|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/QĐ-BTC thực hiện 01/NQ-CP phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước 2015
Số hiệu:
|
02/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 VÀ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 77/2014/QH13
ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 78/2014/QH13
ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2015;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này:
1. Kế hoạch hành động của Bộ Tài
chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 (Nghị quyết 01/NQ-CP),
bao gồm:
- Phụ lục 01: Nhiệm vụ Bộ Tài chính
chủ trì thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP.
- Phụ lục 02: Nhiệm vụ Bộ Tài chính
phối hợp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP.
2. Chương trình công tác năm 2015 của
Bộ Tài chính, bao gồm:
- Phụ lục 03: Danh mục các đề án đăng
ký trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2015 của Bộ Tài chính.
- Phụ lục 04: Chương trình xây dựng
Thông tư, Thông tư liên tịch do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trong năm 2015.
- Phụ lục 05: Danh mục nhiệm vụ thường
xuyên.
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp,
nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định
này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những
nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu của Chính phủ; chủ động kết
hợp kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của
Nghị quyết 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, tập trung và chủ động chỉ đạo
điều hành thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Nghị quyết
01 và Quyết định này, và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, yêu cầu cụ thể như sau:
1. Đối với nhiệm vụ Bộ Tài chính chủ
trì (Phụ lục 01): đơn vị chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan và
đơn vị thuộc Bộ liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, có đánh giá, báo cáo
tình hình thực hiện hàng tháng, hàng quý trước ngày 18 hàng tháng và tháng cuối
quý gửi về Vụ NSNN tổng hợp (cả bản giấy và bản file
([email protected])) trình Bộ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20
hàng tháng và tháng cuối quí. Đối với báo cáo năm, các đơn vị gửi Vụ NSNN trước
ngày 20/11/2015 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 25/11/2015.
2. Đối với nhiệm vụ Bộ Tài chính phối
hợp (Phụ lục 02): đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ,
ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ
những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
3. Đối với các Đề án trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ: các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tiến độ xây dựng các đề
án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 14 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp báo
cáo Bộ trước ngày 20 hàng tháng để báo cáo Bộ trưởng dự họp Chính phủ, đồng gửi
Văn phòng Bộ (cả bản giấy và bản file ([email protected])) để Văn phòng
Bộ tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ. Trong thời gian từ ngày
14 hàng tháng đến ngày họp Chính phủ thường kỳ tháng đó, các đơn vị có trách
nhiệm cung cấp thường xuyên các cập nhật tiến độ cho Vụ Pháp chế để tổng hợp
báo cáo Bộ về tiến độ triển khai các Đề án.
4. Đối với chương trình xây dựng
Thông tư/Thông tư liên tịch và các nhiệm vụ thường xuyên (Phụ lục 04 và phụ lục
05): các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hàng tháng của đơn vị và gửi về
Văn phòng Bộ trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý để tổng hợp vào Báo cáo
giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và
chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế và
Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, cá nhân và tổ chức có liên quan có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
NHIỆM VỤ BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 3/1/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN, HOÀN
|
GHI CHÚ
|
I
|
TIẾP TỤC ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ KIỂM SOÁT LẠM
PHÁT
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, quản lý
và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong điều hành tài
chính - ngân sách. Tổ chức, điều hành dự toán ngân sách nhà nước theo đúng quy
định của pháp luật. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước. Sử dụng
nguồn tăng thu ngân sách nhà nước năm 2014 để ưu tiên trả nợ, tăng chi đầu tư
phát triển và thực hiện một số khoản chi theo quy định của Luật ngân sách nhà
nước.
|
Vụ NSNN
|
Vụ HCSN, TCT,
TCQH, Các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.2
|
Không đề xuất, ban hành chính sách mới làm giảm
thu ngân sách nhà nước, trừ trường hợp cắt giảm thuế để thực hiện cam kết quốc
tế.
|
Vụ CST
|
Vụ NSNN, Vụ HTQT, TCT,
TCHQ, Vụ PC, Cục QLCS
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.3
|
Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế và nhiệm vụ
thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Quốc hội. Tăng cường công tác quản
lý thu, khai thác nguồn thu, triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất
thu ngân sách, chuyển giá, trốn thuế, kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế giá
trị gia tăng, đảm bảo hoàn thuế đúng đối tượng, chính sách pháp luật thuế của
Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế, xây dựng kế hoạch tăng
cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế. Định
kỳ công khai số thuế nợ đọng của từng địa phương, doanh nghiệp
|
TCT, TCHQ
|
Vụ NSNN, KBNN, Cục
QLG, Thanh tra
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.4
|
Điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ
theo đúng dự toán được giao. Không ban hành các chính sách, chế độ mới làm
tăng chi ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn bảo đảm. Rà soát, sắp xếp các nhiệm
vụ chi, hạn chế tối đa xử lý bổ sung ngoài dự toán quy định.
|
Vụ NSNN
|
Vụ HCSN, Vụ I,
KBNN, Các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.5
|
Nghiên cứu phương án cơ cấu lại ngân sách nhà nước
theo hướng tăng tỷ trọng thu nội địa, bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa chi đầu tư,
chi thường xuyên và trả nợ trong xây dựng kế hoạch tài chính và ngân sách nhà
nước 5 năm 2016-2020
|
Vụ NSNN
|
TCT, Vụ CST, TCHQ,
Vụ Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.6
|
Hướng dẫn các Bộ, cơ quan, địa phương thực hiện
tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước,
sự nghiệp công. Cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội
nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình và đi
công tác nước ngoài; định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN và các đơn
vị liên quan
|
Tháng 1/2015 có
công văn hướng dẫn. Định kỳ cuối quý có báo cáo TTCP
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.7
|
Không mua xe công, trừ xe chuyên dụng theo quy định
của pháp luật, xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị mới thành lập
mà không có xe để điều chuyển, xe ô tô bị hư hỏng do nguyên nhân bất khả
kháng dẫn đến không còn xe phục vụ công tác và xe cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài đã đến hạn thay thế theo quy định.
|
Cục QLCS
|
Vụ HCSN, các đơn vị
liên quan
|
Tháng 1/2015 trình
Bộ có công văn thông báo
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.8
|
Không ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm
sau; trường hợp đặc biệt (thiên tai bão lũ, dịch bệnh, nhiệm vụ cấp thiết về
quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ quan trọng, cấp bách…), Chính phủ báo cáo Ủy
ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
|
Vụ Đầu tư
|
Vụ NSNN và các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.9
|
Dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí mua
sắm, sửa chữa đầu tư đến ngày 30 tháng 6 năm 2015 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ
nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu
để bổ sung dự phòng ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Rà soát, quản
lý chặt chẽ để giảm mạnh chi chuyển nguồn sang năm sau. Chi thực hiện chuyển
nguồn đối với một số khoản chi còn nhiệm vụ và thực sự cần thiết theo đúng
quy định của pháp luật.
|
Vụ Đầu tư
|
Vụ NSNN và các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.10
|
Quản lý chặt chẽ nợ công; tiếp tục thực hiện đồng
bộ các giải pháp quản lý nợ công, cơ cấu lại nợ công. Thường xuyên theo dõi,
đánh giá về an toàn nợ công, định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu báo
cáo Chính phủ. Bảo đảm nợ Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia
trong giới hạn an toàn theo quy định của pháp luật.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, quản lý chặt
chẽ Quỹ tích lũy trả nợ. Tăng cường kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay; kiểm
soát chặt chẽ việc cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ, giảm dần hạn mức cấp bảo
lãnh Chính phủ cho các doanh nghiệp, chương trình trọng điểm, chuyển dần sang
kênh bảo lãnh của các ngân sách thương mại, các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước theo quy định; mở rộng cơ chế cho vay lại cho chính quyền địa
phương. Cơ cấu lại các khoản vay nợ ngắn hạn, chuyển sang các khoản vay nợ
trung và dài hạn, giảm chi phí vốn vay.
|
Cục QLN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.11
|
Lâp kế hoạch sử dụng nguồn vốn thu được từ cổ phần
hóa và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước để đầu tư một số dự
án, công trình quan trọng, cấp bách, báo cáo TTCP
|
Cục TCDN
|
Vụ Đầu tư và các
đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.12
|
Từ năm 2015, phát hành trái phiếu chính phủ kỳ hạn
từ 05 năm trở lên, không thực hiện các khoản vay có kỳ hạn ngắn cho bù đắp bội
chi ngân sách nhà nước, giảm mức vay đảo nợ
|
KBNN
|
Vụ TCNH Vụ NSNN,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.13
|
Theo dõi diễn biến tình hình và chủ động tính
toán các phương án bảo đảm nguồn thu và cân đối ngân sách năm 2015 trong trường
hợp giá dầu có biến động lớn.
|
Vụ NSNN
|
TCT, TCHQ, Vụ CST,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.14
|
Tập trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy
định về quản lý đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước. Bộ Tài chính tổng hợp kết
quả thực hiện xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo
quy định
|
Vụ Đầu tư
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan và
địa phương
|
1.15
|
Tổ chức điều hành chi ngân sách trong phạm vi dự
toán đã được cấp có thẩm quyền giao, bảo đảm triệt để tiết kiệm, đúng chế độ
quy định, lồng ghép các chính sách, xây dựng phương án tiết kiệm để thực hiện
ngay từ khâu phân bổ dự toán và cả trong quá trình
|
Cục KHTC
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan và
địa phương
|
1.16
|
Cắt giảm tối đa các khoản kinh phí hội nghị, hội thảo,
các hoạt động phô trương, lãng phí không cần thiết. Tổ chức hội nghị, hội thảo
trực tuyến, trừ các cuộc họp đặc biệt trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Tổ
chức Đại hội Đảng các cấp, các ngày lễ lớn bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu
quả.
|
Cục KHTC
|
Các tổng cục và
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan và
địa phương
|
1.17
|
Không đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các
chính sách chế độ mới hoặc tăng định mức chi dẫn đến tăng chi ngân sách nhà
nước; Chính phủ không xem xét, xử lý các đề xuất này
|
Vụ HCSN
|
Cục KHTC, các tổng
cục và các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan và
địa phương
|
1.18
|
Triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2016 - 2020 trình Đại hội Đảng các cấp thông qua phù hợp với Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước
|
Vụ NSNN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan và
địa phương
|
1.19
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016 - 2020 theo đúng định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020
và quy định của Luật đầu tư công.
|
Cục KHTC
|
Các tổng cục và
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan và
địa phương
|
2
|
Phát triển thị trường, bảo đảm cân đối cung cầu
hàng hóa, tăng cường kiểm soát thị trường, giá cả
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện công khai, minh bạch trong điều hành đối
với giá năng lượng và các hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác theo
quy định của pháp luật quản lý giá.
|
Cục Quản lý Giá
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các Bộ: Tài chính,
Công Thương, Công an, Quốc phòng và cấp Bộ, cơ quan liên quan, địa phương:
|
2.2
|
Chủ động áp dụng biện pháp bình ổn thị trường,
giá cả. Giám sát chặt chẽ hoạt động đăng ký, kê khai giá của doanh nghiệp, kiểm
soát chặt chẽ phương án giá và mức giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá, hàng hóa, dịch vụ được mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước.
|
Cục Quản lý Giá
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các Bộ: Tài chính,
Công Thương, Công an, Quốc phòng và cấp Bộ, cơ quan liên quan, địa phương:
|
2.3
|
Điều chỉnh giá dịch vụ công tác (học phí, viện
phí) phù hợp với mục tiêu kiểm soát lạm phát năm 2015. Mở rộng thực hiện cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch
vụ sự nghiệp công. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước
đối với đơn vị sự nghiệp công sang cơ chế đặt hàng.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN và các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Các Bộ: Tài chính,
Công Thương, Công an, Quốc phòng và cấp Bộ, cơ quan liên quan, địa phương:
|
2.4
|
Triển khai nghiêm túc, quyết liệt và đồng bộ các
biện pháp chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận
thương mại, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng đối với những mặt hàng
và trên các tuyến trọng điểm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật.
|
TCHQ, Ban chỉ đạo
389
|
Các đơn vị liên
quàn
|
Cả năm
|
Các Bộ: Tài chính,
Công Thương, Công an, Quốc phòng và cấp Bộ, cơ quan liên quan, địa phương:
|
2.5
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan
chức năng ở Trung ương và địa phương, tổ chức theo dõi tình hình thi hành
pháp luật, tăng cường thông tin tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân
tham gia tích cực trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả,
hàng nhái, hàng kém chất lượng
|
TCHQ, Ban chỉ đạo
389
|
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính thực
hiện
|
3
|
Tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tốt các chính sách thuế xuất, nhập khẩu,
hoàn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu và các chính sách thuế
ưu đãi khác đối với sản phẩm xuất khẩu.
|
TCT, TCHQ
|
Vụ CST và các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương
|
3.2
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thuế, hải quan theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất cho
doanh nghiệp, người nộp thuế, rút ngắn số giờ nộp thuế
|
TCT, TCHQ
|
Vụ Pháp chế, Vụ
CST và các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương
|
3.3
|
Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn pháp luật
về thuế cho cộng đồng doanh nghiệp và người dân để nâng cao tính tuân thủ
trong thực thi pháp luật thuế.
|
TCT, TCHQ, Vụ CST
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương
|
3.4
|
Đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày
05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường cải cách thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thuế, hải quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
TCT
TCHQ
|
Vụ Pháp chế, Vụ
CST và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2015
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương
|
4
|
Thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu nền kinh tế,
chuyển đổi mô hình tăng trưởng
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước.
