TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
6078-1995
BẢN VẼ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
-BẢN VẼ LẮP GHÉP CÁC KẾT CẤU CHẾ SẴN
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định các nguyên tắc chung để lập các bản vẽ thi công dành cho
lĩnh vực lắp ghép kết cấu chế sẵn trong công tác xây dựng và xây dựng nhà ở.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
-
TCVN 6082 : 1995 (ISO 1046) Bản vẽ kiến trúc và xây dựng. Từ vựng.
-
TCVN 5899 : 1995 (ISO 4157/1) Bản vẽ xây dựng - Phần I: Thiết kế
nhà và các bộ phận của nhà.
-
ISO 128 - 1982. Bản vẽ kĩ thuật. Nguyên tắc chung để thể hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- I SO 2444
- Mối liên kết trong xây dựng - Từ vựng.
- ISO 2445
- 1972. Mối liên kết trong xây dựng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
- ISO 2553
- 1984. Hàn - Kí hiệu thể hiện trên bản vẽ.
- ISO 4068
- 1978. Bản vẽ nhà và công trình dân dụng - Đường trục ISO 5457 - 1980. Bản vẽ
kĩ thuật- Kích thước và bố trí thể hiện
- ISO 6284
- 1985. Dung sai trong xây dựng - Chú dẫn dung sai trên bản vẽ xây dựng.
- ISO 7200
- 1984. Bản vẽ kĩ thuật - Khung tên
- ISO 7437
-1990. Bản vẽ kĩ thuật -Bản vẽ xây dựng -Nguyên tắc chung để lập bản vẽ thi
công các kết cấu chế sẵn.
- ISO 8048
- 1984. Bản vẽ kĩ thuật - Bản vẽ xây dựng - Thể hiện mặt nhìn, mặt cắt và tiết
diện.
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Cấu
kiện chế sẵn: Bộ phận của kết cấu chế sẵn được chuyển đến công trường xây dựng
làm một phần của kết cấu chế sẵn.
4. Hồ sơ
4.1. Phần
chung
Hồ sơ kết
cấu chế sẵn gồm:
a)
Những bản vẽ định vị (Bản vẽ bố trí chung)
b)
Những bản vẽ chi tiết
c)
Những bản danh mục cấu kiện (và những bản vẽ bố trí các cấu kiện)
d)
Qui định kĩ thuật bổ sung và các danh sách vật liệu phụ, những chỉ
dẫn riêng về bốc dỡ, vận chuyển
Những tài
liệu này phải được chuẩn bị theo đúng tiêu chuẩn thích hợp đã cho ở mục 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Bản vẽ
định vị là biểu thị đơn giản hóa một kết cấu chế sẵn và vị trí các cấu kiện đã
được kí hiệu. Các cấu kiện thường được trình bày bằng đoạn đường nét rất đậm
(xem hình 1, 3 và 4) hoặc bằng đường bao đơn giản Đối với mỗi nhóm các cấu kiện
chế sẵn liên hệ bằng những điều kiện xây dựng giống nhau, các bản vẽ định vị
phải được ghi theo trình tự quá trình lắp ghép. Nếu cần thiết, sơ đồ tính toán
hoặc sơ đồ tải trọng phải được trình bày trên bản vẽ vị trí, nó sẽ cho biết các
giới hạn tải trọng, trình tự xây lắp và các chi tiết khác liên quan đến lắp
dựng như mối nối liên kết và các công trình tạm để thi công, và sẽ tham khảo
những tài liệu có thông tin như vậy.
Những bản
vẽ định vị kết cấu chế sẵn phải thể hiện những điều sau:
a) Bố trí
trục lưới tọa độ của công trình.
b) Nhãn
hiệu các cấu kiện.
c) Quan
hệ của các cấu kiện với bố trí trục lưới tọa độ.
d) Cao độ
riêng của các cấu kiện.
e) Chỉ
dẫn tham khảo các bản vẽ chi tiết.
Cấu kiện phải được thể hiện ở các mặt bằng (hoặc) mặt cắt hoặc mặt
nhìn, như đã minh họa trên các hình từ 1 đến 6. Các bản vẽ định vị cho các kết
cấu không gian 3 chiều phức tạp phải được thực hiện ở các mặt phẳng khác Các tỉ
lệ thích hợp cho các bản vẽ định vị là 1 : 50, 1 : 100; và 1 : 200.
