là cơ
quan).
II. Mục đích đánh giá
- Đánh giá thực
trạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan để phục vụ
công tác quản lý nhà nước về ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử.
- Giúp các cơ
quan biết được mức độ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử của cơ quan
mình so với các cơ quan khác để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy
ứng dụng CNTT của cơ quan mình.
- Thu thập số
liệu, thông tin về mức độ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử trong các
cơ quan nhà nước cấp tỉnh, kết hợp với hoạt động khảo sát, đánh giá, xếp hạng mức
độ chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện để tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền
xem xét, đánh giá mức độ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử hàng năm của
tỉnh.
III. Nguyên tắc thực hiện đánh giá
- Việc đánh
giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan phải bảo đảm tính khách quan, phản ánh
được thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan tại thời điểm đánh giá.
- Cho phép các
cơ quan có thể tự kiểm tra, đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông
qua việc công khai phương pháp, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
IV. Nội dung đánh giá
Căn cứ nội
dung về triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy
định tại Luật Công nghệ thông tin năm 2006, Luật An toàn thông tin mạng năm
2015, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước, Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành
chính nhà nước, Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2017 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản liên quan, nội dung đánh giá
mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước bao gồm 06 hạng mục như sau:
1. Hạ tầng kỹ
thuật CNTT.
2. Ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan.
3. Cổng/Trang
thông tin điện tử (cung cấp, cập nhật thông tin; các chức năng hỗ trợ trên cổng/trang
thông tin điện tử).
4. Cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
5. Cơ chế,
chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT (bao gồm cả các quy định về an
toàn thông tin).
6. Nhân lực
cho ứng dụng CNTT.
V. Phương pháp đánh giá
1. Tổng
quan
- Việc đánh
giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan được thực hiện bằng hình thức cho điểm
đối với các hạng mục quy định tại mục IV.
- Việc đánh
giá không thực hiện đối với các nội dung có liên quan đến bí mật an ninh, quốc
phòng.
2. Số liệu
sử dụng để đánh giá
Số liệu sử dụng
để đánh giá được lấy từ báo cáo của các cơ quan theo mẫu phiếu khảo sát kèm
theo phương pháp đánh giá này tại Phụ lục I. Các số liệu này được đối chiếu với
số liệu do Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi qua các báo cáo của các cơ
quan gửi Sở Thông tin và Truyền thông trong năm đánh giá và qua công tác kiểm
tra, xác minh của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tiêu chí
và cách tính điểm cho từng hạng mục
3.1. Tiêu chí
và cách tính điểm
- Cách tính điểm
đối với từng hạng mục như sau:
TT
|
Hạng mục đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Cơ quan có DVC trực tuyến
|
Cơ quan không có DVC trực tuyến
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
CNTT
|
200
|
200
|
2
|
Ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan
|
250
|
250
|
3
|
Cổng/Trang thông tin
điện tử
|
100
|
100
|
4
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
250
|
(*)
|
5
|
Cơ chế, chính sách
và các quy định cho ứng dụng CNTT
|
100
|
100
|
6
|
Nhân lực cho ứng dụng
CNTT
|
100
|
100
|
Tổng điểm
|
1.000
|
750
|
(*) Không tính
điểm hạng mục "Cung cấp dịch vụ công trực tuyến" đối với cơ quan
không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên.
- Tiêu chí và
cách tính điểm chi tiết từng hạng mục cho các cơ quan được trình bày tại Phụ lục
II.
3.2. Các trường
hợp không được tính điểm (điểm bằng 0):
- Không khai
báo đủ số liệu, thông tin theo quy định.
- Số liệu,
thông tin khai báo không đúng với thực tế.
4. Cách kiểm
tra, đánh giá đối với hạng mục Cổng/Trang thông tin điện tử và Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
Đối với hạng mục
Cổng/Trang thông tin điện tử và Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, việc đánh giá
được thực hiện phối hợp giữa số liệu, thông tin trả lời trên phiếu khảo sát và
kiểm tra trực tiếp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan và các hệ thống
thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Kết quả kiểm tra có thể được ghi lại
bằng cách chụp màn hình hoặc ghi hình lại quá trình kiểm tra đối với các trường
hợp lỗi hoặc trường hợp đặc biệt.
4.1. Kiểm tra,
đánh giá Cổng/Trang thông tin điện tử
- Kiểm tra trực
tiếp và chấm điểm cho từng tiêu chí trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ
quan. Có 2 cán bộ kiểm tra độc lập. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chí là điểm
trung bình của 2 cán bộ kiểm tra.
- Thẩm định kết
quả đánh giá: Một cán bộ thứ 3 có kinh nghiệm thực hiện công tác thẩm định kết
quả đánh giá. Việc thẩm định thực hiện như sau:
+ So sánh điểm
đánh giá của 2 cán bộ trước. Trong trường hợp nếu thấy điểm đánh giá của 1 tiêu
chí do 2 cán bộ đánh giá khác nhau trên 20% so với điểm tối đa của tiêu chí đó, sẽ yêu cầu kiểm tra đánh giá lại.
+ Đối với các
tiêu chí khác sẽ thực hiện kiểm tra xác suất. Nếu thấy kết quả đánh giá trước
không đúng sẽ lấy điểm đánh giá theo điểm của người thẩm định.
4.2. Kiểm tra,
công nhận dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
a) Dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 được công nhận khi:
- Dịch vụ phải
gắn với một thủ tục hành chính nằm trong danh sách Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính (http://csdl.thutuchanhchinh.vn) hoặc được công khai trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.