Tập trung vào cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Phấn đấu
hoàn thành kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2014 -
2015. Tiếp tục rà soát, phân loại, bổ sung phương án sắp xếp doanh nghiệp nhà
nước cho giai đoạn sau năm 2015; hoàn thiện hệ thống chính sách nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý, giám sát doanh nghiệp nhà nước, hoàn thiện hệ thống chính
sách hướng dẫn Luật quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp, đẩy
nhanh việc triển khai thông tin về hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
|
Viện CLTC chủ trì
báo cáo chung toàn mục 4; Cục TCDN chủ trì mục 4.1; UBCK chủ trì mục 4.2
|
Viện CLTC và các
đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ trì,
phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương:
|
4.2
|
Tái cơ cấu thị trường chứng khoán theo định hướng
đã đề ra, phát triển bền vững thị trường chứng khoán nhằm thu hút có hải quan
vốn đầu tư, hỗ trợ công tác cổ phần hóa và xử lý nợ xấu
|
Cục TCPN và Vụ
TCNH và các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương:
|
5
|
Thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ đối với đơn vị
sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện có hiệu quả Kết luận số 63-KL/TW ngày
27 tháng 5 năm 201 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Khóa XI về một số vấn đề cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ
cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN Và các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương:
|
5.2
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ đối với đơn
vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng cường phân cấp và tăng tính tự chủ về tổ
chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính trên cơ sở có tính đến đặc điểm
từng loại hình dịch vụ, khả năng và nhu cầu thị trường, trình độ quản lý. Thực
hiện theo lộ trình việc xóa bao cấp qua tính đúng, tính đủ chi phí giá, phí dịch
vụ sự nghiệp công. Đẩy mạnh xã hội hóa cung cấp dịch vụ công; công khai, minh
bạch các yếu tố hình thành giá đối với các dịch vụ công thiết yếu, bao gồm dịch
vụ y tế, giáo dục mà Nhà nước đang kiểm soát giá, kiên định thực hiện giá thị
trường theo lộ trình phù hợp. Chuyển đổi cơ chế cấp phát kinh phí sang hình
thức đặt hàng trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí,
tiêu chuẩn của từng loại hình dịch vụ. Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ
trực tiếp cho các đối tượng chính sách, xã hội, các đối tượng nghèo. Bảo đảm
công bằng giữa đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương:
|
II
|
BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT
CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung nguồn vốn thực hiện chương trình tín dụng
chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo vay để đủ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, đầu tư sản xuất, từng bước giảm nghèo bền vững; tín dụng cho học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và các công trình tín dụng chính sách xã hội
khác
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan địa phương:
|
III
|
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH,
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung hoàn thiện thể chế, hoàn thiện môi
trường pháp lý
|
|
|
|
|
1.1
|
Tích cực thực hiện có chất lượng, có hiệu quả
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; Kế hoạch triển khai thi hành Hiến pháp
theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh trình Quốc hội năm 2015 theo hướng
tiến bộ, hiện đại phù hợp với Hiến pháp năm 2013 để phát huy hiệu lực, hiệu
quả vai trò quản lý nhà nước. Ban hành các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn
thi hành pháp luật, bảo đảm tiến độ và chất lượng. Hoàn thiện nhà nước pháp
quyền, thực hiện vai trò quản lý phát triển và phát huy quyền dân chủ của
nhân dân
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.2
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý để cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh. Tiếp tục đẩy mạnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa theo Kết luận số 103-KL/TW ngày 29/9/2014 của Bộ
Chính trị. Thực hiện đầy đủ các quy luật của kinh tế thị trường, nhất là
trong quản lý giá, phân bổ nguồn lực, cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và vận
hành hiệu quả các loại thị trường.
|
Viện CLTC
|
Vụ Pháp chế, Cục
TCDN, các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
1.3
|
Đồng thời xây dựng cơ chế chính sách điều tiết
phân phối để thực hiện công bằng và tiến bộ xã hội, hỗ trợ phù hợp đối với các
đối tượng chính sách, người nghèo và bảo đảm an sinh xã hội.
|
Vụ NSNN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài chính chủ
trì
|
2
|
Đẩy mạnh công tác thanh tra, phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu nại tố cáo
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai có hiệu quả Luật Phòng, chống tham
nhũng (sửa đổi); kế hoạch và Chiến lược Quốc gia về phòng chống tham nhũng;
tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền; phổ biến, nâng cao nhận thức và ý thức
chấp hành pháp luật về phòng chống tham nhũng; thực hiện đồng bộ các giải
pháp phòng chống tham nhũng, nhất là tập trung thực hiện Nghị quyết số
82/NQ-CP ngày 06/02/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết
luận số 21-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về công tác phòng,
chống tham nhũng, lãng phí
|
Thanh tra, Bộ
|
Vụ PC
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
2.2
|
Tập trung thực hiện có hiệu quả công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, trong đó chú trọng thanh tra phát hiện những
yếu kém, vi phạm trong việc chấp hành các chính sách, pháp luật để ngăn chặn,
xử lý các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng. Tiếp tục kiểm tra, rà soát để có
biện pháp xử lý dứt điểm các vụ việc khiếu nại phức tạp, kéo dài.
|
Thanh tra, Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
PHỤ LỤC SỐ 2
NHIỆM VỤ BỘ TÀI CHÍNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 3/1/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN, HOÀN
|
GHI CHÚ
|
I
|
TIẾP TỤC ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ KIỂM SOÁT LẠM
PHÁT
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt
|
|
|
|
|
1.1
|
Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt,
phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa để chủ động kiểm soát lạm phát theo
mục tiêu đề ra, ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương
|
1.2
|
Điều hành lãi suất, tỷ giá phù hợp với diễn biến kinh
tế vĩ mô, lạm phát, thị trường tiền tệ. Tăng dư nợ tín dụng phù hợp và nâng
cao chất lượng tín dụng
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương
|
1.3
|
Chủ động thực hiện các giải quyết quản lý hiệu quả
thị trường ngoại tệ, thị trường vàng. Nghiên cứu thực hiện các giải pháp chủ
động nguồn lực vàng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khi các điều kiện thị
trường thuận lợi.
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương
|
1.4
|
Phối hợp với các Bộ, ngành có các biện pháp phù hợp
để tiếp tục bổ sung dự trữ ngoại hối nhà nước
|
Vụ TCNH
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương
|
1.5
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
hoạt động của các tổ chức tín dụng, bảo đảm tuyệt đối an toàn hệ thống, xử lý
nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật
|
Vụ TCNH
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương
|
2
|
Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, quản
lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính
|
|
|
|
|
2.1
|
Hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương phân bổ, quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu
tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và Quyết định Thủ tướng Chính phủ.
Bảo đảm tiến độ giải ngân vốn đầu tư phát triển, nhất là các nguồn vốn ngân
sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, ODA; tập trung vốn đầu tư cho các công
trình quan trọng, cấp bách có khả năng hoàn thành trong năm 2015 để sớm đưa
vào sử dụng, phát huy hiệu quả. Bảo đảm vốn đối ứng cho các dự án ODA
|
Vụ Đầu tư
|
Vụ NSNN, Cục QLN,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương
|
2.2
|
Rà soát tình hình và tiến độ thực hiện kế hoạch giải
ngân các công trình dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi, nhất là các dự
án quan trọng, cấp bách, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội bổ sung kế hoạch vốn ODA trong trường hợp cần thiết;
|
Cục QLN
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương:
|
2.3
|
Đổi mới chính sách, nâng cao chất lượng thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài
|
Cục TCDN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương:
|
2.4
|
Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, các hình
thức đầu tư; đẩy mạnh hợp tác theo hình thức công tư (PPP) và các hình thức đầu
tư không sử dụng vốn nhà nước để huy động tối đa nguồn lực đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội.
|
Vụ Đầu tư
|
Cục QLN, Vụ NSNN,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương:
|
2.5
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Luật Đầu tư công, đặc
biệt các quy định về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
|
Vụ Đầu tư
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương:
|
2.6
|
Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2011-2015; rà soát tổng
thể cắt giảm, lồng ghép, thu gọn các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình mục tiêu trong giai đoạn 2016-2020 theo đúng tinh thần Chỉ thị số
22/CT-TTg về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 Năm 2016-2020 và
Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 5 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế
hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Vụ ĐT và
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương:
|
2.7
|
Theo dõi diễn biến tình hình biến động giá dầu, sản
lượng khai thác, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến tăng trưởng, đầu tư, lạm
phát và đề xuất giải pháp ngay từ đầu năm
|
Cục TCDN
|
Vụ NSNN; TCT, các
đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương:
|
2.8
|
Tổ chức điều hành chi ngân sách trong phạm vi dự
toán đã được cấp có thẩm quyền giao, bảo đảm triệt để tiết kiệm, đúng chế độ
quy định, lồng ghép các chính sách từ khâu phân bổ dự toán đến tổ chức thực hiện.
Thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Đầu tư công.
|
Cục, KHTC
|
Vụ NSKN, Vụ Đầu tư
và các đơn vị liên quan thực hiện
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan và
địa phương
|
2.9
|
Cắt giảm tối đa các khoản kinh phí hội nghị, hội
thảo, các hoạt động phô trương, lãng phí không cần thiết. Tổ chức các cuộc hội
nghị, hội thảo trực tuyến, trừ các cuộc họp đặc biệt trong lĩnh vực quốc
phòng, an ninh. Tổ chức Đại hội Đảng các cấp, tổ chức các ngày lễ lớn đảm bảo
chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Không đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các
chính sách, chế độ mới hoặc tăng định mức chi dẫn đến tăng chi ngân sách nhà
nước.
|
Cục KHTC
|
Vụ NSNN, vụ I, các
đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan và
địa phương
|
2.10
|
Triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2016 - 2020 trình Đại hội Đảng các cấp thông qua phù hợp với Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
|
Viện CLTC
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan Và
địa phương
|
2.11
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016 - 2020 theo đúng định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020
và quy định tại Luật Đầu tư công.
|
Vụ Đầu tư
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan và
địa phương
|
3
|
Phát triển thị trường, bảo đảm cân đối cung cầu
hàng hóa, tăng cường kiểm soát thị trường, giá cả.
|
|
|
|
|
3.1
|
Tăng cường công tác quản lý điều hành, theo dõi
sát diễn biến thị trường, có biện pháp điều tiết kịp thời, bảo đảm cân đối cung
cầu hàng hóa, không để xảy ra thiếu hàng, tăng giá bất hợp lý, đặc biệt là
các thời điểm lễ, Tết
|
Cục QLG
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương:
|
3.2
|
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phát
triển thị trường trong nước gắn với việc thực hiện Cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014 - 2020, Chương trình phát triển
thương mại điện tử quốc gia. Phát triển hệ thống phân phối, các hoạt động kết
nối cung cầu tiêu thụ sản phẩm, góp phần phát triển mạnh thị trường hàng hóa
trong nước, giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu. Đẩy mạnh các hình thức
hợp tác, liên kết phát triển vùng nguyên liệu gắn với sản xuất và tiêu thụ. Khẩn
trương hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương:
|
3.3
|
Tăng cường công tác quản lý thị trường, bảo đảm
môi trường cạnh tranh, kiểm soát độc quyền, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
|
Cục QLG
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
|
3.4
|
Rà soát việc thi hành chính sách thương mại biên
giới để tiếp tục hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung bảo đảm vừa phát huy hiệu quả lợi
thế đặc thù của địa phương có biên giới, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
và giữ gìn chủ quyền, an ninh biên giới, vừa bảo đảm yêu cầu quản lý, chống
buôn lậu, gian lận thương mại.
|
TCHQ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương
|
4
|
Đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát nhập khẩu
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động thực
hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm
2030. Hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các Đề án phát triển thị
trường nước ngoài đến năm 2020, Đề án các biện pháp quản lý nhập khẩu đến năm
2020 phù hợp với các cam kết quốc tế.
|
TCHQ
|
Vụ HTQT, Viện
CLCSTC, các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì
|
4.2
|
Thực hiện đồng bộ các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu.
Mở rộng thị trường, khai thác tốt những thị trường hiện có và những thị trường
tiềm năng để xuất khẩu các mặt hàng có giá trị gia tăng và giá trị kim ngạch
cao.
|
Vụ HTQT
|
TCHQ, Vụ CST, TCT,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì
|
4.3
|
Tập trung quyết liệt tháo gỡ rào cản về thị trường,
chủ động, tích cực tham gia đàm phán các hiệp định tự do thương mại (FTA) và
các thỏa thuận thương mại khác theo hướng thúc đẩy mở cửa thị trường cho các
loại nông, lâm, thủy sản của Việt Nam; bảo hộ hợp lý các ngành còn khó khăn;
xây dựng phương án đàm phán cụ thể với từng nước, phối hợp với các cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài để tháo gỡ rào cản thương mại
|
Vụ HTQT
|
TCHQ, Vụ CST, TCT,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì
|
4.4
|
Đổi mới và đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại,
tổ chức kết nối thị trường cả trong và ngoài nước, tăng cường năng lực nghiên
cứu, dự báo và thông tin thị trường để định hướng sản xuất đến tất cả các
ngành, phân ngành, kiểm soát dung lượng thị trường, quản lý điều tiết sản xuất
kinh doanh, đồng thời cung cấp thông tin đồng bộ, kịp thời đến đối tượng sản
xuất, kinh doanh
|
Vụ HTQT
|
TCHQ, Vụ CST, TCT,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì
|
4.5
|
Trong khuôn khổ các hiệp định đã ký kết, áp dụng
các biện pháp thuế quan và phi thuế quan hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng
không thiết yếu, các mặt hàng trong nước đã sản xuất được để kích thích sản
xuất và tiêu thụ hàng nội địa. Có giải pháp khuyến khích tiêu dùng hàng nội địa.
Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, không để quá phụ thuộc vào một thị trường.
Có các giải pháp hiệu quả để từng bước khắc phục tình trạng nhập siêu lớn từ
một số thị trường.
|
Vụ HTQT
|
TCHQ, Vụ CST, TCT,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì
|
4.6
|
Thực hiện các biện pháp khuyến khích phát triển sản
xuất, nâng cao tỷ trọng sản xuất hàng nhập khẩu từ nguyên liệu trong nước, giảm
dần tỷ trọng hàng gia công lắp ráp, giảm tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu thô.
Xây dựng và phát triển thương hiệu mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ngành, lĩnh
vực và địa phương mình. Tăng cường quản lý chất lượng hàng xuất khẩu
|
Vụ HTQT
|
TCHQ, Vụ CST, TCT,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan, địa
phương thực hiện
|
4.7
|
Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các
nhà sản xuất, xuất khẩu về các loại rào cản của từng thị trường nhập khẩu để
phòng tránh rủi ro cho doanh nghiệp xuất khẩu.
|
Vụ HTQT
|
TCHQ, Vụ CST, TCT,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan, địa
phương thực hiện
|
5
|
Tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
5.1
|
(i) Triển Khai có hiệu quả các Luật Doanh nghiệp (sửa
đổi), (ii) Luật Đầu tư (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật
này. Tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng tăng thêm cơ hội cho hoạt động đầu
tư vào các cơ sở sản xuất trong nước và xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm
cho người dân.
|
Cục TCDN điểm (i),
Vụ Đầu tư điểm (ii)
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương
|
5.2
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các nhóm giải pháp,
chương trình hành động quy định tại Quyết định 1231/QĐ-TTg ngày 07/09/2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2011-2015; Nghiên cứu đề xuất giải pháp lồng ghép, kết nối, triển
khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp bảo đảm đồng bộ, tránh phân tán; trên cơ sở
đó đề xuất nội dung xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai
đoạn tiếp theo 2016-2020. Đẩy nhanh quá trình kiện toàn bộ máy, khung pháp
lý, các văn bản điều hành để đưa Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sớm đi
vào hoạt động
|
Vụ TCNH
|
Cục TCDN, các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các bộ, Cơ quan Trung ương và địa phương
|
5.3
|
Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng để thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh có hiệu quả, áp dụng đổi mới công nghệ, đầu tư vào các ngành
có tiềm năng phát triển tốt.
|
Vụ TCNH
|
Cục TCDN, các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương:
|
5.4
|
Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, phấn đấu đến cuối
năm 2015 đưa tỷ lệ nợ xấu dưới 3% gắn với cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo
hướng: hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho thị trường mua, bán, xử lý nợ, tài sản
bảo đảm, trách nhiệm của người đi vay và quyền hạn của chủ nợ; khuyến khích
các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia mua, bán nợ xấu, tăng cường tiềm
lực tài chính, nâng cao năng lực, phát huy vai trò của Công ty TNHH một thời
gian Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), trong đó thực
hiện việc mua bán nợ theo cơ chế thị trường, tăng cường thanh tra, giám sát về
nợ xấu, chất lượng tín dụng và việc thực hiện quy định pháp luật về phân loại
nợ, trích lập dự phòng rủi ro.
|
Vụ TCNH
|
Cục QLN, Cục TCDN,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương:
|
5.5
|
Hoàn thiện các quy định, chính sách quản lý đối với
cổ đông, các giới hạn sở hữu vốn điều lệ, các quy định về an toàn vốn, giới hạn
cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng, góp vốn, mua cổ phần. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về góp vốn, sở
hữu vốn, chuyển nhượng vốn, đầu tư tài chính, cho vay, đầu tư kinh doanh cổ
phiếu, cho vay, đầu tư đối với cổ đông và người có liên quan.
|
Vụ TCNH
|
Cục TCDN, các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với Các Bộ, ngành, địa phương:
|
5.6
|
Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt triển khai có hiệu quả,
đúng tiến độ các giải pháp được nêu tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng
3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, kịp thời đề
xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp yêu cầu thực tế.
