BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng
11 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG XE CƠ
GIỚI; XE MÁY CHUYÊN DÙNG; PHỤ TÙNG XE CƠ GIỚI; THIẾT BỊ AN TOÀN CHO TRẺ EM
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 và Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tiêu thụ năng lượng xe cơ giới; xe
máy chuyên dùng; phụ tùng xe cơ giới; thiết bị an toàn cho trẻ em.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới,
số hiệu QCVN 04:2024/BGTVT;
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu mới, số hiệu QCVN 77:2024/BGTVT;
3. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới,
số hiệu QCVN 86:2024/BGTVT;
4. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới,
số hiệu QCVN 109:2024/BGTVT;
5. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách
thành phố, số hiệu QCVN 10:2024/BGTVT;
6. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng, số hiệu
QCVN 82:2024/BGTVT;
7. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy
chuyên dùng, số hiệu QCVN 13:2024/BGTVT;
8. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, số hiệu QCVN 125:2024/BGTVT;
9. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về gương dùng cho xe ô tô, số hiệu QCVN 33:2024/BGTVT;
10. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kính an toàn của xe ô tô, số hiệu QCVN 32:2024/BGTVT;
11. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới, số hiệu QCVN
52:2024/BGTVT;
12. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu sử dụng trong kết cấu nội
thất xe cơ giới, số hiệu QCVN 53:2024/BGTVT;
13. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô, số hiệu QCVN 78:2024/BGTVT;
14. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy, số hiệu QCVN 37:2024/BGTVT;
15. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy, số hiệu QCVN 124:2024/BGTVT;
16. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy, số hiệu QCVN 28:2024/BGTVT;
17. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn máy,
số hiệu QCVN 113:2024/BGTVT;
18. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ắc quy chì - axit, lithium - ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máy, số
hiệu QCVN 47:2024/BGTVT;
19. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về động cơ sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện, số hiệu QCVN
90:2024/BGTVT;
20. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ắc quy sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện, số hiệu QCVN
91:2024/BGTVT;
21. Quy chuẩn quốc gia
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, số hiệu
QCVN 09:2024/BGTVT;
22. Quy chuẩn quốc gia
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ
moóc, số hiệu QCVN 11:2024/BGTVT;
23. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô,
xe gắn máy, số hiệu QCVN 14:2024/BGTVT;
24. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô, số hiệu QCVN 34:2024/BGTVT;
25. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy, số hiệu QCVN 36:2024/BGTVT;
26. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, số hiệu QCVN 118:2024/BGTVT;
27. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ, số hiệu QCVN 119:2024/BGTVT;
28. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, số hiệu QCVN 122:2024/BGTVT;
29. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em dùng trên xe ô tô, số hiệu QCVN
123:2024/BGTVT.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em dùng trên xe ô tô, số hiệu QCVN
123:2024/BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
3. Các Thông tư sau đây
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 30/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
b) Thông tư số 45/2014/TT-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
c) Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
d) Thông tư số 33/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành sửa đổi 01:2020 QCVN 86:2015/BGTVT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới;
đ) Thông tư số 06/2021/TT-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
e) Thông tư số 36/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành sửa đổi 01:2023 QCVN 109:2021/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu mới;
g) Thông tư số 90/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố;
h) Thông tư số 26/2019/TT-BGTVT ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách
thành phố để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng và 05 quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phụ tùng, linh kiện ô tô, mô tô, xe gắn máy;
i) Thông tư số 45/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
k) Thông tư số 07/2024/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đèn chiếu
sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
l) Thông tư số 19/2024/TT-BGTVT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành sửa đổi 01:2024 QCVN 33:2019/BGTVT quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương dùng cho xe ô tô;
m) Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kính an
toàn của xe ô tô, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
n) Thông tư số 25/2014/TT-BGTVT ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vành hợp
kim nhẹ dùng cho xe ô tô;
o) Thông tư số 39/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về phụ tùng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
p) Thông tư số 20/2024/TT-BGTVT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe
mô tô, xe gắn máy;
q) Khoản 2
Điều 1 Thông tư 36/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành 04 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phụ tùng xe mô tô, xe gắn máy;
r) Thông tư số 46/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn máy;
s) Khoản 3
Điều 1 Thông tư số 45/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ắc quy, động cơ sử dụng cho xe đạp điện và động cơ sử dụng cho xe
mô tô, xe gắn máy điện;
t) Thông tư số 87/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô;
u) Thông tư số 88/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc;
v) Thông tư số 67/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy;
x. Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe
tải tham gia giao thông đường bộ./.
Nơi
nhận:
-
Bộ
trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Duy Lâm
|