- Dịch vụ phải
hoạt động tại thời điểm kiểm tra.
b) Xác định
số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT):
- Một thủ tục
hành chính được nhiều điểm xây dựng thành DVCTT (mỗi đơn vị thuộc, trực thuộc của
cơ quan xây dựng riêng lẻ thành DVCTT) hoặc được cơ quan xây dựng thành DVCTT
và triển khai sử dụng ở nhiều địa điểm (nhiều đơn vị thuộc, trực thuộc triển
khai sử dụng) chỉ được tính là một DVCTT (khi tính điểm cho dịch vụ, có tính
cho số lượng đơn vị triển khai sử dụng).
- Một ứng dụng
DVCTT mà trong đó gộp nhiều thủ tục hành chính trong một giao diện (ví dụ: nếu
chọn tạo mới thì theo A, nếu sửa đổi theo B,...) thì dịch vụ này được tính
thành nhiều dịch vụ (tương ứng với số thủ tục hành chính).
c) Cách thức
kiểm tra
- Căn cứ theo
khai báo của các cơ quan, đối chiếu tên dịch vụ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính hoặc Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền,
nếu tương đương thì mới được xác nhận để kiểm tra.
- Đối với các
cơ quan có số lượng DVCTT mức độ 3, 4 lớn, việc kiểm tra được thực hiện theo
phương pháp kiểm tra đại diện và hậu kiểm như sau:
+ Các DVCTT được
phân nhóm (ví dụ: nhóm dịch vụ xuất bản, nhóm dịch vụ đấu thầu...). Trong từng
nhóm sẽ chọn dịch vụ đại diện chính và một số dịch vụ khác để kiểm tra.
+ Một DVCTT đã
được công nhận nhưng nếu sau này có ý kiến phản hồi về mức độ hoặc chất lượng của
dịch vụ thì dịch vụ sẽ được kiểm tra lại. Nếu dịch vụ này không đúng như khai
báo của cơ quan, kết quả đánh giá cho cơ quan sẽ bị hủy, không được công nhận
và sẽ được thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan.
+ Một DVCTT
khi kiểm tra bị lỗi sẽ được kiểm tra lại tối thiểu 1 lần vào một thời điểm
khác.
- Cách kiểm
tra công nhận DVCTT:
+ Kiểm tra trực
tiếp: Cán bộ kiểm tra được giả định như một người dân, doanh nghiệp có nhu cầu
thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến và thực hiện các bước để
đăng ký, sử dụng DVCTT.
Một DVCTT được
công nhận hoạt động và đạt được mức 3 trở lên khi: (i) Đăng ký được tài khoản;
(ii) Gửi được hồ sơ trực tuyến; (iii) Cho phép người sử dụng theo dõi, kiểm tra
việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
+ Kiểm tra
công nhận theo báo cáo của cơ quan: Một số cơ quan không cho phép tạo tài khoản
vì thông tin của cán bộ kiểm tra không thể xác thực được trên cơ sở dữ liệu
(CSDL) công dân, doanh nghiệp do cơ quan quản lý. Trong trường hợp này, việc
công nhận DVCTT dựa trên sự tin tưởng đối với số liệu, thông tin báo cáo của cơ
quan báo cáo.
Khi đó, một
DVCTT được công nhận nếu đạt các yêu cầu: (i) Tên dịch vụ phải có trong CSDL
quốc gia về Thủ tục hành chính (kiểm tra đối chiếu với CSDL quốc gia về thủ tục
hành chính) hoặc thủ tục được công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền; (ii) Mở được dịch vụ theo đường liên kết (link) khai
báo; (iii) Người đánh giá có cảm quan dịch vụ hoạt động và đạt yêu cầu.
VI. Đánh giá theo từng hạng mục
Mức độ theo từng
hạng mục của các cơ quan được xác định căn cứ vào điểm đánh giá cho hạng mục đó
của từng cơ quan để xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. Không đánh giá hạng mục
"Cung cấp dịch vụ công trực tuyến" đối với cơ quan không có dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trở lên.
VII. Quy trình triển khai đánh giá
Việc tổ chức
triển khai đánh giá được thực hiện theo quy trình như sau:
1. Các cơ quan
gửi báo cáo (theo mẫu phiếu khảo sát tại Phụ lục I) về Sở Thông tin và Truyền
thông trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo, đánh giá. Mốc thời gian cho các số liệu thống kê: 01/12 năm trước đến
hết ngày 30/11 của năm báo cáo, đánh giá.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, thông tin từ báo cáo của các cơ quan theo
quy định của phương pháp đánh giá.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện kiểm tra, đánh giá.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông gửi số liệu kiểm tra, đánh giá cho cơ quan được đánh giá để
xác nhận lại nếu thấy cần thiết.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông hoàn thiện báo cáo đánh giá, trình UBND tỉnh phê duyệt,
công bố trước ngày 31 tháng 01 của năm sau năm đánh giá./.
PHỤ LỤC I:
PHIẾU KHẢO SÁT TÌNH
HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3579 /QĐ-UBND
ngày 25/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Vui
lòng gửi lại Phiếu khảo sát đã cung cấp đầy đủ thông tin trước ngày 20 tháng
12 hàng năm. Tệp điện tử Phiếu khảo sát xin gửi trực tiếp về Sở Thông
tin và Truyền thông theo địa chỉ thư điện tử: [email protected].
Bản giấy Phiếu khảo sát xin gửi về địa chỉ: Phòng CNTT - Sở Thông tin và
Truyền thông; 02 Hương Giang, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Số
liệu, thông tin theo Phiếu khảo sát này được sử dụng để đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh. Do đó, Sở Thông
tin và Truyền thông trân trọng đề nghị các cơ quan cung cấp thông tin chính
xác, phản ánh đúng thực trạng.