|
Vụ Pháp chế, TCT,
TCHQ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương:
|
5.7
|
Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả việc đơn giản
hóa thủ tục hành chính theo các quy định pháp luật đã ban hành để giảm bớt
chi phí và thời gian của doanh nghiệp trong thành lập, phá sản doanh nghiệp,
đất đai, xây dựng, kê khai nộp thuế…
|
Vụ Pháp chế, TCT,
TCHQ
|
Vụ CST, Cục QLCS
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương:
|
5.8
|
Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đối với sáng tạo,
áp dụng công nghệ mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
|
Vụ CST
|
Cục TCDN, Các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương:
|
5.9
|
Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển hệ thống
phân phối. Hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, giảm hàng tồn kho thông qua
các chương trình khuyến mại, kích thích tiêu dùng, phân phối sản phẩm về vùng
nông thôn, vùng sâu, hải đảo với giá cả hợp lý. Nắm bắt thông tin về tình
hình cung cầu, giá cả để kịp thời thông tin cho doanh nghiệp xây dựng kế hoạch
sản xuất phù hợp.
|
Cục QLG
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương:
|
5.10
|
Thực hiện tốt chương trình khuyến công, nông,
lâm, ngư. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, tạo môi
trường và điều kiện thuận lợi hơn cho phát triển kinh tế trang trại với quy
mô lớn, tập trung với các điều kiện và yếu tố sản xuất theo hướng công nghiệp,
hiện đại.
|
Vụ HCSN
|
Cục TCDN, vụ CST,
Vụ TCNH, các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các bộ, cơ quan
Trung ương và địa phương:
|
6
|
Thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu nền kinh tế,
chuyển đổi mô hình tăng trưởng
|
|
|
|
|
6.1
|
Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh
tế và các Đề án tái cơ cấu ngành, lĩnh vực theo hướng phát triển bền vững; khẩn
trương hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đề án tái cơ cáu
ngành, lĩnh vực và từng địa phương chậm nhất là cuối quý II năm 2015.
|
Viện CLTC
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ ngành, địa
phương
|
6.2
|
Triển khai quyết liệt tái cơ cấu đầu tư công, tiếp
tục đổi mới, hoàn thiện các chính sách và cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả đầu tư nguồn vốn nhà nước theo các quy định của Luật Đầu tư công; bao gồm
các quy trình phê duyệt chủ trương đầu tư; quy trình phê duyệt quyết định đầu
tư; các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn; xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu
tư trung hạn và hằng năm. Đồng thời với việc triển khai các cơ phế chính sách
mới cần tăng cường các biện pháp quản lý, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải,
kém hiệu quả, tăng cường xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, kiểm soát chặt chẽ
các dự án khởi công mới; thực hiện công khai minh bạch trong đầu tư công; tăng
cường công tác kiểm tra, thanh tra, đề cao giám sát cộng đồng…
|
Vụ Đầu tư
|
Vụ NSNN các đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch chủ
trì
|
6.3
|
Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu hệ thống các tổ chức
tín dụng theo hướng: Nâng cao năng lực quản trị, điều hành, quản trị rủi ro,
hệ thống kiểm toán, kiểm soát nội bộ đi đôi với tiếp tục hiện đại hóa công
nghệ ngân hàng; ban hành các chuẩn mực mới về hoạt động ngân hàng phù hợp với
thông lệ quốc tế, đồng thời triển khai các bước tiến tới áp dụng Basel II.
Tạo điều kiện thúc đẩy mạnh các phương án sáp nhập,
hợp nhất, mua lại các tổ chức tín dụng trên cơ sở tự nguyện và đúng quy định
của pháp luật; tiếp tục đẩy mạnh xử lý có hiệu quả tình trạng sở hữu chéo.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật đối với tổ chức tín dụng, giám sát chặt chẽ việc thực hiện phương
án cơ cấu lại các tổ chức tín dụng kiên quyết xử lý dứt điểm các tổ chức tín
dụng yếu kém. Đề xuất, triển khai các giải pháp hỗ trợ, xử lý kịp thời các vướng
mắc phát sinh để bảo đảm các tổ chức tín dụng cơ cấu lại thành công
|
Vụ TCNH
|
Vụ CĐKT, Cục BH,
UBCK, các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Ngân hàng Nhà nước
chủ trì
|
6.4
|
Đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về
tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển nông, lâm trường quốc doanh. Tập trung
đổi mới tổ chức sản xuất và tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật; nghiên cứu,
chọn tạo và tổ chức sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất
lượng và giá trị thương phẩm cao. Nhân rộng mô hình liên kết sản xuất gắn với
chế biến, tiêu thụ nông sản. Khuyến khích phát triển các hình thức kinh tế hợp
tác.
|
Cục TCDN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nông nghiệp chủ
trì
|
6.5
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình xây dựng
nông thôn mới hướng tới các mục tiêu đã đề ra
|
Vụ NSNN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nông nghiệp chủ
trì
|
6.6
|
Triển khai thực hiện tốt các giải pháp chính sách
khuyến khích hỗ trợ ngư dân khai thác, đánh bắt hải sản, bảo đảm vừa hỗ trợ
thúc đẩy sản xuất, vừa góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia.
|
Vụ TCNH
|
các đơn vị liên
quan
|
|
Bộ Nông nghiệp chủ
trì
|
6.7
|
Phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa
học công nghệ, giá trị gia tăng và tỷ trọng giá trị nội địa cao. Khuyến khích
phát triển các ngành công nghiệp, hỗ trợ, năng lượng tái cao, công nghiệp chế
biến chế tạo, điện tử, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, sản xuất vật
tư và máy móc phục vụ nông nghiệp, vật liệu mới, khai thác chế biến dầu khí,
năng lượng tái tạo, môi trường…
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Công thương chủ
trì
|
6.8
|
Tiếp tục phát triển các ngành dịch vụ có tiềm năng,
công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, như công nghệ thông tin, hàng không,
tài chính, ngân hàng, các dịch vụ tư vấn… Phát triển mạnh dịch vụ vận tải đa
phương thức, dịch vụ logistics, thương mại điện tử. Hoàn thiện cơ chế chính
sách, thu hút các nguồn lực đầu tư, phát triển nhanh ngành du lịch.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Công thương chủ
trì
|
6.9
|
Xây dựng Kế hoạch tái cơ cấu nền kinh tế giai đoạn
2016-2020, trình Chính phủ báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIII
(tháng 10 năm 2015)
|
Viện CLTC
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch chủ
trì
|
6.10
|
Xây dựng, trình Quốc hội dự án Luật quy hoạch. Thực
hiện đổi mới, hiện đại hóa công tác quản lý thông tin, dữ liệu đầu tư công.
|
Vụ Đầu tư, Vụ Pháp
chế
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Kế hoạch chủ
trì
|
7
|
Thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ đối với đơn vị
sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
7.1
|
Các Bộ, cơ quan, địa phương trong năm 2015, căn cứ
phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
quản lý; định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự
nghiệp công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời xây dựng
lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
để đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hoặc đấu
thầu theo quy định
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ
|
II
|
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
1.1
|
Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết
Trung ương 8 Khóa XI và Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo địa
phương tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên
góp phần giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất
tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân. Tổ chức tốt kỳ thi trung học phổ
thông quốc gia, bảo đảm nghiêm túc, khách quan, đồng thời tạo mọi thuận lợi,
giảm tối đa phiền hà cho học sinh và phụ huynh tham dự kỳ thi.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan và
địa phương:
|
1.2
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính trong
giáo dục, đẩy mạnh xã hội hóa, quản lý có hiệu quả nguồn lực đầu tư cho giáo
dục. Tăng cường liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp; khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia vào lĩnh vực giáo dục đào tạo; đẩy mạnh đào tạo
theo nhu cầu xã hội, Rà soát, hoàn thiện chính sách hỗ trợ về giáo dục và đào
tạo cho các địa bàn khó khăn và đối tượng chính sách, nhất là đồng bào dân tộc
thiểu số. Phấn đấu đạt kết quả cao nhất mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non
theo Nghị quyết của Quốc hội đã đề ra. Thực hiện có hiệu quả Đề án kiên cố
hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan và
địa phương:
|
1.3
|
Tổ chức, sắp xếp các trung tâm giáo dục, đào tạo cấp
huyện phù hợp với điều kiện quản lý của địa phương nhằm phát huy hiệu quả cơ
sở vật chất, đội ngũ giáo viên
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan và
địa phương:
|
1.4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp; quy hoạch, sắp xếp
lại mạng lưới giáo dục nghề nghiệp, gắn quy hoạch đào tạo nguồn nhân lực với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng và địa phương
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan và
địa phương:
|
1.5
|
Tiếp tục phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp
đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo
nghề. Thực hiện các biện pháp nâng cao tỷ lệ lao động có đào tạo chuyên môn kỹ
thuật.
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan và
địa phương:
|
1.6
|
Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ
đào tạo theo năng lực sẵn có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học
nghề của lao động nông thôn, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và yêu
cầu của thị trường lao động, gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững
và đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
|
Vụ HCSN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan và
địa phương:
|
2
|
Phát triển khoa học công nghệ:
|
|
|
|
|
2.1
|
Tập trung thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa
XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế, Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn
2011-2020. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các chương trình quốc gia về khoa học
và công nghệ. Đổi mới mạnh mẽ các chính sách phát triển khoa học công nghệ và
ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ vào sản xuất và các lĩnh vực
kinh tế - xã hội. Thực hiện đặt hàng, khoán kinh phí và giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nghiên cứu khoa học. Mở rộng và
nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ về khoa học công nghệ. Đẩy mạnh tiến
độ xây dựng các khu công nghệ cao. Tăng cường hoạt động tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển thị trường khoa học
công nghệ
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
2.2
|
Xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia nghiên cứu, chuyển giao, đổi mới công nghệ, thúc đẩy thương mại hóa kết
quả nghiên cứu, khuyến khích tìm kiếm, chuyển giao công nghệ nguồn, công nghệ
tiên tiến từ nước ngoài. Tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước
ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại
Việt Nam. Thí điểm xây dựng mô hình tổ chức khoa học công nghệ tiên tiến.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
2.3
|
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo công nghệ thông qua
nghiên cứu khoa học, đẩy mạnh chuyển giao, ứng dụng các sáng chế trong nước.
Triển khai chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân nghiên cứu sáng tạo, phát
triển và ứng dụng kết quả sáng tạo khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực của
các tổ chức khoa học và công nghệ theo hướng chủ động gắn kết chặt chẽ với
nhu cầu của thị trường và các doanh nghiệp, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo trong
các doanh nghiệp, thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệp,
thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệp khoa học và công
nghệ. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương lựa
chọn một số công trình, kết quả sản phẩm nghiên cứu sáng tạo trong nước, tổ
chức kết nối nhu cầu thị trường, tháo gỡ vướng mắc, rút ngắn, đẩy nhanh việc
đưa kết quả nghiên cứu, sáng tạo công nghệ vào thực tiễn phục vụ kinh tế -xã
hội.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
2.4
|
Thực hiện nghiêm túc việc công khai hóa việc đăng
ký, triển khai thực hiện, kết quả và việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, các phát minh sáng chế, đổi mới sáng tạo về khoa học và
công nghệ, xây dựng và đưa vào khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu khoa học
và công nghệ quốc gia và của các Bộ, cơ quan, địa phương theo Nghị định về hoạt
động thông tin khoa học và công nghệ
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
III
|
BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT
CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN
|
|
|
|
|
1
|
Bảo đảm chính sách an sinh xã hội và cải thiện
đời sống nhân dân
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Trung
ương 5 Khóa XI về một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012- 2020. Thực
hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người
lao động, nhất là lao động ở nông thôn, sinh viên mới tốt nghiệp. Bảo đảm lộ
trình tăng lương tối thiểu theo quy định của Bộ luật lao động
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
1.2
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về việc
làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, an toàn, vệ sinh lao động. Phát
huy và nâng cao năng lực hoạt động của các Trung tâm dịch vụ việc làm, sàn
giao dịch việc làm, góp phần tích cực kết nối cung - cầu lao động. Tổ chức thực
hiện tốt các chương trình, dự án hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng, trong đó chú trọng mở rộng thị trường xuất khẩu lao động có
thu nhập cao, an toàn cho người lao động.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
1.3
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý,
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động làm việc ở nước ngoài. Kiểm tra,
giám sát điều kiện lao động, an toàn, bảo hộ lao động. Quản lý chặt chẽ lao động
là người nước ngoài tại Việt Nam
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
1.4
|
Phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam hoàn thành việc tổng rà soát đối tượng người có công, kịp thời chấn
chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện, xử lý nghiêm các sai phạm. Tiếp
tục hoàn thiện chính sách, đồng thời nâng cao mức sống của người có công với
cách mạng, củng cố, nâng cấp các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng đáp ứng yêu cầu
điều trị, phục hồi sức khỏe cho người có công. Đầu tư, xây dựng sửa chữa, tôn
tạo và nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ bảo đảm ổn định, lâu dài,
phát huy tính giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ. Thực hiện đồng bộ, hiệu
quả Đề án “Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin”
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
1.5.
|
Tập trung thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày
19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011-2020,
Nghị quyết 76/2014/QH13 của Quốc hội ngày 24/6/2014 về việc đẩy mạnh thực hiện
mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các
chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo theo hướng bền vững, tăng cường khả
năng tiếp cận của đối tượng thụ hưởng và sự tham gia của người nghèo, trong
đó chú trọng các giải pháp khuyến khích người nghèo vươn lên thoát nghèo. Tiếp
tục thực hiện chương trình tín dụng chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo để
phát triển kinh tế, đầu tư sản xuất, từng bước giảm nghèo bền vững; tín dụng
cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Rà soát các chương trình,
chính sách hiện có, khắc phục những yếu kém, hạn chế, xây dựng mục tiêu, nhiệm
vụ giảm nghèo phù hợp cho giai đoạn 2016 - 2020. Điều chỉnh chuẩn nghèo theo
hướng tiếp cận nghèo đa chiều nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu và đáp ứng các
dịch vụ xã hội cơ bản phù hợp thực tiễn của Việt Nam.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
1.6.
