TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7081-1:2010
ISO 12080-1:2009
SỮA BỘT GẦY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN A - PHẦN
1: PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
Dried
skimmed milk - Determination of vitamin A content - Part 1: Colorimetric method
Lời nói đầu
TCVN 7081-1:2010 thay thế TCVN 7081-1:2002;
TCVN 7081-1:2010 hoàn toàn tương
đương với ISO 12080-1:2009/IDF 142-1:2009;
TCVN 7081-1:2010 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7081-1:2010 (ISO
12080-1:2009), Sữa bột gầy - Xác định hàm lượng vitamin A - Phương pháp so
màu;
- TCVN 7081-2:2010 (ISO
12080-2:2009), Sữa bột gầy - Xác định hàm lượng vitamin A - Phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao.
SỮA
BỘT GẦY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN A - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
Dried
skimmed milk - Determination of vitamin A content - Part 1: Colorimetric method
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu
chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy
hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến
việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác
an toàn và sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy
định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
so màu để xác định hàm lượng vitamin A trong sữa bột gầy chứa ít nhất 10 IU
(đơn vị quốc tế) vitamin A trên gam.
2. Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Hàm lượng vitamin A của sữa
bột gầy (vitamin A content of dried skimmed milk)
Phần khối lượng của các chất xác
định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng vitamin A được
biểu thị bằng microgam retinol trên gam hoặc bằng đơn vị quốc tế của hoạt độ
vitamin A trên gam.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được xà phòng hóa và được
chiết. Chất không thể xà phòng hóa được thì cho phản ứng với axit
trifluoroaxetic. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 620 nm.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh
khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1. Etanol (CH3CH2OH),
95% (phần thể tích), không chứa aldehyt.
4.2. Dung dịch natri ascorbat, 200
g/l. Khi không có dung dịch pha chế sẵn, thì chuẩn bị bằng cách hòa tan, 3,5 g
axit ascorbic (C6H8O6) trong 20 ml dung dịch
natri hydroxit (NaOH) 1 mol/l và trộn. Chuẩn bị dung dịch mới này trong ngày sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Dung dịch cồn nước kali
hydroxit, 30 g/l. Hòa tan 3 g kali hydroxit (KOH) trong nước và thêm 10 ml
etanol (4.1) vào bình định mức một vạch 100 ml. Thêm nước đến vạch và trộn.
Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng.
4.5. Dầu nhẹ, có dải sôi từ
40 0C đến 600C hoặc từ 60 0C đến 80 0C.
4.6. Cloroform (CHCl3).
4.7. Axit trifluoroaxetic (CF3COOH).
CẢNH BÁO - Cloroform và axit
trifluoroaxetic là các chất gây ung thư. Cần phải phòng ngừa.
4.8. Chất màu. Trộn một phần
thể tích axit trifluoroaxetic tinh khiết (4.7) và hai thể tích cloroform (4.6).
4.9. Dung dịch chuẩn vitamin A. Sử
dụng dung dịch chuẩn đối chứng vitamin A của US Pharmacopeia[1])
được pha chế từ crystalin all-trans-retinyl axetat trong dầu hạt bông,
tương đương với 30 mg retinol (vitamin A dạng rượu, C20H30O)
trên gam dầu, hoặc theo công bố khi sản phẩm được bán.
Có thể sử dụng dung dịch chuẩn thứ
cấp nếu đã được chuẩn hóa theo dung dịch chuẩn đối chứng ban đầu hoặc bằng cách
đo UV.
Cắt một đầu của vỏ ống chứa dung
dịch chuẩn đối chứng vitamin A và chuyển lượng dầu trong đó (đã trừ bì) vào trong
bình định mức một vạch màu hổ phách dung tích 100 ml. Cân lượng chứa trong bình
chính xác đến 0,1 mg. Thêm clorofom (4.6) đến vạch. Sử dụng dung dịch vitamin A
càng sớm càng tốt. Loại bỏ dung dịch này sau 8h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
5.1. Máy so màu quang điện hoặc
máy đo phổ, có cơ chế quang học hoặc bộ lọc hoạt động ở bước sóng 620 nm
(dẫn xuất vitamin A).