Mốc
thời gian cho các số liệu thống kê: từ
ngày 01/12 năm trước đến hết ngày 30/11 của năm báo cáo.
Vui
lòng tham khảo mục “Giải thích từ ngữ” (Mục 10) tại trang cuối trước khi thực
hiện khai báo, cung cấp thông tin.
MỤC
1. THÔNG TIN CHUNG
1.
Năm báo cáo: ….................
2.
Tên cơ quan báo cáo: ….................
3.
Địa chỉ trụ sở cơ quan: ….................
4.
Địa chỉ cổng/trang thông tin điện tử (Portal/Website) chính thức của cơ
quan: ….................
5.
Phạm vi đánh giá ứng dụng CNTT:
Các
cơ quan nhà nước (CQNN) cấp tỉnh trong phạm vi thống kê (a) bao gồm: Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan thuộc UBND tỉnh có chức năng tham
mưu quản lý nhà nước và thực hiện cung cấp dịch vụ công (sau đây gọi tắt là cơ
quan); (b) không bao gồm: các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị-xã hội của tỉnh;
các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
thuộc sở, ban, ngành; các cơ quan trung ương, tổng cục, cục, bệnh viện, trường
học, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh hoặc đóng trên địa bàn tỉnh.
5.1.
Tổng số đơn vị trực thuộc cơ quan: …................. đơn vị
Phạm
vi thống kê bao gồm: Văn phòng, Phòng, Thanh tra, Ban, Chi cục … có thực hiện
chức năng tham mưu quản lý nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị); không bao gồm
các đơn vị sự nghiệp.
5.2.
Tổng số cán bộ, công chức của cơ quan (viết tắt CBCC): …….... người
Phạm
vi thống kê bao gồm: Cán bộ, công chức đang làm việc tại Văn phòng, Phòng,
Thanh tra, Ban, Chi cục … có thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước;
không bao gồm tại các đơn vị sự nghiệp.
MỤC
2. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1.
Trang bị máy tính (bao gồm máy tính để bàn, xách tay, máy tính bảng).
-
Tổng số máy tính của cơ quan: …............ chiếc. Trong đó, số lượng máy tính
phục vụ soạn thảo tài liệu mang bí mật nhà nước: …............ chiếc.
-
Tổng số CBCC của cơ quan được trang bị máy tính: ….......... người
-
Tỷ lệ CBCC của cơ quan được trang bị máy tính: ….......... %
2.
Cài đặt phần mềm diệt Virus bản quyền có trả phí:
-
Số lượng máy tính của cơ quan được cài đặt: ……...chiếc, Tỷ lệ: ………. %
3. Kết nối mạng Internet
- Số lượng máy tính có kết
nối mạng Internet: ……… máy tính, Tỷ lệ: ……... %
Lưu ý: Không
tính các máy tính phục vụ soạn thảo tài liệu bí mật nhà nước.
-
Số lượng đơn vị trực thuộc có kết nối mạng Internet: ………… đơn vị, Tỷ lệ: ……… %
-
Tổng băng thông kết nối Internet quy đổi của các đơn vị trực thuộc (cách tính
xem mục 10.1): …............. Mbps.
-
Tỷ lệ băng thông kết nối Internet quy đổi/ CBCC (cách tính xem mục 10.2):
…............. Mbps/người
4. Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước
- Cơ quan có kết nối, sử dụng
mạng truyền số liệu chuyên dùng?
☐ Kết nối và đã sử dụng
☐
Kết nối nhưng chưa sử dụng ☐ Chưa kết nối
Nếu kết nối và đã sử dụng, vào mục đích gì?
☐ Kết nối Internet
☐ Phục vụ kết nối,
khai thác hệ thống thông tin, phần mềm dùng riêng,
chuyên ngành của cơ quan. Nêu rõ tên hệ thống thông tin, phần
mềm: ...............................................
.........................................................................................................................................
☐ Mục đích khác. Nêu
rõ mục đích: ................................................................................
5.
Máy chủ và phòng máy chủ
Ghi chú:
Khảo sát đối với Máy chủ và Phòng máy chủ do cơ quan quản lý.
-
Cơ quan có máy chủ?
☐ Có ☐ Không
+
Nếu có máy chủ, cơ quan có
phòng máy chủ?
☐ Có ☐ Không
++
Nếu có phòng máy chủ, do cơ quan:
☐ Tự vận hành và duy
trì
☐ Đặt tại Trung tâm Dữ liệu điện tử tỉnh
☐ Thuê nhà cung cấp dịch
vụ, ghi rõ tên đơn vị cung cấp, địa điểm thuê đặt phòng máy chủ:
…………………………........................................................................................................
............................................................................................................................................
+++
Phòng máy chủ của cơ quan đã triển
khai các hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh nào sau đây:
TT
|
Tên hệ thống
|
Có: 1/Không: 0
|
1
|
Hệ
thống phát hiện xâm nhập (IDS)
|
|
2
|
Hệ
thống bảo vệ xâm nhập (IPS)
|
|
3
|
Hệ
thống tường lửa (Firewall)
|
|
4
|
Hệ
thống ngăn chặn virut (Antivirus)
|
|
5
|
Hệ
thống chặn thư rác (Spam blockers)
|
|
6
|
Hệ
thống an toàn báo cháy, nổ
|
|
7
|
Hệ
thống an toàn chống sét
|
|
8
|
Hệ
thống khác (nêu rõ) :………………………...
|
|
+++
Phòng máy chủ của cơ quan đã triển khai hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu nào
sau đây:
TT
|
Tên hệ thống
|
Có: 1/Không: 0
|
1
|
Hệ
thống lưu trữ SAN (Storage Area Network)
|
|
2
|
Hệ
thống lưu trữ NAS (Network Atteched Storage)
|
|
3
|
Hệ
thống lưu trữ DAS (Direct Attached Storage)
|
|
4
|
Hệ
thống lưu trữ băng từ (Tape)
|
|
5
|
Hệ
thống lưu trữ khác (nêu rõ): ………………….