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và thực hiện hiệu quả
các giải pháp tạo môi trường sống an toàn, thân thiện cho trẻ em. Quan tâm
chăm sóc và bảo vệ trẻ em, công tác gia đình, bình đẳng giới, chăm sóc và
phát huy vai trò người cao tuổi.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương
|
1.7
|
Triển khai hiệu quả Luật bảo hiểm xã hội (sửa đổi);
xây dựng các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật. Tăng cường
kiểm tra, thanh tra, giám sát việc đóng bảo hiểm xã hội để bảo đảm quyền lợi
cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội; kịp thời chấn chỉnh, xử lý
nghiêm các vi phạm của doanh nghiệp trong việc đóng bảo hiểm xã hội cho người
lao động
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
1.8
|
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan và
địa phương tiếp tục thực hiện có hiệu quả các công trình hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng, nhà ở phòng tránh bão, lụt khu vực miền Trung, nhà ở
cho người nghèo khu vực nông thôn, nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực
đô thị và các công trình phúc lợi xã hội cho công nhân lao động tại các khu vực
công nghiệp tập trung.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Vụ Đầu
tư, các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Xây dựng chủ
trì
|
1.9
|
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan,
địa phương hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý.
|
Vụ pháp chế
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tư pháp chủ trì
|
1.10
|
Thực hiện tốt các chính sách trợ giúp xã hội cho
đối tượng bảo trợ xã hội. Phát triển các mô hình chăm sóc đối tượng bảo trợ
xã hội đưa vào cộng đồng; đổi mới công tác trợ giúp xã hội thường xuyên và đột
xuất, phát triển nghề công tác xã hội, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ
giúp xã hội cho người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, cơ sở trợ giúp xã hội tổng hợp. Phát triển đa dạng các hình thức từ
thiện, nhân đạo phi Chính phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận để chăm
sóc đối tượng dựa vào cộng đồng.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
1.11
|
Tổ chức chăm lo Tết Ất Mùi cho nhân dân an toàn,
vui tươi, lành mạnh, tiết kiệm, chú trọng các đối tượng chính sách.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
1.12
|
Theo dõi sát tình hình thiếu đói giáp hạt, thiệt
hại do thiên tai để kịp thời đề xuất các giải pháp khắc phục hậu quả, hướng dẫn
các địa phương chủ động phòng chống, khắc phục hậu quả, nâng cao hiệu quả hoạt
động trợ giúp đột xuất
|
Vụ NSNN, TCDTNN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
1.13
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả Nghị quyết số
98/NQ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về tăng cường chỉ đạo công
tác phòng, chống, kiểm soát và cai nghiện ma túy trong tình hình mới. Tiếp tục
thực hiện đồng bộ, hiệu quả Đề án “Đổi mới công tác cai nghiện ma túy đến năm
2020”; các chương trình, đề án, mô hình thí điểm hiệu quả trong công tác cai
nghiện phục hồi, quản lý sau cai, hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm và hòa nhập cộng
đồng cho người nghiện sau cai, người bán dâm. Nhân rộng mô hình xã, phường
phòng ngừa, ngăn chặn phát sinh mới tệ nạn ma túy, mại dâm. Tổ chức thực hiện
tốt việc hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán người trở về ổn định cuộc sống, tái hòa
nhập cộng đồng.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Các Bộ, cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
2
|
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
|
|
|
|
2.1
|
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tăng cường
y tế dự phòng, không để dịch bệnh lớn xảy ra, chuẩn bị sẵn sàng ứng phó với tình
hình dịch bệnh, duy trì tỷ lệ tiêm chủng, xây dựng và triển khai các hoạt động
phòng chống và quản lý các bệnh không lây nhiễm, tập trung chỉ đạo công tác vệ
sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực hiện hiệu quả chương trình phòng chống bệnh
lao. Nâng cao hiệu quả công tác phòng chống HIV/AIDS, tiếp tục thực hiện mục
tiêu 3 giảm (người nhiễm mới, người tử vong, kỳ thị phân biệt, đối xử) trong
công tác phòng chống HIV/AIDS, mở rộng điều trị bằng methadone và các loại
thuốc, hình thức điều trị có hiệu quả
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
2.2
|
Đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm, các dự án
bệnh viện vệ tinh, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới phục vụ công tác khám
chữa bệnh, phục hồi chức năng, cải thiện rõ nét việc giảm quá tải bệnh viện.
Thực hiện tốt quy trình khám bệnh, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong khám
chữa bệnh; giảm thời gian điều trị tại bệnh viện, đa dạng hóa các loại hình
khám chữa bệnh, phát triển mô hình bệnh viện vệ tinh và các bác sỹ gia đình.
Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập và hình thức hợp tác công - tư, tập
trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế, đẩy nhanh lộ trình
tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế để chuyển dần ngân sách cấp chi thường
xuyên cho các bệnh viện sang hỗ trợ người dân tham gia bảo hiểm y tế theo lộ
trình bảo hiểm y tế toàn dân. Phát triển một số lĩnh vực y học chất lượng
cao, y học mũi nhọn. Tăng cường giáo dục y đức, nâng cao tinh thần trách nhiệm,
thái độ phục vụ của nhân dân y tế.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
2.3
|
Triển khai hiệu quả Luật bảo hiểm y tế (sửa đổi),
chiến lược phát triển ngành dược, phát triển hệ thống bệnh viện y học cổ truyền.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế
toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020. Ưu tiên và tập trung nguồn lực để thực
hiện Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về việc đẩy
mạnh thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong
lĩnh vực y tế.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
2.4
|
Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ
em, dân số Kế hoạch hóa gia đinh. Thực hiện các giải pháp linh hoạt nhằm bảo
đảm mức sinh thấp, hợp lý và giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. Xây dựng
các chính sách để tận dụng giai đoạn “dân số vàng” hiện nay.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
2.5
|
Khẩn trương xây dựng và ban hành các danh mục thuốc
đấu thầu tập trung cấp quốc gia, cấp địa phương, danh mục thuốc thực hiện đàm
phán giá, phổ biến rộng rãi đến các địa phương triển khai thực hiện theo đúng
lộ trình. Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam khẩn trương thực hiện đấu thầu tập
trung quốc gia đối với một số thuốc sử dụng nhiều, chi phí lớn nhằm bảo đảm
cung ứng đủ, kịp thời thuốc điều trị cho người bệnh với chi phí phù hợp
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
2.6
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc nhập khẩu, sử dụng thiết bị y tế, có giải pháp chấm dứt việc sử dụng thiết
bị y tế không bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn trong các cơ sở y tế, xử lý
nghiêm tình trạng gian lận trong nhập khẩu trang thiết bị y tế.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
3
|
Phát triển văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết Trung ương 9 Khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. Triển khai hiệu
quả các chính sách phát triển văn học nghệ thuật. Đẩy mạnh phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, chú trọng phát triển toàn diện con
người Việt Nam. Quản lý tốt các lễ hội, hoạt động văn hóa, không sử dụng ngân
sách nhà nước để tổ chức lễ hội. Phát triển thể dục thể thao cho mọi người,
thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp. Tham dự và giành thành tích
tốt tại SEA games 28 và Paragames 28; tích cực chuẩn bị tổ chức Đại hội Thể
thao Bãi biển Châu Á lần thứ 5 năm 2016 tại Việt Nam. Tiếp tục thực hiện giao
lưu quốc tế về văn hóa và thể thao
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương:
|
3.2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
92/NQ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh
phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới. Phấn đấu đạt mục tiêu khách du
lịch đến Việt Nam năm 2015 khoảng 8,7 triệu lượt người, tăng 10,55% so với ước
thực hiện năm 2014.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương:
|
3.3
|
Tiếp tục huy động các nguồn lực để bảo tồn, tôn tạo
và phát huy giá trị các di sản văn hóa của dân tộc. Đẩy mạnh thực hiện xã hội
hóa và đa dạng hóa nguồn lực đối với lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao. Đẩy
mạnh xây dựng đời sống văn hóa tại các xã, thôn, làng gắn với xây dựng nông
thôn mới.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương:
|
3.4
|
Chú trọng thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn
giáo bảo đảm tự do tín ngưỡng của nhân dân.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
|
4
|
Đẩy mạnh thông tin truyền thông
|
|
|
|
|
4.1
|
Các Bộ, cơ quan, địa phương khẩn trương triển khai
hình thức thuê dịch vụ theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ
thông tin trong các cơ quan nhà nước để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin, đồng thời giảm đầu tư ngân sách nhà nước, đặc biệt là áp dụng
trong cung cấp các dịch vụ công trực tuyến để góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
|
Cục Tin học Thống
kê
|
Cục KHTC, các tổng
cục và các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Các Bộ ngành, địa
phương
|
IV
|
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện các Nghị quyết của Trung ương Đảng
về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020; định hướng chiến lược phát triển về
khai thác khoáng sản và công nghiệp khai khoáng, về đất đai, về chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường,
Luật Đất đai (sửa đổi), Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi). Đẩy mạnh công tác
xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch
về quản lý tài nguyên và môi trường. Rà soát quy hoạch, tăng cường quản lý
khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản và điều tra cơ bản tài nguyên, môi
trường biển. Hạn chế tối đa xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản thô.
|
Vụ HCSN Cục QLCS
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện của công nghệ trong đầu tư các dự án sử dụng nhiều năng lượng, tài
nguyên. Xử lý vi phạm các dự án sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên gây ô
nhiễm môi trường.
|
Vụ HCSN
|
Cục TCDN, các đơn
vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
3
|
Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm, nhất là
tại khu vực nông thôn, các làng nghề, khu, cụm công nghiệp, lưu vực sông, cơ sở
sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nặng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường. Kiên quyết xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đẩy
mạnh công tác vùng trong công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
Vụ HCSN
|
Cục TCDN, Thanh
tra Bộ, các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
4
|
Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản nhằm nâng cao
chất lượng công tác dự báo khí tượng thủy văn, động đất, sóng thần, bão lũ và
các dạng thiên tai khác. Nâng cao chất lượng dự báo, chủ động ứng phó biến đổi
khí hậu, phòng tránh thiên tai.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
5
|
Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản, bổ sung hệ thống
quan trắc nhằm nâng cao chất lượng công tác dự báo khí tượng thủy văn, động đất,
sóng thần, bão, lũ và các dạng thiên tai khác. Chủ động ứng phó biến đổi khí
hậu, phòng tránh thiên tai.
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan và địa phương:
|
6
|
Tăng cường công tác bảo vệ, phòng chống cháy rừng
và phát triển rừng, nhất là rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển. Tiếp tục
triển khai công tác giao đất, khoán rừng cho các hộ gia đình, các cộng đồng để
tổ chức quản lý bảo vệ; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình có khả năng đầu tư trồng rừng sản xuất thâm canh có hiệu
quả; thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất và chế biến lâm sản, phát triển
du lịch sinh thái rừng
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nông nghiệp chủ
trì
|
7
|
Triển khai các biện pháp tăng cường năng lực
phòng chống thiên tai; theo dõi sát sao diễn biến thực tế, phối hợp chỉ đạo
thực hiện kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên
tai nhất là rét đậm rét hại ở vùng núi phía Bắc; hạn hán ở Nam Trung Bộ và
Tây Nguyên; tình hình lũ lụt...
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nông nghiệp chủ
trì
|
8
|
Phối hợp với các địa phương có phương án xử lý hiệu
quả tình trạng di dân tự do, bảo đảm giữ rừng, giữ đất và ổn định đời sống
nhân dân
|
Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nông nghiệp chủ
trì
|
9
|
Bộ quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan và
địa phương đẩy mạnh rà phá, khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh
|
Vụ I
|
|
Cả năm
|
Bộ Quốc phòng chủ
trì
|
V
|
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH,
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG LÃNG PHÍ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục hoàn thiện, trình Quốc hội thông qua Luật
Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, trong đó làm rõ việc
phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền cấp
địa phương theo hướng nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính Nhà nước,
nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương
|
Vụ Pháp chế Vụ
NSNN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ chủ trì
|
1.2
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ
tục hành chính. Thực hiện nghiêm các văn bản quy phạm pháp luật về đơn giản
hóa thủ tục hành chính. Rà soát, bãi bỏ các thủ tục không cần thiết, gây phiền
hà cho người dân, doanh nghiệp. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
xử lý công việc liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính.
|
Vụ Pháp chế, TCT,
TCHQ, KBNN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ chủ trì
|
1.3
|
Hoàn thiện thể chế công vụ, công chức, thực hiện
tốt các yêu cầu về xác định vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn công chức,
đổi mới hệ thống tiêu chí, quy trình đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm qua thực thi nhiệm vụ công tác, đề bạt, bổ nhiệm bảo đảm sát thực tế,
chú trọng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng mới hệ thống tiêu chuẩn
chức danh công chức lãnh đạo, quản lý
|
Vụ TCCB
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ chủ trì
|
1.4
|
Thực hiện tốt Nghị định của Chính phủ về tinh giản
biên chế. Không tăng biên chế cán bộ công chức, viên chức trong năm 2015 kể cả
trường hợp thành lập các tổ chức, đơn vị và nhiệm vụ mới. Đối với số biên chế
giảm do nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác….; các đơn vị chỉ được bổ sung tối
đa 50% số biên chế giảm; 50% còn lại Thủ tướng Chính phủ quyết định khi có
yêu cầu nhiệm vụ cần bổ sung biên chế
|
Vụ TCCB, Vụ HCSN
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ chủ trì
|
1.5
|
Nâng cao chất lượng thi tuyển, hạng ngạch công chức
theo hướng nâng cao tính cạnh tranh, công khai minh bạch và công bằng, nhất
là trong việc thi tuyển công chức, viên chức tại các bộ, ngành, địa phương.
|
Vụ TCCB
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Nội vụ chủ trì
|
2
|
Đẩy mạnh công tác thanh tra, phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu nại tố cáo
|
|
|
|
|
2.1
|
Thanh tra Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các ngành, các cơ
quan, đơn vị, thực hiện các biện pháp để tăng cường tính công khai, minh bạch,
trách nhiệm trong hoạt động công Vụ. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chỉ thị
số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày
23/11/2012 của Quốc hội và chỉ đạo Chính phủ về công tác tiếp công dân giải
quyết khiếu nại tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Tiếp
công dân.
|
Thanh tra Bộ
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Thanh tra Chính phủ,
Bộ Nội vụ chủ trì
|
VI
|
BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN
XÃ HỘI
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương số
28-NQ/TW về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, chủ động và có các
giải pháp phù hợp bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và các hoạt động khảo sát, thăm
dò dầu khí trên biển. Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật cho các nhiệm vụ trọng tâm bảo
đảm cho các lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, biển đảo. Tiếp tục xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc trên
các địa bàn trọng điểm. Thực hiện tốt Đề án bảo đảm quốc phòng của các địa
phương trên địa bàn chiến lược Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
|
Vụ I
|
Vụ NSNN, các đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Quốc phòng chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
2
|
Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham
gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu hộ cứu nạn.
|
Vụ I
|
Vụ NSNN, các đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Quốc phòng chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
3
|
Triển khai thực hiện các biện pháp bảo đảm thế trận
an ninh nhân dân, Đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động của các thế lực
thù địch, phản động; giữ vững an ninh, trật tự trên các địa bàn chiến lược,
trọng yếu, bảo vệ tuyệt đối an toàn những mục tiêu và các sự kiện quan trọng
của đất nước. Bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, tài chính,
tiền tệ, an ninh thông tin và an ninh xã hội, sẵn sàng ứng phó với các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống mang tính toàn cầu
|
Vụ I
|
Vụ NSNN, các đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công an chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
|
4
|
Nâng cao chất lượng công tác phòng ngừa, chống vi
phạm pháp luật, kiềm chế gia tăng tội phạm, tăng tỷ lệ khám phá vụ án hình sự,
nhất là tội phạm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. Nâng cao hiệu quả công
tác dự báo, nắm tình hình và quản lý nhà nước về an ninh trật tự, phòng ngừa,
hạn chế các vụ cháy, nổ lớn gây hậu quả nghiêm trọng.
|
Vụ I
|
Vụ NSNN, các đơn vị
liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công an chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
|
5
|
Thực hiện các biện pháp đồng bộ để bảo đảm trật tự
an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, khắc phục tình trạng ùn tắc
giao thông tại các đô thị lớn. Tăng cường quản lý kinh doanh vận tải và kiểm
soát trọng tải phương tiện, đẩy mạnh, kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định
pháp luật về an toàn hàng không dân dụng tại các cảng hàng không, sân bay,
máy bay, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
|
Vụ I
|
Vụ NSNN, Vụ Pháp
chế các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Công an phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
6
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
về bảo đảm an toàn giao thông, đặc biệt là khu vực nông thôn. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra đối với các chủ thể tham gia quản lý, thực hiện dự án về
công tác bảo đảm an toàn giao thông, xử lý nghiêm các đối tượng vi phạm. Nâng
cao năng lực, trách nhiệm của lực lượng thực thi công vụ về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông.