Sử dụng các cuvet hấp thụ thích
hợp. Tốt nhất là sử dụng loại cho tuyến tính giữa nồng độ và độ hấp thụ.
5.2. Cốc có mỏ hoặc bình
nón, dung tích 250 ml.
5.3. Bình xà phòng hóa, dung
tích khoảng 200 ml, có gắn với một bộ ngưng hồi lưu.
5.4. Bình định mức một vạch, dung
tích 100 ml và 200 ml, phù hợp với loại A quy định trong TCVN 7153 (ISO 1042)[3].
5.5. Pipet một vạch, dung
tích 2 ml, 10 ml, 25 ml và 50 ml, phù hợp với loại A quy định trong TCVN 7151
(ISO 648)[1].
5.6. Pipet tự động, thích
hợp cho các dung môi hữu cơ, ISO 8655-2[6] hoặc một pipet để
phân phối được 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Nồi cách thủy, có thể
duy trì nhiệt độ đến 400C.
5.9. Phễu chiết, dung tích
500 ml, tốt nhất là loại có nút đậy bằng polytetrafluoroetylen (PTFE).
5.10. Thiết bị siêu âm.
5.11. Giấy lọc, đường kính
90 mm.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[2]
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
7. Chuẩn bị mẫu
thử
Trộn kỹ mẫu thử bằng cách xoay và
đảo chiều hộp đựng mẫu nhiều lần. Nếu cần, chuyển hết mẫu thử sang vật chứa kín
khí có dung tích vừa đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Yêu cầu chung
Nếu cần phải kiểm tra sự thỏa mãn
về giới hạn lặp lại (10.2), thì tiến hành hai phép xác định riêng rẽ theo 8.2
đến 8.5.
Thực hiện tất cả các thao tác trong
điều kiện ánh sáng dịu hoặc sử dụng đồ thủy tinh có độ quang hóa thấp.
8.2. Dung dịch thử
Cân khoảng 20 g mẫu thử, chính xác
đến 0,001 g, cho vào cốc có mỏ hoặc bình nón (5.2) và hòa tan trong 50 ml nước
nóng ở nhiệt độ nhỏ nhất là 80 0C. Dùng dao trộn hoặc sử dụng thiết
bị siêu âm (5.10) để phá vỡ các cục bị vón thành mảng. Để nguội đến nhiệt độ
phòng. Chuyển toàn bộ lượng này sang bình định mức một vạch 100 ml (5.4). Thêm
nước đến vạch.
8.3. Xà phòng hóa và chiết
8.3.1. Dùng pipet (5.5)
chuyển 25 ml dung dịch thử đã chuẩn bị (8.2) sang bình xà phòng hóa (5.3). Thêm
20 ml dung dịch kali hydroxit (4.3) và 10 ml dung dịch natri ascorbat (4.2).
Thêm 50 ml etanol (4.1) và trộn đều.
8.3.2. Chưng cất hồi lưu 30
min trên nồi hơi (5.7), thỉnh thoảng khuấy. Làm nguội nhanh dưới dòng nước
chảy.
8.3.3. Chuyển dung dịch lỏng
sang phễu chiết (5.9), tráng bình hai lần, mỗi lần dùng 30 ml nước, 10 ml
etanol (4.1) và 40 ml dầu nhẹ (4.5). Lắc mạnh trong 30 s và để yên đến khi tách
thành hai pha rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Chuyển pha nước sang
phễu chiết thứ ba và pha dầu nhẹ sang phễu chiết thứ nhất. Rửa phễu chiết thứ
hai hai lần, dùng 10 ml dầu nhẹ (4.5). Cho nước rửa vào phễu chiết thứ nhất.
