HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 389/2015/NQ-HĐND
|
Điện Biên, ngày 10 tháng 11 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII – KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của
Chính Phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 Quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên bộ Tài chính – Bộ Công
Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia
và kinh phí khuyến công địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
3815/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số:
27/BC-BDT ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về chính sách khuyến công trên địa bàn
tỉnh Điện Biên với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này quy định nội dung và mức chi,
nguồn kinh phí sử dụng để khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia
phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp (sau đây gọi chung là hoạt động khuyến công).
2. Đối tượng áp dụng
a. Các tổ chức, cá nhân đầu tư, sản xuất công
nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên (gọi chung là cơ sở
sản xuất công nghiệp nông thôn) bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật.
b. Các cơ sở sản xuất công nghiệp
áp dụng sản xuất sạch hơn.
c. Tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài tham gia hoạt động dịch vụ khuyến công gọi là Tổ chức dịch vụ
khuyến công; Tổ chức dịch vụ khuyến công phải có đủ năng lực để triển khai thực
hiện các dịch vụ khuyến công theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Nội dung hoạt động khuyến công
Nội dung hoạt động khuyến công được quy định tại
Điều 4 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến
công.
4. Những ngành, nghề, lĩnh vực được hưởng chính
sách khuyến công
a) Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và
chế biến thực phẩm.
b) Sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng và xuất
khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu;
c) Công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp,
nông thôn.
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa
chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia
công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.
e) Khai thác, chế biến khoáng sản. Sản xuất vật
liệu xây dựng (trừ sản xuất gạch đất nung).
g) Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở
công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn.
5. Điều kiện để được hỗ trợ kinh phí
khuyến công
Tổ chức, cá nhân để được hưởng hỗ trợ từ nguồn
kinh phí khuyến công địa phương phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Đề án, dự án khuyến công phù hợp với quy
hoạch, định hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Điện Biên;
b) Ngành, nghề phù hợp với danh mục ngành nghề
được hưởng chính sách khuyến công và nội dung đề nghị hỗ trợ phù hợp với nội
dung chi hoạt động khuyến công;
c) Nhiệm vụ, đề án, dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
d) Đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí
thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số kinh phí được ngân
sách nhà nước hỗ trợ);
e) Có cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn
kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công
hỗ trợ;
f) Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của quy
định này.
6. Nguyên tắc ưu tiên
a) Địa bàn ưu tiên, theo thứ tự
- Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới theo
quy định của cấp có thẩm quyền;
- Các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ
nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định
tại Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 2 năm 2013 của Thủ Tướng Chính Phủ;
- Các xã trong kế hoạch thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020;
- Các địa bàn khác.
b) Ngành nghề ưu tiên
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát
triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu đã được cấp giấy chứng nhận;
sản phẩm thuộc chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chế biến
nông-lâm-thủy sản; công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản; áp dụng sản
xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp;
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát
triển công nghiệp cơ khí, hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; công nghiệp
hỗ trợ (theo quy định tại Quyết định 1483/QĐ-TTg ngày 28/6/2011 của Thủ tướng
Chính phủ).
c) Nguyên tắc xét ưu tiên
- Ưu tiên phân bổ kế hoạch kinh phí khuyến công
hàng năm theo địa bàn trước sau đó xét đến ưu tiên về ngành nghề;
- Đối với hoạt động sản xuất sạch hơn không xét
thứ tự ưu tiên về địa bàn và ngành nghề mà xét trên hiệu quả và sự cấp thiết
của đề án;
7. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ đối với
hoạt động khuyến công
7.1.
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp tại các địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc
biệt khó khăn (theo quy định của Chính Phủ) bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh
doanh khả thi; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký
thành lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
7.2. Hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ
mới, sản xuất sản phẩm mới. Nội dung gồm: Hỗ
trợ xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối
đa 30% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng không quá 300 triệu đồng/mô
hình.
Đối vớí các cơ sở sản xuất đang hoạt động có hiệu
quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập.
Nội dung chi gồm: hoàn chỉnh dây chuyền thiết bị; tài liệu về quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ
không quá 100 triệu đồng/mô hình.
7.3. Hỗ trợ
ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 150
triệu đồng/cơ sở.
7.4. Tổ chức hội
chợ, triển lãm hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trong
và ngoài nước; tổ chức gian hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
làng nghề tham gia hội chợ, triển lãm.
a) Cơ sở sản xuất
tham gia hội chợ, triển lãm trong nước, ngoài nước được hỗ trợ 80% tiền thuê
gian hàng.
b) Các tổ
chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công tham gia hội chợ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề được hỗ
trợ 100% chi phí, gồm: Khảo sát; thuê gian hàng, mặt bằng; thiết kế, thiết bị trang
trí, bảng hiệu, tờ rơi quảng cáo; vận chuyển sản phẩm trưng bày; hoạt động
ban tổ chức gian hàng hội chợ (chi phí đi lại, chỗ nghỉ, phụ cấp lưu trú, tiền
làm thêm giờ cho cán bộ tham gia hội chợ).
c) Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong nước và nước ngoài: Hỗ trợ 100% chi phí
thuê mặt bằng, gian hàng, thông tin tuyên truyền và hoạt động của ban tổ chức
hội chợ.
7.5.
Tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước:
a) Tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm ngoài nước
- Mức hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm nước ngoài là 100% chi phí
vé máy bay. Số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
-
Đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp đi tham quan, khảo sát học tập kinh
nghiệm ngoài nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Mức chi áp dụng
theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm
2013 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành chế độ chi tiêu đón tiếp khách
nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại
tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác
ngắn hạn tại nước ngoài.
b)
Tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước:
- Hỗ
trợ 100% chi phí; gồm: Thuê phương tiện hoặc chi phí tàu, xe, vé máy bay; thuê
chỗ ở; phụ cấp lưu trú; tổ chức hội thảo, trao đổi kinh nghiệm và các chi phí
khác.
