Bán kính hữu dụng
mm
|
Số vòng
quay trên phút
± 70 r/min
|
240
|
1 140
|
245
|
1 130
|
250
|
1 120
|
255
|
1 110
|
260
|
1 100
|
265
|
1 090
|
270
|
1 080
|
275
|
1 070
|
300
|
1 020
|
325
|
980
|
Gia tốc ly tâm tương đối được tạo ra
trong máy ly tâm, , tính bằng công thức sau đây:
= 1,12m2
x 10-6
Trong đó:
r là bán kinh hữu dụng,
tính bằng milimet
(mm);
n là tốc độ quay, tính
bằng số vòng trên
phút (r/min).
6.4. Pipet hoặc cân
phân tích, đủ chính xác để có thể phân phối đúng lượng cần thiết khi chuẩn bị mẫu thử.
6.5. Nồi cách thủy, khống chế
được nhiệt độ, có thể duy trì ổn định toàn
bộ thiết bị ở cùng một nhiệt độ mong muốn và có độ sâu đủ để đặt dụng
cụ đo chất béo theo phương thẳng đứng với thang đo được ngập hoàn toàn.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu thử
Đối với từng sản phẩm cần phân tích,
xem phương pháp chuẩn có liên quan.
9. Cách tiến hành
Lấy nhanh và chính xác phần mẫu thử từ mẫu đồng
nhất. Chuẩn bị phần mẫu thử bằng cách lắc để hòa tan protein, ghi lại
kiểu lắc (theo hướng thẳng đứng hay nằm ngang, tần số và biên độ, v..v).
Li tâm trong thời gian quy định với lực
li tâm quy định. Lấy nhanh dụng
cụ đo chất béo ra khỏi nồi cách thủy và ghi ngay số đọc. Nếu chất béo nguội, thì thể tích
giảm đi và kết quả thu được sẽ
bị sai lệch.
Nếu thực hiện bằng tay, thì giữ dụng cụ
đo chất béo theo phương thẳng đứng với điểm đọc ngang tầm mắt. Trong quá trình này, giữ
nguyên nắp.
Nếu chất béo bị đục hoặc bị tối màu,
hoặc nếu có chất màu
trắng hoặc màu đen ở đáy cột chất
béo, thì hàm lượng
chất béo thu được không đáng tin cậy.
Nếu việc tách pha không rõ, thì việc
li tâm hai lần có thể cho kết quả quá cao. Trong trường hợp này, lặp lại phép phân tích.
10. Bảo dưỡng dụng cụ
đo chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa các dụng cụ đo chất béo rỗng khi
chúng vẫn còn nóng bằng cách lắc mạnh với chất tẩy rửa thích hợp mà không dùng
bàn chải. Nhúng dụng cụ đo chất béo vào nước chứa chất tẩy rửa và súc
tráng mạnh vài lần, đặc biệt chú ý đến bầu nhỏ.
Sau đó các dụng cụ đo chất béo phải
được tráng ba lần bằng nước nóng (nghĩa là ba lần với ba lượng riêng biệt lắc
mạnh và mỗi lần dốc sạch nước).
Cuối cùng, lắc mạnh các dụng cụ đo chất
béo và để ráo nước với đầu mở hướng xuống
dưới. Các dụng cụ đo chất béo này có thể được sử dụng lại ngay khi vẫn còn ướt.
Tuy nhiên, trước khi sử dụng cần phải lắc lại lần nữa để loại bỏ hết nước còn đọng phía
trong.
11. Nguyên tắc xác
nhận giá trị sử dụng của phương pháp sử dụng dụng cụ đo chất béo bằng cách so
sánh với phương pháp chuẩn tương ứng
Trong mọi trường hợp sử dụng phương
pháp sử dụng dụng cụ đo chất béo và với mọi sản phẩm được phân tích thì phương pháp
này chỉ là phương pháp
thực nghiệm. Kết quả thu được phải được so sánh với kết quả thu được của phương
pháp chuẩn. Do đó, tất cả các
phòng thử nghiệm nên đánh giá các phương pháp sử dụng dụng cụ đo chất béo đó
bằng cách so sánh với phương pháp chuẩn tương ứng.
Điều chỉnh các kết quả thu được bằng
phương pháp dùng dụng cụ đo chất béo có sử dụng axit theo kết quả của phương
pháp chuẩn bằng cách thay đổi giá trị của các tham số và đặc biệt theo:
a) nồng độ của axít;
b) nhiệt độ của nồi cách thủy;
c) các đặc tính vật lý của dụng cụ đo chất
béo, như thể tích của bầu lớn, chiều dài và/hoặc bề rộng của ống chia
độ, hình dạng của ống chia độ và
thang chia độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một tập hợp các điều kiện về
phương pháp thông dụng được tìm thấy mà cho các kết quả tương đương, thì sự tương
đương này cần được khẳng định bằng các phép xác định lặp lại so sánh với hai
phương pháp thử trên vài mẫu. Các kết quả của mỗi một dãy mẫu có thể so sánh
được bằng phép thử cổ điển.