4.2.2. Trên các
bản vẽ móng chế sẵn và các kết cấu dưới đất khác cũng nên thể hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Lớp đệm móng (nét đứt quãng).
c)
Các kích thước.
d)
Quan hệ của chúng với sơ đồ bố trí các trục.
e)
Các dầm móng.
f)
Các tường tầng hầm.
Các bản
vẽ vị trí móng và các kết cấu dưới đất khác sẽ được trình bày với giả thiết
rằng nền đất là trong suốt.
4.2.3. Trong
phần tên của bản vẽ định vị sàn chế sẵn, phải nêu được số thứ tự các sàn hoặc
cao trình của sàn trung gian hoặc chiếu nghỉ cầu thang, phù hợp với TCVN 5899 :
1995 (ISO 4157/1).
4.2.4. Trong khi
phác thảo các bản vẽ định vị cho các kết cấu tường panen chế sẵn cấu kiện phải
được thể hiện bằng đường bao nét đậm (xem hình 6).
4.3.
Bản vẽ chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Thể hiện
mối liên kết phải là một phần chính trong bản vẽ chi tiết. Mối liên kết thường
được thể hiện trên một bản vẽ riêng.
-
Sự thể hiện mối liên kết phản ánh mối quan hệ giữa các kết cấu chế
sẵn tại chỗ lắp ghép và những chỗ cần thể hiện:
a)
Mạng lưới trục lắp đặt.
b)
Kích thước mối liên kết kèm theo chú giải cần thiết về dung sai.
c)
Kí hiệu quy ước của cấu kiện thể hiện trên bản vẽ định vị và nếu
cần thiết phải có dấu hiệu kèm theo xác định bề mặt lắp ghép của mối liên kết.
d)
Phương pháp nối như hàn, nối bằng bulông hoặc sử dụng các móc cốt
thép để nối trên công trường.
e)
Những bộ phận cấu thành và các chi tiết nối bao gồm cả những vật
liệu sử dụng.
-
Hai mối liên kết giống nhau phải được thể hiện như hai mối liên
kết độc lập riêng biệt và có kí hiệu quy ước riêng.
-
Nếu cần thiết để phân biệt giữa hình vẽ minh họa các liên kết yêu
cầu lắp và ghép những liên kết yêu cầu miêu tả sự hoàn thiện mối nối (như chống
ăn mòn, giãn nở nhiệt v.v...) hoặc giữa những liên kết đệm, liên kết gắn và
liên kết mở cần phải sử dụng những kí hiệu quy ước riêng biệt hoặc kí hiệu có
giải thích trên bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích:
ở những trường
hợp cần thiết hình vẽ của mối liên kết phải có lời chú giải kèm theo như trong
các trường hợp chú giải quá trình ghép, lắp ráp và chống ăn mòn.
4.4.
Các danh mục cấu kiện
4.4.1. Bảng danh
mục cấu kiện là tài liệu liệt kê các bộ phận của kết cấu chế sẵn.
4.4.2. Bảng danh
mục cấu kiện sẽ bao gồm thông tin theo thứ tự liệt kê dưới đây
a)
Kí hiệu duy nhất chỉ cấu kiện
b)
Đặt tên cấu kiện
c)
Số lượng của các cấu kiện
4.4.3. Bảng danh
mục cấu kiện cũng phải bao gồm thông tin sau và nếu như vậy, theo thứ tự liệt
kê dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Các kích thước.
c)
Tổng khối lượng, tính bằng kilôgam hoặc tấn.
d)
Các tài liệu tham khảo đặc biệt
e)
Nhật xét
Nếu bảng
danh mục cấu kiện được chuẩn bị trên một vài tờ riêng, mỗi tờ phải có khung tên
đặt phía dưới bảng danh mục.
5. Đặt tên các cấu kiện chế sẵn
5.1. Trên bản
vẽ định vị các cấu kiện chế sẵn phải được biểu thị bằng kí hiệu quy ước. Các
cấu kiện giống nhau phải có kí hiệu quy ước như nhau. Các cấu kiện vận chuyển
thủ công phải được chỉ rõ bằng kí hiệu độc lập. Kí hiệu quy ước của các cấu
kiện trên bản vẽ định vị và bản vẽ chi tiết phải ghi ngay liền phần hình vẽ của
cấu kiện (xem hình 9a và 9b hoặc với đường dóng, xem hình 9c). Các kí hiệu quy ước
cho trong các hình vẽ chỉ là các ví dụ.
Chú
thích:
Những hình vẽ từ 1 đến 10 thuộc một kết cấu điển hình đơn giản và
chỉ sử dụng với mục đích minh họa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66