|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Huế
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2009/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 23 tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ; THU PHÍ XÂY DỰNG; THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG THẦU XÂY DỰNG; THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số
13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số
04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và các văn bản quy định, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP
ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 80/2008/NĐ-CP
ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC
ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định
số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp
nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh
tại Tờ trình số 3639/TT-CT ngày 29/12/2008, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn
số 257/STC-QLGCS ngày 10/2/2009 và Giám đốc Sở Tư pháp tại báo cáo thẩm định số
242/BC-STP ngày 26/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây
dựng để làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với
hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất
động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi căn
cứ vào những quy định và chính sách hiện hành về thu lệ phí trước bạ, thu phí
xây dựng, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá
nhân, Bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng
quy định tại Điều 1 Quyết định này để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày
31/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành quy định Bảng giá tối
thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ nhà, công
trình kiến trúc; thu phí xây dựng; thu thuế GTGT, thuế TNDN đối với hoạt động
thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành
và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ TỐI THIỂU GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ TÍNH THU
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ; THU PHÍ XÂY DỰNG; THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẦU XÂY DỰNG;
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Quy định chung
1. Bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật
kiến trúc, công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng để
làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt
động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động
sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Trường hợp đơn giá xây dựng nhà, vật
kiến trúc, công trình xây dựng biến động tăng, giảm trên 20% so với mức giá quy
định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này, giao Cục thuế tỉnh chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp.
Điều 2. Một số quy định khi tính thu
lệ phí trước bạ, thu phí xây dựng, thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng, thu
thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản.
1. Thu lệ phí trước bạ:
- Giá trị nhà, vật kiến trúc, công trình
xây dựng tính lệ phí trước bạ là giá trị thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại
thời điểm trước bạ. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng
hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng
Bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng ban
hành kèm theo Quyết định này.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà, vật
kiến trúc, công trình xây dựng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo khoản 10 Thông
tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính. Đối với loại nhà, vật
kiến trúc, công trình xây dựng không có quy định tại điểm b, khoản 10 Thông tư
số 02/2007/TT-BTC khi tính lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 (hai) trở đi thì áp dụng
tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cấp IV theo quy định tại Thông tư trên.
2. Thu phí xây dựng:
- Đối với các công trình có dự toán thì
chi phí xây dựng công trình để tính thu phí xây dựng không bao gồm chi phí
thiết bị; được xác định theo tổng mức đầu tư xây dựng công trình ở bước thiết
kế cơ sở, dự toán hoặc tổng dự toán công trình ở bước thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công hoặc giá trị quyết toán công trình.
- Đối với các công trình không có dự toán
thì chi phí xây dựng công trình được xác định bằng tổng diện tích sàn xây dựng
(tính bằng m2) nhân (x) với đơn giá theo Bảng giá tối thiểu quy định tại Quyết định
này.
Tổng diện tích sàn xây dựng của công trình
gồm nhiều tầng là diện tích sàn xây dựng của các tầng cộng (+) lại.
3. Thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng:
- Tổ chức, cá nhân nhận thầu xây dựng nhà,
vật kiến trúc, công trình xây dựng có trách nhiệm cung cấp hợp đồng giao nhận
thầu cho cơ quan thuế và thực hiện kê khai, tính thuế, nộp thuế đúng theo quy
định pháp luật thuế hiện hành.
- Đối với bên nhận thầu là hộ gia đình, cá
nhân kinh doanh: Trường hợp bên chủ công trình (bên giao thầu) và bên nhận thầu
không ký hợp đồng, không cung cấp hợp đồng, hoặc có hợp đồng nhưng giá thi công,
bao thầu thấp hơn mức giá quy định tại Bảng giá kèm theo Quyết định này, thì
giá tính thuế được ấn định bằng mức giá quy định tại Bảng giá quy định tại Quyết
định này.
- Đối với bên nhận thầu là tổ chức, doanh
nghiệp trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế thuộc diện phải ấn định thuế
thì mức giá tại Bảng giá kèm theo Quyết định này là một trong những căn cứ để
cơ quan thuế áp dụng để ấn định thuế.
- Trường hợp bên nhận thầu chỉ nhận thầu
tiền công, không bao thầu vật liệu xây dựng, thì tiền công để tính thuế được tính
bằng 12% đơn giá quy định tại Quyết định này đối với nhóm nhà biệt thự; được
tính bằng 15% đơn giá quy định tại Quyết định này đối với nhóm nhà, vật kiến
trúc, công trình xây dựng còn lại.
4. Thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển
nhượng bất động sản, bao gồm chuyển quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng
hoặc công trình xây dựng trên đất; chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở:
- Giá chuyển nhượng bất động sản là giá
thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
- Trường hợp không xác định được giá thực
tế hoặc giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường tại thời
điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định như sau:
+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất
gắn với kết cấu hạ tầng hoặc công trình xây dựng trên đất: Phần giá trị đất chuyển
nhượng được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
thời điểm chuyển nhượng; Phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến
trúc gắn liền với đất được xác định theo Bảng giá tối thiểu quy định tại Quyết
định này.
+ Đối với chuyển quyền sở hữu, quyền sử
dụng nhà ở: Giá chuyển nhượng được xác định theo Bảng giá tối thiểu quy định tại
Quyết định này.