|
Vụ HCSN
|
Vụ pháp chế, Vụ I,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Công an phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
VII
|
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
|
|
|
|
|
1
|
Tích cực triển khai các nhiệm vụ đối ngoại về hội
nhập quốc tế và chương trình hành động của Chính phủ, Nghị quyết Trung ương 8
khóa XII về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Chủ động tham gia
có hiệu quả các hoạt động đối ngoại đa phương, song phương, quan hệ với các
nước láng giềng. Chú trọng quan hệ với các nước ASEAN, đưa hợp tác đi vào chiều
sâu, hiệu quả, củng cố hơn nữa đoàn kết, đồng thuận của cộng đồng ASEAN
|
Vụ HTQT
|
Vụ CST, TCT, TCHQ,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Ngoại giao chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được
giao
|
2
|
Tăng cường các hoạt động ngoại giao phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước khi các Hiệp định thương mại tự do bắt đầu
có hiệu lực và đàm phán các FTA quan trọng (TPP, RCEP, các FTA giữa Việt Nam
với EU, Hàn Quốc và Liên minh Hải quan) đi vào giai đoạn cuối.
|
Vụ HTQT
|
Vụ CST, TCT, TCHQ,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Ngoại giao chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được
giao
|
3
|
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao,
các Bộ, cơ quan, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai có
hiệu quả các cam kết quốc tế, chủ động hội nhập kinh tế ASEAN sau năm 2015 với
tầm nhìn tới 2025; tích cực tham gia đàm phán Vòng Đô-ha cũng như các hoạt động
trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), hoàn tất đàm phán và ký kết
các Hiệp định thương mại tự do với Liên minh Hải quan, Hàn Quốc, Liên minh
Châu Âu (EU), Khu vực mậu dịch tự do châu Âu (EFTA) và Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dương (TPP), phù hợp với Chiến lược và đảm bảo lợi ích quốc
gia. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các Hiệp định thương mại tự do đã ký
kết, các hiệp định thương mại tự do đang đàm phán và sẽ ký kết, về gói cam kết
Ba-li và về cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) để các doanh nghiệp, địa phương chủ
động khai thác có hiệu quả các cơ hội phát triển kinh tế, xã hội do các FTA
mang lại và giảm thiểu các tác động bất lợi.
|
Vụ HTQT
|
Vụ CST, TCT, TCHQ,
các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Bộ Công Thương chủ
trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, các Bộ, cơ quan, địa phương theo chức năng,
nhiệm vụ được giao
|
VIII
|
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị của Bộ Chính trị
về công tác thông tin tuyên truyền. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các cơ quan nhà nước phải chủ động tổ chức công tác này, bảo đảm
thông tin chính xác, kịp thời về các cơ quan, chính sách, sự chỉ đạo điều
hành của Trung ương, của cấp mình, đơn vị mình. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại,
trao đổi, tiếp nhận thông tin phản hồi về các cơ chế, chính sách, nhất là cơ
chế, chính sách gắn liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh
nghiệp. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan chủ quản và cơ quan báo chí
|
VPB
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đẩy mạnh các hoạt động thông
tin, tuyên truyền về các ngày lễ lớn, chào mừng Đại hội Đảng các cấp, tạo
không khí vui tươi, phấn khởi cho cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân, tiến
tới Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX.
|
VPB
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
3
|
Phối hợp với Bộ Công an tăng cường các biện pháp
quản lý, bảo đảm an ninh mạng, kịp thời ngăn chặn, xử lý việc lợi dụng mạng tin
nhắn, internet để vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, xâm phạm bí
mật, đời tư công dân, tuyên truyền các thông tin thất thiệt, bịa đặt, không
có kiểm chứng ảnh hưởng xấu đến dư luận
|
Cục THTK
|
các đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ TRÌNH CHÍNH PHỦ,
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính)
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian
|
Thủ tướng Chính
phủ
|
Chính phủ
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về miễn,
giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở trái thẩm quyền
trước Luật Đất đai năm 2003 (bao gồm đất giao trái thẩm quyền có nguồn gốc là
đất nông, lâm trường)
|
Tháng 1
|
|
2
|
Luật Phí, lệ phí
|
Tháng 2
|
Tháng 2
|
3
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế
thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng
theo hình thức xây dựng chuyển giao
|
Tháng 3
|
|
4
|
Báo cáo quyết toán NSNN năm 2013
|
Tháng 3
|
Tháng 3
|
5
|
Quyết định của TTgCP về tình hình thực hiện vay trả
nợ Chính phủ năm 2014 và kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ năm 2015
|
Tháng 4
|
|
6
|
Báo cáo bổ sung tình hình thực hiện NSNN năm
2014, tình hình triển khai dự toán NSNN năm 2015
|
Tháng 4
|
Tháng 4
|
7
|
Phương án đảm bảo cân đối NSTW và NSĐP năm 2014
|
Tháng 4
|
Tháng 4
|
8
|
Quyết định thay thế Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg
ngày 19/12/2002 về quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng chính sách xã hội
|
Tháng 5
|
|
9
|
Nghị định thành lập và tổ chức hoạt động của Quỹ
hưu trí tự nguyện
|
|
Tháng 5
|
10
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành: một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
|
|
Tháng 5
|
11
|
Nghị định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
|
|
Tháng 5
|
12
|
Nghị định về giám sát, đánh giá hiệu quả công
khai thông tin về hoạt động của doanh nghiệp
|
|
Tháng 5
|
13
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN 6 tháng
đầu năm 2015
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
14
|
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (hợp nhất)
|
|
Tháng 6
|
15
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2016
|
Tháng 6
|
|
16
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chương
trình quản lý nợ trung hạn 2015-2017
|
Tháng 8
|
|
17
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN năm
2015, dự toán NSNN năm 2016
|
|
Tháng 8
|
18
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 về việc ban hành quy định tiêu
chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước
|
Tháng 9
|
|
19
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế mẫu về quản lý
|
Tháng 9
|
|
20
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 54/2007/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 về việc quản lý, sử dụng xe
ô tô phục vụ lễ tân nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao
|
Tháng 9
|
|
21
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
DTQG
|
|
Tháng 9
|
22
|
Quyết định thành lập Sở giao dịch chứng khoán Việt
Nam
|
Tháng 9
|
|
23
|
Nghị định quy định chi tiết về bảo hiểm trong hoạt
động đầu tư xây dựng
|
|
Tháng 10
|
24
|
Quyết định của TTgCP về chỉ tiêu giám sát nợ công
và nợ nước ngoài của quốc gia năm 2014
|
Tháng 10
|
|
25
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chứng khoán
|
|
Tháng 10
|
26
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN năm
2015, dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2016
|
Tháng 10
|
Tháng 10
|
27
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc lập
nguồn kinh phí và cơ chế sử dụng để hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của lực lượng
chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả
|
Tháng 10
|
|
28
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính
đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Tháng 10
|
|
29
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán NSNN năm 2016 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan TW khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Tháng 11
|
|
30
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xử lý rủi
ro của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Tháng 11
|
|
31
|
Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với Khai
thác khoáng sản
|
|
Tháng 11
|
32
|
Quyết định của TTCP về việc ban hành Chương trình
tổng thể về THTK, CLP của Chính phủ 5 năm (2016-2020) và năm 2016
|
Tháng 12
|
|
33
|
Quyết định của TTgCP về cơ chế quản lý tài chính
và biên chế của Tổng
|
Tháng 12
|
|
34
|
Đề án Báo cáo Bộ Chính trị về những vấn đề nhạy cảm
liên quan đến hoạt động kinh doanh casino tại Việt Nam (quy hoạch, người
chơi, quy mô dự án)
|
Tháng 12
|
Tháng 12
|
PHỤ LỤC 04
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG TƯ, THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH DO BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO TRONG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính)
STT
|
Tên văn bản
|
Đơn vị chủ trì
|
Tiến độ
|
1
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14/05/2010
|
TCT
|
Tháng 1
|
2
|
Thông tư hướng dẫn về thuế TNDN thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung, một số điều tại các Luật về thuế và Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế
|
TCT
|
Tháng 1
|
3
|
Thông tư xác định tiền thuê đất và miễn, giảm tiền
thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất
nông, lâm nghiệp
|
Cục QLCS
|
Tháng 1
|
4
|
Thông tư quy định về thủ tục hải quan đối với
phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
5
|
Thông tư quy định thủ tục hải quan hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
6
|
Thông tư liên tịch BTC, BNN&PTNT, BYT, BTNMT
về thực hiện cơ chế một cửa quốc gia.
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
7
|
Thông tư thay thế thông tư 205/2010/TT-BTC và
Thông tư 29/2014/TT-BTC
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
8
|
Thông tư thay thế Thông tư số 128/2013/TT-BTC
ngày 10/9/2013 quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế
xuất khẩu.
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
9
|
Thông tư sửa đổi Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010 hướng dẫn phân loại áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
10
|
Thông tư quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong
lĩnh vực quản lý hải quan.
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
11
|
Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
|
TCHQ
|
Tháng 1
|
12
|
Thông tư phí thẩm định kinh doanh thương mại cá
tra.
|
Vụ CST
|
Tháng 2
|
13
|
Thông tư quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
quản lý hành nghề công chứng
|
Vụ CST
|
Tháng 2
|
14
|
Thông tư quy định về đại lý giám sát hải quan thực
hiện Hiệp định vận tải Việt Trung
|
TCHQ
|
Tháng 2
|
15
|
Thông tư hướng dẫn thủ tục hải quan đối với xe gắn
máy, ô tô nhập khẩu phi mậu dịch
|
TCHQ
|
Tháng 2
|
16
|
Thông tư sửa đổi Thông tư 99/2010/TT-BTC về thủ tục
hải quan đối với hàng bưu chính.
|
TCHQ
|
Tháng 2
|
17
|
Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
|
TCHQ
|
Tháng 2
|
18
|
Thông tư quy định về kiểm tra, giám sát, kiểm
soát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có
yêu cầu quyền bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và công tác chống hàng giả trong
lĩnh vực hải quan
|
TCHQ
|
Tháng 2
|
19
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
162/2012/TT-BTC ngày 03/10/2012 của BTC quy định việc tạm ứng vốn kho bạc nhà
nước
|
KBNN
|
Tháng 3
|
20
|
Thông tư han hành các tiêu chuẩn thẩm định giá thay
thế cho tiêu chuẩn thẩm định giá số 07, 08, 09-tại Quyết định số
129/2008/QĐ-BTC
|
Cục QLG
|
Tháng 3
|
21
|
Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế nội địa
|
TCT
|
Tháng 3
|
22
|
Thông tư thay thế Quyết định 87/2007/QĐ-BTC ban hành
Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và Thông tư
43/2010/TT-BTC sửa đổi bổ sung Quyết định 87/2007/QĐ-BTC
|
UBCKNN
|
Tháng 3
|
23
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của TTgCP
sửa đổi, bổ sung. Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
|
Cục QLCS
|
Tháng 3
|
24
|
Thông tư quy định về mua, bán hàng dự trữ quốc
gia.
|
TCDTNN
|
Tháng 3
|
25
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính -Bộ KH&CN hướng
dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 3
|
26
|
Thông tư thay thế Thông tư số 188/2011/TT-BTC
ngày 30/5/2011 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí đảm bảo từ NSNN thực hiện 03 văn kiện biên giới VN-TQ
|
Vụ HCSN
|
Tháng 3
|
27
|
TT hướng dẫn quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí NSNN hỗ trợ đối với các tổ chức do Bộ Ngoại giao giao hoặc ủy quyền thực hiện
nhiệm vụ quản lý người lao động VN làm việc cho các tổ chức, cá nhân người nước
ngoài
|
Vụ HCSN
|
Tháng 3
|
28
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện chi tiết việc sử dụng
vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà
nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị- tổ chức
chính trị- xã hội, các đoàn thể.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 3
|
29
|
Thông tư hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội Cựu Chiến binh trong cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 3
|
30
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ KHCN hướng dẫn
thủ tục thông quan hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng
trước khi thông quan
|
TCHQ
|
Tháng 3
|
31
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ KHCN hướng dẫn
cơ chế phối hợp và xử lý trong việc kiểm tra, phát hiện chất phóng xạ tại các
cửa khẩu.
|
TCHQ
|
Tháng 3
|
32
|
Thông tư hướng dẫn thu thập, khai thác và sử dụng
thông tin về giá hàng hóa dịch vụ và tài sản.
|
Cục QLG
|
Tháng 4
|
33
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số
17/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 1/11/2010 hướng dẫn về phương pháp điều tra, khảo
sát, xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất lúa các vụ sản xuất
trong năm.
|
Cục QLG
|
Tháng 4
|
34
|
Thông tư quy định quy chế kiểm tra và xử lý văn bản
của Bộ Tài chính.
|
Vụ PC
|
Tháng 4
|
35
|
Thông tư quy định định mức nhập - xuất.
|
TCDTN
|
Tháng 4
|
36
|
Thông tư hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí nhà hỗ tương.
|
HCSN
|
Tháng 4
|
37
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện đề án giải báo chí
QG theo QĐ sửa đổi QĐ 369/QĐ-TTg ngày 29/3/2007của TTCP:
|
Vụ HCSN
|
Tháng 4
|
38
|
Thông tư ban hành mẫu tờ khai hải quan đối với tờ
khai hàng hóa xuất nhập khẩu, hành khách xuất nhập cảnh.
|
TCHQ
|
Tháng 4
|
39
|
Thông tư quy định phí dự thi, dự tuyển.
|
Vụ CST
|
Tháng 4
|
40
|
Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường Hàng không quốc
tế (thay thế Thông tư 100/2010/TT-BTC).
|
TCHQ
|
Tháng 4
|
41
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ GTVT về phối
hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa vận chuyển hàng không.
|
TCHQ
|
Tháng 4
|
42
|
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hoàn thuế
GTGT.
|
TCT
|
Tháng 5
|
43
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
150/2013/TT-BTC của
|
TCT
|
Tháng 5
|
44
|
Thông tư thay thế Thông tư 52/2012/TT-BTC ngày
5/4/20I2 hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
|
UBCKNN
|
Tháng 5
|
45
|
Thông tư thay thế Quyết định 108/2008/QĐ-BTC về
Quy chế tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm
yết tại SGDCK Hà Nội
|
UBCKNN
|
Tháng 5
|
46
|
Thông tư thay thế Thông tư số 148/2010/TT-BTC về
phòng chống rửa tiền trong lĩnh vực xổ số, bảo hiểm, chứng khoán.
|
Vụ TCNH
|
Tháng 5
|
47
|
Thông tư liên tịch hướng dẫn về thẩm định bảng
giá đất và giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm
định giá đất.
|
Cục QLG
|
Tháng 5
|
48
|
Thông tư quy định định mức bảo quản bảo quản hàng
DTQG do TCDTNN quản lý.
|
TCDTNN
|
Tháng 5
|
49
|
TTLT hướng dẫn chế độ quản lý cấp phát trang phục
của thanh tra viên cán bộ của các cơ quan thanh tra nhà nước thay thế TT số
150/2007/TTLT-BTC-TTCP.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 5
|
50
|
Thông tư liên tịch BTC-BTTTT-BGD&ĐT quy định
việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án 99 về đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 5
|
51
|
Thông tư thay thế Thông tư 209/2013/TT-BTC hướng
dẫn chế độ quản lý tài chính đối với VAMC.
|
Vụ TCNH
|
Tháng 6
|
52
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định về kinh doanh đặt cược.
|
Vụ TCNH
|
Tháng 6
|
53
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 về hướng dẫn triển khai bảo hiểm hưu trí và Quỹ
bảo hiểm hưu trí.
