|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Bình
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH PHÚ YÊN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/QĐ-SXD
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12, QUÝ IV VÀ NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ “Về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Thông tư số
02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng “Hướng dẫn xác định và công bố Chỉ số giá xây
dựng”;
Căn cứ Quyết định số
1277/QĐ-UBND ngày 09/07/2009 của UBND Tỉnh Phú Yên “Về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng”;
Theo đề nghị của Chánh văn
phòng và Trưởng phòng Kinh tế Kỹ thuật,
Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên
địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham khảo, sử dụng vào việc xác định,
điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- VP UBND, HĐND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành trong Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website của SXD;
- Lưu VP, P4 (NTT-50b).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thái Bình
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG
(Kèm theo Quyết
định số: 01/QĐ-SXD ngày 30/01/2013 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá
xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập
chỉ số giá xây dựng được xác định theo
nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công
trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình
thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Phú Yên và bao gồm các
loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này
được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo
thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc
so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác
của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số
2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công
và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi
phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào
việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy
thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật
liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ
yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình
quân của tháng 12 so với tháng 11 năm
2012, tháng 12 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm
2006, phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 4
so với Quý 3 năm 2012 và phản ánh mức
biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm
2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 12, Quý 4 năm
2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối
thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Mức lương tối
thiểu vùng tháng 12, Quý 4 năm 2012 của tỉnh Phú Yên tính trong các chỉ số giá
xây dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3
(1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Tuy Hòa và Thị xã Sông Cầu) và Vùng 4
(1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); Chi phí phụ cấp lưu
động trong chi phí nhân công được xác định căn cứ theo Nghị định số
31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung,
Điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây
dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng
tại tháng 12 và Quý 4 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng. Các
công trình lựa chọn để tính toán là các
công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình,
được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng
hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ
sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm
năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại
năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác
được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các
chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần
nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây
dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ
số giá xây dựng của thời kỳ trước.
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12/2012
so với Tháng 11/2012
|
Tháng 12/2012
|
Quý IV/2012 so
với Quý III/2012
|
Quý IV/2012
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,81
|
222,72
|
100,04
|
223,02
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,86
|
243,12
|
100,48
|
243,16
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,81
|
206,90
|
100,49
|
207,25
|
4
|
Công trình trụ
sở cơ quan, văn phòng
|
99,82
|
223,96
|
99,94
|
224,18
|
5
|
Công trình y tế
|
99,82
|
187,02
|
99,86
|
187,14
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,72
|
213,95
|
99,68
|
214,37
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
99,78
|
182,35
|
99,67
|
182,75
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
99,86
|
223,95
|
99,78
|
224,26
|
|
Trạm biến áp
|
99,93
|
177,21
|
99,97
|
177,22
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,90
