|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3191/KH-UBND 2017 chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản Bến Tre
Số hiệu:
|
3191/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Lập
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3191/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM 2017 - 2020
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS
ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu
ngành Thủy sản giai đoạn năm 2017-2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng dự thảo kế hoạch chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2017-2020,
cụ thể như sau:
1. Quan điểm xây dựng kế hoạch
Xây dựng Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phải phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành thủy
sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững, đảm bảo hội nhập kinh tế.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Thúc đẩy các hoạt động chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực khai thác, bảo quản sản phẩm trên tàu cá
và nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm tổn
thất sau thu hoạch trong nuôi trồng và khai thác thủy sản.
b) Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện thành công tối thiểu 15
công trình nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và xây dựng mô hình trình diễn ứng
dụng khoa học công nghệ trong nuôi trồng gắn với mô hình liên kết theo chuỗi
giá trị thủy sản thông qua các hợp tác xã và tổ hợp tác; công nghệ sản xuất giống.
- Thực hiện thành công tối thiểu 15
công trình nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và xây dựng mô hình trình diễn ứng
dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực khai thác và bảo quản sản phẩm sau thu
hoạch.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho 600 tổ
chức, cá nhân về kỹ thuật ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ khai thác và
nuôi trồng các đối tượng chủ lực.
3. Nội dung nghiên
cứu, xây dựng mô hình trình diễn và chuyển giao ứng dụng khoa học - công nghệ
a) Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
- Nghiên cứu quy trình sản xuất giống
cá rô phi bằng nguồn cá bố mẹ được gia hóa. Quy trình kỹ thuật nuôi nghêu phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Ứng dụng: Công nghệ nuôi tôm chân
trắng thâm canh 2 giai đoạn; Hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) trong sản xuất giống
tôm chân trắng; Công nghệ vi sinh trong nuôi thâm canh tôm
chân trắng (Tạo ra sản phẩm sạch, không dư lượng kháng
sinh, an toàn thực phẩm).
- Nhận và chuyển
giao: quy trình công nghệ sản xuất giống chất lượng cao: tôm nước lợ, tôm càng
xanh toàn đực, ngao theo quy trình sinh học, sò huyết, cá nâu; quy trình kỹ thuật
nuôi thâm canh, siêu thâm canh, sử dụng chế phẩm vi sinh, không sử dụng kháng
sinh trong nuôi tôm nước lợ, cá tra. Chuyển giao quy trình kỹ thuật nuôi quảng
canh cải tiến, sinh thái (tôm - rừng, tôm - lúa) và bán thâm canh tôm nước lợ
an toàn sinh học, nâng cao năng suất, chất lượng và thích ứng biến đổi khí hậu.
b) Lĩnh vực khai thác thủy sản
- Chuyển giao quy trình công nghệ: khai
thác mực, cá nổi nhỏ bằng lưới chụp ở vùng biển xa bờ; khai thác các đối tượng
có giá trị kinh tế cao (cá thu, ngừ, chim, hồng, dưa) bằng nghề lưới rê hỗn hợp;
bảo quản trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng ứng dụng vật liệu polyurethane,
nước biển lạnh, đá sệt, đá vẩy, hệ thống lạnh kết hợp; bảo
quản sản phẩm khai thác thủy sản trên tàu cá;
- Nghiên cứu xây dựng mô hình chuyển
đổi nghề khai thác thủy sản ven bờ, nghề khai thác hủy diệt nguồn lợi sang
ngành nghề khác; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới trong khai
thác thủy sản (vỏ tàu, ngư cụ, trang thiết bị, kỹ thuật khai thác,...).
4. Kinh phí thực
hiện:
- Tổng kinh phí dự kiến: 16.050 triệu
đồng, trong đó:
+ Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản:
12.750 triệu đồng.
+ Lĩnh vực khai thác thủy sản: 3.300
triệu đồng
- Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Chi tiết đính kèm phụ lục)
5. Giải pháp thực
hiện
- Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền, quán triệt các chủ trương của Đảng và Nhà nước về đẩy
mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng
các thành tựu khoa học và kỹ thuật vào sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp đặt hàng với các tổ chức
chuyển giao Khoa học công nghệ về nuôi trồng, khai thác thủy
sản. Thực hiện khảo sát, tổng kết các kinh nghiệm, mô hình sản xuất tiên tiến
trong thực tế để xây dựng các tiến bộ kỹ thuật để phục vụ công tác chuyển giao,
ứng dụng và nhân rộng trong thực tiễn sản xuất.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện mô hình, dự án nhập công nghệ, xây dựng các mô hình trình diễn để
các tổ chức, cá nhân thăm quan học tập kinh nghiệm để nhân
rộng.