CHÚ Ý - Phép thử này giả định rằng sự
dao động của hai phương
pháp
là tương đương. Điều này nên
được kiểm
tra
lại khi có nghi ngờ.
Vì các điều kiện tối ưu được tìm thấy
có thể chỉ có giá trị
đối với một dải nồng độ giới hạn của chất phân tích, nên phải thử nghiệm toàn
bộ dải nồng độ bằng phương pháp thông dụng. Việc phân tích lặp lại có thể được thực
hiện bằng cả hai
phương pháp (phương
pháp
thông dụng và phương
pháp
chuẩn) với các
mẫu đo trên toàn bộ dải hàm lượng
chất béo. Sự tương đương của cả hai phương pháp cần được thiết lập bằng cách so sánh
các kết quả đối với từng
mẫu sử dụng phép thử t-test. Kết
quả thử trên toàn bộ dải có thể được dùng để thiết lập
bảng hiệu chỉnh, nếu cần (xem thêm ISO 8196) (tất cả các phần) [3]
Nên chú ý rằng, trong các phòng thử nghiệm thường kiểm tra cùng loại
sản phẩm được sản xuất cùng một quy trình, thì việc chỉnh các kết quả thu được bằng
phương pháp sử dụng dụng cụ đo chất béo theo các kết quả thu được bằng phương
pháp chuẩn phải càng chính xác càng tốt. Chênh lệch tuyệt đối phải xấp xỉ zero.
Nếu một phòng thử nghiệm xác định hàm
lượng chất béo của các sản phẩm cùng loại nhưng khác nguồn gốc, thì sẽ gặp khó
khăn trong việc chỉnh các kết quả của phương pháp sử dụng dụng cụ
đo chất béo để thu được giá trị giống hệt nhau cho từng trường hợp với giá trị
thu được bằng phương pháp chuẩn.
Thậm chí đối với các phương
pháp sử dụng dụng cụ đo chất béo đã được chuẩn hóa, cũng nên kiểm tra
thường xuyên vì các phương pháp này cũng có hạn chế ngoài tất cả các nguyên
nhân thay đổi đã được liệt kê (xem Phụ lục A).
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Phương pháp
Gerber
Xem TCVN 5504 (ISO 2446).
Phương pháp này có thể áp dụng cho sữa
nguyên liệu hoặc sữa thanh trùng, sữa nguyên chất hoặc sữa tách một phần chất
béo, sữa dạng lỏng và có các sửa đổi
để áp dụng cho:
a) sữa chứa chất bảo quản;
b) sữa đã được đồng hóa;
c) sữa gầy.
Tuy nhiên, phải chú ý rằng:
- thể tích của phần mẫu thử được sử dụng
vẫn còn chưa được đồng thuận quốc tế, do đó chưa được hài hòa [với
mọi thể tích của mẫu đã sử dụng, kết quả của phép phân tích phải phải phù hợp
với phương pháp chuẩn; xem 6.1.2 của TCVN 5504 (ISO 2446)];
- các quy trình đã sửa đổi để áp dụng cho sữa đá đồng hóa và sữa gầy
cho thấy không thỏa mãn, do đó, ở một số quốc
gia họ xây
dựng
quy trình riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Phương pháp
Van Gulik
Xem TCVN 8172 (ISO 3433).
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất
cả các loại phomat. Tuy nhiên, phương pháp này không hoàn toàn thích hợp đối
với các loại sau:
a) phomat có đường vân xanh: Sự có mặt của
một lượng lớn hoặc nhỏ chất lắng tại cột chất béo làm trở ngại
phép phân
tích.
b) phomat làm chín lâu: sự phân giải lipit làm
thay đổi thành phần của
triglyxerol, dẫn đến làm sai kết quả hàm lượng chất béo thu được.
c) phomat được chế biến từ các sữa đã đồng hóa: các kết quả
thu được thường quá thấp.
d) phomat có hàm lượng chất béo thấp hoặc
cao: các kết quả thu được thường không phù hợp với các kết quả thu được của
phương pháp chuẩn Schmid-Bondzynki-Ratlaff.
e) phomat chứa các chất bổ sung: chúng có
thể gây cản trở và có thể bị
kết dính ở đáy cột, cho
các kết quả quá thấp hoặc quá
cao khi so sánh với kết quả phương
pháp chuẩn Weibull-Berntrop.
f) phomat chế biến từ sữa không phải là sữa bò:
thành phần milkfat khác nhau và vì thế các kết quả thu được khi tiến hành xác
định bằng dụng cụ đo
chất béo khác nhau là không đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mọi phương pháp sử dụng dụng cụ đo
chất béo đã mô tả, vì chúng là
các phương pháp thực nghiệm nên các kết quả thu được cần tương đương, hoặc ít
nhất là mức tương tự
như kết quả thu được bằng các phương pháp chuẩn.