|
177,89
|
100,17
|
177,90
|
3
|
Công trình công
nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,87
|
176,14
|
99,90
|
176,27
|
4
|
Công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,83
|
176,45
|
99,83
|
176,64
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
99,94
|
237,06
|
100,15
|
237,02
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100,69
|
240,25
|
99,94
|
239,08
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
99,94
|
225,05
|
99,58
|
225,30
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100,09
|
206,88
|
99,53
|
206,89
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,81
|
223,70
|
99,87
|
224,11
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,94
|
260,56
|
100,31
|
260,62
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,82
|
215,77
|
99,91
|
216,14
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,99
|
244,48
|
100,37
|
244,28
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
99,84
|
242,59
|
99,98
|
242,71
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,91
|
192,74
|
99,96
|
192,74
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012 so với năm 2011
|
Năm 2012
|
|
|
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
113,36
|
222,76
|
2
|
Công trình giáo dục
|
114,10
|
241,52
|
3
|
Công trình văn hóa
|
112,61
|
204,33
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
112,78
|
224,88
|
5
|
Công trình y tế
|
107,49
|
188,34
|
6
|
Công trình khách sạn
|
110,90
|
216,03
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
109,49
|
183,90
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
113,71
|
225,17
|
|
Trạm biến áp
|
111,13
|
177,47
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
109,66
|
177,22
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
108,85
|
176,87
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
107,77
|
177,41
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
114,80
|
237,09
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
110,58
|
239,92
|
2
|
Công trình
cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông
xi măng
|
110,96
|
227,12
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
109,42
|
208,58
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
112,31
|
225,13
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
116,23
|
260,43
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
109,88
|
217,17
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
111,99
|
243,59
|
2
|
Công trình mạng
thoát nước
|
112,71
|
243,43
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
112,88
|
193,06
|
Bảng
số 2
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12/2012
so với Tháng 11/2012
|
Tháng 12/2012
|
Quý IV/2012 so với Quý III/2012
|
Quý IV/2012
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà
ở
|
99,79
|
229,48
|
100,05
|
229,82
|
2
|
Công trình giáo
dục
|
99,84
|
258,30
|
100,54
|
258,34
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,75
|
235,63
|
100,64
|
236,12
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,79
|
241,62
|
99,94
|
241,89
|
5
|
Công trình y tế
|
99,73
|
227,62
|
99,80
|
227,82
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,67
|
231,64
|
99,62
|
232,17
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
99,62
|
235,70
|
99,46
|
236,56
|
|
|
|
|
|
|
lI
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
99,84
|
225,66
|
99,77
|
226,00
|
|
Trạm biến áp
|
99,87
|
259,63
|
99,99
|
259,58
|
2
|
Công trình công
nghiệp dệt, may
|
99,83
|
250,25
|
100,40
|
250,22
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,74
|
235,57
|
99,86
|
235,87
|
4
|
Công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,70
|
225,43
|
99,73
|
225,84
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
Đường bê
tông xi măng
|
99,94
|
237,83
|
100,16
|
237,79
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100,72
|
240,78
|
99,94
|
239,56
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
99,94
|
223,73
|
99,56
|
224,00
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100,09
|
207,70
|
99,50
|
207,71
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢl
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,79
|
224,33
|
99,86
|
224,78
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,94
|
265,09
|
100,33
|
265,16
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,81
|
213,85
|
99,91
|
214,24
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình, mạng cấp nước
|
99,99
|
243,82
|
100,38
|
243,61
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
99,83
|
241,78
|
99,98
|
241,91
|
3
|
Công trình xử lý
nước thải
|
99,86
|
261,15
|
99,97
|
261,11
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012 so với năm 2011
|
Năm 2012
|
|
|
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
113,20
|
229,50
|
2
|
Công trình giáo dục
|
114,55
|
256,38
|
3
|
Công trình
văn hóa
|
113,83
|
231,80
|
4
|