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài tỉnh tổ chức các chuyến tham quan học tập kinh nghiệm các mô
hình công nghệ cao nhằm áp dụng sản xuất tại tỉnh.
- Tổ chức lại sản xuất theo nhu cầu của
thị trường với các mô hình theo hướng liên kết chuỗi nhằm thúc đẩy sản xuất và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao, ứng dụng
khoa học và công nghệ.
- Tăng cường tiềm lực nghiên cứu Khoa
học và chuyển giao công nghệ cho các tổ chức khoa học công
nghệ và xây dựng cơ chế, chính sách gắn kết giữa các tổ chức
khoa học công nghệ với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và tổ chức tín dụng.
- Tranh thủ các nguồn lực, nguồn vốn
khoa học công nghệ của Trung ương, các chương trình, dự án và các nguồn vốn tài
trợ hợp pháp khác.
6. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì triển
khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định; tham mưu tổ chức hội
nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm, nghiên cứu đề xuất
cơ chế chính sách, giải pháp thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả hơn.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Bố trí
kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm để triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học theo quy định.
- Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân
sách được giao hàng năm, xem xét cân đối kinh phí để thực hiện các nội dung của
Kế hoạch này.
- UBND các huyện, thành phố: Phối hợp
với các sở ngành, các tổ chức khoa học công nghệ có liên quan tổ chức tuyên
truyền, phổ biến các chính sách, quy định của nhà nước và các tiến bộ kỹ thuật
để các tổ chức, cá nhân được biết và áp dụng.
- Đề nghị Liên hiệp các Hội Khoa học
Kỹ thuật, các hội nghề nghiệp phối hợp tuyên truyền vận động và phát huy vai
trò của các cấp Hội tích cực tham gia hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2017-2020, UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện, định kỳ 6 tháng (ngày
15/06) và hàng năm (ngày 15/12) có báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp
và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(Kèm theo phụ lục);
- CT, các PCT UBND tỉnh (Kèm
theo phụ lục);
- Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ
thuật, các hội nghề nghiệp (Kèm theo phụ lục);
- Các Sở: NN&PTNT,
KH&CN, TC (Kèm theo phụ lục);
- UBND các huyện, thành phố (Kèm
theo phụ lục);
- Chánh, các
Phó CVP (Kèm theo phụ lục);
- Phòng: TH, KT; TTTTĐT (Kèm
theo phụ lục);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC
KHUNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3191/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến tre)
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
vốn dự kiến
|
Nguồn
Vốn
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Nuôi trồng Thủy sản
|
|
|
3.300
|
5.350
|
4.100
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng Công nghệ nuôi tôm chân trắng
thâm canh 2 giai đoạn.
|
Quy trình công nghệ nuôi tôm chân trắng
thâm canh 2 giai đoạn được hoàn thiện và ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn sản
xuất.
|
2018-2019
|
500
|
500
|
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Công ty CP chăn nuôi CP Việt Nam
- Hộ nuôi tôm thâm canh.
|
2
|
Qui trình kỹ thuật nuôi nghêu phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
Quy trình kỹ thuật
nuôi nghêu phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực
phẩm được hoàn thiện và nhân rộng.
|
2018-2020
|
150
|
150
|
150
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Viện Nghiên cứu NTTS I
- Các HTX nuôi nghêu trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Đào tạo, tập
huấn ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất tôm chân trắng, tôm sú
thâm canh.
|
Các lớp đào tạo, tập huấn huấn ứng
dụng khoa học công nghệ được triển khai thực hiện có hiệu quả.
|
2018-2020
|
50
|
50
|
50
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Phòng NN và PTNT huyện Ba Tri,
Bình Đại, Thạnh Phú.
- Ủy ban các xã nuôi tôm biển.
|
4
|
Ứng dụng hệ thống nuôi tuần hoàn
(RAS) trong sản xuất giống tôm chân trắng.
|
Mô hình hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) trong sản
xuất giống tôm chân trắng được hoàn thiện và ứng dụng vào sản xuất.
|
2019-2020
|
|
700
|
600
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Phòng NN và PTNT các huyện có cơ sở sản xuất giống.
- Các cơ sở sản xuất giống.
|
5
|
Nghiên cứu quy trình sản xuất giống
cá rô phi bằng nguồn cá bố mẹ được gia hóa.
|
Quy trình sản xuất giống được hoàn thiện và ứng dụng
có hiệu quả vào thực tiễn sản xuất.
|
2018
|
|
450
|
300
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Viện NCNTTS II
- Trường Đại học Nông Lâm tpHCM
- Các cơ sở sản xuất giống...
|
6
|
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong
nuôi thâm canh tôm chân trắng (Tạo ra sản phẩm sạch, không dư lượng kháng
sinh, an toàn thực phẩm).
|
Công nghệ vi sinh trong nuôi thâm canh tôm chân
trắng được hoàn thiện và ứng dụng có hiệu quả vào thực tiễn sản
xuất.
|
2018-2019
|
600
|
500
|
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Nông nghiệp UDCNC)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trường Đại học Cần Thơ.
