|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2732/TCT-CS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Cường
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2732/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN.
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 08 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Cục Thuế tỉnh Bình Phước;
- Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé
(Địa chỉ: xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước)
|
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1372/CT-KTT2
ngày 11/10/2012 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về khoản chi phí trợ cấp thôi việc
của Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé và công văn số 128/CSSB-KTTC ngày
02/10/2012 của Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé vướng mắc giảm 30% thuế TNDN năm
2011 và năm 2012. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chi trả trợ cấp thôi việc
Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Bộ
luật Lao động thì khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động đi
làm việc thường xuyên trong doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên, người sử dụng
lao động có trách nhiệm tính trả trợ cấp thôi việc cho lao động, cứ mỗi năm làm
việc là nửa tháng Iương, cộng với phụ cấp lương, nếu có. Cách tính trả trợ cấp
thôi việc theo quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003, Nghị định
số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 22/9/2003 và Thông tư số 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26/5/2009 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Tại khoản 2, khoản 4 Điều 12 Nghị định
số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm quy định: “2. Thời gian để
tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng
lao động đó đến khi bị mất việc làm. Trường hợp, người lao động trước đó có thời
gian làm việc ở khu vực nhà nước mà chưa được nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp
mất việc làm, thì thời gian đó chỉ được tính để nhận trợ cấp thôi việc theo quy
định tại Điều 42 của Bộ Luật Lao động, Khoản trợ cấp thôi
việc này do Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của đơn vị mà người lao động bị
mất việc làm trả cùng trợ cấp mất việc làm.
4. Trợ cấp mất việc làm và trợ cấp thôi việc được
trả trực tiếp một lần cho người lao động tại nơi làm việc hoặc tại nơi thuận lợi
nhất cho người lao động và chậm nhất không quá 7 ngày, kể từ ngày người lao động
bị mất việc làm.”
Tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
39/2003/NĐ-CP ngày 18/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm quy định: “Mức trích Quỹ
dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% - 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng
bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp và được hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu
thông".
Tại điểm 4a Thông tư số
82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn trích lập, quản
lý, sử dụng và hạch toán Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp
quy định: “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp dùng để chi trợ
cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định tại Điều 12, Điều 13
Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về việc làm."
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 thì
chính sách bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng thực hiện bắt buộc từ 01/01/2009 đối
với người lao động là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn
từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động có sử dụng
từ mười lao động trở lên. Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội không
được tính để hưởng trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm theo quy định của
pháp luật về lao động và pháp luật về cán bộ, công chức.
Từ ngày 01/01/2009 trở đi, thời gian người lao động
tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ được tính để hưởng chế độ bảo hiểm thất
nghiệp (do quỹ bảo hiểm thất nghiệp chi trả) thay cho việc hưởng trợ cấp mất việc
làm hoặc trợ cấp thôi việc theo như quy định tại Bộ Luật Lao động và văn bản
quy phạm pháp luật liên quan trước đây.
Tại điểm 2.17, khoản 2 Mục IV Phần
C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế TNDN
quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: “2.17.
Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc
cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành.”.
Tại điểm 2.11, khoản 2 Điều 6 Thông
tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2012) quy định khoản
chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu Thuế TNDN: "Khoản trích lập
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (trừ trường hợp doanh nghiệp không thuộc diện
bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật được phép
trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm); khoản chi trả trợ cấp mất việc
làm cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành”.
Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
180/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính
về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động lại doanh nghiệp có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 12 năm 2012 quy định: “Điều 3. Xử lý tài chính về chi trợ cấp mất
việc làm và số dư Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh
nghiệp:
1. Khi phát sinh chi trợ cấp mất việc làm doanh
nghiệp được hạch toán khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo
quy định tại Thông tư này vào chi phí quản lý doanh nghiệp và được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp.
Riêng năm 2012, doanh nghiệp được sử dụng số dư Quỹ
dự phòng về trợ cấp mất việc làm đã trích lập theo quy định tại Thông tư số
82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 của Bộ Tài chính đến 31/12/2011 (nếu có) để chi
trợ cấp mất việc làm cho người lao động. Nếu số dư Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm không đủ hoặc doanh nghiệp không có số dư Quỹ để chi trợ cấp mất việc làm
cho người lao động thì toàn bộ phần chi còn thiếu doanh nghiệp được hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm và được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Trường
hợp khi lập báo cáo tài chính năm 2012, nếu nguồn Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm của doanh nghiệp còn số dư (sau khi đã chi trợ cấp mất việc làm trong năm
2012) doanh nghiệp hạch toán tăng thu nhập khác năm 2012 của doanh nghiệp,
doanh nghiệp không được chuyển số dư Quỹ sang năm sau sử dụng.”.
2. Về giảm thuế TNDN:
Cục Thuế tỉnh Bình Phước đã có công văn số
380/CT-TTHT ngày 09/4/2012 trả lời Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé là phù hợp
quy định.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật
và điều kiện thực tế đáp ứng của đơn vị để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS(2b).
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Vũ Văn Cường
|
Công văn 2732/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2732/TCT-CS ngày 20/08/2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
13.353
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|