Công trình trụ
sở cơ quan, văn phòng
|
113,17
|
242,73
|
5
|
Công trình y tế
|
107,90
|
229,95
|
6
|
Công trình khách sạn
|
110,73
|
234,31
|
7
|
Công trình
tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh
|
111,47
|
238,96
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
113,40
|
226,98
|
|
Trạm biến áp
|
116,97
|
260,00
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
113,36
|
247,99
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
108,62
|
237,23
|
4
|
Công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng
|
108,69
|
227,40
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
114,69
|
237,86
|
|
Đường nhựa
asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
110,31
|
240,44
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
110,37
|
225,93
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
108,87
|
209,51
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
111,78
|
225,88
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
116,45
|
264,94
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
109,18
|
215,31
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
111,76
|
242,89
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
112,44
|
242,66
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
116,71
|
261,64
|
Bảng
số 3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12/2012
so với tháng 11/2012
|
Tháng 12/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,65
|
100,00
|
100,01
|
195,21
|
381,30
|
157,16
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,75
|
100,00
|
100,01
|
226,21
|
381,30
|
157,16
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,64
|
100,00
|
100,01
|
211,73
|
381,30
|
157,16
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,65
|
100,00
|
100,01
|
205,24
|
381,30
|
157,16
|
5
|
Công trình y tế
|
99,63
|
100,00
|
100,01
|
206,23
|
381,30
|
157,16
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,49
|
100,00
|
100,01
|
197,93
|
381,30
|
157,16
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
99,26
|
100,00
|
100,01
|
191,95
|
381,30
|
157,56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
99,77
|
100,00
|
100,01
|
192,90
|
381,30
|
157,16
|
|
Trạm biến áp
|
99,75
|
100,00
|
100,01
|
206,09
|
381,30
|
157,16
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,73
|
100,00
|
100,01
|
221,30
|
381,30
|
157,16
|
3
|
Công trình công
nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,63
|
100,00
|
100,01
|
212,91
|
381,30
|
157,16
|
4
|
Công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,52
|
100,00
|
100,01
|
202,10
|
381,30
|
157,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
99,89
|
100,00
|
100,01
|
201,12
|
381,30
|
157,16
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100,93
|
100,00
|
100,01
|
238,95
|
381,30
|
157,16
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
99,89
|
100,00
|
100,01
|
201,32
|
381,30
|
157,16
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100,15
|
100,00
|
100,01
|
196,06
|
381,30
|
157,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,61
|
100,00
|
100,01
|
193,02
|
381,30
|
157,16
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,88
|
100,00
|
100,01
|
214,50
|
381,30
|
157,16
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,73
|
100,00
|
100,01
|
192,70
|
381,30
|
157,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,99
|
100,00
|
100,01
|
215,87
|
381,30
|
157,16
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
99,72
|
100,00
|
100,01
|
207,80
|
381,30
|
157,16
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
99,74
|
100,00
|
100,01
|
205,52
|
381,30
|
157,16
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý IV/2012 so với Quý III/2012
|
Quý IV/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,99
|
100,00
|
100,92
|
195,69
|
381,30
|
157,18
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100,81
|
100,00
|
100,92
|
226,25
|
381,30
|
157,18
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100,87
|
100,00
|
100,92
|
212,37
|
381,30
|
157,18
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,84
|
100,00
|
100,92
|
205,61
|
381,30
|
157,18
|
5
|
Công trình y tế
|
99,70
|
100,00
|
100,92
|
206,46
|
381,30
|
157,18
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,36
|
100,00
|
100,92
|
198,64
|
381,30
|
157,18
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
98,80
|
100,00
|
100,92
|
193,31
|
381,30
|
157,18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
99,66
|
100,00
|
100,92
|
193,31
|
381,30
|
157,18
|
|
Trạm biến áp
|
99,96
|
100,00
|
100,92
|
206,01
|
381,30
|
157,18
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100,57
|
100,00
|
100,92
|
221,25
|
381,30
|
157,18
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,74
|
100,00
|
100,92
|
213,30
|
381,30
|
157,18
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,45
|
100,00
|
100,92
|
202,67
|
381,30
|