- Phòng NN và PTNT huyện có nuôi tôm chân trắng.
- Hộ nuôi tôm thâm canh.
|
7
|
Nhận và chuyển giao quy trình công
nghệ sản xuất giống chất lượng cao: tôm nước lợ, tôm càng xanh toàn đực, ngao
theo quy trình sinh học, sò huyết, cá nâu.
|
Quy trình sản xuất giống ổn định
các đối tượng: cá tra, tôm nước lợ, tôm càng xanh toàn đực, ngao, sò huyết,
cá nâu.
|
2018-2020
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Viện NCNTTS II
- Viện NCNTTS III
- Phòng NN và PTNT các huyện
- Cơ sở sản xuất giống.
|
8
|
Chuyển giao quy trình kỹ thuật nuôi quảng canh cải tiến, sinh thái (tôm - rừng, tôm - lúa) và
bán thâm canh tôm nước lợ an toàn sinh học và bảo đảm chất lượng sản phẩm.
|
Quy trình kỹ thuật nuôi quảng canh
cải tiến, sinh thái (tôm - rừng, tôm - lúa) và bán thâm canh tôm nước lợ ổn định
và có hiệu quả
|
2018-2020
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Phòng NN và PTNT& các huyện
- Hộ dân nuôi tôm
|
9
|
Nhận và chuyển
giao quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh, siêu thâm canh, sử dụng chế phẩm vi
sinh, không sử dụng kháng sinh trong nuôi tôm nước lợ, cá tra.
|
Quy trình kỹ thuật nuôi tôm nước lợ,
cá tra thâm canh, siêu thâm canh, sử dụng chế phẩm vi sinh được áp dụng có hiệu
quả
|
2019-2020
|
|
1.000
|
1.000
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trường Đại học Cần Thơ.
- Phòng NN và PTNT các huyện
- Hộ dân nuôi tôm
|
II
|
Khai thác thủy sản
|
|
|
1.250
|
1.350
|
700
|
|
|
|
1
|
Quy trình công nghệ khai thác mực,
cá nổi nhỏ bằng lưới chụp ở vùng biển xa bờ.
|
Quy trình công nghệ khai
thác được chuyển giao cho ngư dân và áp dụng hiệu quả.
|
2018-2020
|
200
|
200
|
200
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy
sản)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phòng NN và PTNT huyện Ba Tri,
Bình Đại, Thạnh Phú.
- Tổ/đội khai thác xa bờ.
|
2
|
Quy trình công nghệ khai thác các đối
tượng có giá trị kinh tế cao (cá thu, ngừ, chim, hồng, dưa) bằng nghề lưới rê
hỗn hợp.
|
Quy trình công nghệ khai thác được
chuyển giao cho ngư dân và áp dụng hiệu quả.
|
2018-2020
|
200
|
200
|
200
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy
sản)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phòng NN và PTNT huyện Ba Tri,
Bình Đại, Thạnh Phú.
- Tổ/đội khai thác xa bờ.
|
3
|
Quy trình công nghệ bảo quản trên
tàu khai thác hải sản xa bờ bằng ứng dụng vật liệu polyurethane,
nước biển lạnh, đá sệt, đá vẩy, hệ thống lạnh kết hợp
|
Quy trình công nghệ bảo quản trên
tàu khai thác hải sản xa bờ được chuyển giao cho ngư dân
và áp dụng hiệu quả.
|
2018-2020
|
250
|
250
|
300
|
NSNN; Sở Nông
nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Viện nghiên
cứu hải sản.
- Trường ĐH Nha Trang.
- Phòng NN và PTNT huyện Ba Tri,
Bình Đại, Thạnh Phú.
- Tổ/đội khai thác xa bờ.
|
|
4
|
Chuyển giao, ứng dụng công nghệ bảo
quản lạnh thấm trong đánh bắt xa bờ tỉnh Bến Tre
|
Quy trình công nghệ bảo quản lạnh
thấm được chuyển giao cho ngư dân và áp dụng hiệu quả.
|
2018-2019
|
600
|
700
|
|
NSNN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy
sản)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Phòng NN và PTNT huyện Ba Tri,
Bình Đại, Thạnh Phú.
- Tổ/đội khai thác xa bờ.
|
Tổng kinh phí từng năm
|
4.550
|
6.700
|
4.800
|
|
|
|
Tổng kinh phí của kế hoạch
|
16.050
|
|
|
|
Kế hoạch 3191/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3191/KH-UBND ngày 14/07/2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2017-2020
1.464
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|