……………………………………………………..
|
|
6.
Điện toán đám mây (Cloud Computing)
Hạ
tầng kỹ thuật CNTT của cơ quan đã triển khai mô hình điện toán đám mây chưa?
☐ Có
☐ Không
Nếu
có, cơ quan hiện đang sử dụng mô hình dịch vụ nào:
☐ Dịch vụ cung cấp hạ
tầng thiết bị (IaaS)
Nêu chi tiết:
..................................................................................
☐ Dịch vụ cung cấp nền
tảng vận hành (PaaS)
Nêu chi tiết: ..................................................................................
☐ Dịch vụ cung cấp phần
mềm ứng dụng (SaaS)
Nêu chi tiết:
..................................................................................
(Khái
niệm điện toán đám mây: mục 10.3)
MỤC
3. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CQNN
1.
Hệ thống thư điện tử
Ghi chú: Khảo sát việc sử dụng
hệ thống thư điện tử công vụ của
tỉnh; là hệ thống thư điện tử do UBND tỉnh triển khai cấp cho CBCC của các cơ quan sử dụng phục vụ cho
công việc, với định dạng điện tử @quangbinh.gov.vn.
- Số lượng
CBCC của cơ quan được cấp tài khoản thư điện tử: ........... người, Tỷ lệ:
…....... %.
- Số lượng CBCC của cơ quan thường xuyên sử dụng thư điện tử
trong công việc: ........... người, Tỷ lệ (trên
tổng số được cấp tài khoản): ….......
%.
(Giải thích việc thường xuyên sử dụng: xem mục 10.4)
2. Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH)
Ghi chú:
Khảo sát việc triển khai, ứng dụng hệ thống QLVBĐH của tỉnh; là hệ thống
do Sở TT&TT, cơ quan chuyên trách CNTT của tỉnh quản lý, trang bị cho CBCC
và các cơ quan nhằm phục vụ công việc trao đổi văn bản điện tử và điều hành.
2.1.
Số lượng đơn vị trực thuộc cơ quan
có triển khai, ứng dụng hệ thống QLVBĐH: .......... đơn vị, Tỷ lệ: .........
%.
2.2.
Ứng dụng các chức năng của hệ thống QLVBĐH
Cơ
quan có khai thác, ứng dụng?
-
Chức năng phân phối, xử lý văn bản đến:
☐ Có ☐
Không
-
Chức năng Hồ sơ công việc:
☐ Có ☐
Không
-
Chức năng Phiếu yêu cầu:
☐ Có ☐
Không
-
Chức năng Lịch công tác:
☐ Có ☐
Không
2.3. Thông tin phục vụ đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống QLVBĐH
a) Tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số Cải cách
hành chính (PAR Index) cấp tỉnh.
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị của cơ quan hoàn
toàn dưới dạng điện tử (qua hệ thống QLVBĐH): ............. %.
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị của cơ quan dưới dạng
điện tử (qua hệ thống QLVBĐH) và song song với văn bản giấy: ............. %.
b) Thống kê tại Văn thư của cơ quan
- Tổng số văn bản đi thống kê trên hệ thống QLVBĐH tại bộ
phận Văn thư của cơ quan (gọi tắt là tổng số văn bản điện tử - ∑VBĐT):
…................. văn bản.
- Tổng số văn bản đi thống kê trên Sổ đăng ký văn bản đi tại
bộ phận Văn thư của cơ quan (gọi tắt là tổng số văn bản theo sổ đăng ký đi
- ∑VBSĐKĐ): ................. văn bản.
- Tỷ lệ giữa tổng số văn bản đi điện tử (∑VBĐT)/ tổng số văn
bản theo sổ đăng ký đi (∑VBSĐKĐ): …................. %.
Lưu
ý: Đối với Văn phòng UBND tỉnh đề nghị
thống kê văn bản đi của cả UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
3. Ứng dụng chữ ký số
3.1. Trang bị chứng thư số (chuyên dùng) do Ban Cơ yếu
Chính phủ cung cấp
- Chứng thư số tổ chức của cơ
quan:
☐ Có ☐ Không
- Số lượng Lãnh đạo cơ quan được cấp
chứng thư số cá nhân: ……… người, Tỷ lệ: ……… %.
-
Số lượng đơn vị trực thuộc (có con dấu) đã được cấp chứng thư số tổ chức: …….
đơn vị, Tỷ lệ: ……… %.
-
Số lượng Lãnh đạo đơn vị trực thuộc (có con dấu) được cấp chứng thư số cá nhân:
……… người, Tỷ lệ: ……… %.
-
Số lượng CBCC đã được cấp chứng thư số cá nhân (bao gồm cả Lãnh đạo cơ quan và
Lãnh đạo đơn vị trực thuộc): ……… người, Tỷ lệ: ……… %.
3.2. Việc sử dụng chữ ký số
trong hệ thống QVBĐH
a)
Tỷ lệ văn bản đi được ký số (bằng chữ ký số tổ chức của cơ quan và chữ ký số cá nhân của lãnh
đạo cơ quan) và gửi đi trên
QLVBĐH/Tổng số văn bản đi của cơ quan trên
QLVBĐH: ................... %.
b)
Tần suất trao đổi văn bản điện tử có
chữ ký số trung bình mỗi tháng của Văn phòng
UBND tỉnh (khảo sát riêng).