Xem Bảng A.1.
Bảng A.1 -Tóm
tắt về phương pháp chuẩn và các phương pháp đo chất béo
Sản phẩm
Phương pháp
sử
dụng
dụng cụ đo chất béo có sử dụng axit
Phương pháp
chuẩn
Sữa dạng lỏng
ISO 488/IDF
105 [1]
a
TCVN 5504
(ISO 2446) b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sữa bột
-
TCVN 8084
(SO 1736)
Phomat
TCVN 8172 (ISO
3432)a
TCVN 8173
(ISO 3433)b
TCVN 8181 (ISO
1735)
Cream
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
7328/IDF 116
[12]
TCVN 6688-2
(ISO 8262-2)
[15]
Sữa bột và sữa đặc có đường
-
TCVN 8109
(SO 1737)
[13]
Sữa gầy, whey, buttermilk
-
TCVN 6833
(ISO 7028)
[11]
Whey phomat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
1854/IDF 59 [7]
Thực phẩm từ sữa
dành cho trẻ sơ sinh
-
TCVN 6687
(ISO 8381)
[17]
Thực phẩm dành cho
trẻ sơ sinh
-
TCVN 6688-1
(ISO 8262-1)
[14]
Sản phẩm sữa (các trường
hợp đặc biệt)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein và caseinat
-
ISO
5543/IDF 127
[10]
Sản phẩm khác
theo tiêu chuẩn này
-
a Quy định dụng cụ đo chất
béo
b Phương pháp phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1 ] ISO 488, Milk - Determination
of fat content - Gerber butyrometers.
[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[3] TCVN 6508 (ISO 1211), Sữa - Xác
định hàm lượng chất béo. Phương
pháp khối lượng (phương pháp chuẩn).
[4] TCVN 8181 (ISO 1735). Phomat và sản phẩm phomat chế
biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng
(Phương pháp chuẩn).
[5] TCVN 7084 (ISO 1736), Sữa bột và sản phẩm sữa bột -
Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp trọng lượng (phương pháp
chuẩn).
[6] TCVN 8109 (ISO 1737), Sữa cô đặc và
sữa đặc có đường - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương
pháp chuẩn).
[7] ISO 1854/IDF 59, Whey cheese -
Determination of fat content - Gravimetric method (Reference method).
[8] ISO 2450/IDF 16, Cream -
Determination of fat content - Gravimetric method (Reference method).
[9] TCVN 8172 (ISO 3432), Phomat - Xác
định hàm lượng chất béo - Dụng cụ đo chất béo sữa (butyrometer) dùng cho phương
pháp Van Gulik
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 6833 (ISO 7208), Sữa gầy, whey
và buttermilk. Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng
(phương pháp chuẩn).
[12] ISO 7328, Milk-based edible ices
and ice mixes - Determination of fat content - Gravimetric method (Reference
method).
[13] ISO 8196/IDF 128 (all parts), Milk
- Definition and evaluation of the overall accuracy of indirect methods of milk
analysis - Application to calibration procedure and quality control in dairy
laboratory.
[14] TCVN 6668-1 (ISO 8262-1), Sản phẩm
sữa và thục phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng
phương pháp khối lượng Weibull-berntrop (phương pháp chuẩn). Phần 1: Thực phẩm dành cho trẻ
nhỏ.
[15] TCVN 6668-2 (ISO 8262-2), Sản phẩm
sữa và thực phẩm từ sữa -
Xác định hàm lượng chất béo bằng phương phấp khối lượng Weibull-berntrop (phương
pháp chuẩn).
Phần 2: Kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp.
[16] TCVN 6668-3 (ISO 8262-3), Sản phẩm sữa và thực
phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương
phàp khối lượng Weibull-berntrop (phương pháp chuẩn) - Phần 3:
Các trường hợp đặc biệt.
[17] TCVN 6687 (ISO 8381), Thực phẩm từ
sữa dành cho trẻ em nhỏ - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối
lượng của Rose-Gottlieb (phương pháp chuẩn)