157,18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100,19
|
100,00
|
100,92
|
201,06
|
381,30
|
157,18
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
99,81
|
100,00
|
100,92
|
237,37
|
381,30
|
157,18
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
98,96
|
100,00
|
100,92
|
201,75
|
381,30
|
157,18
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
98,93
|
100,00
|
100,92
|
196,06
|
381,30
|
157,18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,54
|
100,00
|
100,92
|
193,73
|
381,30
|
157,18
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
100,60
|
100,00
|
100,92
|
214,61
|
381,30
|
157,18
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,78
|
100,00
|
100,92
|
193,19
|
381,30
|
157,18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
100,52
|
100,00
|
100,92
|
215,57
|
381,30
|
157,18
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
99,90
|
100,00
|
100,92
|
207,98
|
381,30
|
157,18
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
99,90
|
100,00
|
100,92
|
205,44
|
381,30
|
157,18
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012 so với Năm 2011
|
Năm 2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
103,61
|
137,89
|
105,12
|
195,49
|
381,02
|
155,91
|
2
|
Công trình giáo dục
|
105,28
|
137,89
|
105,12
|
223,73
|
381,02
|
155,91
|
3
|
Công trình văn
hóa
|
106,96
|
137,89
|
105,12
|
206,87
|
381,02
|
155,91
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
102,96
|
137,89
|
105,12
|
206,98
|
381,02
|
155,91
|
5
|
Công trình y tế
|
101,31
|
137,89
|
105,12
|
209,18
|
381,02
|
155,91
|
6
|
Công trình khách sạn
|
101,11
|
137,89
|
105,12
|
201,66
|
381,02
|
155,91
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
97,69
|
137,89
|
105,12
|
197,54
|
381,02
|
155,91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
105,59
|
137,89
|
105,12
|
194,58
|
381,02
|
155,91
|
|
Trạm biến áp
|
103,68
|
137,89
|
105,12
|
206,81
|
381,02
|
155,91
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
104,57
|
137,89
|
105,12
|
218,40
|
381,02
|
155,91
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
100,86
|
137,89
|
105,12
|
215,22
|
381,02
|
155,91
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,98
|
137,89
|
105,12
|
205,18
|
381,02
|
155,91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê
tông xi măng
|
102,99
|
137,89
|
105,12
|
201,41
|
381,02
|
155,91
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
107,93
|
137,89
|
105,12
|
238,76
|
381,02
|
155,91
|
2
|
Công trình cầu,
hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
100,75
|
137,89
|
105,12
|
205,43
|
381,02
|
155,91
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
102,59
|
137,89
|
105,12
|
199,36
|
381,02
|
155,91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
101,15
|
137,89
|
105,12
|
195,94
|
381,02
|
155,91
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
102,45
|
137,89
|
105,12
|
214,50
|
381,02
|
155,91
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
102,39
|
137,89
|
105,12
|
194,77
|
381,02
|
155,91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng
cấp nước
|
102,02
|
137,89
|
105,12
|
214,80
|
381,02
|
155,91
|
2
|
Công trình mạng
thoát nước
|
102,25
|
137,89
|
105,12
|
209,27
|
381,02
|
155,91
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
102,40
|
137,89
|
105,12
|
206,46
|
381,02
|
155,91
|
Bảng
số 4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2006=100)
Đơn vị tính:%
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Tháng 12/2012 so với Tháng 11/2012
|
Tháng 12/2012
|
Quý IV/2012 so với Quý III/2012
|
Quý IV/2012
|
Năm 2012 so với Năm 2011
|
Năm 2012
|
1
|
Xi măng
|
100,00
|
174,30
|
100,00
|
174,30
|
104,96
|
175,07
|
2
|
Cát xây dựng
|
100,00
|
346,67
|
102,73
|
346,67
|
101,40
|
341,13
|
3
|
Đá xây dựng
|
100,00
|
201,15
|
100,00
|
201,15
|
109,81
|
201,15
|
4
|
Gạch xây dựng
|
100,00
|
287,98
|
101,30
|
283,88
|
104,58
|
279,58
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100,00
|
188,68
|
100,00
|
188,68
|
100,84
|
189,31
|
6
|
Thép xây dựng
|
99,10
|
199,23
|
98,48
|
200,94
|
97,82
|
206,26
|
7
|
Nhựa đường
|
103,19
|
238,24
|
96,55
|
233,33
|
110,78
|
242,28
|
8
|
Gạch lát
|
100,00
|
181,00
|
100,00
|
181,00
|
105,52
|
181,00
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
100,00
|
222,69
|
99,90
|
222,69
|
107,55
|
223,56
|
10
|
Kính xây dựng
|
100,00
|
312,45
|
105,59
|
312,45
|
139,37
|
268,09
|
11
|
Sơn tường
|
100,00
|
186,56
|
100,81
|
186,56
|
120,02
|
180,53
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
100,00
|
190,93
|
100,00
|
190,93
|
111,62
|
190,93
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
100,00
|
194,17
|
100,00
|
194,17
|
101,45
|
194,17
|
Quyết định 01/QĐ-SXD năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/QĐ-SXD ngày 30/01/2013 công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
4.508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|