- Trường hợp nhà ở, kết cấu hạ tầng hoặc
công trình xây dựng trên đất đã qua sử dụng thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn
lại theo quy định tại khoản 10 Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của
Bộ Tài chính. Đối với loại nhà ở, kết cấu hạ tầng hoặc công trình xây dựng trên
đất không có quy định tại điểm b, khoản 10 Thông tư số 02/2007/TT-BTC thì áp
dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà cấp IV theo quy định tại Thông tư
trên./.
BẢNG
GIÁ TỐI THIỂU GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ TÍNH THU LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ; THU PHÍ XÂY DỰNG; THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẦU XÂY DỰNG; THU
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Số
TT
|
DANH
MỤC
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá/m2 sàn xây dựng
|
I
|
NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
|
|
|
1
|
Nhà biệt thự:
|
|
|
a
|
Biệt thự hạng 4 (Biệt thực cao
cấp)
|
đ/m2
|
3.600.000
|
b
|
Biệt thự hạng 3 (Biệt thực riêng
biệt)
|
đ/m2
|
2.300.000
|
c
|
Biệt thự hạng 2 (Biệt thực song
đôi)
|
đ/m2
|
2.000.000
|
d
|
Biệt thự hạng 1 (Biệt thực giáp
tường)
|
đ/m2
|
1.700.000
|
2
|
Nhà cấp I: Nhà từ 4 tầng trở lên
hoặc nhà có diện tích sàn từ 1.000 m2 đến 5.000 m2 (trừ
nhà xưởng); Móng, đà bằng BTCT chịu lực, sàn bằng BTCT, mái BTCT trên sàn mái
có chống nóng, nền lót đá Granit tự nhiên.
|
đ/m2
|
2.300.000
|
3
|
Nhà cấp II : Nhà 3 tầng và có
diện tích sàn nhỏ hơn 1.000 m2; Móng, đà bằng BTCT chịu lực, sàn
bằng BTCT, mái BTCT, nền lót gạch men sứ.
|
đ/m2
|
2.000.000
|
4
|
Nhà cấp III: Nhà 2 tầng và có diện
tích sàn nhỏ hơn 1.000 m2 ; Móng, đà bằng BTCT chịu lực, sàn bằng BTCT,
mái ngói hoặc tol, nền lót gạch hoa hoặc láng ximăng
|
đ/m2
|
1.700.000
|
5
|
Nhà cấp IV: Nhà trệt và có diện tích
sàn nhỏ hơn 1.000 m2; Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói,
nền lát gạch hoa, hoặc láng ximăng
|
đ/m2
|
1.200.000
|
6
|
Nhà không thuộc các dạng trên
|
đ/m2
|
480.000
|
7
|
Sân bãi:
|
|
|
a
|
Sân bãi trải bê tông nhựa
|
đ/m2
|
180.000
|
b
|
Sân bãi bằng bê tông xi măng
|
đ/m2
|
120.000
|
c
|
Sân bãi không thuộc các dạng trên
|
đ/m2
|
70.000
|
8
|
Tường rào:
|
|
|
a
|
Tường rào được xây bằng gạch, đá
các loại
|
đ/m2
|
200.000
|
b
|
Tường rào có móng xây bằng gạch
(hoặc đá) và được rào
bằng lưới B40
|
đ/m2
|
150.000
|
c
|
Tường rào không thuộc
các dạng trên
|
đ/m2
|
30.000
|
9
|
Công trình phụ riêng
biệt:
|
|
|
a
|
Mái đúc, tường gạch
|
đ/m2
|
1.250.000
|
b
|
Mái ngói, tường gạch
|
đ/m2
|
800.000
|
c
|
Công trình phụ không thuộc
các dạng trên
|
đ/m2
|
320.000
|
II
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
|
đ/m2
|
|
1
|
Cấp I: Chiều cao 20 - 29 tầng hoặc nhịp 72 - < 96 m hoặc tổng diện tích sàn 10.000 -
< 15.000m2
|
đ/m2
|
3.800.000
|
2
|
Cấp II: Chiều cao 9 - 19 tầng hoặc nhịp 36 -
< 72 m hoặc tổng diện tích sàn 5.000 -
< 10.000m2
|
đ/m2
|
3.300.000
|
3
|
Cấp III: Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc nhịp 12 - <
36
m hoặc tổng diện tích sàn 1.000 -
< 5.000m2
|
đ/m2
|
2.900.000
|
4
|
Cấp IV: Chiều cao ≤ 3 tầng hoặc nhịp < 12 m hoặc tổng diện tích sàn <1.000m2
|
đ/m2
|
2.650.000
|
5
|
Nhà xưởng
|
|
|
a
|
Khung kèo bằng thép
|
đ/m2
|
980.000
|
b
|
Khung kèo bằng gỗ
|
đ/m2
|
740.000
|
6
|
Cây xăng: Gồm các
bể chứa xăng dầu và
hệ thống đường ống dầu (không
bao gồm nhà
văn phòng, sân, đường, cột bơm, tường rào)
|
đ/m2
|
3.900.000
|
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND ngày 23/03/2009 quy định bảng giá tối thiểu giá xây dựng nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ; thu phí xây dựng; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng; thu thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
4.082
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|