ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2001/QĐ.UB
|
Cần Thơ, ngày 20 tháng 6 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
"V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2001-2005"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2000/NQ-CP ngày 05/6/2000 của Chính
phủ về xây dựng và phát triển công nghiệp phần mềm giai đoạn 2000 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58-CT/TW
ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tại Công văn số 194/KHCC&MT ngày 12/6/2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển Công nghệ thông tin (CNTT) tỉnh Cần
Thơ giai đoạn 2001-2005 với những nội dung chủ yếu sau:
1- Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu phát triển:
a- Quan điểm chỉ đạo:
Phát triển CNTT trên cơ sở hợp tác và tiếp nhận công nghệ
mới, đẩy mạnh công tác triển khai ứng dụng là chính kết hợp nghiên cứu phát
triển và đào tạo phát triển nguồn nhân lực CNTT theo tiêu chuẩn khu vực và quốc
tế để tỉnh Cần Thơ trở thành nơi gia công và sản xuất phần mềm cho các trung
tâm trong nước, các nước trong khu vực, tiến tới xuất khẩu phần mềm và xuất
khẩu lao động có tay nghề cao.
Phát triển CNTT phải hướng vào các lĩnh vực quản lý nhà
nước, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục và an ninh quốc phòng, nâng cao chất
lượng và hiệu quả trong quản lý điều hành của các hoạt động hành chính, sản
xuất kinh doanh và dịch vụ. CNTT là chương trình kỹ thuật - kinh tế ưu tiên của
tỉnh, là cơ sở hạ tầng thông tin cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế,
đồng thời là nền tảng cho việc hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu.
Phát triển CNTT theo hướng xã hội hóa, tạo điều kiện và
khuyến khích mọi tổ chức và cá nhân phát triển CNTT. Cơ quan Đảng và Nhà nước
phải đi tiên phong trong lĩnh vực này và trở thành khách hàng của thị trường
CNTT nội địa.
b- Mục tiêu phát triển:
Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước để tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho phát triển CNTT trên cơ sở ưu
tiên đầu tư cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại, đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực đủ khả năng đáp ứng các nhu cầu cơ bản về thông tin trong quản lý Nhà nước,
trong các hoạt động kinh tế xã hội và của công dân, góp phần chuẩn bị cho tỉnh bước
vào hội nhập kinh tế trong khu vực và tiến tới nền kinh tế tri thức.
Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao nhận thức về CNTT cho các tầng lớp trong xã hội,
đặc biệt chú trọng cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo Đảng và chính quyền các cấp, cán
bộ công chức, viên chức và cho học sinh phổ thông.
-Vận dụng các chính sách của Nhà nước, tạo điều kiện thuận
lợi cho các thành phần kinh tế, cá nhân phát triển CNTT.
-Xây dựng và nâng cấp kết cấu hạ tầng thông tin trong nội bộ
cơ quan doanh nghiệp.
- Phát triển nguồn nhân lực cho CNTT, ưu tiên phát triển
nguồn nhân lực cho công nghiệp phần mềm. Xây dựng Trung tâm công nghệ phần mềm
của tỉnh tiến tới xây dựng Công viên phần mềm, tạo tiền đề cho phát triển công
nghiệp phần mềm.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, triển khai và ứng dụng CNTT
trong hoạt động lãnh đạo quản lý điều hành kinh tế xã hội và nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
- Xây dựng nhà máy lắp ráp thiết bị tin học tiến tới sản
xuất một số chi tiết để tăng tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm.
2- Nội dung chủ yếu Chương trình phát triển CNTT:
- Nâng cao nhận thức về CNTT trong tỉnh, đặc biệt cho đội
ngũ cán bộ lãnh đạo Đảng và chính quyền các cấp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân phát
triển CNTT.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng thông tin.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin điện tử của
các cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Phát triển nguồn nhân lực cho CNTT và công nghiệp phần
mềm.
- Đẩy mạnh nghiên cứu triển khai và nghiên cứu ứng dụng
CNTT.
- ứng dụng CNTT phục vụ quản lý điều hành kinh tế - xã hội
của các cơ quan quản lý Nhà nước và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp trên địa bàn của tỉnh.
- Xây dựng Công nghiệp CNTT và công nghiệp phần mềm.
- Nhu cầu tài chính cho Chương trình tổng thể phát triển
CNTT:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung hoạt động
|
Cộng
|
|
|
Năm
|
|
|
|
(triệu)
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Xây dựng tiềm lực CNTT
|
15.600
|
3.100
|
3.550
|
3.600
|
3.150
|
2.200
|
1. Giáo dục - Đào tạo 1789
|
3.600
|
700
|
750
|
800
|
750
|
600
|
2. Xây dựng mạng dữ liệu 3
|
4.000
|
800
|
1.200
|
1.200
|
800
|
|
3. Hoạt động R-D và hạ tầng 2 6
|
8.000
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ứng dụng CNTT
|
10.000
|
1.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
1.400
|
1. Xây dựng CSDL và ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực 45 11
|
10.000
|
1.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
1.400
|
III. Công nghiệp phần mềm
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
|
|
|
1. Trung tâm công nghệ phần mềm
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
|
|
|
Tổng cộng
|
35.600
|
10.500
|
9.950
|
6.000
|
5.550
|
3.600
|
3- Các giải pháp thực hiện:
- Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức về CNTT.
- Nhóm giải pháp về qui định thống nhất các tiêu chuẩn kỹ
thuật trong hệ thống thông tin của tỉnh.
- Nhóm giải pháp về xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng thông
tin của tỉnh.
- Nhóm giải pháp về tạo nguồn thông tin và chuẩn hóa thông
tin.
- Bảo vệ thông tin trên mạng.
- Bảo vệ bản quyền sở hữu trí tuệ.
- Chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế.
- Thúc đẩy thị trường công nghệ thông tin phát triển.
- Vốn cho phát triển công nghệ thông tin.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì phối hợp
với các Sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
những nội dung cơ bản của Chương trình phát triển công nghệ thông tin tỉnh Cần
Thơ giai đoạn 2001-2005.
Các Sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp căn cứ chức năng,
nhiệm vụ của mình có trách nhiệm cụ thể hóa Chương trình này, xác định phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể để phấn đấu thực hiện
trong năm 2001 và những năm tiếp theo; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa
học, Công nghệ và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, thị xã Vị Thanh và các huyện có
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh
- TT. UBND tỉnh (CT, các PCT
- Bộ KHCNMT
- Lưu VP (HC-TH-LT)
Qd phe duyet CNTT
|
TM. UBND TỈNH CẦN THƠ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Phong Tranh
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|