-
Mức chi theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban
hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
7.6. Tổ chức
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Nội dung gồm:
Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện; tổ chức bình chọn; công bố và trao giải
( thực hiện theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ
Công Thương).
- Mức chi: Không
quá 100 triệu đồng/lần bình chọn cấp tỉnh, 30 triệu đồng/lần bình
chọn cấp huyện.
7.7. Xây dựng, đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm; thiết kế mới, cải
tiến mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
a) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký
thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm:
- Nội dung gồm: Thiết kế logo và
đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu, kiểu dáng sản phẩm; thiết kế bao bì, nhãn mác
các sản phẩm chính; sản xuất thử bao bì, nhãn mác.
- Mức chi: Hỗ trợ 50% tổng chi phí các nội dung trên, nhưng
không quá 35triệu đồng/sản phẩm.
b) Thiết kế mới, cải tiến mẫu mã,
kiểu dáng sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Nội dung gồm: Thiết kế; nguyên
nhiên vật liệu, nhân công sản xuất thử.
- Mức chi: Hỗ trợ tối đa 50%
tổng chi phí các nội dung trên, nhưng không quá 30 triệu đồng/cơ sở.
7.8. Chi hỗ
trợ cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn trong các lĩnh vực: lập dự án đầu
tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; ứng dụng công
nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ 50% chi phí thuê tư vấn, nhưng tối đa không quá
30 triệu đồng/cơ sở.
7.9. Xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các
hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương.
Mức chi phí 100% chi phí thực hiện
theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng
theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn
giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
7.10. Chi hỗ trợ thành lập
các hiệp hội, hội ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cấp tỉnh:
Hỗ trợ 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 50 triệu đồng cho một hội,
hiệp hội.
7.11. Chi hỗ trợ
để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Mức
hỗ trợ 50% chi phí hình thành cụm liên kết nhưng không vượt quá 150 triệu
đồng/cụm liên kết.
7.12. Hỗ trợ
tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn gắn lý thuyết
với thực hành theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng
cao tay nghề cho người lao động.
Nội dung chi, định mức chi hỗ trợ
đào tạo nghề, truyền nghề thực hiện theo quy định của UBND tỉnh Điện Biên về
mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho từng nghề (các nghề chưa có quy định cụ thể
thì áp dụng theo nhóm ngành, nghề tương tự).
7.13. Chi hỗ
trợ lập quy hoạch chi tiết; chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chi tổ
chức hội nghị, hội thảo và diễn đàn để thu hút đầu tư phát triển cụm công
nghiệp:
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 400 triệu
đồng/cụm công nghiệp;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ
thống cấp nước, thoát nước tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 2.000
triệu đồng/cụm công nghiệp;
7.14. Hỗ trợ
xây dựng, sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề: Hỗ trợ 30% tổng chi
phí, nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
7.15. Nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; chỉ đạo phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng làng nghề của cấp
tỉnh, cấp huyện, xã.
Nội dung chi gồm: Xây dựng chương
trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ
làm công tác khuyến công; chi hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về
hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang
thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn; nâng cấp cơ sở vật chất,
phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp; chi thù lao cho cộng tác viên để duy trì mạng lưới cộng tác viên
khuyến công; xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn và kế
hoạch khuyến công hàng năm. Mức chi theo quy định hiện hành và theo đề án, dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
7.16. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp thực
hiện theo Thông tư số: 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24/12/2012 của Liên Bộ Tài
Chính- Bộ Công Thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020.
7.17. Quản lý
chương trình, đề án khuyến công.
a) Chi cho cơ
quan quản lý kinh phí khuyến công:
- Hỗ trợ xây dựng
các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu; nội dung gồm: Làm thêm
giờ; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí,
xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra; chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu
chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có).
- Mức chi: Tối
đa 1,5% kinh phí khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Chi cho tổ chức thực hiện hoạt
động dịch vụ khuyến công:
- Chi công tác triển khai thực
hiện kế hoạch, đề án bao gồm: Công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát,
chi khác (nếu có)
- Mức chi: Tối đa 2,5% dự toán đề
án khuyến công được duyệt.
7.18. Các
nội dung và mức chi khác không có trong quy định này thì thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
( Khi các văn
bản được viện dẫn trong điều này hết hiệu lực thì áp dụng theo văn bản đã được
sửa đổi, bổ sung, thay thế tương ứng).
7.19. Đối với đề
án khuyến công thực hiện tại địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ và các huyện có tỷ lệ hộ
nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định
tại Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 2 năm 2013 của Thủ Tướng Chính phủ
sẽ được hưởng mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ tăng thêm nhưng không quá 50% các mức
kinh phí tại quy định này.
8.
Nguồn kinh phí và quản lý kinh phí đảm bảo cho hoạt động khuyến công địa phương
a) Nguồn kinh phí khuyến công bao
gồm:
- Ngân sách Trung ương;
- Ngân sách địa phương;
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
b) Nguồn kinh phí khuyến công hàng năm do ngân
sách cấp theo kế hoạch nếu chưa sử dụng hết sẽ được chuyển sử dụng trong năm
tiếp theo.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
được HĐND tỉnh thông qua và thay thế nghị quyết số 191/2010/NQ-HĐND ngày
16/07/2010 Thông qua quy định khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn
tỉnh Điện Biên..
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 15 thông
qua ngày 10 tháng 11 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương; Bộ Tài Chính;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND, UBND tỉnh;
- ĐBQH, ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND- UBND các huyện,TX, TP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu:VT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Hoa
|