- Trong nội bộ tỉnh (giữa UBND tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh và các CQNN của tỉnh): ………../………./tháng (Số lượng trung bình
văn bản điện tử có chữ ký số/Tổng số văn bản điện tử/tháng).
- Với các cơ quan ngoài tỉnh (giữa UBND tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh với các Bộ, ngành, địa phương khác): ………../………./tháng (Số lượng
trung bình văn bản điện tử có chữ ký số/Tổng số văn bản điện tử/tháng).
4.
Các ứng dụng đã triển khai
Ghi chú: Các
CQNN của tỉnh có thể triển khai nhiều ứng dụng
-
Ứng dụng cơ bản là ứng dụng phục vụ chung cho hoạt động quản lý và công tác quản
trị nội bộ trong các CQNN của tỉnh (nhân sự, tài sản, kinh phí...).
-
Ứng dụng chuyên ngành là ứng dụng nhằm thực hiện những công việc, nghiệp vụ
chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước riêng của các CQNN.
4.1.
Triển khai ứng dụng cơ bản
a)
Quản lý nhân sự (quản lý hồ sơ CBCCVC và đánh giá kết quả làm việc):
☐ Đã triển khai ứng dụng
☐ Chưa triển khai ứng dụng
Nếu
đã triển khai ứng dụng, cho biết:
+
Số lượng CBCC của cơ quan được cập nhật đầy đủ hồ sơ trên phần mềm: ……….. CBCC,
Tỷ lệ ……. %.
+
Có ứng dụng phân hệ đánh giá kết quả làm việc?
☐
Có
☐ Không
b)
Quản lý kế toán - tài chính:
☐ Đã triển khai ứng dụng
☐ Chưa triển khai ứng dụng
c)
Quản lý tài sản:
☐ Đã triển khai ứng dụng
☐ Chưa triển khai ứng dụng
d)
Quản lý Thi đua - Khen thưởng:
☐ Đã triển khai ứng dụng
☐ Chưa triển khai ứng dụng
đ)
Các ứng dụng khác, nêu rõ tên ứng dụng:
1)
….................
2)
….................
3)
….................
4)
….................
4.2.
Ứng dụng chuyên ngành:
Cung
cấp danh sách các ứng dụng chuyên ngành tại Bảng 1.
5. Hệ thống/phần mềm Một cửa điện tử
Cơ quan đã triển khai ứng dụng Hệ thống/phần mềm Một cửa điện
tử?
☐ Đã triển khai ứng dụng
☐ Chưa triển khai ứng
dụng
Nếu cơ quan đã triển khai ứng dụng, đề nghị cung cấp thông
tin sau:
5.1. Cách thức triển khai
Hiện trạng triển khai Hệ thống/phần mềm Một cửa điện tử của
cơ quan thuộc trường hợp nào sau đây:
☐ Triển khai theo mô hình một hệ thống tập trung của
tỉnh hoặc/kết hợp phần mềm riêng (theo ngành dọc hoặc
do cơ quan tự tổ chức ứng dụng) có kết nối, tích
hợp dữ liệu đầy đủ giữa các hệ thống/phần mềm.
☐ Triển khai theo mô hình một hệ thống tập trung của
tỉnh hoặc/kết hợp phần mềm riêng (theo ngành dọc hoặc
do cơ quan tự tổ chức ứng dụng) nhưng chưa kết nối,
tích hợp dữ liệu đầy đủ giữa các hệ thống/phần
mềm.
5.2. Quy mô triển khai
- Tổng số thủ tục hành chính do cơ quan thực hiện (bao gồm
cả do đơn vị trực thuộc thực hiện): ............... TTHC.
- Số lượng thủ tục hành chính đã được đưa vào Hệ thống/phần
mềm Một cửa điện tử để xử lý hồ sơ qua mạng: ............... TTHC, Tỷ lệ : .............
%.
5.3. Hiệu quả sử dụng trong năm
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận qua Hệ thống/phần mềm Một cửa điện
tử của cơ quan (bao gồm của các đơn vị trực thuộc): ..................... hồ
sơ.
- Số lượng hồ sơ được giải quyết đúng hạn:
.................. hồ sơ, Tỷ lệ : ............ %.
6. Hệ thống hội nghị truyền hình (họp trực tuyến)
6.1. Cơ quan có Phòng hội nghị truyền
hình? ☐
Có ☐ Không
6.2. Số cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình/Tổng số cuộc họp
giữa Sở, ngành với Bộ, ngành Trung ương, giữa Sở, ngành với UBND/Phòng cấp huyện… thực hiện trong năm:
............../.............., Tỷ lệ : ............. %.
MỤC 4. CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Thông tin về Cổng/ Trang chính thức của cơ quan
1. Số lượng truy cập trong năm (theo công cụ đếm số lần
truy cập): ….................
2. Thông tin và chức năng cung cấp trên Cổng/ Trang của cơ
quan:
TT
|
Chức năng/Thông tin
|
Tự đánh giá
(Có/Không)
|
1
|
Thông
tin giới thiệu
|
|
1.1
|
Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức; chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan, của từng đơn vị trực thuộc; tóm lược quá trình hình
thành và phát triển của cơ quan)
|
|
1.2
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa
chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm)
|
|
1.3
|
Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại,
số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông
tin)
|
|
1.4
|
Thông tin chính thức của từng đơn vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc
(họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
|
2
|
Thông
tin về TTHC và DVC trực tuyến
|
|
2.1
|
Danh mục các dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến đang thực
hiện
|
|
2.2
|
Nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao
dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí… của dịch
vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến
|
|
2.3
|
Nêu rõ mức độ cung cấp (1, 2, 3, 4…) của dịch vụ hành chính công/dịch
vụ công trực tuyến
|
|
2.4
|
Các dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân
loại theo ngành, lĩnh vực
|
|
3
|
Danh
mục thông tin phải được công khai theo Luật Tiếp cận thông tin năm 2016,
trong đó nêu rõ địa chỉ, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng
loại thông tin
|
|
4
|
Công
khai quy định về bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định của Thông tư số
25/2010/TT-BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẽ, đảm bảo an toàn và
bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước
|
|
4.1
|
Có thông báo rõ các quy định về đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá
nhân trên trang chủ (Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT)
|
|
4.2
|
Có thông báo và hướng dẫn trên Cổng/trang thông tin điện tử cho cá
nhân biết về hình thức, phạm vi và mục đích của việc thu thập và sử dụng
thông tin cá nhân (Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT) tại các nơi có biểu mẫu
thu thập thông tin cá nhân như góp ý, hỏi đáp, liên hệ,...