8.3.5. Lắc pha nước với 40
ml dầu nhẹ (4.5) và 10 ml etanol (4.1). Cho pha dầu nhẹ vào phễu chiết thứ
nhất. Rửa dịch chiết bằng dầu nhẹ ba lần, mỗi lần dùng 40 ml dung dịch cồn nước
kali hydroxit (4.4) mới chuẩn bị, lắc mạnh. Sau đó, rửa tiếp mỗi lần dùng 40 ml
nước cho đến khi nước rửa cuối cùng trung tính với phenolphtalein. Loại bỏ hết
nước, cho hai tấm giấy lọc (5.11) được cắt thành dải vào phễu chiết và lắc.
8.3.6. Chuyển dịch chiết dầu
nhẹ đã được loại nước (8.3.5) sang bình định mức một vạch 200 ml (5.4). Tráng
phễu chiết và giấy lọc bằng dầu nhẹ (4.5), cho nước rửa vào bình định mức, rồi
thêm từ 10 mg đến 20 mg BHT (4.10). Thêm dầu nhẹ đến vạch và trộn đều.
8.4. Chuẩn bị dung dịch thử so
màu
Dùng pipet lấy các phần dịch chiết
đã pha loãng (8.3.6) vào bình đáy tròn. Cho bay hơi đến khô trong chân không
bằng cách xoay bình trong nồi cách thủy (5.8) ở nhiệt độ không quá 40 0C.
Làm nguội bình dưới dòng nước chảy và bù lại áp suất không khí, tốt nhất là
bằng khí nitơ. Hòa tan ngay phần cặn trong 10,0 ml cloroform (4.6).
CHÚ THÍCH: Nồng độ điển hình của dung
dịch thử là 10 IU vitamin A trên mililit cloroform. Có thể điều chỉnh lượng
dịch chiết theo kích cỡ và độ nhạy của cuvet so màu.
8.5. Xác định
Lấy hai cuvet so màu thích hợp là 1
và 2. Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch thử so màu (8.4) cho vào cuvet 1. Dùng
pipet lấy 2 ml của dung dịch chuẩn vitamin A đã pha loãng (8.6) cho vào cuvet
2. Thêm nhanh vào mỗi cuvet 10,0 ml chất màu (4.8), tốt nhất là dùng pipet tự
động (5.6) và trộn đều. Kiểm tra độ hấp thụ của các dung dịch ở bước sóng 620
nm bằng máy so màu quang điện hoặc máy đo phổ (5.1) được so sánh với mẫu trắng
là 2 ml cloroform (4.6) và 10 ml chất màu (4.8), cho đến khi độ hấp thụ đạt giá
trị cực đại. Dựng đồ thị của độ hấp thụ và hàm lượng vitamin A thu được (8.6).
Có thể điều chỉnh thể tích và tỷ lệ
sử dụng theo dung tích của cuvet so màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng
gấp năm lần (hoặc lớn hơn) dung dịch chuẩn vitamin A (4.9) bằng cloroform (4.6)
sao cho các phần dịch lỏng 2 ml đã xử lý cho các độ hấp thụ trong dải từ 0,07
đến 0,7 ở bước sóng 620 nm. Dựng đồ thị biểu thị mối tương quan giữa độ hấp thụ
và hàm lượng vitamin A, tính bằng microgam. Khi đồ thị là một đường thẳng, thì
có thể tính được hệ số về hàm lượng vitamin A trong mẫu.
9. Tính và biểu
thị kết quả
Tính hàm lượng vitamin A, w, bằng
microgam retinol trên gam (hoặc hoạt độ vitamin A, biểu thị bằng đơn vị quốc tế
trên gam), theo công thức sau:
trong đó:
r
là nồng độ retinol, tính được từ đường chuẩn (8.6), tính bằng microgam
retinol trên mililit (hoặc hoạt độ vitamin A tính bằng IU trên mililit) trong
dung dịch mẫu thử so màu (8.4);
V1 là tổng thể
tích dịch chiết bằng dầu nhẹ (V1 = 200 ml), tính bằng mililit
(ml);
V2 là thể tích
phần dịch lỏng được lấy từ V1 (8.4), tính bằng mililit (ml);
V3 là thể tích
cloroform dùng để hòa tan phần cặn (V3 = 10 ml), tính bằng mililit
(ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V5 là phần thể
tích phần dung dịch thử (8.3.1) (V5 = 25 ml), tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng của phần mẫu
thử (8.2), tính bằng gam (g).