|
Cục QLBH
|
Tháng 6
|
54
|
Thông tư ban hành định mức xay xát thóc dự trữ quốc
gia thành gạo.
|
TCDTNN
|
Tháng 6
|
55
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
35/2013/TT-BTC ngày 01/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 hướng dẫn về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế
|
TCT
|
Tháng 6
|
56
|
Thông tư quy định về thủ tục thu nộp thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước.
|
TCT
|
Tháng 6
|
57
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày
30/11/2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
|
UBCKNN
|
Tháng 6
|
58
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 121/2012/TT-BTC ngày
26/7/2012 hướng dẫn quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng.
|
UBCKNN
|
Tháng 6
|
59
|
Thông tư hướng dẫn chi phí trong quá trình lựa chọn
nhà thầu.
|
Vụ ĐT
|
Tháng 6
|
60
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg.
|
Cục QLCS
|
Tháng 6
|
61
|
Thông tư hướng dẫn lập dự toán và cơ chế quản lý
tài chính cho các nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội của hệ thống
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật VN
|
Vụ HCSH
|
Tháng 6
|
62
|
Thông tư hướng dẫn lập dự toán, quản lý và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước chi cho hoạt động trưng cầu giám định, định giá,
triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 6
|
63
|
Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ cho tổ chức được Bộ Ngoại giao giao hoặc
ủy quyền nhiệm vụ quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài
|
Vụ HCSN
|
Tháng 6
|
64
|
Thông tư liên tịch BTC-BTN và MT hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường (thay thế TTLT số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày
30/3/20110 của Bộ Tài chính - Bộ TN và MT hướng dẫn quản lý KP sự nghiệp môi
trường).
|
Vụ HCSN
|
Tháng 6
|
65
|
Thông tư LT Bộ Tài chính - Bộ TN và MT hướng dẫn
lập dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối
với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 6
|
66
|
Thông tư liên tịch thay thế TTLT số
93/2006/TTLT-BTC- BKHCN hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án
KHCN sử dụng NSNN.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 6
|
67
|
Thông tư phí, lệ phí hoạt động hóa chất.
|
Vụ CST
|
Tháng 6
|
68
|
Thông tư sửa đổi Thông tư liên tịch số
84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25/6/2013 giữa các Bộ Tài chính, Công Thương,
Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày
31/8/2011 về việc thí điểm cơ chế một cửa quốc gia
|
TCHQ
|
Tháng 6
|
69
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm
2016.
|
Vụ NSNN
|
Tháng 6
|
70
|
Thông tư quy định phương pháp tính, phương pháp
thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
|
Cục QLCS
|
Tháng 7
|
71
|
Thông tư ban hành định mức bảo quản giống lúa, ngô
dự trữ quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
|
TCDTNN
|
Tháng 7
|
72
|
Thông tư thay thế Thông tư 52/2012/TT-BTC hướng dẫn
công bố thông tin trên TTCK.
|
UBCKNN
|
Tháng 7
|
73
|
Thông tư hướng dẫn việc quản lý, khai thác phần mềm
tài sản là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
Cục QLCS
|
Tháng 7
|
74
|
Thông tư hướng dẫn Quy chế hoạt động của Hội đồng
tư vấn thuế xã, phường, thị trấn (Thay thế Quyết định số 68/2007/QĐ-BTC ngày
1/8/2007 của Bộ trưởng BTC).
|
TCT
|
Tháng 7
|
75
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về chế
độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức, viên chức Kiểm
toán NN và chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 7
|
76
|
Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm thực hiện Hội Nông dân các cấp tham gia giải quyết khiếu nại,
tố cáo của nông dân (thay thế Thông tư số 44/2008/TT-BTC).
|
Vụ HCSN
|
Tháng 7
|
77
|
Thông tư của Bộ tài chính hướng dẫn Nghị định quy
định về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 7
|
78
|
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên môi
trường hướng dẫn hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ của
người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
|
Cục QLCS
|
Tháng 8
|
79
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của BTC về việc hướng dẫn quản lý và kiểm
soát cam kết chi NSNN qua KBNN.
|
KBNN
|
Tháng 8
|
80
|
Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho quỹ hoán đổi
danh mục.
|
Vụ CĐKT
|
Tháng 8
|
81
|
Thông tư hướng dẫn phát hành và giao dịch sản phẩm
Covered Warrant niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
|
UBCKNN
|
Tháng 8
|
82
|
Thông tư sửa đổi Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC
ngày 27/3/2008 và Thông tư số 147/2012/TT-BTC ngày 10/9/2012 về việc ban hành
quy chế hành nghề chứng khoán.
|
UBCKNN
|
Tháng 8
|
83
|
Thông tư liên tịch quy định chế độ quản lý tài
chính Chương trình phát triển thị trường KH&CN đến 2020.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 8
|
84
|
Thông tư liên tịch quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí khen thưởng thành tích trong việc tố cáo; trích lập,
quản lý và sử dụng Quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng
|
Vụ HCSN
|
Tháng 8
|
85
|
Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa-TT
và DL hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí NSNN chi thực hiện công tác gia
đình.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 8
|
86
|
Thông tư thay thế Thông tư số 150/2011/TT-BTC hướng
dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ.
|
Vụ TCNH
|
Tháng 8
|
87
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định thay thế
Nghị định 75/2011/NĐ-CP.
|
Vụ TCNH
|
Tháng 8
|
88
|
Thông tư phí luồng, lạch đối với sông Sài Gòn.
|
Vụ CST
|
Tháng 9
|
89
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản
chi NSNN qua KBNN.
|
KBNN
|
Tháng 9
|
90
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính đối với Quỹ bảo
vệ môi trường
|
Vụ TCNH
|
Tháng 9
|
91
|
Thông tư ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá thay thế
Tiêu
|
Cục
|
Tháng 9
|
92
|
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với xuồng cứu nạn dự trữ quốc gia (Thay thế quy chuẩn 08:2010/BTC)
|
TCDTNN
|
Tháng 9
|
93
|
Thông tư thay thế Thông tư 74/20-11/TT-BTC hướng
dẫn về giao dịch chứng khoán.
|
UBCKNN
|
Tháng 9
|
94
|
Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh quyết toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất
|
Cục QLCS
|
Tháng 9
|
95
|
Thông tư hướng dẫn Quyết định số 69/2014/QĐ-TTg ngày
10/12/2014 về quản lý, sử dụng số tiền thu được tự sắp xếp lại, xử lý nhà đất
tại các đơn vị thuộc BQP.
|
Cục QLCS
|
Tháng 9
|
96
|
Thông tư quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép
hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc
trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp (thay thế TT số 141/2011/TT-BTC và
TT số 57/2014/TT-BTC).
|
Vụ HCSN
|
Tháng 9
|
97
|
Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để
sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu
xăng dầu (thay thế Thông tư 139/2013/TT-BTC)
|
TCHQ
|
Tháng 9
|
98
|
Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho quỹ đầu tư
phát triển địa phương.
|
Vụ CĐKT
|
Tháng 10
|
99
|
Thông tư sửa đổi thông tư số 166/2011/TT-BTC ngày
17/11/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị dự án và
kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý
các dự án; một số chỉ tiêu tài chính của hợp đồng dự án; điều kiện và phương
thức thanh toán cho nhà đầu tư thực-hiện dự án theo hình-thức hợp đồng Xây dựng
- Chuyển giao; quyết toán giá trị công trình dự án thực hiện theo hình thức hợp
đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Xây dựng - Chuyển giao - Kinh
doanh, Xây dựng - Chuyển giao.
|
Vụ ĐT
|
Tháng 10
|
100
|
Thông tư liên tịch của BTC và BCA hướng dẫn Nghị
định 104/2007/NĐ-CP về dịch vụ kinh doanh đòi nợ.
|
Vụ TCNH
|
Tháng 10
|
101
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với xuồng cao tốc dự trữ quốc gia- Bộ Quốc phòng.
|
TCDTNN
|
Tháng 10
|
102
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với máy thủy dự trữ quốc gia - Bộ Quốc phòng.
|
TCDTNN
|
Tháng 10
|
103
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
TCT
|
Tháng 10
|
104
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 52/2009/NĐ-CP ngày 2/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
|
Cục QLCS
|
Tháng 10
|
105
|
Thông tư quy định về kiểm soát chất lượng hoạt động
thẩm định giá.
|
Cục QLG
|
Tháng 10
|
106
|
Thông tư phí, lệ phí liên quan đến thẩm định,
đánh giá, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
|
Vụ CST
|
Tháng 11
|
107
|
Thông tư phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
Vụ CST
|
Tháng 11
|
108
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với dây leo thành phố - Bộ Quốc phòng.
|
TCDTNN
|
Tháng 11
|
109
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với khí tài lặn Divex Shadow Excursion - Bộ Quốc phòng.
|
TCDTNN
|
Tháng 11
|
110
|
Thông tư hướng dẫn về đăng ký thuế.
|
TCT
|
Tháng 11
|
111
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày
23/6/2008 của BTC về việc hướng dẫn kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu
của Nhà nước quy định tại điều 18 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ, Tập
đoàn Dầu khí VN ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của
Chính phủ.
|
TCT
|
Tháng 11
|
112
|
Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi để thực hiện cam kết WTO năm 2015.
|
Vụ CST
|
Tháng 11
|
113
|
Thông tư về phí quyền hoạt động viễn thông.
|
Vụ CST
|
Tháng 12
|
114
|
Thông tư thay thế Thông tư 186/2013/TT-BTC về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí, giá, hóa đơn.
|
Vụ CST
|
Tháng 12
|
115
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày
06/01/2014 quy định về quản lý sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của
Chủ đầu tư, BQL dự án sử dụng nguồn vốn NSNN và vốn TPCP.
|
Vụ ĐT
|
Tháng 12
|
116
|
Thông tư ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá doanh
nghiệp.
|
Cụ QLG
|
Tháng 12
|
117
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế hình thành, quản lý và
sử dụng Quỹ bình ổn giá điện.
|
Cục QLG
|
Tháng 12
|
118
|
Thông tư hướng dẫn triển khai bảo hiểm vi mô.
|
Cục QLBH
|
Tháng 12
|
119
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với ống nhòm nhìn đêm NL 92 - Bộ Quốc phòng.
|
TCDTNN
|
Tháng 12
|
120
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với Buồng tăng áp NHC-205 - Bộ Quốc phòng.
|
TCDTNN
|
Tháng 12
|
121
|
Thông tư hướng dẫn hoạt động trên thị trường chứng
khoán phát sinh.
|
UBCKNN
|
Tháng 12
|
122
|
Thông tư hướng dẫn mua sắm tài sản nhà nước theo
phương thức tập trung.
|
Cục QLCS
|
Tháng 12
|
123
|
Thông tư thay thế Thông tư số 168/2011/TT-BTC ngày
21/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thống kê nhà nước về hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
|
TCHQ
|
Tháng 12
|
124
|
Thông tư Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 12
|
125
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính đặc thù của Tổng
cục Thuế, Tổng cục hải quan.
|
Vụ HCSN
|
Tháng 12
|
126
|
Thông tư hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện
dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
|
Vụ NSNN
|
Tháng 12
|
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính)
TT
|
Tên đơn vị và
nhiệm vụ thường xuyên
|
Tiến độ hoàn
thành
|
I
|
VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách:
|
Hàng tháng
|
2
|
Điều hành NSNN năm 2015:
|
Hàng tháng
|
4
|
Công tác quyết toán NSNN
|
Hàng tháng
|
5
|
Đẩy mạnh công tác phân tích
|
Hàng tháng
|
6
|
Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra thực tế tại một số
Bộ, cơ quan TW và địa phương
|
Hàng tháng
|
II
|
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
|
1
|
Trình Bộ ý kiến tiếp thụ, giải trình ý kiến, thẩm
định của Bộ Nội vụ và Bộ Tư pháp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 04 Tổng cục(thuế,
hải quan, dự trữ, chứng khoán).
|
Sau khi có ý kiến
thẩm định của BNV và Bộ Tư pháp
|
2
|
Rà soát, dự thảo trình Bộ các Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, Cục và tương đương
thuộc Tổng cục và các Cục thuộc Tổng cục tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Sau khi Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định CN, NV của các Tổng cục thuộc Bộ
|
3
|
Tiếp tục phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Văn
phòng Chính phủ hoàn thiện theo quy trình về việc chuyển đổi mô hình Trường Đại
học Tài chính - Marketing từ Bán công sang công lập
|
Quý I, II
|
4
|
Trình Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính dự thảo Đề án
tổ chức lại 02 Trường thuộc Bộ (Đại học Tài chính - Marketing và Cao đẳng Tài
chính - Hải quan) theo chỉ đạo của Ban Cán sự.
|
Quý I, II
|
5
|
Xây dựng để Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định
về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải
quan, dự trữ (thay thế Thông tư số 09/2010/TT-BNV ngày 11/09/2010 của Bộ Nội
vụ)
|
Qúy III
|
6
|
Tiếp tục hoàn thiện Đề án vị trí việc làm tại các
tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2013/TT-BNV
và Thông tư 41/2012/TT-BNV.
|
Qúy II
|
7
|
Xây dựng các văn bản về quy chế, quy trình quản lý
cán bộ (quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo các cấp) cho phù hợp với quy định về
phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Tài chính
|
Quý I, II
|
8
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch chuyên
ngành Hải quan, Thuế năm 2013; tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên Kế toán viên, Kế
toán viên chính năm 2014;
|
Quý I, III
|
9
|
Xây dựng, trình Bộ ban hành Quyết định quy định về
sử dụng ngạch đối với công chức ngành Tài chính (thay thế Quyết định số 51/1999/QĐ-BTC
ngày 14/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Quý III
|
10
|
Trình Bộ sửa đổi, hoàn chỉnh Quy chế hướng dẫn thực
hiện nâng bậc lương trước thời hạn để phù hợp với quy định mới về thi đua
khen thưởng.
|
Quý II
|
11
|
Trình Bộ ban hành: 03 tài liệu bồi dưỡng ngạch
chuyên ngành dự trữ; Danh mục chuyên đề, tài liệu cập nhật kiến thức Kinh tế
- Tài chính 2014; Chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức cán bộ;
Chương trình, tài liệu kỹ năng thẩm định dự án và các chương trình tài liệu
khác.
|
Quý I, II
|
12
|
Tổ chức triển khai thực hiện công tác nhân sự
theo Kế hoạch năm 2015, nhân sự thay thế cán bộ nghỉ hưu, công tác bổ nhiệm lại
cán bộ lãnh đạo các cấp thuộc diện BCS và Bộ trưởng quản lý theo Kế hoạch năm
2015 đã được Bộ trưởng quản lý theo Kế hoạch năm 2015 đã được Bộ phê duyệt.
|
Các quý
|
13
|
Giúp Ban Cán sự đảng triển khai các công việc có
liên quan đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ của ngành tài chính.
|
Các quý
|
14
|
Tổ chức triển khai thực hiện công tác luân chuyển,
luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ
Tài chính theo Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của BCS và Kế hoạch
năm 2015 đã được bộ phê duyệt.
|
Quý I
|
15
|
Tiếp tục triển khai, thực hiện các công việc liên
quan đến công tác Tổ chức kỷ niệm 70 năm ngành thành lập ngành Tài chính. Tiếp
tục triển khai, thực hiện các công việc liên quan đến công tác Tổ chức kỷ niệm
70 năm ngành thành lập ngành Tài chính.
|
|
16
|
Xây dựng Kế hoạch ĐTBD cán bộ, công chức, viên chức
ngành tài chính năm 2016.