|
|
5
|
Liên
kết/link đến Cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và của các cơ quan
nhà nước khác
|
|
5.1
|
Liên kết đến Cổng/trang của đơn vị trực thuộc
|
|
5.2
|
Liên kết đến Cổng/trang của cơ quan nhà nước khác
|
|
6
|
Chức
năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
|
7
|
Mục
Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung
|
|
8
|
Các
chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin theo tiêu chuẩn, công
nghệ được quy định tại Thông tư số 28/2009/TT-BTTTT
|
|
8.1
|
Có chức năng tăng/giảm cỡ chữ
|
|
8.2
|
Có chức năng đọc bài viết
|
|
8.3
|
Có chức năng thay đổi độ tương phản
|
|
8.4
|
Các chức năng khác (cung cấp phím tắt để truy cập chức năng, thông tin
trên Cổng/trang thông tin điện tử; cung cấp Văn bản thay thế cho hình ảnh
trong Trợ giúp; Cung cấp thông tin mô tả cho các ảnh để bộ đọc có thể đọc được....)
|
|
9
|
Chức
năng cho phép sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video…) để hỗ trợ trong
việc truyền tải thông tin
|
|
10
|
Hỗ
trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị
di động)
|
|
11
|
Công
cụ cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung
thông tin mà cơ quan cung cấp
|
|
12
|
Cho
phép tải về văn bản quy phạm pháp luật
|
|
13
|
Công
cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản QPPL
|
|
3.
Số lượng tin, bài, văn bản cung cấp trên Cổng/ Trang của cơ quan:
TT
|
Tiêu chí
|
Số lượng tin, bài, văn bản đã đăng tải
trong năm
|
1
|
Tin
tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của cơ quan
|
|
2
|
Thông
tin chỉ đạo, điều hành
|
2.1
|
Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và
chính thức ban hành bằng văn bản
|
|
2.2
|
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá
nhân
|
|
2.3
|
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực QLNN của cơ quan
|
|
2.4
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan (tháng/tuần)
|
|
3
|
Thông
tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
|
4
|
Thông
tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa
phương
|
|
5
|
Hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính
có liên quan
|
|
6
|
Mục
lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
6.1
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách
cần xin ý kiến
|
|
6.2
|
Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
|
7
|
Thông
tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công (các dự án đang chuẩn bị
đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất)
|
|
|
Tổng số
|
|
MỤC
5. CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1.
Tổng số dịch vụ hành chính công (toàn bộ số lượng thủ tục hành chính của cơ
quan, lấy số liệu tại Điểm 5.2 Mục 3 ): …................. dịch vụ.
2.
Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2: …............. dịch vụ.
3.
Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: …................. dịch vụ.
-
Cung cấp thông tin chi tiết về các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của cơ quan
theo biểu mẫu tại Bảng 2.
4.
Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: …................. dịch vụ.
-
Cung cấp thông tin chi tiết về các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan
theo biểu mẫu tại Bảng 3.
MỤC
6. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHO ỨNG DỤNG CNTT
Ghi chú: Các nội
dung dưới đây có thể nằm trong một văn bản riêng hoặc chung trong một văn bản.
TT
|
Nội dung
|
Nếu có, vui lòng cung cấp số, tên, ngày ban hành văn bản
và địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu không có địa chỉ URLs)
|
1
|
Kế
hoạch ứng dụng CNTT trong năm báo cáo
|
|
2
|
Báo
cáo mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm báo cáo
|
|
3
|
Quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử của cơ quan
|
|
4
|
Quy
chế nội bộ về đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan, đơn vị (xây dựng
theo quy định tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
|
|
5
|
Quy
chế sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong nội bộ cơ quan, đơn vị
(xây dựng theo quy định tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
|
|
6
|
Quy
chế nội bộ về quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan, đơn vị
|
|
7
|
Quy
định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin/Quy chế hoạt động của Ban
biên tập Cổng/trang thông tin điện tử
|
|
8
|
Thực
hiện việc gửi các báo cáo về ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử (định
kỳ)
|
|
9
|
Các
văn bản khác liên quan đến ứng dụng CNTT
|
|
10
|
Ngân
sách chi cho ứng dụng CNTT trong năm (ĐVT: triệu đồng)
|
|
MỤC
7. NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CNTT
1.
Nhân lực cho ứng dụng CNTT
1.1.
Nhân lực chuyên trách CNTT của cơ quan
-
Cơ quan có đơn vị/bộ phận chuyên trách CNTT? ☐
Có ☐ Không
Nếu
có, cung cấp tên đơn vị/bộ phận chuyên trách CNTT: ……………………...
…………………………………………………………………………………….
-
Số lượng cán bộ (CBCC hoặc viên chức) chuyên trách CNTT: .............. người.