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm đã tiến hành theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[4] và
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[5] về độ chụm của phương pháp đã được công
bố (Tài liệu tham khảo [7]). Các giá trị thu được từ phép thử liên
phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền
khác với các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên
vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các
trường hợp lớn hơn 14 % trung bình cộng của hai kết quả.
10.3. Độ tái lặp
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật
liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người
khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5% các trường
hợp lớn hơn 42 % trung bình cộng của các kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã dùng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết
bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thu được hoặc nếu kiểm
tra độ lặp lại, nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Hoạt độ vitamin A
Hoạt độ của vitamin A được biểu thị
bằng đơn vị quốc tế. 1 IU của vitamin A được xác định là tương đương với hoạt
độ 0,344 mg all-trans-retinyl axetal
(xem Tài liệu tham khảo [8]).
Hoạt độ của các hợp chất vitamin A
khác được tính theo phép định lượng hóa học sao cho 1IU tương đương với hoạt độ
của 0,300 mg all-trans-retinol, 0,359
mg all-trans-retinyl propionat
hoặc 0,500 mg all-trans-retinyl
palmitat tương ứng.
Điều đó có nghĩa là hoạt độ của 1 g
all-trans-vitamin A dạng rượu tinh khiết và dạng este, biểu thị bằng đơn
vị quốc tế, sẽ bằng:
- Vitamin A dạng rượu (rerinol) 3
333 000 IU
- Vitamin A axetat 2
907 000 IU
- Vitamin A propionat 2
785 000 IU
- Vitamin A palmitat 1
818 000 IU
A.2. Phân tích chất khuẩn
vitamin A (vitamin A dạng este, tinh khiết hoặc hòa tan trong dầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân từ 25 mg đến 100 mg vitamin A
dạng este, chính xác đến 0,1 %, cho vào bình cầu. Hòa tan lượng cân được này
trong 5 ml pentan, phụ thuộc vào lượng cân, và pha loãng bằng 2-propanol để thu
được nồng độ từ 10 IU/ml đến 15 IU/ml.
Kiểm tra xem độ hấp thụ tối đa, Am,
của dung dịch đã nằm trong khoảng từ 325 nm đến 327 nm hay chưa, dùng
2-propanol làm chất lỏng bù (dung dịch trắng). Đo độ hấp thụ, An, ở
bước sóng 300 nm, 326 nm, 370 nm.
Tính tỷ số An/Am
đối với từng bước sóng nói trên. Nếu tỷ số này không vượt quá 0,593 ở bước sóng
300 ml, 0,537 ở bước sóng 350 nm, hoặc 0,142 ở bước sóng 370 nm tương ứng, thì
tính hàm lượng vitamin A, w, theo đơn vị quốc tế trên gam, bằng công
thức:
trong đó:
Am là giá trị độ
hấp thụ cực đại thu được ở bước sóng 326 nm;
V là tổng thể tích vitamin A
dạng este đã pha loãng có nồng độ từ 10 IU/ml đến 15 IU/ml, tính bằng mililit
(ml);
f là hệ số chuyển đổi từ độ
hấp thụ cụ thể của vitamin A dạng este thành đơn vị quốc tế trên g (f =
1 900);
m là khối lượng của vitamin
A dạng este cân được, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và
sản phẩm sữa - Lấy mẫu.
[3] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức một vạch.
[4] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[5] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[6] ISO 8655-2, Piston-operated
volumetric appratus - Part 2: Piston pipettes.
[7] DE VRIES, E.J.et al. Dried
skimmed milk - Determination of viamin A - Colorimetric and liquid
chromatographic methods, pp. 53-64. In: Reference materials and
interlaboratory collaborative studies (third series). [Bull.IDF 1993,
(285)].
[8] Vitamin A monograph. In: European
Pharmacopoeia.