|
Quý IV
|
17
|
Tổ chức các đoàn kiểm tra công tác TCCB theo kế
hoạch năm 2015 được Bộ phê duyệt.
|
Các quý
|
18
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết 05 năm về công tác Tổ chức
cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2010-2015.
|
Quý III
|
III
|
VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
|
|
1
|
Triển khai Dự án Quỹ đầu tư phát triển địa phương
|
Hàng tháng
|
2
|
Chuẩn bị Báo cáo thị trường vốn, Báo cáo Hội đồng
Chính sách tiền tệ quốc gia
|
Hàng tháng
|
3
|
Điều hành lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Hàng tháng
|
4
|
Báo cáo đánh giá thành viên đấu thầu trái phiếu
Chính phủ
|
Tháng 12/2015
|
5
|
Báo cáo đánh giá tổ chức tư vấn xác định giá trị doanh
nghiệp cổ phần hóa
|
Tháng 12/2015
|
6
|
Phối hợp với Công ty XSĐTVN trong việc lựa chọn đối
tác BCC + Hợp đồng BCC + triển khai dự án
|
Triển khai theo tiến
độ của dự án
|
7
|
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo Nghị định 86/2013/NĐ-
CP
|
Triển khai theo tiến
độ hồ sơ gửi đến
|
8
|
Giám sát hoạt động thị trường xổ số từng khu vực
và chung toàn quốc; Kiểm tra giám sát trực tiếp tại một số Công ty XSKT; Kiểm
tra, giám sát hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
|
Hàng quí
|
9
|
Kiểm tra in đúc và tiêu hủy tiền
|
Quý III/2015
|
10
|
Kiểm tra Dự trữ ngoại hối Nhà nước
|
Quý IV/2015
|
11
|
Quản lý giám sát tài chính đối với 02 ngân hàng: NHPTVN
và NHCSXH
|
Hàng tháng
|
12
|
Triển khai các công việc liên quan đến xử lý nợ xấu
của 02 Ngân hàng chính sách
|
Hàng tháng
|
13
|
Phối hợp với đoàn kiểm tra liên ngành về tín dụng
học sinh, sinh viên; xử lý nợ
|
Hàng tháng
|
14
|
Họp Hội đồng quản trị của 02 ngân hàng chính sách
|
Hàng tháng
|
IV
|
VỤ PHÁP CHẾ
|
|
1
|
Tổ chức, triển khai toàn diện chức năng, nhiệm vụ
theo quy định tại Quyết định số 1133/QĐ-BTC ngày 27/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Pháp chế, nhất là các
nhiệm vụ liên quan đến xây dựng và đôn đốc thực hiện chương trình pháp luật;
nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính; nhiệm vụ kiểm
tra và theo dõi thi hành pháp luật tài chính.
|
Hàng tháng
|
2
|
Tổ chức thực hiện pháp điển văn bản QPPL tài
chính
|
Hàng tháng
|
3
|
Tổ chức thực hiện hợp nhất văn bản
|
Hàng tháng
|
4
|
Triển khai, thực hiện hệ thống tài liệu tiêu chuẩn
chất lượng ISO 9001:2008 tại các đơn vị của Bộ Tài chính theo Quyết định công
bố Hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008 của Bộ Tài chính
|
Hàng tháng
|
V
|
VỤ TÀI CHÍNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
|
|
1
|
Tiếp tục rà soát, nghiên cứu để tham mưu với Bộ,
các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành cơ chế, chính sách mới
|
Hàng tháng
|
2
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ Tài chính ngân sách
năm 2015 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ
|
Hàng tháng
|
3
|
Hoàn tất công tác thẩm định quyết toán ngân sách
năm 2013 và thẩm định quyết toán ngân sách năm 2014 của các Bộ ngành
|
Hàng tháng
|
4
|
Tăng cường công tác kiểm tra tình hình thực hiện
cơ chế chính sách đã ban hành
|
Hàng tháng
|
5
|
Chuẩn bị tài liệu phục vụ các kỳ họp của Quốc hội
khóa XIII
|
Hàng tháng
|
VI
|
VỤ I
|
|
1
|
Thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ của ngành
Tài chính đã đề ra trong năm 2015 thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
|
Hàng tháng
|
2
|
Tập trung cho công tác xây dựng thể chế, rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế kịp thời các
văn bản không còn phù hợp thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn
|
Hàng tháng
|
3
|
Thực hiện tốt chế độ bảo mật nhà nước, triển khai
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về phòng, chống tham nhũng theo
Nghị quyết Trung ương 3 và Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng,
chống tham nhũng đến năm 2020. Thực hiện Chương trình hành động thực hiện Luật
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đẩy mạnh công tác, kiểm tra tăng cường đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; Xử lý kịp thời những hành
vi vi phạm pháp luật, kỷ cương, kỷ luật của ngành thuộc phạm vi chức năng nhiệm
vụ của đơn vị
|
Hàng tháng
|
4
|
Tiếp tục cải cách hành chính, hiện đại hóa và
nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý tài chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng nhiệm vụ của đơn vị
|
Hàng tháng
|
VII
|
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai các công việc liên quan đến
xây dựng phương án đàm phán, thực hiện các cam kết trong các FTAs và giải
trình chính sách
|
Hàng tháng
|
2
|
Về lĩnh vực Hợp tác tài chính khu vực:
- Tham gia tích cực vào các sáng kiến hợp tác của
ASEAN và ASEAN+3, đặc biệt là hoạt động của quỹ CGIF và quỹ AIF nhằm tăng cường
kết nối giữa các quỹ này với các doanh nghiệp trong nước, hỗ trợ các doanh
nghiệp trong việc khai thác hiệu quả hỗ trợ của các quỹ này trong thu hút nguồn
lực tài chính.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn
bị cho việc thành lập Cộng đồng kinh tế ASEAN (ABC 2015), chủ động và tham
gia tích cực các đề xuất hợp tác AEC trong giai đoạn sau 2015.
- Phối hợp với NHNN và các cơ quan liên quan
trong việc đàm phán thành lập AIIB, đảm bảo lợi ích quốc gia khi tham gia vào
tổ chức này.
- Tiếp tục khai thác và mở rộng hoạt động hợp tác
với UNESCAP, trước mắt là tham gia tích cực và có trách nhiệm vào Nhóm công
tác về Hợp tác tài chính của ESCAP.
- Chủ động xây dựng kế hoạch và chuẩn bị về nội
dung và hậu cần cho việc chủ trì APEC năm 2017.
|
Hàng tháng
|
3
|
Triển khai các nhiệm vụ liên quan đến quản lý
chương trình dự án
|
Hàng tháng
|
4
|
Triển khai các nhiệm vụ về công tác đối ngoại và
các chương trình hợp tác song phương
|
Hàng tháng
|
5
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thông tin đối ngoại
|
Hàng tháng
|
VIII
|
VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
|
|
|
Triển khai các công việc xây dựng chính sách chế
độ theo như đăng ký tại Phụ lục 01, 02 và các việc theo chức năng nhiệm vụ của
đơn vị
|
Hàng tháng
|
IX
|
VỤ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai Đề án cập nhật và hoàn thiện
các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành phù hợp với thông lệ quốc tế và
tình hình kinh tế Việt Nam
|
Hàng tháng
|
2
|
Tiếp tục triển khai Đề án nghiên cứu áp dụng CMKT
công tại Việt Nam
|
Hàng tháng
|
3
|
Tổ chức, triển khai các công việc liên quan kiểm
tra thực thi pháp luật kế toán, kiểm toán; Quản lý, giám sát hoạt động kế
toán, kiểm toán trong nền KTQD
|
Hàng tháng
|
4
|
Phối hợp với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
(VAA), Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) thực hiện kiểm soát chất
lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán tại các công ty kế toán, kiểm toán; Sinh hoạt
CLB kế toán trưởng toàn quốc
|
Hàng tháng
|
5
|
Tổ chức kỳ thi kiểm toán viên và kế toán viên
hành nghề năm 2015
|
Hàng tháng
|
6
|
Kiểm tra Doanh nghiệp trong việc thực hiện Luật Kế
toán, Chuẩn mực kế toán, CĐKT doanh nghiệp
|
Hàng tháng
|
7
|
Hướng dẫn và giám sát Hội Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam trong việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán
|
Hàng tháng
|
8
|
Tham gia đàm phán khối ASEAN về thừa nhận lẫn
nhau; Phối hợp với Bộ Tài chính Lào tổ chức các Đoàn công tác trao đổi kinh
nghiệm, đào tạo, tập huấn kế toán, kiểm toán tại Lào và Việt Nam
|
Hàng tháng
|
9
|
Trả lời các vướng mắc trong lĩnh vực kế toán, kiểm
toán cho các doanh nghiệp, các đơn vị, Bộ, ngành, địa phương tham gia ý kiến
các văn bản hướng dẫn cơ chế tài chính và các công việc có liên quan khác của
các đơn vị trong Bộ
|
Hàng tháng
|
X
|
VỤ ĐẦU TƯ
|
|
1
|
Về công tác quản lý, điều hành vốn đầu tư năm
2015:
- Hoàn thành kế hoạch đầu tư năm 2014: Giải quyết
dứt điểm sớm những vấn đề tồn tại, kéo dài ngay trong những tháng đầu năm.
- Quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả
và theo đúng quy định.
- Thực hiện điều hành ngân sách theo tinh thần
Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10/11/2014 về dự toán ngân sách nhà nước năm
2015; Nghị quyết số 79/2014/QH13 ngày 14/11/2014 về phân rõ ngân sách trung
ương năm 2015; Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015
- Triển khai kế hoạch đầu tư năm 2015 theo các
quy định tại Luật Đầu tư công, Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020.
- Tăng cường thực hiện công tác kiểm tra, nắm bắt
tình hình thực tế của các đơn vị trong việc quản lý, giải ngân vốn đầu tư;
phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc
xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 5 năm 2016-2020.
|
Cả năm
|
2
|
Về công tác thẩm tra, thẩm định:
- Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn các dự án đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
- Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng công tác
thẩm định dự án đầu tư, thẩm định quy hoạch ngành, lĩnh vực phát triển.
|
Cả năm
|
3
|
Về công tác quyết toán:
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc tổng kết 01
năm triển khai thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án
hoàn thành sử dụng vốn nhà nước.
- Hoàn thành công tác quyết toán các hạng mục còn
lại dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1.
- Tổng hợp quyết toán vốn Ngân sách nhà nước năm
2013 của các Bộ, ngành Trung ương; tổng hợp báo cáo Kiểm toán Nhà nước về kiểm
toán Ngân sách nhà nước năm 2013 tại Bộ Tài chính.
|
Cả năm
|
XI
|
CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Triển khai các công việc theo chức năng nhiệm vụ:
- Quản lý tài chính
- Quản lý đầu tư xây dựng
- Quản lý tài sản nhà nước
- Thẩm định đấu thầu
- Kiểm tra kiểm toán nội bộ
|
Hàng tháng
|
XII
|
VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
|
1
|
Tham mưu giúp Bộ triển khai thực hiện tổ chức phát
động phong trào thi đua trong toàn ngành nhằm phấn đấu thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ Tài chính-Ngân sách được Nhà nước giao ngay từ những ngày đầu năm
2015.
|
Hàng tháng
|
2
|
Tập trung nghiên cứu, đề ra các giải pháp nâng
cao chất lượng quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng, đề xuất ban
hành các văn bản hướng dẫn thực hiện trong ngành phù hợp.
|
Hàng tháng
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc phân công của Bộ và chỉ đạo
của Ban chỉ đạo; phối hợp tốt nhiệm vụ với các Tiểu ban, triển khai thực hiện
thành công công tác tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn ngành lần thứ IV và
Kỷ niệm 70 năm thành lập Ngành Tài chính vào tháng 8/2015.
|
Hàng tháng
|
4
|
Thực hiện tốt công tác khen thưởng cho toàn ngành
đảm bảo về thời gian và đúng theo quy định mới của Luật và các văn bản hướng
dẫn Luật, phục vụ kịp thời cho Hội nghị điển hình tiên tiến các cấp, Đại hội
Thi đua yêu nước toàn ngành, Kỷ niệm 70 năm ngày thành lập ngành cũng như các
ngày Kỷ niệm của các đơn vị.
|
Hàng tháng
|
5
|
Xây dựng chương trình; kế hoạch tập huấn chuyên
sâu về TĐKT sau 1 năm triển khai thực hiện các quy định mới về TĐKT.
|
Hàng tháng
|
6
|
Triển khai trình Bộ duyệt, thực hiện Kế hoạch về kiểm
tra, tự kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị trong toàn
ngành nằm trên địa Bàn các tỉnh theo kế hoạch định kỳ hàng năm.
|
Hàng tháng
|
7
|
Tiếp tục phối hợp với Cục tin học hoàn thiện phần
mềm TĐKT trong toàn ngành.
|
Hàng tháng
|
8
|
Thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác thi đua, khen
thưởng khác liên quan đến xây dựng cơ quan đơn vị, xây dựng đội ngũ cán bộ,
xây dựng Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, toàn diện.
|
Hàng tháng
|
XIII
|
TỔNG CỤC THUẾ
|
|
1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ thu NSNN năm 2015, đảm bảo
vượt tối thiểu 8-10% dự toán pháp lệnh đã được Quốc hội, Chính phủ giao cho
cơ quan thuế quản lý
|
Cả năm
|
2
|
Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Nghị quyết
của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ổn định kinh tế vĩ
mô, đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược gắn với tái cơ cấu nền kinh tế
phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao hơn và vững chắc hơn năm 2014
|
Cả năm
|
3
|
Rà soát để tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính và tháo gỡ những khó khăn, khắc phục những hạn chế, rào cản làm ảnh
hưởng đến quá trình phát triển của doanh nghiệp, từ đó góp phần đẩy mạnh hội
nhập và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp; cải thiện môi trường kinh
doanh và tăng cường thu hút đầu tư, tạo đà kích thích tăng trưởng kinh tế
|
Cả năm
|
4
|
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các văn bản quy
phạm pháp luật đã được ban hành trong năm 2014, để đưa chính sách vào cuộc sống,
đặc biệt là Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế, Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn về cải cách thủ tục hành
chính, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp
|
Cả năm
|
5
|
Đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hóa công
tác thuế theo đúng lộ trình đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt
|
Cả năm
|
6
|
Tăng cường kỷ luật kỷ cương nội ngành, thực hiện
tốt chương trình phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong cơ quan thuế các cấp
|
Cả năm
|
XIV
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
|
1
|
Tiếp tục cải cách hành chính, hiện đại hóa Hải
quan, tạo thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu
|
Cả năm
|
2
|
Phấn đấu hoàn thành kế hoạch thu ngân sách năm 2015
do Quốc hội giao, quyết tâm đạt chỉ tiêu phấn đấu do Bộ Tài chính giao
|
Cả năm
|
3
|
Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan nhằm
thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách, chống thất thu
|
Cả năm
|
4
|
Nâng cao năng lực công tác phân tích phân loại hàng
hóa XNK
|
Cả năm
|
5
|
Tăng cường công tác kiểm soát hải quan, chống
buôn lậu, gian lận thương mại
|
Cả năm
|
XV
|
TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
|
|
1
|
Tập trung chỉ đạo các đơn vị hoàn thành kế hoạch nhập,
xuất lương thực, muối ăn, vật tư thiết bị thuộc Kế hoạch năm 2015
|
Hàng tháng
|
2
|
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, tập
huấn nội dung Luật DTQG, Nghị định số 94/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn
thuộc lĩnh vực DTQG
|
Hàng tháng
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế quản lý lài chính của
Tổng cục DTNN; hoàn thiện đề án trang bị phương tiện vận chuyển chuyên dùng
thực hiện trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục DTNN
|
Hàng tháng
|
4
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý chất lượng hàng hóa
do Tổng cục DTNN quản lý thông qua thanh tra, kiểm tra hàng hóa ngay từ khi
nhập kho; giám sát chất lượng hàng hóa nhằm nắm bắt kịp thời diễn biến chất
lượng hàng hóa từ khi nhập đến khi xuất. Có biện pháp khắc phục kịp thời các
sự cố trong bảo quản để giữ gìn ổn định chất lượng hàng hóa.