1.2.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách CNTT (văn bằng trong lĩnh
vực CNTT):
Tiến
sỹ: ….............. người
Thạc sỹ: ….............. người
Đại
học: …............. người
Cao đẳng: …............ người
Trung
cấp: …......... người
Khác: …................. người
Số
lượng cán bộ có chứng chỉ về An toàn bảo mật (CISSP, Security+, CISA, CISM…):
…............. người.
Số
lượng cán bộ có các chứng chỉ về Quản trị mạng (MCSE, MCSA, CCNA, CCNP…):
…............ người.
Số
lượng cán bộ có chứng chỉ về Quản trị cơ sở dữ liệu (MCDBA, OCA, OCM, OCP…):
…............... người.
1.3.
Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCC thuộc cơ quan (không tính cán bộ chuyên trách CNTT)
- Số lượng CBCC thường xuyên sử
dụng máy tính để xử lý công việc:
........... người, Tỷ lệ: …....... %.
- Số lượng CBCC thường xuyên sử
dụng Internet để xử lý công việc:
........... người, Tỷ lệ: …....... %.
(Giải thích việc thường xuyên sử dụng: xem mục 10.4).
-
Số lượng CBCC đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông
tư số 03/2014/TT-BTTTT
(có bằng trung cấp CNTT trở lên hoặc có chứng chỉ sử dụng CNTT cơ bản trở lên):
…..............người, Tỷ lệ: …............ %.
2.
Đào tạo CNTT
2.1.
Đào tạo về CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT của cơ quan
-
Số lượng cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo, tập huấn về CNTT trong năm:
…......... người, Tỷ lệ: …....... %.
2.2.
Đào tạo về CNTT cho CBCC của cơ quan (không tính số lượng cán bộ chuyên trách
CNTT).
-
Số lượng CBCC được đào tạo, tập huấn về CNTT trong năm: …........... người, Tỷ
lệ: ….......... %.
MỤC
8. THÔNG TIN KHÁC
Vui
lòng cung cấp thêm thông tin khác về tình hình ứng dụng CNTT ngoài các nội dung
nêu trên và ý kiến khác (nếu có):
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
………………………………………..………………………………………..…
MỤC
9. THÔNG TIN LIÊN HỆ
1.
Họ và tên người thực hiện cung cấp thông tin:
…..............................................
2.
Cơ quan, đơn vị công tác:
…...............................................................................
3.
Chức vụ: …....................................................................................................
4.
Điện thoại cố định:
….............................. Điện thoại di động:
….................
5.
Thư điện tử: …...........................................
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
………......, ngày ...... tháng ...... năm ......
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
100
|
|
1
|
Thông
tin giới thiệu
|
|
10
|
|
1.1
|
Thông
tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, của từng đơn vị trực thuộc; tóm lược quá trình hình thành và
phát triển của cơ quan)
|
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 2 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
4
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.2
|
Thông
tin về lãnh đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện
tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm)
|
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.3
|
Thông
tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa
chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.4
|
Thông
tin chính thức của từng đơn vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc (họ và
tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
2
|
Thông
tin chỉ đạo điều hành
|
|
10
|
|
2.1
|
Ý
kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức
ban hành bằng văn bản
|
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
3
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 01 tháng
|
2.2
|
Ý
kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 06 tháng
|
2.3
|
Thông
tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
QLNN của cơ quan
|
- Có Mục Khen thưởng, Xử phạt riêng: 1 điểm
- Thông tin cập nhật đều hàng ≤ 6 tháng trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Thông tin cập nhật trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp/không cập nhật trong vòng 12 tháng: 0 điểm
|
3
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
2.4
|
Lịch
làm việc của lãnh đạo cơ quan (tháng/tuần)
|
- Cung cấp đầy đủ hàng tuần: 2 điểm
- Cung cấp đầy đủ hàng tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 01 tuần
|
3
|
Thông
tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Trung bình mỗi bài tuyên truyền 1 điểm. Lượng bài trong năm từ 8 bài
trở lên đều đạt Điểm tối đa.
- Không có bài: 0 điểm.
|
8
|
|
4
|
Thông
tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa
phương
|
- Không nhất thiết phải có đủ cả Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch.
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa. Điểm tối đa đạt được khi: Mỗi lĩnh vực
quản lý của cơ quan đều có nội dung và phải cung cấp văn bản đầy đủ. Nếu chỉ
đưa tin sẽ không được tối đa.
- Không đầy đủ: 2 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
8
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
5
|
Hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính liên quan
|
|
10
|
|
5.1
|
Danh
sách các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
(hình
thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực,
trích yếu)
|
- Thông tin cập nhật đều hàng tháng trong vòng 12 tháng: 3 điểm
- Thông tin cập nhật đều hàng ≤ 6 tháng trong vòng 12 tháng: 1,5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
3
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 06 tháng
|
5.2
|
Phân
loại các văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban
hành, hình thức văn bản
|
- Có phân loại theo lĩnh vực: 1 điểm
- Có phân loại theo ngày ban hành: 0,5 điểm
- Có phân loại theo cơ quan ban hành: 0,5 điểm
- Có phân loại theo hình thức văn bản (Luật, Nghị định, Thông tư,...):
1 điểm
|
3
|
|
5.3
|
Cung
cấp văn bản hành chính liên quan của UBND tỉnh
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
5.4
|
Cung
cấp văn bản hành chính của cơ quan
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
6
|
Thông
tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công
|
|
5
|
|
6.1
|
Danh
sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đang
triển khai, các dự án đã hoàn tất
|
- Có phân loại loại từng hạng mục dự án (dự án đang chuẩn bị đầu tư,
các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất): 1 điểm
- Có cập nhật danh sách các dự án trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Không cập nhật danh sách dự án trong vòng 12 tháng: 1,5 điểm
- Không cập nhật danh sách dự án trong vòng 24 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
3
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
6.2
|
Mỗi
dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên
môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà
tài trợ, tình trạng dự án
|
- Mỗi dự án có đầy đủ thông tin và được cập nhật trong vòng 12 tháng:
2 điểm
- Mỗi dự án có đầy đủ thông tin nhưng không được cập nhật trong vòng
12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
* Điểm trừ: thiếu một tiêu chí trừ 0,5 điểm
|
2
|
|
7
|
Thông
tin về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến
|
|
8
|
|
7.1
|
Danh
mục các dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
7.2
|
Nêu
rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của
người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí… của dịch vụ
hành chính công/dịch vụ công trực tuyến?