|
Hàng tháng
|
5
|
Hoàn thiện và ban hành Quy trình thanh tra và xử
lý sau thanh tra chuyên ngành về DTQG, Quy chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ tại
Tổng cục DTNN, triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, nội bộ năm
2015 theo phê duyệt của Bộ Tài chính
|
Hàng tháng
|
XVI
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
|
|
1.
|
Tập trung nguồn lực thực hiện Chiến lược phát triển
Kho bạc Nhà nước năm 2026 đảm bảo đúng yêu cầu, kế hoạch
|
Cả năm
|
2
|
Xây dựng kế hoạch 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 của
hệ thống KBNN
|
Cả năm
|
3
|
Tổ chức quản lý quỹ NSNN đảm bảo chặt chẽ, an toàn
gắn với việc thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí
|
Cả năm
|
4
|
Tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ huy động
vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển
|
Cả năm
|
5
|
Tổ chức tốt công tác kế toán, thanh toán đảm bảo
an toàn, cung cấp thông tin, báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác
|
Cả năm
|
6
|
Đảm bảo an ninh, an toàn và tài sản Nhà nước giao
cho KBNN quản lý
|
Cả năm
|
7
|
Thực hiện tốt công tác quản lý cán bộ, hoàn thiện
tổ chức bộ máy, đào tạo phát triển nguồn nhân lực
|
Cả năm
|
8
|
Tổ chức thực hiện công tác quản lý tài chính, tài
sản và XDCB nội ngành tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định, phục vụ tốt nhiệm vụ,
chuyên môn, chính trị được giao
|
Cả năm
|
9
|
Bám sát mục tiêu chương trình tổng thể cải cách hành
chính của Chính phủ, Bộ Tài chính, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính
trong toàn hệ thống KBNN
|
Cả năm
|
10
|
Nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, kiểm tra
KBNN; thực hiện có hiệu quả các biện pháp về phòng, chống tham nhũng trong hệ
thống KBNN
|
Cả năm
|
XVII
|
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|
|
1
|
Triển khai thị trường chứng khoán phái sinh
|
Cả năm
|
2
|
Tiếp tục triển khai tái cấu trúc TTCK
|
Cả năm
|
3
|
Kích cầu, khơi thông dòng vốn trong và ngoài nước
|
Cả năm
|
4
|
Thúc đẩy tái cấu trúc hệ thống tổ chức kinh doanh
chứng khoán
|
Cả năm
|
5
|
Hiện đại hóa tổ chức TTCK
|
Cả năm
|
6
|
Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát TTCK
và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
|
Cả năm
|
XVIII
|
CỤC QUẢN LÝ GIÁ
|
|
1
|
Quản lý điều hành giá các mặt hàng xăng, dầu, giá
điện, giá than bán cho điện, lúa gạo, giá sữa, giá dịch vụ khám chữa bệnh
|
Cả năm
|
2
|
Báo cáo tình hình giá cả thị trường định kỳ; Báo cáo
phục vụ phiên họp thường kỳ hàng, tháng của Chính phủ; Báo cáo phục vụ họp Tổ
điều hành thị trường trong nước, các báo cáo có liên quan khác
|
Cả năm
|
3
|
Triển khai công tác kê khai giá, đăng ký theo quy
định của Luật giá
|
Cả năm
|
4
|
Tổ chức thi và cấp thẻ thẩm định viên về giá cho
thí sinh đủ điều kiện tại kỳ thi Thẩm định viên về giá lần thứ X; thường
xuyên rà soát, công bố danh sách thẩm định viên về giá hành nghề và danh sách
các tổ chức, doanh nghiệp thẩm định giá có đủ điều kiện hoạt động thẩm định
giá trong năm 2015; Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra, các doanh nghiệp
thẩm định giá.
|
Cả năm
|
XIX
|
CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Công tác sắp xếp, cổ phần hóa, tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước:
- Tiếp tục phối hợp giữa Bộ Tài chính với các Bộ,
ngành, địa phương về xử lý tài chính, xử lý lao động dôi dư đối với các DNNN
trước khi thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa.
- Tiếp tục công tác kiểm tra, giám sát quá trình
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đảm bảo công khai, minh bạch.
- Tiếp tục phối hợp giữa Bộ Tài chính với các Bộ,
ngành, địa phương về tham gia đề án tái cấu trúc doanh nghiệp, chiến lược
phát triển ngành của các Tập đoàn, Tổng công ty
|
Cả năm
|
2
|
Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, đánh giá
hiệu quả hoạt động, tình hình về tài chính doanh nghiệp
|
Cả năm
|
3
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,
tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
Cả năm
|
XX
|
CỤC QUẢN LÝ NỢ
|
|
1
|
Đàm phán, ký kết các hiệp định vay theo kế hoạch
|
Cả năm
|
2
|
Chuẩn bị việc rà soát lại Chiến lược nợ công và nợ
nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên cơ
sở đó nghiên cứu, xây dựng đề án mục tiêu, định hướng huy động, sử dụng vốn
vay và quản lý nợ công 5 năm giai đoạn 2016-2020 trình Chính phủ để báo cáo
Quốc hội năm 2016 theo quy định của Luật quản lý nợ công.
|
Cả năm
|
3
|
Cập nhật chương trình quản lý nợ giai đoạn
2014-2016 trên cơ sở đó trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chương
trình quản lý nợ trung hạn giai đoạn 2016 - 2018.
|
Cả năm
|
4
|
Trình Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án
tiếp cận thị trường vốn quốc tế giai đoạn 2015-2020
|
Cả năm
|
5
|
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và triển khai thực hiện
một số đề án tái cơ cấu nợ công, tập trung vào tái cơ cấu Chính phủ theo hướng
chủ động huy động các nguồn vốn vay mới dài hạn, chi phí rẻ hơn để tái cơ cấu
lại các khoản nợ ngắn hạn nhằm giảm áp lực lên nghĩa vụ trả nợ Chính phủ
trong ngắn hạn
|
Cả năm
|
6
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát, đánh giá, phân loại đối với danh mục nợ công theo quy định tại Quyết định
số 56/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý và xử lý rủi ro
đối với danh mục nợ công
|
Cả năm
|
7
|
Thực hiện công tác đánh giá hệ số tín nhiệm quốc
gia định kỳ hàng năm theo quy định tại Quyết định 61/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 về
việc cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc
gia.
|
Cả năm
|
8
|
Tổ chức cập nhật hệ thống các chỉ tiêu kinh tế -
xã hội năm 2014 và kế hoạch năm 2015 để làm cơ sở xây dựng báo cáo tổng quan
về Việt Nam, phục vụ công tác quảng bá, tuyên truyền cho các nhà đầu tư quốc
tế và đánh giá XHTN quốc gia.
|
Cả năm
|
9
|
Tiếp tục nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ Đề
án hoàn thiện cơ sở dữ liệu và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nợ công.
|
Cả năm
|
XXI
|
CỤC QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT BẢO HIỂM
|
|
1
|
Quản lý, giám sát thị trường thường xuyên
|
Cả năm
|
2
|
Đẩy mạnh công tác đào tạo, thông tin tuyên truyền,
nghiên cứu đào tạo
|
Cả năm
|
XXII
|
CỤC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
|
|
1
|
Triển khai tổng kết, đánh giá thực hiện Luật quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008 phục vụ việc xây dựng Luật quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước sửa đổi
|
Cả năm
|
2
|
Triển khai các cơ chế, chính sách mới được ban
hành về chính sách tài chính đất đai; tài sản được xác lập quyền sở hữu của
Nhà nước; tài sản hạ tầng đường bộ; quản lý, sử dụng xe ô tô; xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng tài sản nhà nước
|
Cả năm
|
3
|
Hướng dẫn các Bộ/ngành, địa phương thực hiện việc
mua sắm tài sản phù hợp với Nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về ngân sách nhà nước năm 2015
|
Cả năm
|
4
|
Hướng dẫn các Bộ ngành, địa phương, xử lý vướng mắc
về chính sách thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuế đất, miễn, giảm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
|
Cả năm
|
5
|
Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện sắp
xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg trên phạm vi cả nước nhằm sử dụng,
khai thác có hiệu quả hơn quỹ nhà, đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
góp phần thực hiện quy hoạch sử dụng đất, chỉnh trang đô thị.
|
Cả năm
|
6
|
Tiếp tục thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý
công sản và nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước.
|
Cả năm
|
7
|
Tăng cường công tác xử lý tài sản nhà nước, tránh
hư hỏng, thất thoát, lãng phí tài sản tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
|
Cả năm
|
XXIII
|
CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng Nghị định
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/2009/NĐ-CP và chuẩn bị kế hoạch, phối hợp với
các đơn vị có liên quan trong công tác xây dựng hướng dẫn, sửa đổi Quyết định
2699/QĐ-BTC
|
Cả năm
|
2
|
Hướng dẫn và giám sát các đơn vị triển khai các
Quy chế, Quy định đã được phê duyệt Quy chế kiểm tra CNTT, Quy chế báo cáo
CNTT, quy chế hoạt động, của cổng thông tin điện tử.
|
Cả năm
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng và trình Bộ ban hành các cơ
chế quản lý về CNTT và thống kê theo danh mục Bộ phê duyệt
|
Cả năm
|
4
|
Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT toàn ngành Tài chính giai đoạn 2011-2015 và xây dựng Kế hoạch ứng
dụng CNTT toàn ngành Tài chính giai đoạn 2016 -2020
|
Cả năm
|
5
|
Đảm bảo triển khai danh mục dự toán 2015 đạt tỷ lệ
giải ngân đăng ký và xây dựng dự toán 2016 đảm bảo chất lượng đúng tiến độ
yêu cầu
|
Cả năm
|
6
|
Tổ chức thẩm định các dự án, kế hoạch đấu thầu
CNTT và tổ chức triển khai kiểm tra CNTT theo kế hoạch được phê duyệt
|
Cả năm
|
7
|
Hoàn thành xây dựng Chiến lược ứng dụng CNTT Bộ
Tài chính đến 2020, định hướng đến 2025 và trình Bộ phê duyệt
|
Cả năm
|
8
|
Triển khai hệ thống họp trực tuyến cho cơ quan Bộ
Tài chính. Trình Bộ phê duyệt KHĐT HSMT và tổ chức ký kết hợp đồng triển khai
thực hiện
|
Cả năm
|
9
|
Dự án hệ thống thông tin dự phòng thảm họa, Phối
hợp với Cục KHTC gửi dự án xin ý kiến Bộ TTTT, Trình Bộ phê duyệt dự án và tổ
chức triển khai sau khi được phê duyệt
|
Cả năm
|
10
|
Hoàn thành phê duyệt dự án Xây dựng hệ thống thông
tin quản lý cán bộ của Bộ Tài chính theo mô hình tập trung và tổ chức triển
khai sau khi được phê duyệt
|
Cả năm
|
11
|
Triển khai hệ thống văn bản điều hành theo mô
hình tập trung cho các đơn vị hệ thống theo kế hoạch được phê duyệt
|
Cả năm
|
12
|
Hoàn thành phê duyệt dự án Hạ tầng truyền thông
thống nhất ngành Tài chính 2015, định hướng 20202 và tổ chức triển khai sau
khi được phê duyệt
|
Cả năm
|
13
|
Tổ chức triển khai theo kế hoạch đối với dự án Nâng
cấp hệ thống an toàn thông tin Bộ Tài chính
|
Cả năm
|
14
|
Xây dựng “Kế hoạch đảm bảo an toàn thông tin của
ngành Tài chính giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030” Trình Bộ dự thảo Quyết định
trong tháng 11/2015
|
Cả năm
|
15
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch hành động của Bộ Tài
chính thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020
và tầm nhìn đến năm 2030 và hoàn thành phê duyệt Quy chế phổ biến thông tin
thống kê trong ngành Tài chính
|
Cả năm
|
16
|
Hoàn thành phê duyệt mô hình, lộ trình hệ thống
thông tin quản lý tài chính Chính phủ (GFMIS)
|
Cả năm
|
17
|
Tổ chức hội thảo Vietnam Finance 2015; Duy trì tạp
chí e-finance và thực hiện công tác truyền thông về CNTT và thống kê
|
Cả năm
|
18
|
Duy trì hệ thống hạ tầng CNTT đảm bảo vận hành
thông suốt các ứng dụng toàn ngành và đáp ứng yêu cầu người dùng của cơ quan
Bộ
|
Cả năm
|
XXIV
|
THANH TRA BỘ
|
|
|
Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra theo kế
hoạch
|
|
XXV
|
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CSTC
|
|
1
|
Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chiến lược tài
chính đến năm 2020 và chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc
sơ kết các chiến lược ngành, lĩnh vực (TCT, TCHQ, UBCK; KBNN; TCDN Nhà nước; Cục
QLGSBH, Cục QLN; Vụ TCHN; Vụ CĐKT).
|
Trong năm
|
2
|
Trình Bộ phê duyệt Chương trình hành động trung hạn
2015-2017 để thực hiện Chiến lược tài chính đến năm 2020.
|
Trong năm
|
3
|
Tiếp tục nghiên cứu phục vụ cho việc xây dựng Kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2016-2020; thực hiện các nhiệm vụ được phân
công liên quan đến việc chuẩn bị văn kiện, tài liệu cho Đại hội Đảng XII
|
Trong năm
|
4
|
Đánh giá tác động của việc ký kết và thực hiện
các Hiệp định thương mại tự do của Việt Nam với các đối tác.
|
Trong năm
|
5
|
Thực hiện Đề án tái cơ cấu nền kinh tế theo phân
công.
|
Trong năm
|
6
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn quản lý và thanh toán
kinh phí đề tài cấp Bộ.
|
Trong năm
|
7
|
Trình Bộ sửa đổi Quyết định 151/QĐ-BTC về quản lý
khoa học và công nghệ ngành tài chính.
|
Trong năm
|
8
|
Trình Bộ sửa đổi Quyết định 152/QĐ-BTC về Hội đồng
khoa học ngành tài chính.
|
Trong năm
|
XXVI
|
VĂN PHÒNG-BỘ
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo giao ban định kỳ của Bộ
|
Cả năm
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện
nhiệm vụ theo CTCT và chỉ đạo của Bộ
|
Cả năm
|
3
|
Chủ trì thực hiện công tác truyền thông báo chí
theo kế hoạch đã đề ra
|
Cả năm
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về hành
chính, văn thư, lưu trữ, phục vụ xe.
|
Cả năm
|
XXVII
|
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng nhiệm vụ
|
|
XXVIII
|
TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng nhiệm vụ
|
|
XXIX
|
VĂN PHÒNG ĐẢNG ỦY
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng nhiệm vụ
|
|
XXX
|
VĂN PHÒNG CÔNG ĐOÀN
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
nhiệm vụ
|
|
XXXI
|
VĂN PHÒNG ĐOÀN THANH NIÊN
|
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng nhiệm vụ
|
|
Quyết định 02/QĐ-BTC năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 và chương trình công tác năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/QĐ-BTC ngày 05/01/2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 05/01/2015 và chương trình công tác ngày 05/01/2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|