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
7.3
|
Nêu
rõ mức độ cung cấp (1, 2, 3, 4…) của dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực
tuyến?
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
7.4
|
Các
dịch vụ hành chính công/dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân loại theo
ngành, lĩnh vực
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
8
|
Tin
tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Lượng tin bài trong năm:
+ 12 tin, bài trở lên: Điểm tối đa
+ 9 đến 11 tin, bài: 9 điểm
+ 6 đến 8 tin bài: 6 điểm
+ 3 đến 5 tin, bài: 3 điểm
+ 1 đến 2 tin, bài: 1 điểm
+ Không có tin, bài: 0 điểm
- Điểm tính theo tin, bài được giữ nguyên trong trường hợp tin, bài được
cập nhật trong vòng 3 ngày tính từ ngày xảy ra sự kiện, hoạt động. Nếu không,
thực hiện việc giảm điểm theo bước 0,5 điểm: sau 3 ngày trừ 0,5 điểm; sau 5
ngày trừ 1 điểm; sau 1 tuần trừ 1,5 điểm; sau 10 ngày trừ 2 điểm; sau 15 ngày
trừ 2,5 điểm; sau 1 tháng trừ 3 điểm (để đảm bảo tính thời sự). Điểm còn lại
sau khi trừ không nhỏ hơn 0 điểm.
|
12
|
|
9
|
Danh
mục thông tin phải được công khai theo Luật Tiếp cận thông tin năm 2016,
trong đó nêu rõ địa chỉ, hình thức, thời điểm, thời hạn công khai đối với từng
loại thông tin
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
10
|
Cổng/trang
thông tin điện tử có công bố quy định về bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định
của Thông tư số 25/2010/TT- BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẽ,
đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhấn trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
|
- Có thông báo rõ các quy định về đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin
cá nhân trên trang chủ (Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT): 1 điểm
- Có thông báo và hướng dẫn trên Cổng/ trang TTĐT cho cá nhân biết về
hình thức, phạm vi và mục đích của việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân
(Điều 11 Thông tư 25/2010/TT-BTTTT) tại các nơi có biểu mẫu thu thập thông
tin cá nhân như góp ý, hỏi đáp, liên hệ,...: 1 điểm
- Không có: 0 điểm
|
2
|
|
11
|
Cổng/trang
thông tin điện tử của cơ quan có cung cấp đầy đủ, chính xác các đường liên kết/link
đến Cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và cơ quan nhà nước
khác
|
- Có liên kết đến Cổng/ trang của đơn vị trực thuộc: 1 điểm
- Có liên kết đến Cổng/ trang của cơ quan nhà nước khác: 1 điểm
- Không: 0 điểm
|
2
|
Liên kết/Link: Đưa đường liên kết đến Cổng/trang
TTĐT cung cấp thông tin gốc
|
12
|
Mục
lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật (do cơ quan chủ trì dự thảo)
|
|
6
|
|
12.1
|
Đăng
tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách cần xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ (trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý kiến): Điểm tối
đa
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
12.2
|
Đăng
tải ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
12.3
|
Đăng
tải trả lời tiếp thu ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân đối với các văn bản xin
ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ (mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời tiếp thu, giải
thích bảo lưu): Điểm tối đa
- Không đầy đủ (có thể chỉ có 1 báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải thích
bảo lưu): 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
13
|
Có
chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
14
|
Đăng
đầy đủ các câu hỏi, trả lời trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề
có liên quan chung
|
- Có đầy đủ (mỗi câu hỏi đều có trả lời): Điểm tối đa
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Biên độ trễ thời gian cập nhật là 06 tháng
|
15
|
Các
chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin theo tiêu chuẩn, công
nghệ quy định tại Thông tư 28/2009/TT-BTTTT
|
|
5
|
|
15.1
|
Có
chức năng tăng/giảm cỡ chữ
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
15.2
|
Có
chức năng đọc bài viết
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
15.3
|
Có
chức năng thay đổi độ tương phản
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
15.4
|
Các
chức năng khác (cung cấp phím tắt để truy cập chức năng, thông tin trên Cổng/trang
thông tin điện tử; cung cấp Văn bản thay thế cho hình ảnh trong Trợ giúp;
Cung cấp thông tin mô tả cho các ảnh để bộ đọc có thể đọc được....)
|
Mỗi chức năng thêm 0.5 điểm. Tổng điểm thêm chức năng không quá 1 điểm
|
1
|
|
16
|
Sử
dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, …) để hỗ trợ trong việc truyền tải
thông tin
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
17
|
Hỗ
trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị
di động)
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
3
|
|
18
|
Cung
cấp công cụ cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội
dung thông tin mà cơ quan cung cấp
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
19
|
Cho
phép tải về văn bản quy phạm pháp luật
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
1
|
|
20
|
Công
cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản QPPL
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
1
|
|